Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...

Tài liệu Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh nha trang

.PDF
124
257
75

Mô tả:

-i- MỤC LỤC  LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................ix CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN .......................................1 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................................................1 1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán..............................................1 2. Thẻ thanh toán và các khái niệm liên quan...........................................................2 3. Tiện ích và chi phí của thẻ ATM..........................................................................6 4. Khái niệm về thẻ thanh toán ................................................................................8 5. Đặc điểm cấu tạo của thẻ .....................................................................................9 6. Phân loại thẻ thanh toán..................................................................................... 10 6.1 Xét theo phạm vi lãnh thổ................................................................................ 10 6.1.1 Thẻ quốc tế .............................................................................................. 10 6.1.2 Thẻ nội địa.............................................................................................. 10 6.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ......................................................... 11 6.2.1 Thẻ tín dụng............................................................................................. 11 6.2.2 Thẻ ghi nợ................................................................................................ 11 6.2.3 Thẻ rút tiền mặt........................................................................................ 11 II.VAI TRÒ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN ........................ 12 1. Đối với kinh tế xã hội ........................................................................................ 12 1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn ............. 12 1.2 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước .................................... 12 1.3 Hội nhập với các quốc gia khác, là môi trường tốt cho đầu tư phát triển............... 12 2. Đối với khách hàng sử dụng thẻ......................................................................... 13 2.1 Tiện lợi, linh hoạt ............................................................................................ 13 2.2 An toàn............................................................................................................ 13 3. Đối với NH........................................................................................................ 13 3.1 Tạo uy tín trên thị trường................................................................................. 13 - ii - 3.2 Hiện đại hóa công nghệ NH, nâng cao chất lượng đội ngũ NV ....................... 13 3.3 Tăng thu nhập cho NH..................................................................................... 14 4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ............................................................ 14 4.1 Thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác ................................. 14 4.2 Tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí, kiểm soát dòng tiền thu vào...................... 14 4.3 Hưởng các ưu đãi từ các quan hệ tín dụng, vay vốn ......................................... 15 III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN.................................................................................................... 15 1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ ............................................... 15 2. Yếu tố liên quan tới Ngân hàng ......................................................................... 16 2.1 Vốn ................................................................................................................. 16 2.2 Trình độ kỹ thuật, công nghệ thông tin của ngân hàng ..................................... 16 2.3 Marketing ........................................................................................................ 17 2.4 Nguồn nhân lực ............................................................................................... 17 3. Yếu tố liên quan tới khách hàng......................................................................... 17 3.1 Thói quen dùng tiền mặt .................................................................................. 