ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––
PHẠM DUY HÙNG
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
CỦA HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN, NĂM 2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––
PHẠM DUY HÙNG
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
CỦA HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Lệ Thị Bích Hồng
THÁI NGUYÊN, NĂM 2022
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ
trong nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Duy Hùng
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự ủng hộ, động viên
của gia đình, bạn bè, cơ quan đồng nghiệp và đặc biệt là sự quan tâm tạo điều
kiện thuận lợi của nhà trường và sự dạy bảo tận tình của thầy cô.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, cùng thầy cô trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện về mọi mặt
để tôi thực hiện đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.
Trần Lệ Thị Bích Hồng, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể gồm: Các phòng ban
chuyên môn của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên gồm: Phòng Nông nghiệp
và PTNT, Chi cục Thống kê; Ủy ban nhân dân các xã trong Huyện, các ban,
ngành đoàn thể, các ông, bà trưởng xóm và các hộ dân tại được điều tra đã
nhiệt tình ủng hộ và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cho luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp
và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 4 năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Duy Hùng
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC BẢNG VÀ HỘP ........................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn ........................................................ 4
1.1.2. Nông thôn mới, những yêu cầu đặt ra đối với XDNTM......................... 6
1.1.3. Các tiêu chí để huyện đạt chuẩn nông thôn mới ................................... 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng NTM ........................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
1.2.1. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ở nước ta ......................... 18
1.2.2. Kinh nghiệm đạt chuẩn xây dựng NTM tại một số địa phương ........... 20
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình xây dựng NTM tại
huyện Đại Từ ................................................................................................... 25
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................... 26
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 29
2.1. Khái quát địa bàn huyện Đại Từ .............................................................. 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 32
vi
2.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 33
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, KT-XH ảnh
hưởng đến xây dựng NTM .............................................................................. 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 36
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.3.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ......................................................... 38
2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ......................................... 39
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41
3.1. Thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đại, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2021 ........................................................................................ 41
3.1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện .................................... 41
3.1.2. Công tác tuyên truyền, tập huấn, đào tạo .............................................. 43
3.1.3. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí xã nông thôn mới ................................... 44
3.1.4. Kết quả thực hiện tiêu chí huyện Nông thôn mới (theo bộ tiêu chí
giai đoạn 2021 – 2025) .................................................................................... 46
3.1.5. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng Nông thôn mới........................ 48
3.2. Lộ trình thực hiện các tiêu chí huyện đạt chuẩn NTM tại huyện Đại
Từ (Theo bộ tiêu chí huyện NTM giai đoạn 2021-2025) ............................... 50
3.2.1. Xã đạt chuẩn Nông thôn mới ................................................................ 50
3.2.2. Xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao ................................................. 51
3.2.3. Thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh ....................................................... 52
3.2.4. Tỷ lệ hài lòng của người dân................................................................. 57
3.2.5. Các tiêu chí khác ................................................................................... 58
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng huyện Đại Từ đạt
chuẩn NTM ..................................................................................................... 64
vii
3.3.1. Các yếu tố về công tác chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 64
3.3.2. Các yếu tố về huy động, sử dụng nguồn lực đất đai ............................. 65
3.4. Những thành tựu, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của tồn tại hạn chế
của xây dựng NTM huyện Đại Từ .................................................................. 69
3.4.1. Những thành tựu.................................................................................... 69
3.4.2. Một số tồn tại, hạn chế: ......................................................................... 70
3.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 70
3.5. Quan điểm, mục tiêu và các giải pháp xây dựng huyện Đại Từ đạt
chuẩn NTM ..................................................................................................... 71
3.5.1. Quan điểm ............................................................................................. 71
3.5.2. Mục tiêu................................................................................................. 71
3.5.3. Các giải pháp xây dựng huyện Đại Từ đạt chuẩn NTM ....................... 72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BCĐ
Ban chỉ đạo
BQ
Bình quân
BQL
Ban quản lý
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
GTNT
Giao thông nông thôn
HTX
Hợp tác xã
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
LT
Lương thực
MTQG
Mục tiêu Quốc gia
NQ
Nghị quyết
NSNN
Ngân sách nhà nước
NTM
Nông thôn mới
OCOP
Mỗi xã một sản phẩm
TP
Thành phố
TT
Thị trấn
TX
Thị xã
UBND
Ủy ban nhân dân
XD NTM
Xây dựng nông thôn mới
ix
DANH MỤC BẢNG VÀ HỘP
Bảng:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 3.1:
Các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ......................................... 31
GTSX của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ........... 32
Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trên địa bàn huyện Đại Từ ...... 34
Số lượng các văn bản ban hành để triển khai thực hiện Chương
trình XD NTM ............................................................................... 41
Bảng 3.2: Công tác tuyên truyền, tập huấn, đào tạo ...................................... 43
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện bộ tiêu chí xã nông thôn mới huyện Đại Từ .... 45
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện tiêu chí huyện NTM (theo bộ tiêu chí giai
đoạn 2016 - 2020) ......................................................................... 47
Bảng 3.5: Huy động nguồn lực xây dựng NTM ............................................ 49
Bảng 3.6: Lộ trình các xã đạt chuẩn XD NTM huyện Đại Từ ...................... 50
Bảng 3.7: Lộ trình các xã đạt chuẩn NTM nâng cao ...................................... 51
Bảng 3.8: Lộ trình đạt chuẩn đô thị văn minh ............................................... 53
Bảng 3.9: Lộ trình đạt chuẩn các tiêu chí khác ............................................... 59
Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá của người dân về huy động sử dụng nguồn
lực đất đai trong xây dựng NTM ................................................... 65
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của người dân về huy động, sử dụng nguồn
lực tài chính trong xây dựng NTM................................................ 67
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của người dân về huy động, sử dụng nguồn
lực nhân lực trong xây dựng NTM................................................ 68
Hộp:
Hộp 3.1: Ý kiến của cán bộ quản lý chương trình XD NTM về nguồn lực
đất đai ............................................................................................ 66
Hộp 3.2: Ý kiến của cán bộ quản lý chương trình XD NTM về nguồn lực
tài chính ......................................................................................... 68
Hộp 3.3: Ý kiến của cán bộ quản lý chương trình XD NTM về nguồn
nhân lực ......................................................................................... 69
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Những thông tin chung
1.1. Họ và tên tác giả: Phạm Duy Hùng
1.2. Tên đề tài: Giải pháp thực hiện mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới của
huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên
1.3 .Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số:8.62.01.15
1.4. Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Lệ Thị Bích Hồng
1.5. Cơ sở đào tạo : Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Lý do chọn đề tài
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ
huyện Đại Từ lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020-2025, đó là“ Xây dựng huyện
Đại Từ đạt chuẩn NTM trước năm 2025”; đề ra các nhiệm vụ và giải pháp cụ
thể, hiện thực hóa mục tiêu xây dựng huyện Đại Từ trở thành huyện nông
thôn mới, xác định rõ nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng
trong phát triển Kinh tế - Xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm
bảo Quốc phòng - An ninh, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo
vệ môi trường sinh thái, tăng thu nhập và nâng cao mức sống người dân nông
thôn. Đánh giá quá trình thực hiện XD NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2016 –
2021 và đề ra giải pháp đạt mục tiêu Huyện đạt chuẩn NTM vào năm 2024 là
lý do nghiên cứu đề tài
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng về XD NTM huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
- Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới
- Phân tích những khó khăn thuận lợi đến xây dựng NTM huyện Đại Từ
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình đạt chuẩn
NTM trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .
xi
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: thống kê những dữ liệu có liên quan; Phương
pháp so sánh: phân tích đúng thực trạng việc huy động các nguồn lực; Phương
pháp thống kê mô tả: hệ thống hoá và phân tích được các số liệu thu thập.
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Giai đoạn 2016 - 2021 huyện Đại Từ có 23/28 xã đạt chuẩn. Tính đến hết
năm 2021 huyện Đại Từ còn 5/28 xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới; Để hoàn
thành mục tiêu đề ra, huyện phấn đấu đến năm 2024, có 3 xã đạt NTM nâng
cao và 1 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và hoàn thành các tiêu chí huyện NTM
còn lại.
Tổng nguồn vốn huy động cho XD NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2016
- 2021 đạt 1.393.066 triệu đồng, trong đó: Vốn trực tiếp cho Chương trình xây
dựng xây dựng NTM 531.685 triệu đồng (vốn Trung ương 202.069 triệu
đồng, vốn ngân sách địa phương 329.616 triệu đồng); vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác 655.866 triệu đồng; vốn huy động đóng góp của
nhân dân 205.515 triệu đồng
Đối với các tiêu chí huyện đạt chuẩn NTM (theo bộ tiêu chí huyện NTM
giai đoạn 2021-2025) thì đến hết năm 2021 huyện Đại Từ đạt 3/9 tiêu chí.
2.5. Kết luận
Chương trình MTQG về XD NTM là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của huyện Đại Từ, là cơ sở quan trọng để phát triển Kinh tế - Xã hội bền
vững, giữ ổn định chính trị, đảm bảo Quốc phòng - An ninh, nâng cao đời sống
cho nhân dân. XD NTM trên địa bàn huyện là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
và của toàn dân. Xây dựng huyện Đại Từ đạt chuẩn NTM góp phần thực hiện
thắng lợi NQ Đại hội đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XX.
Qua nghiên cứu đề tài đã đưa ra 7 nhóm giải pháp để đạt được mục tiêu
huyện Đại Từ đạt chuẩn NTM vào năm 2024.
xii
2.6. Khuyến nghị chính sách
Đề nghị Tỉnh nghiên cứu, bổ sung hỗ trợ các chương trình phát triển hạ
tầng, phát triển sản xuất và cơ chế, chính sách hỗ trợ cho đội ngũ cán bộ làm công
tác NTM các cấp, nhất là với đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm ở cấp xã, cấp huyện.
Người hướng dẫn khoa học
Học viên
(Họ, tên và chữ ký)
(Họ, tên và chữ ký)
Phạm Duy Hùng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Chương trình MTQG xây dựng NTM là một chương trình tổng thể về
phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh ở các địa phương. XD
NTM là Chương trình cốt lõi của việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 5/8/2008 Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X)
về "nông nghiệp, nông dân, nông thôn", với mục tiêu không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn. XD NTM có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí
được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
Để hoàn thành mục tiêu Chương trình mục tiêu Quốc gia XD NTM,
trong 5 năm qua, huyện Đại Từ đã triển khai đồng bộ các giải pháp và huy
động hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện. trong giai đoạn vừa qua
UBND huyện đã kiện toàn Ban chỉ đạo chương trình XD NTM, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo phụ trách địa bàn và phụ
trách từng tiêu chí cụ thể, huyện đã ban hành 16 Quyết định, 09 kế hoạch và 99
văn bản để chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình XD NTM trên địa bàn
huyện. Các văn bản đã giúp cho huyện Đại Từ huy động được sức mạnh của cả
hệ thống chính trị tham gia vào công cuộc XD NTM, nhất là trong huy động
nguồn lực. Nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2016-2020 đạt 1.393.066 triệu
đồng, trong đó huy động đóng góp của nhân dân, doanh nghiệp 205.515 triệu
đồng. Đối với công tác đào tạo, tập huấn từ năm 2016-2021, huyện đã tổ chức
được 115 lớp tập huấn cho trên 10.000 lượt người tham gia. nội dung tập huấn
bao gồm việc triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp, các ngành về xây
dựng NTM, các kiến thức về quản lý, chỉ đạo, điều hành thực hiện Chương
2
trình, các nội dung trong công tác lập quy hoạch, lập Đề án XD NTM và Đề án
phát triển sản xuấ.t Hiện nay huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đã có 23/28 xã
đạt chuẩn nông thôn mới, không còn xã đạt dưới 14 tiêu chí. Huyện phấn đấu
đến cuối năm 2023 có thêm 5 xã đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục
tiêu 100% số xã về đích nông thôn mới vào năm 2023 và đạt chuẩn huyện
nông thôn mới vào năm 2024 (Đề án xây dựng NTM huyện Đại từ giai đoạn
2021-2025)
Để thực hiện được mục tiêu đó, cần phải đánh giá thực trạng XD NTM
huyện Đại Từ giại đoạn 2016-2021 và có những giải pháp nào để huyện Đại
Từ đạt chuẩn NTM? đó chính là lý do tôi chọn “ Giải pháp thực hiện mục tiêu
đạt chuẩn nông thôn mới của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận
văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng về XD NTM huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
- Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới
- Phân tích những khó khăn thuận lợi đến xây dựng NTM huyện Đại Từ
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình đạt chuẩn
NTM trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về
xây dựng nông thôn mới, các chủ thể tham gia quá trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Đại từ tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở
phần quản lý nhà nước về các chỉ tiêu để huyện đạt chuẩn XD NTM.
- Về mặt thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2016 2021. Điều tra khảo sát được thực hiện năm 2022.
3
- Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện
Đại Từ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Qua quá trình triển khai đề tài giúp cho tôi áp dụng được những kiến
thức lý thuyết vào thực tiễn. Bổ sung các kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý
thông tin để nâng cao kỹ năng làm việc. Rèn luyện các kỹ năng làm việc độc
lập, tổng quan được tình hình về điều kiện kinh tế - xã hội của huyện, về quốc
phòng an ninh cũng như phong tục tập quán tại địa bàn nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho giảng
viên và sinh viên ngành kinh tế nông nghiệp trong nghiên cứu và học tập về
nông nghiệp, nông thôn và xây dựng NTM.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Qua đánh giá về thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện đại từ
(2016-2021) cũng như kết quả đạt được bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, bộ
tiêu chí về huyện nông thôn mới tác giả đã đưa ra được lộ trình thực hiện các
tiêu chí huyện Đạt chuẩn nông thôn năm 2024. Đây là tài liệu quý cho địa
phương trong công tác chỉ đạo thực hiện chương trình để huyện Đại từ đạt
chuẩn nông thôn mới như kế hoạch đưa ra.
Là tài liệu để các cấp, các ngành của tỉnh Thái Nguyên và huyện Đại Từ
tham khảo, đưa ra các chính sách, giải pháp thực hiện mục tiêu huyện Đại Từ
đạt chuẩn NTM vào năm 2024.
Góp phần khái quát thực tiễn về NTM, những vấn đề đặt ra về xây dựng
NTM trong hoàn cảnh thực tiễn ở nước ta. Trên cơ sở đó kiến nghị với Chỉnh
phủ và các bộ, ngành Trung ương các nội dung trong chương trình MTQG về
xây dựng NTM.
Kết quả nghiên cứu của Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị trong
tổng kết thực tiễn về xây dựng NTM tại huyện Đại Từ.
4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Hiện nay trên thế giới có nhiều cách hiểu khác nhau về nông thôn tùy
thuộc vào điều kiện KT-XH của mỗi Quốc gia. Khi tiếp cận vấn đề nông thôn,
nhiều người lấy khái niệm thành thị để làm rõ những nội hàm của khái niệm
nông thôn. Trong đó, nhiều học giả sử dụng những tiêu chí về mật độ dân số,
số lượng dân cư, trình độ phát triển kết cấu hạ tầng, trình độ phát triển sản xuất
hàng hóa, khả năng tiếp cận thị trường, hoạt động sản xuất chủ yếu… để phân
biệt nông thôn và thành thị (Bùi Quang Dũng, 2015). Theo đó, các nhà kinh tế
học, xã hội học quan niệm nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng
đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ
tầng, trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hóa kém
hơn. Tuy nhiên, khái niệm trên cần được đặt trong điều kiện thời gian và không
gian nhất định.
Nông thôn là một khái niệm thông dụng nhưng có nội hàm rộng, được
nhìn nhận khác nhau tùy theo cách tiếp cận. “Nông thôn là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố thị xã, thị trấn được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là UBND xã” (Đinh Xuân Hùng, 2019). “Nông thôn là
khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông”, “Nông thôn là một xã hội,
là môi trường sống của người nông dân, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội với nhiều nét đặc thù và đó không phải là đô thị (về không gian
sống, về cấu trúc và tổ chức xã hội, về quan hệ con người và sinh kế) nhưng
cũng không hoàn toàn đối lập với đô thị (nhất là về văn hóa)” (Nguyễn Xuân
Thắng, 2015). “Nông thôn được hiểu là nơi sinh sống của người nông dân với các
5
hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội đặc thù và không phải là đô thị” (Hồ Xuân
Hùng, 2010).
Từ những khái niệm trên, nông thôn Việt Nam được xác định có các
đặc điểm:
- Thứ nhất, về địa lý, nông thôn là một địa bàn rộng lớn, bao quanh các
thành thị (thành phố, thị xã, thị trấn).
- Thứ hai, về kinh tế, nông thôn chủ yếu sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
các loại ngành nghề thủ công nghiệp và các loại hình dịch vụ phục vụ chủ yếu
cho nông nghiệp, nông dân.
- Thứ ba, về tính chất xã hội, dân cư ở nông thôn chủ yếu là nông dân,
mật độ dân cư thấp hơn thành thị, tính cộng đồng cao, có nhiều yếu tố tập
quán riêng biệt.
- Thứ tư, về môi trường tự nhiên, nông thôn lưu giữ và bảo tồn môi
trường sinh thái tự nhiên, làm cho con người gần gũi với thiên nhiên.
Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có
nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn
hoá, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh
hưởng của các tổ chức khác (Hà Tiến Thăng, 2019).
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn trong phát triển KT-XH
Nông thôn có vai trò quan trọng đối với phát triển KT-XH của của tất cả
các nước, vai trò đó thể hiện:
Thứ nhất, nông thôn là không gian cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của nông nghiệp. Ở bất kỳ thời điểm nào, ở bất kỳ quốc gia nào, nông nghiệp
luôn là kế sinh nhai, giúp ổn định cuộc sống cho phần lớn dân cư nông thôn, là
nền tảng cho phát triển KT-XH, ổn định chính trị, tạo tiền để để công nghiệp
hóa, hiện đại hóa từ một nước nông nghiệp. Vai trò trước tiên và quan trọng
nhất của nông nghiệp trong nền kinh tế là cung cấp lương thực, thực phẩm,
đảm bảo an ninh lương thực, góp phần ổn định chính trị, đảm bảo an toàn cho
6
sự phát triển KT-XH. Nông nghiệp là nguồn cung cấp ngoại tệ cho nền kinh tế
thông qua xuất khẩu nông sản. Nông nghiệp phát triển giúp giảm nghèo nhanh
và bền vững, bởi phần lớn lao động tập trung ở nông thôn hay nông nghiệp
phục vụ phần lớn cho người lao động (Trần Công Thắng, 2021).
Thứ hai, nông thôn đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc. Quốc gia nào cũng vậy, cội nguồn của dân tộc đều được sinh ra và
phát triển từ nông thôn, bản sắc văn hóa làng quê vì thế đồng nghĩa với bản sắc
văn hóa từng dân tộc. Giữ gìn bản sắc văn hóa làng quê là giữ gìn văn hóa
truyền thống dân tộc. (Phan Thị Ái Vân, 2021).
Thứ ba, nông thôn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, quá trình mưu
cầu cuộc sống đầy đủ về vật chất đã khiến người thành thị càng ngày càng xa
rời tự nhiên. Nền văn minh công nghiệp đã phá vỡ mối quan hệ hài hoà vốn có
giữa con người với thiên nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định
hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái.
Thứ tư, nông thôn là nơi sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu như lương
thực, thực phẩm cho người dân mà không một ngành sản xuất nào thay thế
được (Vũ Nhữ Thăng, 2015).
Thứ năm, trên địa bàn nông thôn có 70% lực lượng lao động xã hội, đó là
nguồn lao động quan trọng cung cấp cho các ngành kinh tế quốc dân, đặc biệt
là ngành công nghiệp và dịch vụ.
Thứ sáu, nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn những sản phẩm công
nghiệp và dịch vụ, đồng thời nông thôn cũng là nơi cung cấp số lượng lớn tài
nguyên, nguyên liệu đầu vào thúc đẩy phát triển sản xuất (Phạm Huỳnh Minh
Hùng, 2017).
1.1.2. Nông thôn mới, những yêu cầu đặt ra đối với xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Nông thôn mới
Mặc dù còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về NTM, tuy nhiên các
quan điểm đều chỉ ra NTM là sự thay đổi nông thôn truyền thống thành một
7
hình thức nông thôn tốt hơn, phát triển hơn, ổn định và bền vững hơn. Theo
nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn thì “Nông thôn mới được hiểu là nông
thôn mà ở đó có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá
dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp
nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền
tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH-HĐH, xây dựng và bảo
vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa” (Vũ Nhữ Thăng, 2015).
1.1.2.2. Những yêu cầu đặt ra đối với xây dựng nông thôn mới
Để đảm bảo nông thôn Việt Nam phát triển bền vững, đạt được những
mục tiêu đã được Đảng, Chính phủ đề ra, yêu cầu đặt ra đối với XD NTM giai
đoạn tiếp theo như sau:
Một là, các nội dung, hoạt động của chương trình XD NTM phải hướng
tới đảm bảo phát triển nông thôn bền vững, cần quan tâm đến tất cả các vấn đề
gắn với đời sống của người dân như kinh tế nông thôn, môi trường nông thôn,
không gian sống ở khu vực nông thôn, giáo dục, y tế, dịch vụ công cộng, năng lực
lãnh đạo, quản lý, bảo tồn phát huy giá trị di sản… (Huỳnh Công Chất, 2016).
Hai là, xác lập, kiên trì, quyết tâm và dành nguồn lực xứng đáng đề thực
hiện các nội dung trong XD NTM. Tránh tình trạng nóng vội, chạy theo thành
tích vì XD NTM là quá trình ổn định và bền vững với những thay đổi về kinh tế,
văn hóa, xã hội và môi trường hướng tới hiện đại và sự thịnh vượng lâu dài của
cả cộng đồng
Ba là, phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng địa phương là chính, nhà
nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ
chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do
8
chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện (Trần Công Thắng, 2021).
Bốn là, thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nông thôn: lựa chọn
một cách khoa học, sát thực tế với từng địa phương những nội dung, việc cần
ưu tiên làm trước; kiên trì hỗ trợ nông dân về khoa học - kỹ thuật; hình thành giá
đỡ để nông dân yên tâm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; tạo môi trường tốt cho
các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với trình độ người dân địa phương; củng
cố, xây dựng các tổ chức xã hội vì lợi ích trực tiếp của chính cư dân nông thôn.
Năm là, kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ
trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, bổ
sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có chính sách khuyến khích
mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế, huy động đóng góp của các tầng
lớp nhân dân (Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2019).
Sáu là, XD NTM phải gắn với các quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu phát triển
KT-XH, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có
quy hoạch và chính sách đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các
tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các bộ ban hành
Như vậy, XD NTM chính là thực hiện chương trình phát triển toàn diện,
bền vững nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm nâng cao đời sống người
dân và ổn định xã hội. Mục tiêu trọng tâm của XDNTM là nâng cao đời sống
người dân nông thôn, xây dựng xã hội nông thôn năng động, văn hoá hiện đại
nhưng vẫn bảo tồn được các giá trị văn hoá truyền thống (Huỳnh Công Chất, 2016)
1.1.2.3. Tính tất yếu của xây dựng nông thôn mới
Đảng và nhà nước hết sức quan tâm đến vấn đề nông nghiệp, nông dân,
nông thôn trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. Đại hội VII của Đảng đã
chỉ rõ: phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, phát
triển toàn diện kinh tế nông thôn và XD NTM là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu để ổn định tình hình KT-XH của đất nước.
- Xem thêm -