BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
............................................................
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số :
60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2010
Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên,tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế TPHCM đã truyền đạt kiến thức; các tổ chức, cá nhân đã
cung cấp tài liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành bài luận văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô Trương Thị Hồng - Khoa Ngân Hàng
Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh - đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong thời gian qua .
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng
Nguyễn Thị Thu Hằng
Lớp Cao Học Ngân Hàng Đêm 1 - Khóa 16 - Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
LỜI CAM ĐOAN
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Ngày sinh: 12/05/1976
Nơi sinh: Hà Nội
Trúng tuyển đầu vào năm: 2006
Là tác giả của đề tài luận văn:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trương Thị Hồng
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 60.31.12
Tôi cam đoan nội dung luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài nêu trên là do tôi nghiên
cứu, tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và tính chính xác của đề tài nghiên cứu.
Người cam đoan
Nguyễn Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THẺ ................................................................................ 1
1.1.
Tổng quan về thẻ thanh toán: ............................................................................ 1
1.1.1.
Khái niệm thẻ thanh toán ...................................................................................... 1
1.1.2.
Các chủ thể tham gia trong quy trình phát hành và thanh toán thẻ....................... 1
1.1.2.1.
Ngân hàng phát hành thẻ:
1
1.1.2.2.
Ngân hàng thanh toán thẻ:
2
1.1.2.3.
Đơn vị chấp nhận thẻ:
2
1.1.2.4.
Chủ thẻ:
2
1.1.3.
Phân loại thẻ thanh toán: ....................................................................................... 2
1.1.3.1.
Phân loại theo công nghệ sản xuất:
2
1.1.3.2.
Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
3
1.1.3.3.
Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
3
1.1.3.4.
Phân loại theo chủ thể phát hành:
4
1.1.4.
Quy trình thanh toán thẻ: ...................................................................................... 4
1.1.4.1.
Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua máy ATM:
4
1.1.4.2.
Quy trình thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ:
4
1.1.4.3.
Quy trình giao dịch mua bán trên mạng:
7
1.2.
Lợi ích của thẻ thanh toán: ................................................................................ 8
1.2.1.1.
Lợi ích chung
8
1.2.1.2.
Đối với chủ thẻ:
9
1.2.1.3.
Đối với Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ:
11
1.2.1.4.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
13
1.2.1.5.
Đối với xã hội
14
1.3.
Rủi ro trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................................ 15
1.3.1.
Rủi ro trong hoạt động thanh toán qua máy ATM:............................................. 15
1.3.1.1.
Tấn công vật lý ATM:
15
1.3.1.2.
Đánh cắp dữ liệu thẻ trên ATM:
16
1.3.1.3.
Bẫy thẻ/ Bẫy tiền:
17
1.3.1.4.
Tấn công phần mềm ATM:
18
1.3.2.
Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ qua POS: ................................................ 18
1.3.2.1.
Rủi ro trong sử dụng, bảo dưỡng thiết bị:
18
1.3.2.2.
Rủi ro trong chuẩn chi giao dịch
19
1.3.2.3.
Rủi ro trong họat động của ĐVCNT
19
1.3.3.
Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ qua internet: ........................................... 22
1.3.3.1.
Rủi ro của người bán (đơn vị chấp nhận thẻ):
22
1.3.3.2.
Rủi ro của người mua:
23
1.3.4.
Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ...................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ VÀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG THANH TÓAN THẺ TẠI CÁC NHTM VN .............................. 27
2.1.
Đánh giá tình hình thị trường thẻ Việt Nam: ................................................. 27
2.1.1.
Môi trường pháp lý: ............................................................................................ 27
2.1.2.
Các đặc điểm chủ yếu của thị trường thẻ Việt Nam giai đoạn từ 2006 đến nay: 27
2.2.
Những thành công và hạn chế của thị trường thẻ Việt Nam hiện nay: ....... 29
2.2.1.
Thành công: ........................................................................................................ 29
2.2.2.
Hạn chế của thị trường thẻ Việt Nam hiện nay : ................................................ 33
2.3.
Thực trạng về rủi ro trong thanh toán thẻ tại các NHTM VN :.................. 34
2.3.1.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ: .............................................................. 34
2.3.1.1.
Rủi ro do giả mạo:
34
2.3.1.2.
Rủi ro kỹ thuật:
35
2.3.1.3.
Một số rủi ro khác:
36
2.3.2.
Một số trường hợp điển hình liên quan đến rủi ro trong thanh toán thẻ tại Việt
Nam:
............................................................................................................................ 36
2.3.3.
Vấn đề quản lý rủi ro trong thanh toán thẻ tại các Ngân hàng Thương Mại Việt
Nam:
............................................................................................................................ 41
2.4.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh thẻ của các
Ngân hàng Thương mại Việt Nam ................................................................................... 43
2.4.1.
Điểm mạnh :........................................................................................................ 43
2.4.1.1.
Đối với nhóm các Ngân hàng có vốn Nhà nước (bao gồm VCB, Vietinbank,
Agribank, BIDV):
2.4.1.2.
43
Nhóm các Ngân hàng TMCP phát triển trong mảng kinh doanh thẻ (ACB,
Sacombank, Eximbank, Đông Á, Techcombank)
44
2.4.2.
Điểm yếu: ............................................................................................................ 45
2.4.2.1.
Đối với nhóm các Ngân hàng có vốn Nhà nước (bao gồm VCB, Vietinbank,
Agribank, BIDV):
2.4.2.2.
45
Nhóm các Ngân hàng TMCP phát triển trong mảng kinh doanh thẻ (ACB,
Sacombank, Eximbank, Đông Á, Techcombank)
45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ...................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TRONG THANH TOÁN THẺ TẠI CÁC NHTM VN ................................. 48
3.1.
Xu hướng thị trường thẻ Việt Nam: ................................................................ 48
3.1.1.
Môi trường kinh tế vĩ mô: ................................................................................... 48
3.1.2.
Xu hướng thị trường dịch vụ thẻ: ....................................................................... 48
3.1.3.
Cơ hội: ................................................................................................................ 50
3.1.4.
Thách thức: ......................................................................................................... 51
3.2.
Giải pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM VN: ......... 52
3.2.1.
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ đối với các NHTM VN: .................................. 52
3.2.1.1.
Tăng cường quảng bá, tiếp thị về sản phẩm thẻ
52
3.2.1.2.
Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm.
54
3.2.1.3.
Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ:
54
3.2.1.4.
Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng:
55
3.2.1.5.
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
56
3.2.2.
Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước: .............................................. 57
3.2.2.1.
Đối với Chính Phủ
57
3.2.2.2.
Đối với Ngân hàng Nhà Nước:
58
3.2.2.3.
Đối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam:
59
3.3.
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ tại các NHTM VN:............. 60
3.3.1.
Hoàn thiện tổ chức hoạt động quản lý rủi ro trong hệ thống ngân hàng: ........... 60
3.3.2.
Hạn chế tình trạng giả mạo trong hoạt động thanh toán và phát hành thẻ: ........ 61
3.3.3.
Xây dựng hệ thống dự phòng cho hoạt động thẻ: ............................................... 61
3.3.4.
Một số lưu ý nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ: ..................................... 62
3.3.4.1.
Đối với Khách hàng:
62
* Hạn chế rủi ro cho những giao dịch trên máy ATM:
62
* Hạn chế rủi ro cho những giao dịch thanh toán qua POS:
63
* Hạn chế rủi ro cho những giao dịch trên Internet:
65
3.3.4.2.
66
Đối với Ngân hàng
* Hạn chế rủi ro trong thanh tóan qua máy ATM:
66
* Hạn chế rủi ro cho những giao dịch trên POS:
67
* Hạn chế rủi ro cho những giao dịch trên Internet:
67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 69
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
2. POS (Point of sale terminal): Máy cấp phép tự động
3. PIN (Personal Identify Number): Số mật mã cá nhân
4. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
5. NHPHT: Ngân hàng phát hành thẻ
6. NHTTT: Ngân hàng thanh toán thẻ
7. NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
8. NHTMVN: Ngân hàng thương mại Việt Nam
9. BIDV : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
10. VCB : Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
11. Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
12. Vietinbank: Ngân hàng Công thương Việt Nam
13. DongA: Ngân hàng Đông Á
14. VPbank: Ngân hàng ngoài quốc doanh
15. Eximbank: Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
16. Techcombank: Ngân hàng Kỹ thương
17. MB: Ngân hàng quân đội
18. TNS (Triware Networld System): Tổ chức chuyên nghiên cứu về lĩnh vực
cộng đồng và xã hội.
19. SWOT: Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities
(thời cơ) và Threats ( thách thức)
20. WTO (The World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU:
Bảng 2.1: Số liệu thị trường thẻ Việt Nam giai đoạn 2006-2009.
Bảng 2.2: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành tại Việt Nam tính đến năm 2009.
Bảng 2.3: Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ (POS) tại một số Ngân hàng Thương
Mại Việt Nam.
Biểu 2.1: Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam 2006-2009.
Biểu 2.2: Thị phần thẻ ghi nợ nội địa của các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam
năm 2009.
Biểu 2.3: Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ (POS) của một số Ngân hàng Thương
Mại Việt Nam.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, do thấy được nhiều lợi ích từ việc phát hành và thanh tóan thẻ nên
các Ngân hàng đã không ngừng đầu tư vào dịch vụ thẻ. Dịch vụ thẻ ngân hàng
phát triển mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng thẻ, cho Ngân hàng phát
hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ và cho toàn xã hội.
Với mục tiêu là góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tạo
môi trường văn minh trong thanh tóan không dùng tiền mặt thì việc phát triển
dịch vụ thẻ và mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ mang một ý nghĩa rất
quan trọng.
Tuy nhiên, song song với những tiện ích mang lại từ việc phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ thì cũng xuất hiện nhiều rủi ro cho Ngân hàng do nhiều nguyên
nhân khác nhau như việc khiếu nại của khách hàng do bị mất tiền trong tài
khỏan, sử dụng thẻ giả mạo, đơn vị chấp nhận thẻ lừa đảo….Đề tài “ Giải
pháp phát triển và hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” được thực hiện nhằm mục đích giúp các Ngân hàng
thương mại phát triển dịch vụ thanh tóan thẻ đồng thời hạn chế được rủi ro đến
mức thấp nhất. Do vậy đề tài hiện nay là hết sức cần thiết và có tính thực tiễn
cao.
2. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài là tập trung vào các nội dung:
Giúp người đọc thấy được những tiện ích trong việc sử dụng
thẻ thanh toán
Nêu lên những rủi ro tiềm ẩn trong quá trình sử dụng và thanh
toán thẻ
Phân tích thực trạng thị trường thẻ Việt Nam và Quản lý rủi ro
trong hoạt động thanh toán thẻ tại các Ngân hàng Thương Mại
Việt Nam
Đề ra các giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ Việt Nam an
toàn và hiệu quả.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp: thu thập, tổng hợp và phân tích SWOT các thông
tin liên quan đến dịch vụ thẻ và quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
ở nhiều tài liệu sách, báo, internet,…
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ thanh toán, rủi
ro trong thanh toán thẻ và vấn đề quản lý rủi ro trong thanh toán thẻ, bao gồm
việc hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ qua ATM, POS, Internet…và những
lưu ý đối với các chủ thể khác nhau trong hoạt động thanh toán thẻ trên thị
trường thẻ Việt Nam.
5. Kết cấu luận văn:
Luận văn được trình bày trong phạm vi 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Lý luận chung về thẻ thanh toán và Rủi ro trong thanh toán thẻ.
Chương 2: Thực trạng về thị trường thẻ và rủi ro trong hoạt động thanh toán
thẻ tại các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ và hạn chế rủi ro trong thanh toán
thẻ tại các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam.
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ
RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ
1.1.
Tổng quan về thẻ thanh toán:
1.1.1.
Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán được hiểu thông qua các khái niệm cơ bản như:
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, mà người sở
hữu thẻ có thể sự dụng để rút tiền mặt tại các máy ATM, các quầy dịch vụ của Ngân
hàng, đồng thời có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn
vị chấp nhận thẻ.
Thẻ là một miếng plastic có kích thước tiêu chuẩn và có một dải băng từ ở mặt sau
ghi thông tin về thẻ và chủ thẻ, cũng có thể có Chip điện tử để ghi các thông tin phụ
thêm khác. Thẻ thường do Ngân hàng phát hành cho khách hàng của mình để phục
vụ việc thanh toán.
Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân hàng,
các tổ chức tài chính hay các công ty.
Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy
đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng hay Tổ chức
tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng,
thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
1.1.2.
Các chủ thể tham gia trong quy trình phát hành và thanh toán thẻ
1.1.2.1.
Ngân hàng phát hành thẻ:
Thông thường là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng
chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý
tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.Ngân hàng
phát hành thẻ chịu trách nhiệm thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật, mật mã, ký hiệu…
cho các loại thẻ thanh toán được đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thẻ.
2
1.1.2.2.
Ngân hàng thanh toán thẻ:
Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ, có nhiệm vụ thanh
toán khi nhận được chứng từ do đơn vị chấp nhận thẻ xuất trình. Một Ngân hàng có
thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành thẻ.
1.1.2.3.
Đơn vị chấp nhận thẻ:
Là các đơn vị bán hàng, cung úng dịch vụ như cửa hàng, khách sạn…được trang bị
kỹ thuật để nhận thẻ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, trả nợ thay tiền mặt. Khi
thanh toán, các đơn vị chấp nhận thẻ sử dụng máy đọc thẻ do Ngân hàng thanh toán
thẻ trang bị để kiểm tra thẻ và biên lai thanh toán. Ở Việt Nam, đơn vị chấp nhận
thẻ phải trả phí cho Ngân hàng phát hành thẻ, nếu thực hiện không đúng quy định
của Ngân hàng phát hành thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ sẽ phải chịu tổn thất khi xảy ra
sự cố.
1.1.2.4.
Chủ thẻ:
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả, thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ thay tiền mặt. Mỗi khi thanh toán cho các đơn vị chấp nhận thẻ về hàng hóa, dịch
vụ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo quy định và lập biên lai
thanh toán. Chủ thẻ chịu trách nhiệm trả phí cho Ngân hàng phát hành thẻ.
1.1.3.
Phân loại thẻ thanh toán:
Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán: phân loại theo công nghệ sản xuất, theo
chủ thẻ phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi lãnh thổ.
1.1.3.1.
Phân loại theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng
loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ và dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): dựa trên kỹ thuật từ tính với hai băng từ chứa
thông tin phía sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến nhiều thập kỷ qua,
nhưng đã bộc lộ nhiều nhược điểm do thông tin ghi trên thẻ không thể mã hóa được,
thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ
thuật mã hóa, bảo mật thông tin.
3
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có
cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính.
1.1.3.2.
Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ
được phép sử dụng một hạn mức tín dụng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những
cơ sở kinh doanh, khách sạn, nhà hàng, sân bay…chấp nhận loại thẻ này.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không
phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị
của giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại ĐVCNT, đồng thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài
khoản của ĐVCNT. Thẻ ghi nợ còn thường được sử dụng tại các máy rút tiền tự
động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư khả dụng trên tài
khoản của chủ thẻ.
- Thẻ giao dịch với máy ATM (ATM card) : là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc ở Ngân hàng.Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, truy
vấn số dư tài khoản hoặc chuyển khoản đơn giản, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này
là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản Ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín
dụng thấu chi mới sử dụng được. Thẻ ATM có thể sử dụng tại các máy rút của
Ngân hàng phát hành cũng như của các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh
toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
1.1.3.3.
-
Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
Thẻ nội địa: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền
giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
-
Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
4
1.1.3.4.
-
Phân loại theo chủ thể phát hành:
Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do Ngân hàng phát
hành.
-
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu
lớn…phát hành như Diner’s Club, Amex…
1.1.4.
Quy trình thanh toán thẻ:
1.1.4.1.
Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua máy ATM:
Bước 1: Chủ thẻ đưa thẻ vào và nhập mã PIN
Bước 2: Máy ATM gửi dữ liệu về trụ sở chính của NHPH thẻ.
Bước 3: Nếu hợp lệ, NHPH thẻ thông báo về máy ATM.
Bước 4: Máy ATM yêu cầu khách hàng chọn loại hình giao dịch (rút tiền, chuyển
khoản, gửi tiết kiệm, vấn tin, in sao kê, phát hành sec, thanh toán hóa đơn…).
Bước 5: Sau khi chủ thẻ chọn loại giao dịch, máy ATM sẽ đưa ra các lựa chọn tiếp
theo cho từng loại giao dịch. Nếu là giao dịch rút tiền, máy ATM yêu cầu nhập số
tiền cần rút.
Bước 6: Máy ATM báo về hệ thống ngân hàng lõi để trừ tiền trong tài khoản.
Bước 7: Sau khi trừ tiền, hệ thống gửi lệnh trả tiền tới máy ATM
Bước 8: Máy ATM đếm tiền và chi trả cho khách hàng.
1.1.4.2.
Quy trình thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ:
* Các bước thực hiện giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua POS:
Bước 1: KH yêu cầu thanh toán bằng thẻ. Nhân viên thu ngân tại ĐVCNT quẹt thẻ
qua thiết bị POS để xin cấp phép giao dịch và giữ thẻ trong suốt quá trình giao dịch
để kiểm tra và đối chiếu thông tin.
Bước 2: Nhân viên thu ngân kiểm tra các dấu hiệu trên thẻ: Mỗi một lọai thẻ đều có
dấu hiệu để nhận biết riêng, do đó nhân viên thu ngân phải kiểm tra đầy đủ các dấu
hiệu nhận biết theo hướng dẫn của NHPHT để phòng ngừa rủi ro cho ĐVCNT.
5
Bước 3: Xin cấp phép giao dịch: Nhân viên thu ngân quẹt thẻ hoặc đưa thẻ vào đầu
đọc thẻ CHIP để thực hiện giao dịch,nhập số tiền cần thanh toán (giá trị hóa đơn và
tiền TIP nếu có), sau đó yêu cầu khách hàng nhập số PIN, nhấn nút Enter trên thiết
bị. Nếu giao dịch được chấp thuận, máy POS in ra hóa đơn. Nhân viên thu ngân yêu
cầu khách hàng ký tên trên hóa đơn và so sánh tên, số thẻ và chữ ký khách hàng trên
thẻ và trên hóa đơn.
Bước 4: Nếu có nghi ngờ, nhân viên thu ngân gọi điện về ngân hàng
* Quy trình thanh toán trong trường hợp NHTTT đồng thời là NHPHT
- Lưu đồ:
KH¸CH HμNG
NHTTt
§VCNT
(3 ' )
Tõ
ch èi
Y ªu cÇu
th an h to¸n
(1)
(2' )
K ý vµ n h Ën
h o¸ ® ¬n
giao d Þch
(4 )
C µ th Î,
k iÓm tra
th «n g tin
th Î
C h Êp
n h Ën
Y ªu cÇu
cÊp p h Ðp
giao d Þch
(2 )
C h Êp
n h Ën
Tõ
ch èi
C Êp p h Ðp
th an h to¸n
(3)
- Quy trình diễn giải lưu đồ:
(a) Khách hàng yêu cầu thực hiện việc thanh toán bằng thẻ tại ĐVCNT
(b): Yêu cầu cấp phép giao dịch: ĐVCNT dùng thẻ của khách hàng đưa qua thiết bị
đọc thẻ POS. Thông qua POS, một thông điệp (message) xin cấp phép giao dịch sẽ
được chuyển đến NHTTT. NHTTT sẽ kiểm tra các thông tin về thẻ như: tên chủ
thẻ, số thẻ, số tài khoản, hạn mức giao dịch của thẻ....và đưa ra quyết định chấp
thuận hay từ chối cấp phép giao dịch
-
Chấp nhận: Nếu các thông tin về thẻ là chính xác, hợp lệ và đảm bảo hạn mức
giao dịch, NHTTT sẽ gửi một thông điệp phản hồi tới POS kèm theo một mã cấp
6
phép chấp thuận giao dịch thanh toán của khách hàng. Khi đó, ĐVCNT sẽ có thể
hoàn tất giao dịch cho khách hàng.
-
Từ chối: Nếu thông tin về thẻ không hợp lệ, NHTTT sẽ gửi phản hồi từ chối
phê duyệt giao dịch. Khi đó, ĐVCNT sẽ từ chối thanh toán cho khách hàng và có
thể yêu cầu khách hàng sử dụng thẻ khác hoặc các phương tiện thanh toán khác.
(c) Nếu giao dịch thanh toán của khách hàng được chấp thuận, khách hàng ký hoá
đơn và hoàn tất giao dịch.
* Quy trình thanh toán trong trường hợp NHTTT không đồng thời là NHPHT
- Lưu đồ:
KH¸CH HμNG
NHTTt
§VCNT
Tæ CHøC THÎ
NHpht
(4 ' )
(2 ' )
Tõ chèi
Tõ
chèi
Yªu cÇu
thanh to¸n
(1)
(1' )
Cµ thÎ,
kiÓm tra
th«ng tin
thÎ
ChÊp
nhËn
(2)
Yªu cÇu
cÊp phÐp
giao dÞch
(3)
ChÊp
nhËn
Tõ
chèi
(3 ‘ )
Yªu cÇu
cÊp phÐp
giao dÞch
ChÊp
nhËn
(4)
Yªu cÇu
cÊp phÐp
giao dÞch
Tõ
chèi
ChÊp
nhËn
Ký vµ nhËn
ho¸ ®¬n
giao dÞch
(8)
CÊp phÐp
thanh to¸n
(7)
CÊp phÐp
thanh to¸n
(6)
CÊp phÐp
thanh to¸n
(5)
CÊp phÐp
thanh to¸n
- Quy trình diễn giải lưu đồ
(a) Khách hàng yêu cầu thực hiện việc thanh toán bằng thẻ tại ĐVCNT.
b) ĐVCNT dùng thẻ của khách hàng quẹt qua thiết bị đọc thẻ POS. Thông qua
POS, một thông điệp (message) xin cấp phép giao dịch sẽ được chuyển đến
NHTTT.
c) Từ NHTTT thông điệp xin cấp phép được gửi tới NHPHT thông qua hệ thống
của Tổ chức thẻ.
d) NHPHT sẽ kiểm tra các thông tin về thẻ như: tên chủ thẻ, số thẻ, số tài khoản,
hạn mức giao dịch của thẻ....và đưa ra quyết định chấp thuận hay từ chối cấp phép
giao dịch và gửi phản hồi này về NHTTT thông qua Tổ chức thẻ.
7
đ) NHTTT sau khi nhận được phản hồi từ NHPHT sẽ gửi thông điệp trả lời về cho
POS đặt tại ĐVCNT.
e) Nếu trả lời chấp nhận giao dịch, ĐVCNT hoàn tất việc thanh toán cho khách
hàng. Nếu trả lời từ chối giao dịch, ĐVCNT từ chối thanh toán và yêu cầu khách
hàng thanh toán bằng thẻ khác hoặc lựa chọn phương tiện thanh toán khác.
f) Nếu giao dịch thanh toán của khách hàng được chấp nhận, khách hàng ký hoá
đơn và hoàn tất giao dịch.
1.1.4.3.
-
Quy trình giao dịch mua bán trên mạng:
Bước 1: Khách hàng, từ một máy tính tại một nơi nào đó, điền những thông tin
thanh toán và điạ chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng (Order Form) của Website bán hàng
(còn gọi là Website thương mại điện tử). Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua
hàng hoá hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thông
tin cần thiết như mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và số phiếu đặt hàng...
-
Bước 2: Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và kích (click) vào nút (button)
"đặt hàng", từ bàn phím hay chuột (mouse) của máy tính, để gởi thông tin trả về cho
doanh nghiệp.
-
Bước 3: Doanh nghiệp nhận và lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển
tiếp thông tin thanh toán (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ ...) đã được mã hoá
đến máy chủ (Server, thiết bị xử lý dữ liệu) của Trung tâm cung cấp dịch vụ xử lý
thẻ trên mạng Internet. Với quá trình mã hóa các thông tin thanh toán của khách
hàng được bảo mật an toàn nhằm chống gian lận trong các giao dịch (chẳng hạn
doanh nghiệp sẽ không biết được thông tin về thẻ tín dụng của khách hàng).
-
Bước 4: Khi Trung tâm Xử lý thẻ tín dụng nhận được thông tin thanh toán, sẽ
giải mã thông tin và xử lý giao dịch đằng sau bức tường lửa (FireWall) và tách rời
mạng Internet (off the Internet), nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch
thương mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp thông tin thanh toán đến ngân
hàng của doanh nghiệp (Acquirer) theo một đường dây thuê bao riêng (một đường
truyền số liệu riêng biệt).
-
Bước 5: Ngân hàng của doanh nghiệp gởi thông điệp điện tử yêu cầu thanh
toán (authorization request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp thẻ tín dụng của
8
khách hàng (Issuer). Và tổ chức tài chính này sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ chối
thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên mạng Internet.
-
Bước 6: Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp
những thông tin phản hồi trên đến doanh nghiệp, và tùy theo đó doanh nghiệp thông
báo cho khách hàng được rõ là đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hay không.
1.2.
Lợi ích của thẻ thanh toán:
1.2.1.1.
Lợi ích chung
* Tính linh hoạt:
Với nhiều loại đa dạng phong phú, thẻ thích hợp với mọi đối tượng khách hàng, từ
những khách hàng có thu nhập thấp, tới những khách hàng có thu nhập cao, khách
hàng có nhu cầu rút tiền mặt, cho tới nhu cầu du lịch, giải trí, mua sắm…Thẻ cung
cấp cho khách hàng độ thỏa dụng tối đa, thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách
hàng.
* Tính tiện lợi:
Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ cung cấp cho khách hàng
sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có thể mang lại được. Đặc biệt
đối với những người phải đi nước ngoài công tác hay đi du lịch, thẻ có thể giúp họ
thanh toán ở bất cứ nơi nào mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch,
không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ đươc coi là phương
tiện thanh toán ưu việt nhất trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng.
* Tính an toàn và nhanh chóng:
Chủ thẻ có thể yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị mất cắp. Thậm chí, dù
thẻ có thể bị lấy cắp, ngân hàng cũng bảo vệ tiền cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và
chữ ký trên thẻ…nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ trộm.
Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực
tuyến từ đơn vị chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán, ngân
hàng phát hành và các tổ chức thẻ quốc tế. Việc ghi nợ, có cho các chủ thể tham gia
quy trình thanh toán được thực hiện một cách tự động, do đó quá trình thanh toán
tiện lợi, dễ dàng và nhanh chóng.
- Xem thêm -