17 3.2 Trình độ dân trí................................................................................................ 18 3.3 Vấn đề thu nhập của người dân........................................................................ 18 IV. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN .............................................................................. 18 1. NH Ngoại thương Việt Nam (VCB) .................................................................. 18 2. NH TMCP Á Châu (ACB)................................................................................. 19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH NHA TRANG ....................................................................................... 21 I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG.................................................................... 21 1. Qúa trình hình thành và phát triển..................................................................... 21 1.1 Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................... 21 1.2 Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Nha Trang.......... 23 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................. 23 - iii - 1.2.1.1 Sự ra đời ................................................................................................ 23 1.2.1.2 Quá trình phát triển ................................................................................ 24 1.2.2 Chức năng .................................................................................................... 25 2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 26 2.1 Nhiệm vụ các phòng ban ................................................................................. 27 2.2 Trình độ chuyên môn ........................................................................................ 31 3. Các sản phẩm dịch vụ ........................................................................................ 32 3.1 Thẻ Agribank................................................................................................... 32 3.2 Các sản phẩm dịch vụ khác.............................................................................. 33 II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG AGIBANK NHA TRANG ................................................................................... 39 1. Danh mục các sản phẩm thẻ của ngân hàng Agribank và kết quả hoạt động kinh doanh trong vài năm gần đây ................................................................................. 39 1.1 Danh mục, thiết kế, tính năng sản phẩm thẻ .................................................... 39 1.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa Success........................................................................... 40 1.1.1.1 Tiện ích................................................................................................... 40 1.1.1.2 Thủ tục sở hữu thẻ .................................................................................. 41 1.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ Master.................................................. 45 1.1.2.1 Quy trình phát hành ................................................................................ 48 1.1.2.2 Quy trình thanh toán ............................................................................... 48 1.1.2.3 Các hạn mức giao dịch............................................................................ 49 1.1.3 Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master............................................... 49 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 2012 của NHNo & PTNT chi nhánh TP.Nha Trang..................................................................................................................... 52 1.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 của NHNo & PTNT chi nhánh TP. Nha Trang ............................................................................................ 52 1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Thẻ trên thị trường của NHNo & PTNT chi nhánh TP. Nha Trang ............................................................................................ 56 2. Thực trạng phát triển thẻ thanh toán của NH...................................................... 58 - iv - 2.1 Xét về phía NH................................................................................................ 58 2.1.1 Chất lượng dịch vụ ....................................................................................... 