Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh vĩ...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

.PDF
118
35
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hồng Liên Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc " là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các , số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế Vĩnh phúc cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, Các văn bản luật, sách, báo, tạp chí Thuế . Ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Ngọc ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Liên. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Vĩnh phúc; Các phòng Văn phòng Cục, các Chi cục thuế, các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Ngọc iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................ ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3 5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ....... 5 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế Thu nhập cá nhân ....................... 5 1.1.1 Khái quát về thuế thu nhập cá nhân ..................................................... 5 1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ....................................................... 7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thiết lập thuế TNCN ..................... 10 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thu thuế TNCN................................ 12 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế TNCN......................................... 12 1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ...................... 16 ........................... 20 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNCN ............... 25 1.3. ........................................... 27 1.3.1. Kin .......... 27 iv ................................................................................. 31 1.3.3. Vận dụng các bài học kinh nghiệm vào thực tế công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .......................... 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN .................... 35 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 35 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................... 35 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................. 35 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 36 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ....................................................... 37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc............................................. 37 2.3.1. Chỉ tiêu về số thu từ thuế thu nhập cá nhân ...................................... 37 2.3.2. Chỉ tiêu về từng loại thuế TNCN theo nguồn hình thành thu nhập ........ 38 2.3.3. Chỉ tiêu đăng ký mã số thuế .............................................................. 38 2.3.4. Chỉ tiêu về tình hình chấp hành kê khai thuế TNCN ....................... 38 2.3.5. Chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra về thuế TNCN ...................................... 38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........................................... 39 3.1. Tổng quan kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến nguồn thu từ thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .................................................... 39 3.1.1. Về mặt vị trí địa lý, diện tích tự nhiên .............................................. 39 3.1.2. Về điều kiện kinh tế-xã hội ............................................................... 39 3.2. Một vài nét khái quát về Cục thuế Tỉnh Vĩnh phúc ............................. 40 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................. 40 3.2.2. Kết quả thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................... 42 v 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc .............................................................................. 45 3.3.1. Về Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 45 3.3.2. Công tác quản lý đối tƣợng nộp thuế ................................................ 47 3.3.3. Công tác quản lý kê khai, thu nộp thuế thu nhập cá nhân ................ 49 3.3.4. Quản lý quá trình quyết toán thuế và hoàn thuế ............................... 53 3.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân .......................... 56 3.3.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân.................... 58 3.3.7. Hệ thống công nghệ thông tin ngành thuế ........................................ 61 3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế Tỉnh Vĩnh phúc .................................................................... 63 3.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc................................................................. 63 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 66 3.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc .................................................................... 78 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC....................... 81 4.1. Quan điểm và mục tiêu để tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .................................................... 81 4.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà Nƣớc về vấn đề quản lý thuế TNCN....... 81 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ........... 82 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 84 4.2.1. Giải pháp về công tác quản lý MST và đăng ký cấp MST .............. 84 4.2.2. Công tác quản lý kê khai, nộp và quyết toán thuế ............................ 85 4.2.3. Giải pháp tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm Luật thuế thu nhập cá nhân ......... 88 vi 4.2.4. Giải pháp tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuế ................................................................ 90 4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức thuế TNCN đến các ĐTNT ............................................................... 91 4.3. Điều kiện thực hiện tốt các giải pháp đề xuất ...................................... 92 4.3.1. Đối với Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng ................................... 92 4.3.2. Đối với ngành thuế ............................................................................ 96 KẾT LUẬN.................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 107 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1 TNCN Thu nhập cá nhân 2 CQCT Cơ quan chi trả thu nhập 3 NNT Ngƣời nộp thuế 4 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 5 MST Mã số thuế 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 TTHT Tuyên truyền hỗ trợ TT viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tổng số thuế nội địa Cục thuế Vĩnh Phúc đã thu và số thuế thu nhập cá nhân đã thu đƣợc qua các năm ........................................ 42 Bảng 3.2: Số thuế TNCN đã thu chi tiết theo các khoản thu nhập đã thu qua các năm................................................................................... 44 Bảng 3.3: Mức độ hài lòng của NNT đối với mô hình Tổ chức bộ máy tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ........................................... 46 Bảng 3.4: Tổng MST đã cấp và số MST TNCN đã cấp qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 ................................................................ 48 Bảng 3.5: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác đăng ký thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ........................................... 49 Bảng 3.6: Thống kê tình trạng chấp hành kê khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2012 ..................................... 50 Bảng 3.7: Thống kê lỗi trong kê khai thuế tại Cục thuế Vĩnh Phúc ............... 51 Bảng 3.8: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác hƣớng dẫn kê khai và thu nộp NSNN tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ........ 52 Bảng 3.9: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra về thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012....................................................... 56 Bảng 3.10: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác thanh kiểm tra tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ........................................... 57 Bảng 3.11: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ....................... 61 Bảng 3.12: Kết quả triển khai áp dụng kê khai thuế bằng mã vạch hai chiều và kê khai thuế qua mạng tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 ....................................................................................... 62 Bảng 3.13: Mức độ hài lòng của NNT đối với Hạ tầng Công nghệ Thông tin của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................................................. 63 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức văn phòng Cục thuế Vĩnh Phúc ................. 41 Biểu đồ 3.1: Kết quả thu thuế TNCN tại Vĩnh Phúc từ năm 2009 đến năm 2012 .... 43 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc, nó vừa đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để sử dụng hiệu quả công cụ thuế, về cơ bản hệ thống chính sách Thuế gồm có thuế gián thu và thuế trực thu. Thuế gián thu nhƣ thuế GTGT, Thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu. Thuế trực thu nhƣ thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Theo thông lệ của các quốc gia, Thuế trực thu sẽ chiếm tỷ trọng lớn, ngƣợc lại, giảm dần Thuế gián thu. Việt Nam đang bƣớc vào hội nhập sâu, rộng với kinh tế quốc tế và tiến trình chuyển đổi dần cơ cấu tỷ trọng tăng dần của các sắc Thuế trực thu đang là xu hƣớng tất yếu. Thuế Thu nhập cá nhân cũng đóng một vai trò đáng kể trong nguồn thu ngân sách và là nghĩa vụ của tất cả những ngƣời lao động trên lãnh thổ Việt Nam. Thuế Thu nhập cá nhân điều tiết thu nhập cá nhân, thể hiện rõ nghĩa vụ của công dân đối với đất nƣớc và đƣợc căn cứ trên các nguyên tắc: lợi ích, công bằng và khả năng nộp thuế. Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu nhập của các tầng lớp dân cƣ cũng tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm ngƣời có thu nhập cao và nhóm ngƣời có thu nhập thấp cũng có xu hƣớng ngày càng tăng. Đối tƣợng nộp Thuế TNCN và hình thức thu nhập của các bộ phận dân cƣ và ngƣời lao động cũng đa dạng. Trong những năm tới, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010, các thị trƣờng tài chính, tiền tệ, vốn, lao động sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nền kinh tế sẽ tiếp tục tăng trƣởng nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ hội đầu tƣ, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, một số ngƣời nƣớc ngoài làm ăn sinh sống tại Việt Nam và số ngƣời Việt Nam có thu nhập từ nƣớc ngoài cũng tăng lên. 2 Sự đa dạng và gia tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm cho khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ ngày càng lớn. Với tình hình đó, ta có thể thấy Thuế Thu nhập cá nhân ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Mặc dù, Thuế TNCN đã đƣợc đƣa vào áp dụng ở Việt Nam từ năm 1991 với tên gọi: “Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao”, song từ khi Luật thuế TNCN đƣợc ban hành và đi vào thực tiễn, Luật thuế này vẫn chƣa thu hút sự đồng thuận của đại đa số ngƣời dân, ngay cả trong thành viên Quốc hội, có đến 115 đại biểu (chiếm 35,09%) không tán thành với mức khởi điểm phải chịu thuế này và mức giảm trừ cho mỗi ngƣời phụ thuộc. Ngoài ra, khi triển khai Luật thuế TNCN vào thực tiễn đã bƣớc đầu gặp những vƣớng mắc nhất định nhƣ các văn bản hƣớng dẫn quyết toán còn chồng chéo, chƣa bao quát hết đối tƣợng nộp thuế dẫn đến bỏ sót doanh thu, tình trạng trốn thuế diễn ra khá phổ biến, phức tạp và khó kiểm soát do nhiều nguyên nhân khác nhau, cả chủ quan lẫn khách quan. Xuất phát từ những thực tế trên, thì việc triển khai nghiên cứu đề tài "Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc " là cần thiết, mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài "Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc" nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN. Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn thu từ thuế TNCN ở tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó có một số đề xuất nhằm tìm ra những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý đồng thời đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là công tác quản lý thuế TNCN. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. + Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Từ khi Luật thuế TNCN có hiệu lực ngày 01/01/2009 đến 2012 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã khái quát, củng cố đƣợc những vấn đề lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN mà các nhà khoa học đã đúc kết đƣợc, góp phần nâng cao nhận thức về vấn đề này. Ý nghĩa thực tiễn: Các vấn đề nghiên cứu của đề tài nhằm chỉ ra những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý thuế TNCN ở Vĩnh phúc, trên cơ sở đó đƣa ra hệ thống các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNCN mang tính cải cách phù hợp. Luận văn vận dụng những cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan gây ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay. Từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. * Những đóng góp khoa học của đề tài: Luận văn có những đóng góp sau: Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận về Thuế Thu nhập cá nhân; Phân tích và đánh giá đúng thực trạng về công tác quản lý các nguồn thu từ thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ khi luật thuế TNCN có hiệu lực, chỉ ra đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân; Đồng thời, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 4 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn gồm bốn chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Chương 4: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế Thu nhập cá nhân 1.1.1 Khái quát về thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1 Khái niệm về thuế Thu nhập cá nhân Thuế vừa là phạm trù kinh tế, vừa là phạm trù lịch sử. Lịch sử xã hội loài ngƣời đã chứng minh rằng thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn với sự hình thành và phát triển của nhà nƣớc. Để duy trì sự tồn tại đồng thời với việc thực hiện các chức năng của mình, Nhà nƣớc cần có nguồn vật chất để thực hiện những chỉ tiêu có tính chất xã hội. Bằng quyền lực chính trị, Nhà nƣớc thu một bộ phận của cải xã hội để có đƣợc nguồn vật chất đó. Quan hệ thu, nộp những nguồn vật chất này chính là thuế. Từ sự phân tích khái quát đó có thể cho thấy, thuế là một khoản thu của ngân sách Nhà nƣớc mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp và đƣợc pháp luật quy định đối với các tổ chức kinh tế xã hội cũng nhƣ mọi thành viên trong xã hội. - Căn cứ theo đối tƣợng đánh thuế, nghĩa là thuế đánh trên cái gì, thuế đƣợc chia thành: + Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp … + Thuế tài sản nhƣ thuế sử dụng tài sản nhà nƣớc (thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên …), thuế chuyển nhƣợng tài sản (thuế chuyển giao quyền sử dụng đất, thuê mua, bán các tài sản nhƣ nhà, xe cộ …). + Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lƣu thông trên thị trƣờng trong nƣớc và xuất nhập khẩu nhƣ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt… - Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế đƣợc chia thành hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu: 6 + Thuế gián thu là các thứ thuế mà ngƣời nộp thế gián tiếp nộp thuế cho ngƣời tiêu dùng, họ không phải là ngƣời chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là đƣợc cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ để bán ra. Ở đây có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ ngƣời nộp thuế theo luật định sang ngƣời tiêu dùng qua cơ chế giá cả. Ở nƣớc ta, đó là các thứ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu … + Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập của các đối tƣợng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào ngƣời nộp thuế, tức là ngƣời có thu nhập chịu thuế làm giảm phần thu nhập của họ. Ở đây không có hiện tƣợng chuyển giao gánh nặng thuế cho ngƣời khác chịu. ở nƣớc ta, đó là các thứ thuế nhƣ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong các loại thuế trực thu, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu đối với ngân sách nhà nƣớc. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân: Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trƣờng đều coi thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân nhƣ sau: “Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thƣờng một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân có những đặc điểm sau: Một là, Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nƣớc. 7 Hai là, Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà ngƣời nộp thuế phải trả cho Nhà nƣớc do đƣợc hƣởng các dịch vụ Nhà nƣớc cung cấp. Ba là, Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách xã hội khác (nhƣ phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…). Bốn là, Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, ngƣời nộp thuế cũng là ngƣời chịu thuế. Năm là, Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nƣớc sở tại và ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên tại nƣớc đó và hầu nhƣ tất cả số thu nhập có đƣợc của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nƣớc hay ngoài nƣớc. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. Sáu là, Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thƣờng áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh ngƣời có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu đó vì phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao. Bảy là, Xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu nhƣ không kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế. 1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có đƣợc. 8 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội * Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nƣớc. Thuế thu nhập cá nhân đƣợc tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cƣ mà ngƣời dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu ngƣời. *Góp phần thực hiện công bằng xã hội Thực hiện công bằng xã hội là một trong những vai trò quan trọng của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân cùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện đƣợc việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội. * Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. * Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận đƣợc từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nƣớc không kiểm soát đƣợc nhƣ tham ô, hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nƣớc và công dân... Những hành vi này ảnh hƣởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp 9 để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế * Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu nhƣ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhƣợc điểm là có tính luỹ thoái và ảnh hƣởng đến ngƣời nghèo nhiều hơn ngƣời giàu vì khi tiêu thụ cùng một lƣợng hàng hoá mọi ngƣời không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế nhƣ nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phƣơng pháp luỹ tiến sẽ góp phần khắc phục đƣợc nhƣợc điểm này * Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thƣờng tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp nhằm trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận đƣợc những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận đƣợc kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thƣờng kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. * Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN là góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập với kinh tế thế giới. Việc ban hành Luật thuế TNCN là bƣớc thể chế hoá đƣờng lối chính sách của Đảng về lĩnh vực tài chính tiền tệ đồng thời là bƣớc đi phù hợp lộ trình cải cách thuế theo mục tiêu chiến lƣợc Chính phủ đã hoạch định.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan