Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...

Tài liệu Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông thanh hóa chi nhánh 4

.PDF
86
99
89

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------- ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA CHI NHÁNH 4 SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ ANH MỸ MÃ SINH VIÊN : A11721 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------- ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA CHI NHÁNH 4 Giáo viên hướng dẫn : Th.S Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện : Lê Anh Mỹ Mã sinh viên Chuyên ngành : A11721 : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI-2011 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin cảm ơn chân thành đến thầy cô Bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy cũng như truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu, đặc biệt là Th.s Ngô Khánh Huyền - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng cũng xin gửi lới cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo của NHNo&PTNT Thanh Hóa Chi nhánh 4 và các cô chú, anh chị của đang công tác tại Chi nhánh đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập tại Chi nhánh. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................ 1 1.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong ngân hàng thương mại .................................. 1 1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 1 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................ 2 1.1.2.1 Phân loại theo thời hạn ....................................................................................... 2 1.1.2.2 Phân loại theo kỳ hạn nợ .................................................................................... 2 1.1.2.3 Phân loại theo mục đích ..................................................................................... 3 1.1.2.4 Phân loại theo tài sản đảm bảo ........................................................................... 4 1.1.2.5 Phân loại theo mức độ rủi ro .............................................................................. 4 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng.............................................................................. 5 1.1.3.1 Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................... 5 1.1.3.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ............................... 5 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại .................................... 7 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ...................................................................................... 7 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................................ 8 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...................................................................... 9 1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 9 1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................................... 10 1.2.3.3 Nguyên nhân rủi ro do bản thân ngân hàng. ..................................................... 11 1.2.3.4 Nguyên nhân từ các bảo đảm tín dụng ............................................................. 12 1.2.3 Tác động của rủi ro tín dụng............................................................................... 12 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 12 1.2.3.2 Đối với ngân hàng ............................................................................................ 13 1.2.4 Một số chỉ tiêu nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng .......................................... 13 1.2.4.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................ 13 1.2.4.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................... 14 1.2.4.3 Nợ có vấn đề .................................................................................................... 16 1.2.4.4 Điểm tín dụng của khách hàng ......................................................................... 16 Thang Long University Library 1.2.4.5 Mức độ tập trung tín dụng ................................................................................ 16 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................................... 16 1.3.1 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 16 1.3.1.1 Đối với ngân hàng ............................................................................................ 16 1.3.1.2 Đối với khách hàng .......................................................................................... 17 1.3.1.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................... 18 1.3.2 Mục tiêu cuả công tác quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 18 1.3.3 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 19 1.3.4 Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 20 1.3.5 Đo lường rủi ro tín dụng...................................................................................... 22 1.3.5.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C .......................................... 22 1.3.5.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ............................................................. 23 1.3.6 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng.................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA CHI NHÁNH 4 ... 29 2.1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 ............. 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 29 2.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 cung cấp ............................................................................................ 30 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng những năm gần đây ......... 