58 2.1.2 Hoạt động marketing, tuyên truyền quảng bá ................................................ 61 2.1.2.1 Tuyên truyền quảng bá........................................................................... 61 2.1.2.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường........................................................... 62 2.1.2.3 Dịch vụ sau bán hàng ............................................................................ 64 2.1.2.4 Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm .......................................... 64 2.1.3 Thực trạng phát hành thẻ .............................................................................. 65 2.1.3.1 Số lượng thẻ phát hành........................................................................... 65 2.1.3.2 Quy trình hoạt động phát hành thẻ ......................................................... 67 2.1.3.3 Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .......................... 68 2.1.4 Thực trạng quản lý thanh toán thẻ .............................................................. 64 …2.1.4.1 Các loại thẻ mà Agribank Nha Trang chấp nhận thanh toán ................... 69 2.1.4.2 Liên kết thanh toán với các ngân hàng khác .......................................... 70 2.1.4.3 Quy trình thanh toán của Agribank chi nhánh Nha Trang....................... 73 2.1.4.4 Rủi ro trong quá trình thanh toán và sử dụng thẻ .................................... 74 2.1.4.5 Thực trạng xây dựng, phát triển các mạng lưới phòng giao dịch và các ĐVCNT................................................................................................................. 75 2.2 Tiện ích của thẻ thanh toán .............................................................................. 75 3. Nguyên nhân, hạn chế của việc phát triển thẻ thanh toán .................................. 74 3.1 Nguyên nhân khách quan................................................................................. 78 3.1.1 Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng đến thói quen thanh toán, mức độ sử dụng cũng như sự quan tâm hiểu biết về thẻ thanh toán còn thấp........................... 78 3.1.2 Về môi trường pháp lý và chính sách liên quan còn nhiều điều chưa hợp lý, các tài liệu hoạt động nghiệp vụ về thẻ không có nhiều ........................................ 79 3.1.3 Sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH ............................................................... 79 3.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 89 3.2.1 Bản thân NH................................................................................................. 89 3.2.1.1 Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 89 -v- 3.2.1.2 Nhân lực ................................................................................................ 89 3.2.1.3 Dịch vụ thẻ chưa được quan tâm trong hoạt động chung ........................ 89 3.2.2 Không chủ động trong việc mở rộng các ĐVCNT ........................................ 90 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK CN NHA TRANG................................................................................................ 91 I. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....................................................................... 91 1. Xu hướng phát triển thẻ thanh toán trên thế giới ................................................ 91 2. Định hướng phát triển thẻ NH giai đoạn 2010- 2020.......................................... 91 3. Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank..................................... 94 4. Những mặt tồn tại của Agribank Nha Trang ...................................................... 97 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN ....................... 99 1. Hoàn thiện sản phẩm hiện có, triển khai thêm 1 số SP & DV mới ........................... 99 1.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các dịch vụ thẻ để nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................................................... 99 1.2 Phát hành thêm một số sản phẩm đi kèm với các gói dịch vụ mới.................... 99 2. Mở rộng chấp nhận thanh toán thẻ của các tổ chức phát hành, các đối tác, đặc biệt là các tổ chức thẻ quốc tế..................................................................................... 100 3. Giải pháp về marketing, tiếp thị....................................................................... 101 3.1Giải pháp về kỹ thuật công nghệ..................................................................... 101 3.2 Thay đổi cách tiếp cận, quản lý thông tin khách hàng .................................... 102 3.3 Phân loại khách hàng ..................................................................................... 102 3.4 Chính sách xúc tiến bán hàng......................................................................... 102 3.5 Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối thẻ .................................................. 103 3.6 Chủ động tìm kiếm các ĐVCNT để nâng cao chức năng của thẻ thanh toán và cung cấp các tiện nghi cho khách hàng ................................................................ 104 3.7 Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................................... 104 3.8 Tăng cường công tác quản lý rủi ro với hoạt động kinh doanh thẻ tạo lòng tin cho khách hàng........................................................................................................... 105 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 106 - vi - 1. Đối với NN...................................................................................................... 106 2. Đối với NHNN ................................................................................................ 107 3. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Việt Nam......................................................... 109 4. Kiến nghị đối với chi nhánh NHNo&PTNT TP Nha Trang.............................. 110 KẾT LUẬN........................................................................................................ 110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 111 PHỤ LỤC - vii - DANH MỤC BẢNG  Bảng 2.1 Cơ cấu trình độ nghiệp vụ của CBNV ...................................................... 31 Bảng 2.2 Hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ nội địa (KHCN)................................ 44 Bảng 2.3 Hạn mức thanh toán của thẻ ghi nợ nội địa (KHDN) ............................. 44 Bảng 2.4 Hạn mức thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế Visa/MasterCard ...................... 49 Bảng 2.5 Hạn mức tín dụng thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master .............. 52 Bảng 2.6 Hạn mức tín dụng thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master .............. 52 Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 53 Bảng 2.8 Kết quả hoạt động tài chính ................................................................... 54 Bảng 2.9 Báo cáo hoạt động kinh doanh liên quan đến thẻ ................................... 56 Bảng 2.10 Các dịch vụ cung cấp trên ATM của một số ngân hàng........................ 60 Bảng 2.11 Tổng số thẻ phát hành trong năm 2009 - 2010 - 2011 .......................... 66 Bảng 2.12 Danh mục các ngân hàng kết nối thanh toán thẻ với Agribank tại ATM71 Bảng 2.13 Danh mục các ngân hàng kết nối thanh toán thẻ với Agribank tại POS 72 Bảng 2.14 Đánh giá yếu tố mang lại sự hài lòng nhất trong các tiện ích................ 76 Bảng 2.15 Thống kê, phân loại các thẻ thanh toán quốc tế tại Việt Nam............... 87 Bảng 2.16 Biểu phí thẻ thanh toán quốc tế của các Ngân Hàng............................. 88 - viii - DANH MỤC SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1 Quy trình thanh toán thẻ .........................................................................5 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức NHNNo & PTNT tỉnh Khánh Hòa ................... 26 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức NHNo & PTNT CN Nha Trang ....................... 27 Sơ đồ 2.3 Quy trình phát hành thẻ ghi nợ nội địa .................................................. 42 Sơ đồ 2.4 Quy trình phát hành thẻ ........................................................................ 67 Sơ đồ 2.5 Các loại thẻ NH Agribank Nha Trang chấp nhận thanh toán ................. 69 Sơ đồ 2.6 Quy trình thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank................................. 73 DANH MỤC BIỂU ĐỒ  Biểu đồ 2.1 Cơ cấu trình độ nghiệp vụ của CBNV ................................................... 31 Biểu đồ 2.2 Sự khảo sát các yếu tố ảnh hưởng sự lựa chọn DVNH của KH ........... 58 Biểu đồ 2.3 Đánh giá yếu tố mang lại sự hài lòng nhất trong các tiện ích của thẻ thanh toán.............................................................................................................. 76 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  - ix - NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ TTT : Trung tâm thẻ DN : Doanh nghiệp TDQT : Tín dụng quốc tế NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VCB : Ngân hàng Ngoại thương ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu BIDV : Ngân hàng Đầu tư & Phát triển IPCAS : Intra-Bank Payment and Customer Accounting System (Hệ thống Thanh toán nội bộ và Kế toán khách hàng) KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp LỜI MỞ ĐẦU -x- Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần đây không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà còn có thể nhận thấy được trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam. Đó là việc ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thẻ. Thẻ xuất hiện ngày càng nhiều và đa dạng, không chỉ ở thành thị mà còn cả ở nông thôn. Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại, ra đời và phát triển dựa trên sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và nay, thẻ cũng đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam. Từ năm 1995, thẻ ngân hàng bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam với những sản phẩm thẻ đầu tiên do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam phát hành. Đến nay, tại Việt Nam đã có hơn 20 ngân hàng phát hành thẻ thanh toán, với mức tăng trưởng bình quân 300%/năm và các sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Đặc biệt, kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập tạo tiền đề thuận lợi cho lĩnh vực thẻ tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, một số vấn đề đặt ra là: Liệu sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường thẻ trong những năm qua có quá “nóng” không? Thực chất sự phát triển ấy có đạt được cân bằng giữa số lượng và chất lượng không? Và hình thức thanh toán này trong thời gian qua đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế như thế nào? Đã thực sự góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế chưa? Trong giai đoạn lạm phát tăng cao như hiện nay thẻ ngân hàng có góp phần trong việc làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông hay không? Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng, tính hấp dẫn cũng như sự cần thiết của dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như tại NHTM Việt Nam, trong thời gian thực tập tại NH Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh Nha Trang, được sự hướng - xi - dẫn tận tình của các cô chú, anh chị cán bộ Phòng Kế toán & Ngân quỹ, đề tài: “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nha Trang” đã được chọn để nghiên cứu và hoàn thành trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp. Trong khuôn khổ đề tài này, khóa luận chỉ nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để phát triển chất lượng qua đó gia tăng số lượng khách hàng chứ không đi sâu chú trọng nghiên cứu để phát triển các dịch vụ mới. Mục đích nghiên cứ của đề tài là: - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại gắn liền với sự phát triển khoa học công nghệ và những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế. - Nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn CN Nha Trang trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán của Ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn CN Nha Trang trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay. Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương: Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng. Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHNo & PTNT CN Nha Trang. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú, anh chị Phòng Kế toán & Ngân quỹ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn CN Nha Trang và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Ths. Hoàng Văn Huy. Trong thời gian nghiên cứu, mặc dù em đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh được những khiếm khuyết trong nhận định và các giải pháp đề xuất. Em rất mong được các thầy cô giáo, các cô chú anh chị cán bộ tại Agribank Nha Trang góp ý để bài - xii - viết được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. -1- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán Hoạt động nghiệp vụ thẻ thanh toán trên thế giới ra đời từ năm 1946. Nhưng nó chỉ thực sự trở thành bước ngoặt trong ngành dịch vụ tài chính - ngân hàng khi vào năm 1949, Fank Mc Namara, một chủ doanh nghiệp người Mỹ phát minh ra tấm thẻ thanh toán mang tên Dinner’ Club. Với tấm thẻ này, chủ thẻ có thể thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, hay rút tiền mặt thông qua máy ATM, máy thu nhận dữ liệu điện tử (EDC), thiết bị chấp nhận thẻ (POS) Công nghệ thanh toán thẻ với nhiều ưu điểm nổi trội của nó so với thanh toán bằng tiền mặt, như: Không lãng phí vốn trong nền kinh tế, giảm thiểu rủi ro, chống tham nhũng và chống trốn thuế,... nên thẻ thanh toán đã nhanh chóng đi vào đời sống. Thẻ là một phương tiện thanh toán an toàn và tiện lợi trên cơ sở công nghệ thông tin hiện đại cung cấp cho khách hàng, nhằm hạn chế việc thanh toán bằng tiền mặt khi mà dân số ngày càng tăng nhanh, các giao dịch thanh toán và khối lượng thanh toán ngày càng lớn. Ngày nay với sự ra đời của các loại thẻ từ, thẻ thông minh (thẻ chip) đã mang lại tiện ích mới hơn nữa cho người sử dụng. Đồng thời tăng nguồn thu nhập từ dịch vụ và nâng cao khả năng cạnh tranh cho mỗi ngân hàng. Không chỉ dừng lại sự phát triển trên, ngày nay, trong thế kỷ 21 người ta đang chứng kiến sự lên ngôi của thẻ thanh toán thay thế séc trong lĩnh vực thanh toán qua Ngân hàng. Theo lịch sử phát triển của công nghệ thẻ và thị trường sử dụng thẻ, ngày nay bên cạnh các ngân hàng phát hành thẻ của mình còn có sự ra đời và phát triển của các tổ chức thẻ quốc tế như: Master Card, Visa, Amex, ... với các sản phẩm thẻ như: Visa, Master, JCB, Diner Club, ... đã được triển khai trên toàn cầu. Các Tổ chức thẻ quốc tế cũng chủ yếu thông qua các ngân hàng làm đại lý phát hành và thanh toán thẻ của mình. Dịch vụ thẻ đã được sử dụng rộng rãi tại 140 quốc -2- gia và vùng lãnh thổ. Số lượng thẻ đã phát hành và đang sử dụng vào khoảng trên 4 tỷ thẻ, với trên 50 triệu đại lý chấp nhận thanh toán thẻ và 1.200.000 máy rút tiền tự động (ATM). Doanh số thanh toán thẻ toàn thế giới đạt bình quân trên 4.000 tỷ USD trong 2 năm gần đây, thực hiện 42 tỷ giao dịch thẻ. Hai loại thẻ được phát hành sử dụng nhiều nhất là Visa Card và Master Card; trong đó Visa chiếm 60% thị phần về phát hành và 50% doanh số thanh toán; Master Card chiếm 40% phát hành và 25% doanh số thanh toán. Đây cũng chính là hai loại thẻ người Việt Nam biết đến nhiều nhất. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán thẻ mới bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào đầu thập kỷ 90, khi công cuộc đổi mới nền kinh tế và đổi mới hoạt động ngân hàng diễn ra sôi động, nhiều tập đoàn ngân hàng quốc gia và các ngân hàng trong khu vực thiết lập chi nhánh hoạt động ở nước ta. Lúc đầu mới chỉ có Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Sau đó cùng với sự thâm nhập và đi vào hoạt động của một loạt các chi nhánh nước ngoài hoạt động tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và ngân hàng liên doanh như: Ngân hàng ANZ. Sau đó có thêm Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Song thị trường này ở nước ta mới thực sự bắt đầu những năm 2000, đến nay có trên 80 ngân hàng trong nước đã và đang triển khai dịch vụ này. Tuy nhiên dẫn đầu vẫn là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tiếp đến là các ngân hàng thương mại khác như: NHNo&PTNT VN, Ngân hàng Công thương Việt Nam (ICB), Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và một số ngân hàng thương mại cổ phần khác. Hiện nay trên thế giới có một số thương hiệu thẻ nổi tiếng như Visa, MasterCard, American Express (1958), Dinner Club (1950), JCB (1961). 2. Thẻ thanh toán và các khái niệm liên quan - “Thẻ ATM” là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại v.v. từ máy rút tiền tự động (ATM). Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. -3- Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó. - “Máy rút tiền tự động” hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine trong tiếng Anh) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. - “POS” là từ viết tắt tiếng anh của Point of Sale là các máy chấp nhận thanh toán thẻ. Hiện nay trên khắp thế giới thẻ ATM cũng không phải chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần tuý, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị POS mà ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể là khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu, sân bay v.v. Việc thực hiện các giao dịch này tại điểm chấp nhận thanh toán phải có 2 điều kiện: thứ nhất, điểm chấp nhận này đã có hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ này với ngân hàng phát hành hoặc đại lý thanh toán của ngân hàng phát hành, và được ngân hàng trang bị loại máy thanh toán phù hợp. Thứ hai là khách hàng khi thực hiện giao dịch phải nhập mã số cá nhân của mình (PIN). Chính vì phải nhập mã số cá nhân nên việc được trang bị loại máy phù hợp giao dịch mới có thể thực hiện được, do có nhiều loại máy hiện không cho phép khách hàng nhập mã số cá nhân vào máy. Tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ phù hợp với thẻ của khác hàng, khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán. Giống như mọi phương thức thanh toán khác, việc phát hành, thanh toán cũng bao gồm nhiều bên liên quan. Mỗi thành phần có vai trò như một mắc xích quan trọng trong toàn bộ chu trình sử dụng thẻ thanh toán. Đối với thẻ thanh toán trong -4- nước thì bao gồm 4 thành phần: Ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, Ngân hàng thanh toán thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ. Riêng đối với thẻ quốc tế, do tính chất thông dụng có thể dùng trên toàn thế giới nên có thêm thành phần nữa là Tổ chức thẻ quốc tế. - Tổ chức thẻ quốc tế: là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và sản phẩm đa dạng như: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Diners Club, công ty Mondex… Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên. - Ngân hàng phát hành thẻ: là Ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang thương hiệu của riêng mình hay được sự cho phép của các công ty thẻ quốc tế mà phát hành thẻ của những tổ chức đó. Tên Ngân hàng phát hành thẻ được in lên trên chiếc thẻ để khách hàng nhận dạng được là sản phẩn thẻ mang thương hiệu của Ngân hàng nào. Ngân hàng phát hành thường phải là Ngân hàng có uy tín lớn, có đủ điều kiện kinh tế, khoa học kỹ thuật công nghệ thì mới được Nhà nước cấp giấy phép phát hành thẻ. - Ngân hàng thanh toán thẻ: là Ngân hàng chấp nhận thanh toán tiền thông qua việc thanh toán thẻ. Một hợp đồng chấp nhận thẻ sẽ được ký kết giữa Ngân hàng thanh toán và các điểm cung ứng dịch vụ hàng hóa trên địa bàn. Sau khi ký kết hợp đồng Ngân hàng thanh toán cung cấp cho ĐVCNT thiết bị phục vụ việc thanh toán ( thường gọi là EDC/POS) và có trách nhiệm hướng dẫn các thao tác vận hành, chấp nhận thanh toán, quản lý, xử lý những giao dịch thẻ. Ngân hàng thanh toán thẻ thu một mức phí chiết khấu nhất định trên mỗi giao dịch thẻ. Mức phí này tùy thuộc theo thỏa thuận giữa từng Ngân hàng và ĐVCNT. - Chủ thẻ: là cá nhân hay người được ủy quyền (trong trường hợp là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng). Tên của chủ thẻ được in nổi trên thẻ. Chủ thẻ phải sử dụng thẻ -5- theo đúng những quy định, điều khoản mà Ngân hàng quy định. Ngoài ra chủ thẻ có thể sử dụng thẻ tại những ĐVCNT chứ không nhất thiết chỉ sử dụng tại Ngân hàng thanh toán thẻ. - Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các siêu thị, trung tâm Thương mại, các cửa hàng mua sắm… có ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với Ngân hàng thanh toán thẻ. Mặc dù phải trả cho Ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhưng bù lại các ĐVCNT thông qua đó thu hút được một khối lượng khách hàng lớn, bán được nhiều hàng hơn qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của đơn vị. Để trở thành ĐVCNT của một Ngân hàng nhất thiết đơn vị đó phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như các Ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ, Ngân hàng thanh toán cũng tiến hành đánh giá lựa chọn ĐVCNT. Chỉ có những đơn vị có hiệu quả kinh doanh cao, có khả năng thu hút được nhiều giao dịch thanh toán thẻ thì Ngân hàng mới có thể thu hồi được vốn đầu tư cho các đơn vị đó và có lãi. (6) NHPHT NHTTT (7) (1a) (1b) CHỦ THẺ (8) (3) (2) (4) (5) ĐVCNT Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán thẻ (1a) Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ nộp hồ sơ vào Ngân hàng phát hành thẻ để xin cấp thẻ. 1b) Ngân hàng phát hành thẻ dựa theo từng đối tượng khách hàng mà cấp thẻ phù hợp và đúng theo quy định. -6- (2), (3) Khách hàng (chủ thẻ) sử dụng thẻ thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT, rút tiền mặt tại các máy ATM. (4) Trong vòng 10 ngày sau khi giao dịch thẻ thực hiện, các ĐVCNT thực hiện lệnh đòi tiền từ NHTTT kèm theo các chứng từ liên quan. Trường hợp NHPHT không thông qua kênh trung gian NHTTT thì lệnh đòi tiền chuyển về NHPHT. (5) Trong vòng 1 ngày kể từ khi nhận lệnh đòi tiền, NHTTT tiến hành thanh toán tiền cho ĐVCNT. (6) NHTTT lập bảng kê và chuyển các chứng từ liên quan cho NHPHT. (7) NHPHT hoàn lại số tiền mà NHTTT đã thanh toán trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. (8) Khi khách hàng không muốn sử dụng thẻ nữa, NHPHT và chủ thẻ tiến hành các thủ tục tất toán thẻ, thanh toán các khoản chi phí liên quan. 3. Tiện ích và chi phí của thẻ ATM * Tiện ích : ATM được coi là một kênh Ngân hàng Tự Phục Vụ chiến lược, một công cụ quan trọng trong hoạt động bán lẻ của các ngân hàng. ATM cung cấp các dịch vụ ngân hàng 24giờ/ngày, 365 ngày/năm và được đặt tại các địa điểm chiến lược cho sự thuận tiện của khách hàng để thực hiện các giao dịch "ngoài giờ hành chính". Việc thực hiện trả lương qua tài khoản cá nhân, giúp các cơ quan và doanh nghiệp (DN) tiết kiệm chi phí, thời gian và giảm thiểu tối đa về rủi ro tiền mặt. Các DN còn có thể hưởng lợi từ các khoản tiền gửi tại ngân hàng dùng để trả lương cho cán bộ công nhân. Còn người được trả lương lại được hưởng lãi suất từ tài khoản tiền gửi. Thẻ ATM là một công cụ (rút tiền và thanh toán hàng hoá dịch vụ) an toàn, sinh lời và thuận tiện giúp chủ thẻ sử dụng số tiền của mình một cách khoa học. Trả lương qua tài khoản, giúp minh bạch hoá thu nhập cá nhân và hoạt động của DN, là một công cụ hữu ích để hạn chế tình trạng tham nhũng; hạn chế lưu thông tiền mặt, giúp Nhà nước kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông để thực thi hiệu quả các chính sách tài chính tiền tệ. -7- • Lợi ích của ATM đối với Ngân hàng nói chung: - Giành và giữ được các khách hàng thông qua các dịch vụ ngân hàng mở rộng phục vụ 24 giờ/ngày. - Tạo sự khác biệt về chất lượng phục vụ và thương hiệu để cạnh tranh. - Thay đổi các giao dịch viên truyền thống trở thành các cán bộ ngân hàng, tăng thêm các cơ hội thu lợi nhuận. - Tăng hiệu quả chi nhánh và giảm thiểu chi phí vận hành. • Lợi ích của ATM đối với Khách hàng - Cung cấp các dịch vụ ngân hàng mở rộng 24 giờ/ngày. - Địa điểm giao dịch thuận tiện (cửa hàng, sân bay…) - Dịch vụ nhanh chóng: không phải chờ lâu. - Bảo mật và hiệu quả. * Chi phí: Một chiếc POS (thiết bị đọc thẻ tại siêu thị, nhà hàng) có giá giao động từ 5 - 8 triệu đồng, ATM bình quân có giá từ 500 - 700 triệu đồng, hệ thống máy in dập nổi thẻ có giá hàng chục tỷ đồng, đắt hơn nữa là hệ thống máy chủ và phần mềm của ngân hàng: hệ thống này phải mạnh và đủ sức xử lý hàng triệu giao dịch mỗi ngày khi các ngân hàng kết nối hệ thống với nhau; phải không bao giờ bị “sập” để đảm bảo an toàn tiền gửi cho khách hàng và hạn chế tối đa rủi ro tổn thất do tội phạm công nghệ cao tấn công. Thẻ là một lĩnh vực mới, nên chi phí về đào tạo nhân lực và quảng cáo càng tốn kém hơn các lĩnh vực khác. Trong giai đoạn đầu, một NHTM quốc doanh bình quân phải chịu lỗ từ 50-100 tỷ đồng/năm cho lĩnh vực thẻ (tuỳ thuộc vào quy mô đầu tư của mỗi ngân hàng). Vì các khoản đầu tư thì lớn, mà nguồn thu duy nhất từ hoạt động kinh doanh thẻ hiện tại chỉ là việc quay vòng vốn từ số dư ít ỏi trong thẻ (số dư tối thiểu cho thẻ hạng chuẩn thường được các ngân hàng áp dụng mức 50 100.000 VNĐ). Hiện nay, tại thị trường Việt Nam, mới phát triển thẻ nội địa (thẻ ATM), còn thẻ tín dụng quốc tế (TDQT) chỉ có một vài ngân hàng phát hành: như Vietinbank, Vietcombank, Đông Á, ACB… Trong đó, thẻ nội địa chủ yếu dành để rút tiền mặt -8- tại ATM và thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ trong nước. Chẳng hạn thẻ E-partner của Vietinbank có thể rút tiền tại ATM, thanh toán hoá đơn điện nước, điện thoại, mua vé tàu tại ATM, thanh toán tại POS Vietinbank tại ở các siêu thị, nhà hàng, khách sạn… mà không mất phí. Đối với thẻ tín dụng quốc tế, như Visa, MasterCard, American Express, JCB… dành cho đối tượng khách hàng có yếu tố nước ngoài: người Việt Nam giao dịch tại nước ngoài và người nước ngoài giao dịch tại Việt Nam. Đối với các loại thẻ tín dụng quốc tế, phí rút tiền mặt cao. Theo quy định của các tổ chức thẻ quốc tế, ví dụ như Visa International, phí rút tiền mặt là 3% trên tổng số tiền giao dịch. Ngoài ra, các ngân hàng thành viên phải nộp các khoản phí rất cao cho tổ chức thẻ quốc tế, như phí gia nhập, phí thường niên, phí sử dụng dịch vụ… Các ngân hàng thương mại thành viên của các tổ chức thẻ này đều phải tuân thủ đúng quy định. Nếu không tuân thủ sẽ bị coi là cạnh tranh không lành mạnh và bị phạt rất nặng hoặc tước tư cách thành viên. Đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ tại POS, các tổ chức thẻ tín dụng quốc tế quy định ngân hàng thành viên và ĐVCNT không được thu phí từ chủ thẻ. Trong khi đó, đơn vị chấp nhận thẻ lại phải nộp từ 2,75 - 3% cho ngân hàng. Khoản này sẽ được chia cho ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán và tổ chức thẻ tín dụng quốc tế. Nhưng thực tế cho thấy, tại các thị trường phát triển như Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia… các đơn vị chấp nhận thẻ đều “thu phí chui” của chủ thẻ 3% trên tổng số tiên giao dịch để bù vào khoản phải nộp cho ngân hàng. 4. Khái niệm về thẻ thanh toán Một cách khái quát nhất, Thẻ thanh toán là một loại giấy tờ đặc biệt được làm bằng chất dẻo tổng hợp, được nhà phát hành ấn định giá trị, dùng để chi trả tiền hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng, chi nhánh, máy rút tiền tự động. Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng, Tổ chức
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất