Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt ...

Tài liệu Giải pháp quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tphcm

.PDF
94
111
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN NGỌC TIẾN GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số : 60.340.201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 Mục lục Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu Chương 1: Tổng quan về quản lý nợ xấu tại NHTM và mô hình nghiên cứu 1.1 Nợ xấu tại NHTM 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 7 1.1.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng ..................................................... 11 1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu ............................................. 13 1.1.4. Nguyên nhân nợ xấu .......................................................................... 14 1.1.5. Tác động của nợ xấu ........................................................................ 16 1.2 Quản lý nợ xấu tại các NHTM 1.2.1 Khái niệm ........................................................................................... 17 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại NHTM ...................... 18 1.3 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nợ xấu đối với hệ thống NHTM VN 1.3.1 Các nghiên cứu liên quan đến nguyên nhân nợ xấu trên thế giới… 20 1.3.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 22 1.3.3 Quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới ....................................... 23 1.3.4 Kinh nghiệm quản lý nợ xấu đối với Việt Nam .................................. 30 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 32 Chương 2: Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM 2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 33 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM .................................................................................................................... 33 2.1.3.1 Tình hình nguồn vốn huy động ...................................................... 33 2.1.3.2 Tình hình cho vay ........................................................................... 35 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 36 2.2 Quản lý nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM 2.2.1 Công tác quản lý nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM…..36 2.2.1.1 Thiết lập và quản lý phân cấp thẩm quyền phê duyệt và giới hạn tín dụng nhằm giảm thiểu nợ xấu phát sinh .................................................................. 36 2.2.1.2 Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định về quản lý nợ xấu tại NHNo PTNT Việt Nam .......................................................................... 38 2.2.1.3 Thiết lập quy trình quản lý nợ xấu ..................................................... 38 2.2.1.4 Xây dựng mô hình quản lý nợ xấu thống nhất từ trụ sở chính đến chi nhánh các cấp ......................................................................................................... 42 2.2.1.5 Công cụ quản lý nợ xấu .................................................................... 43 2.2.1.6 Biện pháp thực hiện khi nợ xấu phát sinh ....................................... 46 2.2.1.6.1 Hướng xử lý tổ chức khai thác................................................... 46 2.2.1.6.2 Hướng sử dụng các biện pháp thanh lý .................................... 47 2.2.1.7 Kiểm tra giám sát tín dụng độc lập ............................................. 50 2.2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM…...50 2.2.2.1 Phân tích tình trạng nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM trong 5 năm 2008 -2012 .......................................................................................... .50 2.2.2.2 Khảo sát thực tế về công tác quản lý nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM .......................................................................................................... 55 2.2.2.2.1 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân nợ xấu của NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM trong thời gian qua ........................................................................... 55 2.2.2.2.2 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM......................................................................... 58 2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý nợ xấu tại NHNo& PTNT Chi nhánh TPHCM 2.3.1 Những kết quả đạt được........................................................................... 65 2.3.2 Những mặt còn tồn tại ............................................................................. 