31 2.2 Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4............................................................................... 34 2.2.1 Công tác huy động vốn ...................................................................................... 35 2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ...................................................................................... 38 2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 ................................................................................................ 40 2.3.1 Phân tích dư nợ tín dụng ..................................................................................... 40 2.3.2 Phân tích tình hình nợ xấu ................................................................................... 46 2.4. Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 ........................................................................................ 54 2.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................................... 54 2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................................... 55 2.4.3 Nguyên nhân khác.............................................................................................. 55 2.5 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 ........................................................................................ 56 2.5.1 Các biện pháp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 thực hiện để quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 56 2.5.2 Các kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng................................ 59 2.5.3 Những tồn tại ...................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA CHI NHÁNH 4 ............................................................ 62 3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 trong những năm tới .......................................................................... 62 3.2 Mục tiêu và giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 ..................................... 63 3.2.1 Mục tiêu ............................................................................................................. 63 3.2.2 Một số giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hóa chi nhánh 4 .............................................. 63 3.2.2.1 Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng thích hợp .................................... 64 3.2.2.2 Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 65 3.2.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ..................................... 66 3.2.2.4 Tăng cường kiểm tra giám sát tín dụng hiệu quả ............................................. 67 3.2.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................... 67 3.2.2.6 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ........................................ 68 3.2.2.7 Thực hiện tốt việc phân loại nợ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ....... 69 3.2.2.8 Đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ ................................ 70 3.2.2.9 Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề ......................................................... 71 3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................... 71 3.3.1 Kiến nghị với nhà nước ....................................................................................... 72 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ...................................................................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 75 Thang Long University Library DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Automated teller machine CIC Trung tâm thông tin tín dụng DN Doanh nghiệp IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng NH Ngân hàng NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QD Quốc doanh SXKD Sản xuất kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010................................... 32 Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh chính ....................................................................... 33 Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn qua các năm............................................................ 36 Bảng 2.4 : Kết quả sử dụng vốn qua các năm ............................................................. 39 Bảng 2.5 : Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn ............................................................ 41 Bảng 2.6 : Dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế ............................................ 43 Bảng 2.7 : Kết cấu dư nợ theo loại tiền ...................................................................... 45 Bảng 2.8 : Kết cấu dư nợ theo TSĐB ......................................................................... 46 Bảng 2.9 : Nợ xấu từ năm 2008 đến năm 2010.......................................................... 47 Bảng 2.10 : Nợ xấu phân theo thời hạn vay................................................................ 48 Bảng 2.11 : Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ..................................................... 50 Bảng 2.12 : Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi ........................................................ 52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................................... 37 Biểu đồ 2.2 : Tình hình dư nợ tín dụng..................................................................... 40 Biều đồ 2.3 : Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn ........................................................ 41 Biêủ đồ 2.4 : Nợ xấu từ năm 2008 đến năm 2010....................................................... 47 Biểu đồ 2.5 : Nợ xấu phân theo thời hạn vay.............................................................. 49 Biểu đồ 2.6: Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ..................................................... 50 Biểu đồ 2.7 : Nợ xấu phân theo khả năng thu hồi ....................................................... 52 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiêt của đề tài Có thể thấy rằng môi trường sống của chúng ta đầy rẫy những rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Trong lĩnh vực ngân hàng cũng không là ngoại lệ. Những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Trong hoạt động của ngân hàng hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi nền kinh tế phát triển chưa ổn định, hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao… Nếu như công tác quản trị rủi ro mà không tốt, không chặt chẽ thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, như làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc làm thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng là làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là giảm thiểu rủi ro tín dụng đang trở nên cấp thiết. Thực tiễn cho thấy các ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều không thể tránh khỏi những rủi ro tín dụng tiềm ẩn, nợ xấu và nợ quá hạn vẫn còn tồn tại. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng nhằm giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng, tăng thêm lợi nhuận kinh doanh. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khách hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Với các kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập tại trường đại học và thực tế thực tập tại NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4, em đã chọn đề tài “ Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4” để viết khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: - Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4, từ đó đưa ra những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của công tác quản trị này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4, các biện pháp nhằm quản lí rủi ro. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giữa lí luận và thực tiễn nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản lí rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại NHNo&PTNT Thanh Hóa chi nhánh 4, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm quản lí rủi ro tín dụng. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu nhập số liệu: các số liệu dùng để phân tích trong đề tài được thu nhập từ các báo cáo tín dụng của chi nhánh qua ba năm (2008 – 2010) các văn bản pháp qui, định hướng phát triển của chi nhánh trong các năm tới. - Phương pháp phân tích số liệu: các phương pháp chủ yếu được dùng trong đề tài: + Phương pháp so sánh. + Phương pháp phân tích đánh giá số liệu thực tế tại chi nhánh. + Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm. 5. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Lý luận chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thanh Hóa Chi nhánh 4 Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thanh Hóa Chi nhánh 4. Thang Long University Library CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI ROTÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng trong ngôn ngữ La Tinh là Creditim - sự tín nhiệm, tin tưởng, tên gọi này được bắt nguồn từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng…Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Tín dụng có các đặc trưng cơ bản sau: - Là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời hạn sử dụng của lượng giá trị đó. Nó là kết quả của sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quá trình chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. - Sau một thời gian thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị bao gồm hai bộ phận : gốc và lãi. Phần lãi đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. - Việc chuyển nhượng được thực hiện trên cơ sở sự tin tưởng của người chuyển nhượng và người sử dụng. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng, cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp hoặc do sự bảo lãnh của bên thứ ba. Theo chức năng và hoạt động đặc thù của ngân hàng thương mại có thể định nghĩa về tín dụng ngân hàng như sau : Đó là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ hoặc tài sản giữa một bên là ngân hàng, tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu…để huy động vốn. 1 Với tư cách là người cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu cần vốn để bổ sung cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm: - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp. - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư. - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoài nước. 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng Việc phân loại tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý hoạt động tín dụng ở ngân hàng, giúp ngân hàng xác định được cơ cấu cho vay có phù hợp với tính chất nguồn vốn của ngân hàng hay không, có bảo đảm an toàn không. Có một số cách phân loại phổ biến như sau : 1.1.2.1 Phân loại theo thời hạn - Tín dụng ngắn hạn Là loại tín dụng có thời hạn vay không quá 12 tháng. Mục đích là đáp ứng nhu cầu tài trợ cho các hoạt động đầu tư vào tài sản lưu động của các doanh nghiệp… và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. - Tín dụng trung hạn Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được các doanh nghiệp sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cá nhân, hộ gia đình dùng để đầu tư chủ yếu và các tài sản có giá trị lớn như mua nhà, mua quyền sử dụng đất, phương tiện vận tải… - Tín dụng dài hạn Là loại tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này dùng để tài trợ với mục đích đầu tư vào các công trình xây dựng cơ bản như xây nhà, sửa chữa nhà…các doanh nghiệp đầu tư vào dự án lớn, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn, tín dụng dài hạn có giá trị lớn và có thời gian thu hồi vốn lâu hơn. 1.1.2.2 Phân loại theo kỳ hạn nợ Phân loại theo kỳ hạn nợ căn cứ vào thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn và khả năng thanh toán thực tế của bên vay vốn để quy định kỳ hạn nợ cho từng lần vay vốn cụ thể cho một khoản vay. Theo tiêu thức này, người ta chia các khoản nợ thành 3 loại: 2 Thang Long University Library - Nợ chưa đến hạn Là nợ chưa đến thời hạn thanh toán, khoản nợ này có thể thu hồi được nhưng cũng có khả năng rủi ro. Có thể nói, loại nợ này có thể biến ngân hàng ở thế bất lợi thành thuận lợi và ngược lại. Nếu có thể thu hồi được nhóm nợ này khi đến hạn sẽ tạo điều kiện cho việc hoàn thành chu kì khép kín của một khoản tín dụng. - Nợ đến hạn Là khoản nợ đến hạn phải thanh toán, nó được dùng để đánh giá một khoản tín dụng đã cung cấp và có ảnh hưởng đến tình hình tài chính và khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. Không thể nói tình hình của một ngân hàng thương mại là khả quan khi có nhiều khoản nợ đến hạn mà không được thanh toán. - Nợ quá hạn Là những khoản nợ vì lý do nào đó mà khi đến hạn chưa thanh toán được một phần hoặc toàn bộ cả gốc hoặc/và lãi. Đây là nguyên nhân chính làm cho tình hình tài chính của ngân hàng thương mại trở nên khó khăn. Nếu nợ quá hạn càng lớn thì ngoài làm chi phí của ngân hàng gia tăng do phát sinh thêm các chi phí như: trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí quản lý, đôn đốc thu hồi nợ…, còn làm mức độ rủi ro do thiếu thanh khoản tăng cao. Mục tiêu của ngân hàng thương mại là thu nợ đúng hạn. Thực hiện được tốt mục tiêu này, không những đảm bảo cho sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng thương mại mà còn cho thấy vai trò đòn bẩy của vốn tín dụng trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển. 1.1.2.3 Phân loại theo mục đích Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được phân làm hai loại - Tín dụng tiêu dùng Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn cho vay để trang trải các khoản chi phí thông thường của đời sống, thông dụng dưới tên gọi là tín dụng tiêu dùng. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ. - Tín dụng kinh doanh Là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp thương mại và dịch vụ. Là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để chi trả các khoản chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lương, các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc… 3 1.1.2.4 Phân loại theo tài sản đảm bảo Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, ta có các loại hình tín dụng sau : - Tín dụng có tài sản đảm bảo Đó là sự cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng trong trường hợp không trả được nợ. Trong trường hợp này khi khách hàng không trả được nợ, hoặc vì sử dụng sai mục đích nguồn vốn vay dẫn đến không thanh toán được thì ngân hàng sẽ bán tài sản đảm bảo đi, hoặc sử dụng khả năng chi trả nợ của bên thứ ba để thu hồi nguồn vốn. Tín dụng đảm bảo được áp dụng đối với các khách hàng có độ rủi ro cao như khách hàng mới hay những khách hàng có tình hình tài chính không tốt... - Tín dụng không có tài sản đảm bảo Đó là loại hình tín dụng mà khách hàng được cấp vốn vay mà không cần tài sản đảm bảo, hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này thường được cấp cho các khách hàng có uy tín cao, những khách hàng có mối quan hệ tốt và lâu dài đối với ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh, có mối quan hệ tốt với các tổ chức tài chính. Cũng có thể là các khoản vay thực hiện theo chỉ thị của Chính phủ, hay Chính phủ yêu cầu không cần tài sản đảm bảo. 1.1.2.5 Phân loại theo mức độ rủi ro Cách phân loại này thường được sử dụng trong phân tích chất lượng tín dụng và tính toán dự phòng tổn thất cho vay. Theo cách này, các khoản nợ được phân chia thành những thứ bậc khác nhau dựa trên cơ sở các mức khác nhau về khả năng thu nợ. Dựa vào cách phân loại này, các ngân hàng thương mại có khả năng quản lý chặt chẽ các khoản nợ, phát hiện sớm các khoản nợ có vấn đề khi đến hạn thanh toán. Theo tiêu thức này tín dụng được chia thành: - Tín dụng lành mạnh : các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao - Tín dụng có vấn đề : các khoản tín dụng có dấu hiệu kém lành mạnh hơn như khách hàng chậm tiêu thụ hàng hóa, tiến độ thực hiện kế hoạch chậm… - Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: các khoản nợ đã quá hạn với thời gian ngắn, nhưng khách hàng có kế hoạch trả nợ tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn. - Nợ quá hạn khó đòi : nợ quá hạn đã lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản đảm bảo thế chấp giảm giá trị, khách hàng cố tình không trả nợ. 4 Thang Long University Library 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.3.1 Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người có vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu tư. Ngay từ buổi ban đầu, hoạt động của ngân hàng thương mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và được ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng và quy mô làm cho hoạt động tín dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Để ngân hàng thương mại có thể đứng vững trong điều kiện môi trường cạnh tranh gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình, nghiên cứu và đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, mở rộng phạm vi hoạt động, và đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới. 1.1.3.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường - Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các chủ thể thiếu vốn khác trong nền kinh tế vay, góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn có hiệu quả. Tín dụng có vai trò cung ứng vốn kịp thời cho các nhu cầu đầu tư sản xuất hay xây dựng cơ bản của các chủ thể kinh tế trong xã hội. Trong quá trình sản xuất kinh doanh các chủ thể kinh tế sẽ có có thể gặp phải sự thiếu hụt hay không ăn khớp về về nhu cầu hoặc thời gian hoặc khối lượng nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu về nguyên liệu hay hàng hóa…, vốn của các chủ thể sẽ lúc thừa lúc thiếu. Còn ngân hàng, các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ dân cư hay các doanh nghiệp được huy động và được sử dụng cho các cá nhân, tổ chức đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt qua thu nhập của mình. Nhờ đó các chủ thể 5 trong nền kinh tế có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư, cũng từ đó thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sử dụng vốn hiệu quả. - Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế. Trong nền kinh tế thường tồn tại các ngành có trạng thái phát triển khác biệt nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngược lại một số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lược phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều nước đã thực hiện phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kếm phát triển để có kế hoạch đầu tư nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp-nông nghiệp-dịch vụ. Muốn thực hiện được kế hoạch đó cần phải có vốn. Tín dụng ngân hàng góp phần đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp vốn cho các ngành kinh tế để thực hiện đầu tư theo cả chiều rộng và chiều sâu, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chương trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế. - Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp cần vốn đầu tư máy móc thiết bị và luôn phải đổi mới công nghệ... tín dụng ngân hàng đáp ứng được yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn vay và lãi. Nếu vi phạm hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp phải chịu phạt như chịu lãi suất nợ quá hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp... Do vậy, doanh nghiệp luôn phải nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trường để kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tư trả nợ cho ngân hàng. - Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển các công ty cổ phần. Để thành lập công ty cổ phần đòi hỏi phải có một số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đông lớn với việc góp vốn tham gia vào công ty cổ phần. Hiện nay, nhà nước ta đang có chủ chương cổ phần hoá doanh nghiệp, các ngân hàng cần phải có kế hoạch để tham gia nhiều hơn vào các công ty cổ phần nhằm thực hiện chính sách vĩ mô của nhà nước và đa dạng hoá các hoạt động đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro. - Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện hiện nay, các nước đều thực hiện nền kinh tế mở, nên nhu cầu giao lưu kinh tế với các nước khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân hàng là một phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau thông qua hoạt động đầu tư vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng 6 Thang Long University Library ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này kịp thời. Ngày nay, xuất phát từ nhu cầu vốn để hỗ trợ xuất nhập khẩu, đã có những ngân hàng chuyên kinh doanh về lĩnh vực này, ở Việt Nam có ngân hàng hỗ trợ xuất nhập khẩu Eximbank..vv. Tín dụng ngân hàng có một vai trò rất lớn, không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở nên cần thiết. 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là sự cố xảy ra ngoài mong đợi, gây nên những tổn thất và mất mát cho các bên có liên quan. Cho dù muốn hay không, rủi ro luôn luôn tồn tại song hành với các hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên ở lĩnh vực nào cũng vậy, rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao. Chính vì vậy để đạt được mục tiêu lợi nhuận của mình thì doanh nghiệp phải biết chấp nhận và đương đầu với rủi ro. Ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, nhạy cảm với những biến động trong nền kinh tế nên việc nhận diện và quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng là rất quan trọng. Rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng là một yếu tố không thể tránh khỏi, thậm chí so với các lĩnh vực kinh doanh khác trong xã hội còn tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những sự cố xảy ra ngoài dự kiến và có khả năng gây tổn thất cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tín dụng là hoạt động chính, mang lại lợi nhuận chủ yếu hiện nay cho các ngân hàng vì vậy quan tâm đến rủi ro tín dụng chính là hoạt động cần thiết để bảo vệ lợi nhuận. Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính với ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất và khi xảy ra thì thường gây hậu quả nặng nề nhất. Căn cứ vào khoản 1, điều 2 trong Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD (ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc ngân hàng Nhà nước) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm rất nhiều nghiệp vụ nhưng trong khóa luận, hoạt động tín dụng được hiểu ở hai hình thức cơ bản đang có tại các ngân hàng là nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao hàm hai nội dung : Rủi ro nguồn vốn và rủi ro cho vay. Rủi ro nguồn vốn được thể hiện khi nguồn vốn bị tồn đọng, không cho vay được hoặc dùng cho vay nhưng lãi không đủ bù đắp chi phí huy động, vì thế phát 7 sinh tổn thất cho ngân hàng. Với các khoản tiền có nguồn gốc khác nhau và có thời hạn huy động khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Rủi ro cho vay phát sinh khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được cả gốc và lãi đúng hạn, đầy đủ. Hoạt động cho vay là hoạt động \chủ yếu của ngân hàng thương mại, thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng. Ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Vì vậy, rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại có thể dẫn đến tổn thất cho ngân hàng thương mại. Rủi ro trong cho vay luôn tiểm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn. Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có các đặc điểm chính sau đây: - Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay chính các rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp Đặc điểm này thể hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng, do đặc điểm, tính chất của lĩnh vực tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất hậu quả của rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. - Rủi ro tín dụng có tính chất tất yếu luôn tồn tại và ngắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Tình trạng thông tin mất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, ngân hàng luôn cố gắng tìm hiểu mọi thông tin về khách hàng, còn khách hàng thường chỉ cung cấp những thông tin có lợi cho mình, điều này khiến cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng. 8 Thang Long University Library Bên cạnh đó hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng chịu nhiều sự tác động của môi trường kinh tế, xã hội, pháp luật… Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Nguyên nhân gây ra rủi ro trong kinh doanh tín dụng có rất nhiều, rất đa dạng, muôn hình muôn vẻ, song nhìn chung chúng được xếp vào các loại chính như sau 1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan - Nguyên nhân bất khả kháng Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nó thường xẩy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy, những nguyên nhân bất khả kháng này làm ảnh hưởng khách hàng vay, họ sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh không có nguồn thu …Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình. - Thông tin không cân xứng Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ nợ và có - chuyển vốn từ người gửi tiền sang người đi vay tiền. Toàn bộ giao dịch sẽ suôn sẻ nếu các bên tham gia đều có những thông tin và hiểu biết đầy đủ về nhau. Song trên thực tế một bên không thể biết tất cả các thông tin về bên kia và sự không cân bằng về thông tin mà mỗi bên có được như vậy gọi là “thông tin không cân xứng”. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch này sẽ đưa đến “sự lựa chọn đối nghịch” và “rủi ro đạo đức”. - Môi trường kinh tế Một quốc gia có môi trường kinh tế khá nhạy cảm như nền kinh tế Việt Nam thì sự biến động từ nền kinh tế thế giới sẽ rất dễ gây nên tác động và sự thay đổi cho thị trường Việt Nam. Đây cũng là một trong các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế từ đó ảnh hưởng tới tới sức mạnh tài chính của người đi vay và người cho vay Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu kì kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người đi vay. - Nguyên nhân do chính sách nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô của Chính Phủ đóng vai trò quyết định đối với hoạt động kinh doanh của nền kinh tế nói chung và với lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại nói riêng. Chính phủ sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách về kinh tế, tài chính tiền tệ, kinh tế đối ngoại…Chỉ cần Chính phủ thay đổi một trong các chính sách trên đều khiến cho một bộ phận hoặc toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng của các chính sách ấy. Khi ấy, các ngân hàng 9 thương mại sẽ gánh lấy các tác động đối với các hoạt động kinh doanh phục vụ cho các thành phần kinh tế nói trên. - Môi trường pháp lý Trong kinh doanh các yếu tố pháp lý có tác động đến hoạt động kinh doanh bao gồm hệ thống luật, hệ thống các biện pháp đảm bảo cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các nghành có liên quan. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của ngân hàng thương mại sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản… Kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ngân hàng cho vay gặp rủi ro. 1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Đối với các đối tượng khách hàng khác nhau thì nguyên nhân gây ra rủi ro cũng khác nhau, do đặc tính của từng khoản vay và nguồn sử dụng để trả nợ. - Đối với khách hàng cá nhân Rủi ro có thế xuất hiện từ những nguyên nhân như : Người vay bị thất nghiệp (có thể tạm thời hay kéo dài) dẫn đến không có thu nhập và không đảm bảo được khả năng trả nợ, do những biến cố bất thường trong cuộc sống gây khó khăn cho khách hàng như: ốm đau, tai nạn, chết, li dị...hoặc do người vay hoạch định ngân quỹ không chính xác. - Đối với khách hàng doanh nghiệp + Yếu tố tài chính Hầu hết các trường hợp phát sinh rủi ro tín dụng đều có thể nhìn thấy yếu tố đầu tiên và cốt lõi tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng là yếu tố tài chính. Mọi đầu tư của doanh nghiệp đều ẩn chứa rủi ro nhưng nếu doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh thì việc một vụ đầu tư không thành công cũng ít gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, ngược lại khi điều kiện tài chính suy yếu sẽ ảnh hưởng bất lợi đến các vụ đầu tư từ đó gây ảnh hưởng không tốt tới khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các yếu tố tài chính có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp như: khả năng thanh khoản, khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý vốn, dòng tiền… + Yếu tố phi tài chính Sử dụng vốn vay sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay : đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng ngân 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan