HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN VĂN HẠ
GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Ánh Nguyệt
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
này là trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Văn Hạ
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông
thôn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình’’, tôi nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kế
hoạch đầu tư, khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và
đặc biệt là TS. Phạm Thị Ánh Nguyệt đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của
các cá nhân và tập thể: UBND huyện Vũ Thư, Phòng Nông nghiệp, Phòng Lao động TB
- XH, Phòng Công thương, Phòng Tài nguyên – Môi trường, Phòng Thống Kê, Ủy ban
dân số và trẻ em huyện và các hộ gia đình đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều
tra thu thập số liệu, cũng như nghiên cứu thực hiện đề tài, tôi xin cảm ơn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ tôi thực
hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Văn Hạ
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract………………………………………………………………………………..xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5.
Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nông thôn .............. 4
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4
2.1.1.
Các khái niệm liên quan ..................................................................................... 4
2.1.2.
Đặc điểm lao động, việc làm ở nông thôn .......................................................... 8
2.1.3.
Vai trò của lao động trong nông thôn Việt Nam ................................................ 9
2.1.4.
Sự cần thiết tạo việc làm cho lao động nông thôn ............................................ 10
2.1.5.
Nội dung giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn ................................ 11
2.1.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo việc làm ở nông thôn ........................ 17
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 22
2.2.1.
Khái quát thực trạng lao động và việc làm nông thôn nước ta hiện nay .......... 22
iii
2.2.2.
Khái quát tình hình lao động và việc làm nông thôn ở tỉnh Thái Bình
trong thời gian qua ............................................................................................ 23
2.2.3.
Kinh nghiệm tạo việc làm ở một số tỉnh trong và ngoài nước ......................... 24
2.2.4.
Bài học kinh nghiệm cho huyện Vũ Thư trong thực hiện giải pháp tạo
việc làm cho lao động nông thôn ...................................................................... 28
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 30
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 31
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 38
3.2.1.
Phương pháp chọn địa bàn................................................................................ 38
3.2.2.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................. 38
3.2.3.
Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 39
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 42
4.1.
Thực trạng lao động, việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................... 42
4.1.1.
Thực trạng lao động và việc làm của lao động nông thôn huyện Vũ
Thư .................................................................................................................... 42
4.1.2.
Thực trạng thực hiện các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông
thôn huyện Vũ Thư ........................................................................................... 58
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện
Vũ Thư ............................................................................................................ 669
4.2.1.
Chương trình, chính sách của Nhà nước và địa phương................................. 669
4.2.2.
Các yếu tố thuộc về người lao động ................................................................... 68
4.2.3.
Sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ................................................... 74
4.3.
Định hướng và giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .................................................................................... 75
4.3.1.
Phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp tạo việc làm cho lao động
nông thôn huyện Vũ Thư .................................................................................. 75
4.3.2.
Các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Vũ Thư.............. 77
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 85
iv
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 85
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 86
5.2.1.
Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................... 86
5.2.2.
Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình................................................ 86
5.2.3.
Kiến nghị với các Sở ban ngành tỉnh Thái Bình............................................... 87
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 88
Phụ lục .......................................................................................................................... 92
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CĐ, ĐH
Cao đẳng, đại học
CN -XD
Công nghiệp - Xây dựng
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN
Doanh nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
ILO
Tổ chức lao động quốc tế
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
LĐ
Lao động
LĐNT
Lao động nông thôn
NDT
Nhân dân tệ
SL
Số lượng
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
TTLĐ
Thị trường lao động
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TM-DV
Thương mại - Dịch vụ
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Vũ Thư giai đoạn 2014 – 2016 ......... 32
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm 2014 - 2016................ 34
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở hạ tầng của Huyện Vũ Thư năm 2016 ............................... 35
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện giai đoạn 2014 - 2016 .................. 37
Bảng 4.1. Tình hình dân số và nguồn lao động trên địa bàn huyện giai đoạn 2014
- 2016 ........................................................................................................... 42
Bảng 4.2. Cơ cấu lao động nông thôn theo độ tuổi, giới tính huyện Vũ Thư năm
2016.............................................................................................................. 43
Bảng 4.3. Cơ cấu lao động nông thôn theo trình độ văn hóa ở huyện Vũ Thư giai
đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................... 45
Bảng 4.4. Tình hình lao động phân theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2014 –
2016.............................................................................................................. 47
Bảng 4.5. Cơ cấu lao động nông thôn theo các ngành kinh tế huyện Vũ Thư giai
đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................... 49
Bảng 4.6. Hiện trạng thất nghiệp và thiếu việc làm của lao động nông thôn
huyện Vũ Thư giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................... 51
Bảng 4.7. Tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm của lao động nông thôn huyện
Vũ Thư phân theo nhóm tuổi và trình độ năm 2016 .................................... 52
Bảng 4.8. Tình hình sử dụng lao động nông thôn tại các xã điều tra ........................... 53
Bảng 4.9. Các hình thức giao dịch của lao động nông thôn tại các xã điều tra ............ 54
Bảng 4.10. Các kênh giao dịch tìm kiếm việc làm của lao động nông thôn tại các
xã điều tra ..................................................................................................... 55
Bảng 4.11. Thu nhập của lao động nông thôn theo các mức tại các xã điều tra .................. 57
Bảng 4.12. Sự di chuyển lao động của huyện Vũ Thư giai đoạn 2014 - 2016 ............... 58
Bảng 4.13. Tình hình xuất khẩu lao động ở khu vực nông thôn của huyện Vũ Thư
giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................................. 59
Bảng 4.14. Kết quả công tác dạy nghề của huyện từ 2014 - 2016................................. 61
Bảng 4.15. Kết quả tự tạo việc làm của lao động nông thôn huyện Vũ Thư giai
đoạn 2014 - 2015 ......................................................................................... 62
vii
Bảng 4.16. Tình hình đào tạo, tập huấn khoa học kỹ thuật nông nghiệp cho lao
động huyện Vũ Thư ..................................................................................... 67
Bảng 4.17. Lao động nông thôn xuất khẩu vi phạm kỷ luật .......................................... 68
Bảng 4.18. Thực trạng trình độ lao động nông thôn qua điều tra 3 xã .......................... 72
Bảng 4.19. Lao động nông thôn không tiếp cận được việc làm do không đạt yêu
cầu thể lực .................................................................................................... 71
Bảng 4.20. Thực trạng tiếp cận thông tin việc làm của lao động nông thôn huyện
Vũ Thư ......................................................................................................... 73
Bảng 4.21. Kế hoạch tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2018 - 2020 ............. 75
Bảng 4.22. Mục tiêu kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2018 - 2020 ............................... 77
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ lao động nông thôn chia theo trình độ văn hóa ở huyện Vũ
Thư giai đoạn 2014 - 2016........................................................................ 46
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ lao động nông thôn được đào tạo tại 3 xã điều tra .......................... 70
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Thực trạng hoạt động truyền thông và xúc tiến việc làm cho lao
động nông thôn ......................................................................................... 70
Hộp 4.2.
Ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tạo việc làm cho lao
động nông thôn..........................................................................................77
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Văn Hạ
Tên luận văn: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 63 34 04 10
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình g a đoạn 2014 – 2016, đề xuất g ả pháp tạo v ệc làm g úp nâng
cao đờ sống cho lao động nông thôn địa phương thờ g an tớ .
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp chọn địa bàn,
phương pháp thu thập và xử lý số liệu. Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập bằng cách
điều tra phỏng vấn 150 người lao động ở 3 xã Nguyên Xá, Minh Quang, Hồng Lý bằng
cách phát phiếu trực tiếp. Số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, giáo trình, tạp chí, luận
văn… trong và ngoài nước; báo cáo của các Sở ban ngành trên địa bàn tỉnh như: Sở Lao
động thương binh và xã hội, sở Kế hoạch và đầu tư, sở Công thương, cục Thống kê, và
các báo cáo của UBND Tỉnh Thái Bình, UBND huyện Vũ Thư... về vấn đề tạo việc làm
cho lao động nông thôn. Phương pháp phân tích tác giả sử trong luận văn bao gồm
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp so sánh và
phương pháp dự báo.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đánh giá thực trạng vấn đề lao động, việc làm và tạo việc làm cho người
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạnh 2014 – 2016.
Cụ thể: lao động nông thôn trên địa bàn Huyện có trình độ rất thấp. Năm 2016, chỉ có
27,67% số người lao động tốt nghiệp cấp 3, có đến 16,46% số người lao động chỉ tốt
nghiệp cấp 1 và còn 4,09% số người lao động chưa tốt nghiệp cấp 1. Về trình độ chuyên
môn, năm 2016 có đến 46,13% số lao động chưa qua đào tạo và chỉ có 7,24% có trình
độ cao đẳng trở lên. Lao động nông thôn huyện Vũ Thư chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp chiếm 74,52% trong tổng số lao động nông thôn năm 2016. Tỷ lệ lao
động nông thôn thất nghiệp so với tổng số lao động nông thôn giảm qua các năm (năm
2014 là 4,45%, năm 2016 giảm xuống còn 4,25%). Tỷ lệ lao động nông thôn thiếu việc
làm so tổng số lao động nông thôn năm 2016 là 47,85%. Trong số 5.141 lao động thất
x
nghiệp có tới 59,82% lao động trong độ tuổi từ 15 đến 24 tuổi và 39,54% lao động chưa
qua đào tạo. Trong những năm qua huyện Vũ Thư thực hiện một số giải pháp tạo việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn Huyện và đạt được một số kết quả rất tốt. Thứ
nhất, tạo việc làm thông qua xuất khẩu lao động. Trong 3 năm, từ năm 2014 đến năm
2016, có tổng cộng 9.900 lao động xuất khẩu ra nước ngoài, trong đó có 1.356 lao động
nông thôn đi xuất khẩu lao động trên địa bàn huyện. Thứ hai, tạo việc là thông qua các
hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn. Trong 3 năm, từ năm 2014 đến năm 2016,
huyện đã tổ chức dạy nghề cho 1.730 lao động nông thôn về các nghề như mây tre đan
xuất khẩu, may công nghiệp, tin học, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi thú y, đúc đồng, điện
tử, điện dân dụng, nấu ăn. Trong số 1.730 lao động được đào tạo đã có 696 lao động tự
tạo việc làm cho bản thân, chiếm tỷ lệ 42,23% trong tổng số người được đào tạo nghề.
Luận văn đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình bao gồm: chương trình, chính sách của
Nhà nước và địa phương; các yếu tố thuộc về người lao động như ý thức kỷ luật của
người lao động, trình độ của người lao động, khả năng tiếp cận thông tin việc làm của
người lao động; sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Luận văn đã đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình như sau: tăng cường việc thực thi có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ cho lao động nông thôn giải quyết việc làm; nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nông thôn; tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền tới lao
động nông thôn; tăng cường hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho
lao động nông thôn.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Van Ha
Thesis title: Solutions to create jobs for rural workers in Vu Thu district, Thai Binh province.
Major: Economic management
Code: 60 34 04 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
Based on the current status of job creation for rural workers in Vu Thu district,
Thai Binh province in the period of 2014 - 2016, propose solutions to create jobs that
improve living conditions for rural workers in local time.
Materials and Methods
The dissertation uses a number of research methods: site selection, data
collection and processing. The primary data was collected by interviews with 150
laborers in Nguyen Xa, Minh Quang, Hong Nguyen communes by direct voting.
Secondary data is collected from books, textbooks, journals, dissertations ... at home
and abroad; Reports from provincial departments such as Department of Labor, War
Invalids and Social Affairs, Department of Planning and Investment, Department of
Industry and Trade, Department of Statistics, and reports from Thai Binh People's
Committee, Letters ... on employment creation for rural workers. Methods of author
analysis in thesis include descriptive statistical methods, statistical disaggregation
methods, comparative methods and forecasting methods.
Main findings and conclusions
The thesis evaluates the situation of labor, employment and job creation for rural
workers in Vu Thu district, Thai Binh province in the period of 2014 - 2016.
Specifically, rural workers in the district Very low level. In 2016, only 27.67% of
workers graduated from high school, there are 16.46% of workers only graduated from
primary school and 4.09% of workers have not graduated from primary school. In
professional level, in 2016, 46.13% of laborers have not been trained and only 7.24%
have college or higher level. Rural workers in Vu Thu district are predominantly
engaged in agriculture, accounting for 74.52% of the total number of rural workers in
2016. The percentage of unemployed rural labor compared to total rural workers
decreases year (in 2014 is 4.45%, in 2016 reduced to 4.25%). The proportion of
underemployed rural labor to total rural labor in 2016 is 47.85%. Out of the 5,141
unemployed workers, 59.82% of workers aged 15-24 years and 39.54% of unskilled
xii
workers. In the past years, Vu Thu district has implemented a number of solutions to
create jobs for rural workers in the district and achieved some very good results. First,
create employment through labor export. Over the three years, from 2014 to 2016, there
are a total of 9,900 laborers exported to foreign countries, including 1,356 rural laborers
who export labor in the district. Second, job creation is through vocational training
activities for rural workers. In 3 years, from 2014 to 2016, the district has organized
vocational training for 1,730 rural workers in the fields of bamboo and rattan export,
sewing, informatics, farming techniques, copper casting, electronics, electricity,
cooking. Of the 1,730 trained workers, 696 self-employed workers account for 42.23%
of the total number of people trained.
The thesis analyzes the factors affecting the employment of rural laborers in Vu
Thu district, Thai Binh province, including: programs and policies of the State and
localities; Factors belonging to the employee such as the disciplined sense of the
employee, the level of the employee, the access to employment information of the
employee; the socio-economic development of the locality.
The thesis proposes some solutions to create jobs for rural workers in Vu Thu
district, Thai Binh province as follows: To strengthen the effective implementation of
policies to support rural laborers to solve job; improve the quality of vocational training
for rural workers; intensify information and propaganda activities to rural labor;
Strengthening of counseling, vocational guidance and job placement for rural workers.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lao động và việc làm luôn là một trong những vấn đề bức xúc có tính toàn
cầu, là mối quan tâm của bất kỳ quốc gia nào. Giải quyết việc làm luôn là giải
pháp đối với các quốc gia trong quá trình ổn định xã hội, tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
Việt Nam là một trong những quốc gia có nguồn nhân lực lao động dồi dào,
lực lượng lao động, nhất là lao động nông thông chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy,
Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm đến vấn đề việc làm, đã tạo ra sự
chuyển biến tích cực, các chương trình, dự án tạo việc làm được triển khai đã
tháo gỡ phần nào vấn đề việc làm cho người lao động trên toàn quốc, được cụ thể
hóa ở các Văn kiện Đại hội, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước...Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính phủ, gọi tắt là “Đề án 1956”, được triển
khai trên phạm vi cả nước, bước đầu đã thu được một số kết quả quan trọng.
Nhấn mạnh yêu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI của Đảng (năm 2011) đã xác định nhiệm vụ: “phát triển nhanh nguồn nhân
lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao,...” trong chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2011- 2020, nhằm bảo đảm hàng năm đào tạo khoảng 1 triệu
lao động nông thôn, đưa tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên khoảng 55% tổng
lao động xã hội vào năm 2020. Có chính sách thu hút những người được đào tạo
về làm việc ở nông thôn, nhất là miền núi và vùng sâu, vùng xa. Phát triển mạng
lưới dạy nghề theo hướng dân chủ hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm từng bước
nâng cao chất lượng dạy nghề với phương châm hiệu quả, bền vững.
Trong những năm qua tỉnh Thái Bình nói chung và huyện Vũ Thư nói riêng
đã có những chính sách nhằm giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo tuy
nhiên chưa đạt được kết quả cao. Hàng năm địa phương vẫn cần tạo thêm việc
làm và việc làm mới cho từ 5.000- 6.000 người dẫn đến việc giải quyết việc làm
cho lao động ở nông thôn trở thành sức ép lớn, đòi hỏi phải có sự nỗ lực quan
tâm của các cấp, các ngành và của toàn xã hội.
1
Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình một cách cụ thể và có hệ thống.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho
lao động nông thôn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình” để nghiên cứu và đưa ra
các giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2016, đề xuất giải pháp tạo việc làm
giúp lao động nông thôn địa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và giải pháp tạo việc
làm cho lao động nông thôn.
- Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn (2014 – 2016).
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới tạo việc làm cho lao động nông thôn
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình trong những năm tiếp theo.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Thực trạng về vấn đề lao động, việc làm và giải pháp tạo việc làm cho
người lao động nông thôn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình hiện nay như thế nào?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp tạo việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình?
3. Giải pháp nào nhằm tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện Vũ Thư,
tỉnh Thái Bình trong những năm tiếp theo?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo
việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Đối tượng khảo sát là những người lao động trên địa bàn huyện.
2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu vấn đề việc làm và tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 – 2016.
- Phạm vi về nội dung:
Nội dung vấn đề liên quan đến việc làm và tạo việc làm cho người lao động
nông thôn ở huyện Vũ Thư. Nội dung nghiên cứu về việc làm là vấn đề rất rộng,
vì vậy luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu về thực trạng
việc làm của lao động nông thôn để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tạo việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình trong
những năm tiếp theo.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn không phải đề tài mới,
nhưng chưa có đề tài nào thực hiện về giải pháp tạo việc làm cho lao động nông
thôn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Tình hình lao động và việc làm của lao động nông thôn có ảnh hưởng rất lớn
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vũ Thư do huyện Vũ Thư là một trong
những huyện thuần nông của tỉnh Thái Bình. Huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Qua phân tích số liệu thứ cấp - kết quả điều tra khảo sát từ 150 lao động
nông thôn, luận văn làm rõ thực trạng về lao động và việc làm, phân tích những
yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn trong điều kiện cụ thể
của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn
chế để đề xuất những giải pháp cụ thể về tạo việc làm cho lao động nông thôn
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích
cực, phù hợp với sự thay đổi của địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài là tài liệu tham khảo quan trọng cho chính quyền địa phương trong
quá trình ban hành chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Lao động, lao động nông thôn
a. Lao động
Trong giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lênin (2005) viết: “Lao động
là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ các nhu cầu của đời sống con người”
Trong bộ luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
viết: “Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội”.
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua đó con
người tác động vào giới tự nhiên, cải biến chúng thành những vật có ích nhằm
đáp ứng nhu cầu nào đó của con người (Nguyễn Mậu Dũng, 2011).
Với những khái niệm trên, lao động có thể được hiểu là hoạt động có mục
đích và quan trọng nhất của con người, để tạo ra của cải, vật chất, tinh thần nhằm
thỏa mãn nhu cầu về đời sống của bản thân, gia đình và xã hội.
b. Lao động nông thôn
Là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia hoạt động trong hệ
thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn (Đồng Văn
Tuấn, 2011).
Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của công việc ở nông thôn mà lực
lượng tham gia sản xuất nông nghiệp không chỉ có những người trong độ tuổi lao
động mà còn có những người trên hoặc dưới độ tuổi lao động tham gia sản xuất
với những công việc phù hợp với mình.Từ khái niệm nguồn lao động ở nông
thôn mà ta thấy lao động ở nông thôn rất dồi dào, nhưng đây cũng chính là thách
thức trong việc giải quyết việc làm ở nông thôn.
2.1.1.2. Việc làm
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật
4
chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu
quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Như vậy, con người vừa
là mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Song, con người
chỉ trở thành động lực cho sự phát triển khi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập của
họ không bị cấm và được thừa nhận là việc làm.
Theo Bộ Luật lao động và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật
lao động năm 2012 thì: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị
pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm. Giải quyết việc làm, bảo đảm cho
mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của
Nhà nước, của các doanh nghiệp và toàn xã hội” . Trong đó các hoạt động được
xác định là việc làm bao gồm:
- Các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
- Những công việc tự làm để tạo thu nhập cho bản thân hoặc tạo thu nhập
cho gia đình mình nhưng không được trả công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho
công việc đó (Lưu Bình Nhưỡng, 2001).
2.1.1.3. Thiếu việc làm
Người thiếu việc làm gồm những người trong tuần lễ tính đến thời điểm
điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 40 giờ, hoặc có số giờ làm việc nhỏ hơn số
giờ quy định đối với những người làm công việc nặng nhọc, độc hại theo quy
định hiện hành của Nhà nước, có nhu cầu làm thêm giờ và đã sẵn sàng làm việc
nhưng không có việc để làm (trừ những người có giờ làm việc dưới 8 giờ, có nhu
cầu làm việc và sẵn sàng làm việc nhưng không tìm được việc).
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì người thiếu việc làm là những
người trong tuần lễ tham khảo có số giờ làm việc dưới mức quy định chuẩn cho
người có đủ việc làm và có nhu cầu làm thêm.
Từ các quan niệm trên có thể thấy người thiếu việc làm là những người
trong độ tuổi lao động đang có việc làm nhưng thời gian làm việc ít hơn mức
chuẩn cho người có đủ việc làm và mang lại thu nhập thấp hơn mức chuẩn mức
nghèo đói quy định tại thời điểm công bố (Lưu Bình Nhưỡng, 2001).
2.1.1.4. Thất nghiệp
Theo quan niệm của Tổ Chức Lao Động Quốc Tế (ILO), thất nghiệp là
người không có việc làm, có khả năng làm việc và có nhu cầu tìm kiếm việc làm.
Những người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có sức lao động
5
chưa có việc làm, đang có nhu cầu làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội (BLĐTB-XH), cũng quy định:
“Người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động,
có nhu cầu tìm kiếm việc làm nhưng không có việc làm”.
Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người thất nghiệp và tổng
nguồn nhân lực. Thất nghiệp có thể được chia ra làm một số loại chính sau:
Thất nghiệp tạm thời: Là thất nghiệp xảy ra khi một số người lao động đang
trong thời kỳ tìm kiếm việc làm hoặc chờ làm ở nơi có việc làm tốt hơn.
Thất nghiệp cơ cấu: Là thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu
giữa các loại lao động, giữa các ngành nghề trong khu vực.
Thất nghiệp do thiếu cầu: Là thất nghiệp xảy ra khi mức cầu chung về lao
động giảm xuống, nguồn gốc chính là do sự suy giảm tổng cầu.
Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường: Là loại thất nghiệp theo lý thuyết cổ
điển, xảy ra khi tiền lương được xác định không bởi các lực lượng thị trường và
cao hơn mức lương cân bằng thực tế của thị trường lao động.
Thất nghiệp cũng có thể chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp
không tự nguyện:
Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp trong đó những người lao động
không quan tâm đến một số nghề mặc dù họ có đủ điều kiện để làm vì họ có một
phần vốn từ bên ngoài.
Thất nghiệp không tự nguyện: Là loại thất nghiệp trong đó những người lao
động muốn làm bất kỳ một công việc nào đó mà họ không quan tâm đến mức
lương nhưng họ không tìm được việc làm (Bùi Thanh Thủy, 2005).
Thất nghiệp là hiện tượng kinh tế tất yếu, song duy trì ở mức độ nào cho
hợp lý còn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia và khả năng quản lý
nền kinh tế của Chính phủ. Tỷ lệ thất nghiệp thấp đồng nghĩa với lực lượng lao
động trong nền kinh tế được tăng cường và tỷ lệ lạm phát cao. Ngược lại, tỷ lệ
thấp nghiệp cao đồng nghĩa với tỷ lệ lạm phát thấp cũng tạo ra những vấn đề xã
hội bức xúc về việc làm, tệ nạn xã hội,... Vì vậy, duy trì một tỷ lệ thất nghiệp hợp
lý ở mức thất nghiệp tự nhiên (tỷ lệ thất nghiệp mà ở đó ai có nhu cầu làm việc
đều có thể kiếm được việc làm) là điều lý tưởng.
Thất nghiệp trong trường hợp mất đất do chuyển đổi mục đích sử dụng
thuộc loại thất nghiệp tạm thời, bởi việc làm của người lao động nông thôn luôn
6
- Xem thêm -