66 2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................ 67 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 69 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM. 3.1 Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM đến năm 2015 3.1.1 Định hướng chung của NHNo & PTNT VN ............................................ 70 3.1.2 Định hướng riêng của NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM ................... 70 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM 3.2.1 Giải pháp quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM 3.2.1.1 Hạch toán một cách minh bạch, chính xác các khoản nợ xấu ........... 71 3.2.1.2 Áp dụng cơ chế giao khoán thưởng phạt trong quản lý điều hành .................................................................................................................. 71 3.2.1.3 Tăng cường số lượng và chất lượng nhân lực làm công tác tín dụng ............................................................................................... 71 3.2.1.4 Tăng cường hơn nữa việc tổ chức phân tích, phân loại nợ xấu theo định kỳ ....................................................................................................................... 72 3.2.1.5 Tăng cường chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................................................................................................... 73 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ 3.2.2.1 Nhóm giải pháp hỗ trợ từ NHNo & PTNT Việt Nam...................... 73 3.2.2.2 Đối với NHNN Việt Nam ................................................................ 77 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 79 Kết luận chung .......................................................................................................... 80 Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng XHTD: Xếp hạng tín dụng NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh HĐQT-TDDN: Hội Đồng Quản Trị- Ban Tín Dụng Doanh Nghiệp HĐQT-TDHo : Hội Đồng Quản Trị- Tín Dụng Hộ Cá Thể QĐ-HĐTV-XLRR : Hội Đồng Thành Viên – Xử lý rủi ro TSBĐ : Tài sản bảo đảm QLN & KTTS-NHNo & PTNT VN : Quản Lý Nợ và Khai Thác Tài Sản Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Danh mục các bảng biểu, mô hình Bảng 1.1: So sánh quan điểm về nợ xấu................................................................... 10 Bảng 1.2: Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng ở một số Quốc Gia trên thế giới và Việt Nam. ............................................................................................................. 12 Bảng 2.1: Dư nợ cho vay giai đoạn năm 2008-2012 ................................................ 34 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh năm 2008-2012 ........................................................ 35 Bảng 2.3: Kết quả XHTD nội bộ và phân loại nợ ................................................... 44 Bảng 2.4: Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ................................................ 45 Bảng 2.5: Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ................................................................ 51 Bảng 2.6: Số tiền thu nợ thông qua biện pháp phát mãi tài sản của chính khách hàng vay giai đoạn 2008-2012 .......................................................................................... 53 Bảng 2.7: Số tiền dự phòng rủi ro rủi ro sử dụng để xử lý nợ giai đoạn 2008-2012 ................................................................................................ 55 Bảng 2.8: Định nghĩa của các biến và mối tương quan kỳ vọng trong nghiên cứu này ......................................................................................................... 59 Bảng 2.9: Kết quả tương quan chi tiết giữa các biến độc lập .................................. 64 Bảng 2.10: Kết luận các giả thuyết thống kê ............................................................ 64 Danh mục các bảng biểu, mô hình Hình 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh ......................................................... 33 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng ........................................ 41 Hình 2.3: Sơ đồ mô tả hoạt động chấm điểm nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp............................................................................................................. 45 Hình 2.4: Phân tích nợ xấu phân loại theo khách hàng ............................................ 52 Hình 2.5: Kết quả phân tích mô hình hồi quy ........................................................ 62 1 Mở đầu 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Cùng với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng này. Do vậy, kiểm soát chất lượng tín dụng là một yêu cầu không thể thiếu trong quản trị ngân hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả. Nhằm tìm ra được những nguyên nhân đã dẫn đến việc phát sinh ra nợ xấu, từ đó đưa ra những biện pháp, chính sách phù hợp để kiểm soát đảm bảo được nợ xấu ở mức quy định của ngành. Trong thời điểm hiện nay cùng với sự tăng trưởng của tín dụng thì nợ xấu đang gia tăng cần phải được quan tâm giải quyết. Nợ xấu tăng cao có thể dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ và giảm lòng tin của người gửi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ làm ngân hàng bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, nhận diện nợ xấu và xử lý nợ xấu là một nội dung quan trọng trong tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Góp phần đáp ứng đòi hỏi từ thực tiễn nêu trên, tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “Giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh TPHCM ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn sẽ tập trung làm rõ 3 vấn đề - Làm rõ cơ sở lý luận về nợ xấu, quản lý nợ xấu. Học tập và vận dụng kinh nghiệm quản lý nợ xấu trên thế giới đối với hệ thống NHTM Việt Nam. - Phân tích thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TP.HCM. Đo lường các nhân tố tác động đến nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TP.HCM. 2 - Dựa trên sự phân tích và cơ sở lý luận đã làm rõ để đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TP.HCM trong tương lai. 3. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu định nghĩa nợ xấu, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu và kinh nghiệm quốc tế về quản lý nợ xấu trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Luận văn đi sâu đánh giá và phân tích thực trạng nợ xấu của NHNo&PTNT Chi nhánh TP.HCM trong giai đoạn 2008-2012.Từ những đánh giá trên luận văn đã đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý nợ xấu tại Chi nhánh 4. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng. Về phương pháp định tính tác giả dùng phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp. Trong phương pháp định lượng, tác giả dùng đã tham khảo nhiều mô hình như logit của Irum Saba, Rehana Kouser, Jimenez and Saurina (2003), mô hình hồi quy tuyến tính đo lường các nhân tố tác động đến nợ xấu Fofack, Hippolyte (2005), Muhammad Azeem (2011), Deger Alper and Adem Anbar (2011). Sau khi xem xét, so sánh các mô hình các mô hình này về tính khả thi và độ phù hợp khi áp dụng trong điều kiện Việt Nam, tác giả quyết định lựa chọn mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Dữ liệu của mô hình hồi quy tuyến tính được lấy trong giai đoạn từ năm 2005-2012 từ báo cáo nội bộ tại NHNo&PTNT Chi nhánh TP.HCM, Tổng Cục Thống Kê. 5. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước Trong hoạt động tín dụng, việc phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu do nguyên nhân khách quan hay chủ quan là điều không thể tránh khỏi. Do đó, nghiên cứu việc quản lý và xử lý nợ xấu nhằm giúp các ngân hàng nâng cao chất lượng trong công tác xử lý nợ. Trên thế giới, việc nghiên cứu vấn đề nợ xấu từ rất lâu. Irum Saba, Rehana Kouser, Jimenez and Saurina (2003) sử dụng mô hình logit để phân tích các yếu tố xác suất quyết định khách hàng không trả được nợ gồm các biến tài sản thế chấp, loại hình 3 vay và một số biến khác giải thích cho biến khách hàng vay như kích thước khoản vay , kỳ hạn khoản vay, loại tiền vay. Kết quả cho thấy các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản đảm bảo có xác suất trả nợ cao hơn. Muhammad Azeem (2011) sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu. Nghiên cứu chỉ ra rằng các biến như GDP, lãi suất, tổng dư nợ có tác động đáng kể đến nợ xấu. Số liệu nghiên cứu từ năm 1985-2010. Nghiên cứu cũng đưa ra kiến nghị rằng các ngân hàng nên kiểm soát và điều chỉnh các chính sách tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu. Tại Việt Nam có nhiều tác giả đã nghiên cứu các quy trình quản lý nợ xấu tại một số NHTM cụ thể và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nợ xấu. Chẳng hạn có một số luận văn, bài báo sau: Luận văn • Nguyễn Thị Xuân Trang,2009. Kiểm soát nợ xấu của hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu về những cơ sở lý luận của NHTM và hoạt động của NHTM. Tác giả đánh giá và phân tích thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTM trên địa bàn TPHCM trong giai đoạn 2004-2008. Luận văn đã chỉ ra rằng quản trị rủi ro và quản lý chất lượng tín dụng của các ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. Qua đó tác giả đề ra giải pháp. • Võ Thị Hồng Nhung, 2012. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu tổng quan về NHTM và rủi ro tín dụng. Tác giả tiến hành phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP Cần Thơ. Kết quả phân tích hồi quy Logistic chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng gồm: lãi suất, giá trị tài sản đảm bảo, số tiền vay, lợi nhuận trung bình trong năm. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp , kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Bài báo 4 • Trần Huy Hoàng, 2013. Khủng hoảng kinh tế , quản trị ngân hàng và vấn đề nợ xấu. Tạp chí công nghệ ngân hàng, số 84 ngày 14/03/2013. Bài viết đề cập đến khái niệm nợ xấu theo cách hiểu của các nhà hoạch định chính sách ở các Ngân hàng Trung ương, các tổ chức tài chính quốc tế như IMFD, Ngân hàng Thế giới và các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng; chỉ ra các nguyên nhân gây ra nợ xấu từ môi trường kinh tế và những bất cập trong quản trị ngân hàng. Từ đó gợi ý các chính sách giảm nợ xấu. • Trầm Thị Xuân Hương, Nguyễn Công Hà, Đỗ Công Bình, 2013. Giải pháp xử lý nợ xấu trong hệ thống NHTM Việt Nam. Tạp chí công nghệ ngân hàng số 84 ngày 14/03/2013. Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng nợ xấu phát sinh trong hệ thống NHTM Việt Nam (NHTM) giai đoạn 2009-2012, phân tích chi tiết nguyên nhân phát sinh nợ xấu trong các tập đoàn nhà nước cũng như trong lĩnh vực bất động sản và chứng khoán… Với mục đích làm sáng tỏ mức độ và tính chất nghiêm trọng của nợ xấu trong hệ thống NHTM, nguyên nhân phát sinh nợ xấu như: hệ quả của gói kích cầu, các chính sách nới lỏng tín dụng cũng như công tác quản trị điều hành hệ thống NHTM được sử dụng trong thời gian... qua còn nhiều bất cập. Từ đó, đề xuất hai nhóm giải pháp xử lý nợ xấu từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bản thân các NHTM phát sinh nợ xấu. Đây là tiền đề cơ bản thực hiện thành công tái cấu trúc hệ thống NHTM. • Hoàng Đức, Bùi Hồng Thắng, 2013. Nợ xấu ở Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, thực trạng và giải pháp. Tạp chí công nghệ ngân hàng số 89, tháng 8/2013. Bài viết này đánh giá thực trạng nợ xấu ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong tương quan so sánh với các NHTM nhà nước khác; phân tích các nguyên nhân dẫn đến nợ xấu như cho vay những ngành rủi ro cao như bất động sản, quy trình cho vay chưa hợp lý, công tác dự báo, phòng ngừa rủi ro chưa được coi trọng, từ đó đưa ra một số giải pháp giải quyết vấn đề này. 5 6. Những điểm mới của luận văn và giới hạn Trên thực tế có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng nhưng chỉ dừng lại ở mức độ định tính. Một số đề tài nghiên cứu vận dụng mô hình Binrary Logistic vào để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên việc vận dụng mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu vẫn còn rất ít. Chính vì vậy, trong luận văn này tác giả vận dụng mô hình kinh tế lượng vào thực tế, cụ thể ở đây là mô hình hồi quy tuyến tính để xây dựng mô hình. Trên cơ sở mô hình xây dựng được tác giả đi phân tích từng biến độc lập để có thể thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu. Trên cơ sở đo lường nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu giúp cho ngân hàng đưa ra quyết định một cách tốt nhất nhằm giảm thiểu nợ xấu phát sinh. Về phương diện lý thuyết: Luận văn đã tổng hợp khung lý thuyết về định nghĩa nợ xấu, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại NHTM từ các lý thuyết về tín dụng. Luận văn đã khám phá và xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đo lường các nhân tố tác động đến nợ xấu với phương trình hồi quy. Về phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu kết hợp các nghiên cứu định tính và định lượng, kết hợp các bài nghiên cứu, các lý thuyết trong lĩnh vực ngân hàng để đo lường các nhân tố tác động đến nợ xấu. Qua đó tác giả đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, luận văn cũng có nhiều giới hạn. Luận văn chỉ dừng lại ở nội dung nghiên cứu xây dựng mô hình, đánh giá các quy trình, biện pháp quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM trong giai đoạn từ 2005-2012. Do hạn chế trong vấn đề thu thập dữ liệu nên mô hình nghiên cứu tác giả chỉ dùng 6 biến nghiên cứu để đánh giá. Đề tài có thể mở rộng nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao 6 hiệu quả quản lý nợ xấu của toàn hệ thống NHNo Việt Nam hay có thể mở rộng ra hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM. 7. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 03 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý nợ xấu tại NHTM và mô hình nghiên cứu Chương 2: Thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT Chi nhánh TPHCM. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Nợ xấu tại NHTM 1.1.1. Khái niệm ¾ Thế giới - Theo các sách giáo khoa tài chính, các tác giả thường đưa ra những thuật ngữ về nợ xấu như “bad debt”, “non performing loan”(NPL), “doubtful debt”, hoặc là các khoản cho vay bắt đầu được đưa vào nợ xấu khi đã quá hạn trả nợ gốc và lãi 90 ngày trở lên (Peter Rose, 2009; Mishkin, 2010). - Nhóm chuyên gia tư vấn (Advisory Expert Group) của Liên hợp quốc cho rằng định nghĩa về nợ xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng [AEG: Hội đồng thống kê của Liên hợp quốc đã thành lập Nhóm các chuyên gia tư vấn (AEG) đễ hỗ trợ thực hiện các chương trình của mình khi tính toán các tài khoản quốc gia (National Accounts) ,2004. Advisory Expert Group định nghĩa “về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Tóm lại, nợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS(IFRS 2005 IAS 39 – Financial Instruments: Recognition and Measurement) đang được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới. - Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision) không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: 8 ƒ Ngân hàng đánh giá người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để gắng thu hồi. ƒ Người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). - Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) về ngân hàng thường đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (nonperforming). Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39 (đoạn 58-70) được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005 chỉ ra rằng cần có một bằng chứng khách quan để xếp một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Về cơ bản, IAS 39 chú trọng tới khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phân tích dòng tiền tương lai chiết khấu hoặc xếp hạng khoản vay của khách hàng. - Trong hướng dẫn để tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (FSIs), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu “ một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy các dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không hoàn trả nợ đầy đủ. Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế ” (IMF’s Compilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004 tại đoạn 4.84 - 4.85). ¾ Tại Việt Nam Từ trước năm 2013 Từ khi quyết định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam ra đời và có một số sửa đổi trong Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam ngày 25/04/2007, khái niệm nợ xấu được làm rõ. 9 Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5 bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn , nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn quy định tại điều 6 hoặc điều 7 của Quyết định 493 và Quyết định 18. Tại điều 6, các tổ chức tín dụng được yêu cầu phân loại nợ theo phương pháp định lượng, trong đó các khoản nợ xấu nhóm 3, nhóm 4, và nhóm 5 là các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Tại điều 7, các khoản nợ được phân loại theo phương pháp định tính và nợ xấu thuộc nhóm 3,4,5 bao gồm các khoản nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), bao gồm nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn, nợ nghi ngờ (nhóm 4) bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao, nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5) bao gồm nợ được đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. Từ năm 2013 trở lại Thông tư số 02/2013-TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, trích lập dự phòng thay thế cho quyết định 493 và quyết định 18, hiệu lực thi hành từ tháng 6/2013. Những điểm mới được đưa ra ở thông tư 02 gồm: - Phạm vi đối tượng trích dự phòng rộng hơn (bao gồm cả mua trái phiếu, tiền gửi tại các tổ chức tài chính trong và ngoài nước). - Có sự tham gia của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) vào việc phân loại khách hàng theo nhóm nợ của các ngân hàng. - Quy định chi tiết và chặt chẽ hơn nguyên tắc và phương pháp phân - Quy định cụ thể cách tính khấu trừ đối với tài sản đảm bảo. loại nợ. Thông tư 02 là sự vận dụng phương pháp đánh giá đồng nhất, việc phân loại nợ của khách hàng sẽ được áp dụng cho toàn bộ hệ thống ngân hàng. Các tổ chức tín dụng sẽ phải phân loại nợ dựa vào các tiêu chí phân loại nợ được đưa ra bởi trung tâm thông tin tín dụng (CIC), NHNN. CIC sẽ phân loại nợ cho khách hàng dựa trên chuẩn phân loại nợ cao nhất do các tổ chức tín dụng báo cáo. Bên cạnh đó phân loại nợ theo thông tư 02 phải đồng thời theo phương pháp định tính và định 10 lượng. Các tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để xếp hạng khách hàng làm cơ sở cho việc xét duyệt cấp tín dụng. Bảng 1.1 : So sánh quan điểm về nợ xấu Tiêu Basel II IAS 39 FSIs Việt Nam Giám sát và Lập báo cáo Tính toán chỉ Lập báo cáo kết quả Mục ổn định hoạt kết quả hoạt tiêu lành hoạt động trong kỳ tiêu tính động hệ động trong kỳ mạnh tài nợ xấu thống ngân chí chính hàng Định lượng Nợ quá hạn Nợ quá hạn 90 Nợ quá hạn Nợ quá hạn từ ngày 91 90 ngày trở ngày trở lên 90 ngày hoặc ( Điều 6- Quyết định hơn 493) lên Dấu hiệu Dấu hiệu Dấu hiệu Dấu hiệu khoản nợ khoản vay khách quan là người vay có không thu hồi được và Định chưa được khoản vay bị khả năng có khả năng mất vốn tính thanh toán , giảm giá trị không trả ( Điều 7- Quyết định được nợ 493) các mất mát có thể xảy ra Nguồn: Đinh Thị Thanh Vân, 2012 Khi xem xét định nghĩa của các ngân hàng Việt Nam và thông lệ quốc tế thấy rằng về mặt định lượng thời gian trả nợ quá hạn từ 91 ngày trong định nghĩa nợ xấu của Việt Nam và thông lệ quốc tế có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác hơn nợ xấu thì yếu tố định tính xem xét khả năng trả nợ của người vay, đặc biệt không chỉ khi có dấu hiệu rõ ràng về việc không trả được nợ, mà còn phải xét tới các tổn thất có thể xảy ra trong tương lai là rất quan trọng. Hiện nay chỉ có một số ít NHTM Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn định tính để tính toán nợ xấu. Do đó, việc tính toán nợ xấu theo cách tính của Việt Nam sẽ thấp hơn so với thông lệ trên 11 thế giới. Thông tư 02 ra đời làm cho việc tính toán nợ xấu theo sát với thông lệ trên thế giới do phân loại nợ theo định tính và định lượng. 1.1.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng - Phân loại nợ là quá trình các ngân hàng xem xét các danh mục cho vay của mình và đưa các khoản vay vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và các đặc điểm tương đồng khác của khoản vay. Việc thường xuyên xem xét và phân loại nợ giúp cho ngân hàng có thể kiểm soát chất lượng danh mục cho vay của mình và trong trường hợp cần thiết, sẽ có các biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh trong chất lượng tín dụng các danh mục cho vay. - Laurin và các tác giả (2002) chỉ ra rằng việc phân loại nợ khó có chuẩn mực kế toán quốc tế thống nhất. Việc tiếp cận phân loại nợ được coi như trách nhiệm của người quản lý ngân hàng hoặc chỉ là vấn đề báo cáo giám sát. Tại nhiều quốc gia, sự cần thiết của việc áp dụng một hệ thống phân loại nợ đã được chỉ ra nhằm giúp các thanh tra ngân hàng có khả năng so sánh và phân tích danh mục cho vay của các ngân hàng. Hệ thống như vậy có thể giúp cho ngân hàng và thanh tra ngân hàng quyết định xem dự phòng phù hợp hay chưa. - Trong khối các nước không thuộc nhóm G10, quy định về trích lập dự phòng thường yêu cầu đưa ra 4 hoặc 5 nhóm nợ, Brazil với 9 nhóm, Mexico với 7 nhóm (Laurin và các tác giả, 2002). Viện nghiên cứu tài chính quốc tế (Institute for International Finance) đưa ra và được hướng dẫn trong tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính (FSIs) của IMF, 5 nhóm nợ bao gồm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ cần xử lý. Cách xếp loại các nhóm nợ này được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng ( Mỹ, Nhật, Singapore, Trung Quốc). - Tại Việt Nam, điều 6 của Quyết định 493 và sửa đổi trong Quyết định 18 phân loại nợ thành 5 nhóm theo phương pháp tiếp cận định lượng chủ yếu dựa trên thời gian trả nợ của khách hàng và dấu hiệu không trả nợ lãi và gốc đúng hạn. Tuy nhiên, tổ chức tín dụng vẫn có quyền chủ động quyết định phân loại bất kỳ nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm. Ngoài ra, quyết định 493 còn cho phép các tổ chức 12 tín dụng có đủ khả năng và điều kiện được thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo phương pháp “ định tính ” ở điều 7 nếu được NHNN chấp thuận bằng văn bản. Bảng 1.2 : Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng ở một số Quốc Gia trên thế giới và Việt Nam. Số lượng Nước nhóm vay Đức 4 Quy định dự phòng Dự phòng cụ thể Ghi chú 4 nhóm gồm: cho vay không rủi ro, cho vay có dấu hiệu rủi ro, nợ có dấu hiệu không thu hồi, nợ xấu Ý 5 Nhật 5 Brazil 9 Mỹ 5 Không có quy định cụ thể Úc 5 Không có quy định cụ thể về lập dự phòng Trung Quốc Ấn Độ Không có quy định cụ thể về lập dự phòng Dự phòng cụ Chỉ dự phòng 3 nhóm cuối với tỷ lệ lần lượt thể 15%, 70%,100% Dự phòng cụ 9 nhóm đưa ra bao gồm AA (0%), thể A(0,5%),B (1%), C (3%), D (10%), Dự phòng 5 chung và dự phòng cụ thể 4 Tỷ lệ dự phòng cho 5 nhóm lần lược là 1%, 3%, 25%, 75%, 100% Dự phòng Chia cụ thể làm 2 loại có bảo đảm hoặc chung và dự không có bảo đảm có tỷ lệ dự phòng khác phòng cụ thể nhau và linh hoạt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng