Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ ...

Tài liệu Giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
113
75
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------------------------------- TRẦN TIẾN NGỌC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Thu Thái Nguyên, năm 2013 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Tiến Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Thu, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tô xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa sau đại học - trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chinh nhánh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này. Tác giả luận văn Trần Tiến Ngọc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các cụm từ viết tắt ........................................................................... vi Danh mục các bảng ......................................................................................... vii Danh mục các hình ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT………………………………………………...5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN…………………………………….…………..…5 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ................ .5 1.1.2 Sự cần thiết khách quan và vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế .... .6 1.1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành ..................... 8 1.1.4 Các quy định trong thanh toán không dùng tiền mặt ............................ 12 1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thanh toán không dùng tiền mặt của các NHTM ................................................................................................ 14 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN………………………………………………18 1.2.1 Các kinh nghiệm thanh toán không dùng tiền mặt tại một số quốc gia trên thế giới ................................................................................................... .18 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………23 2.1 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU…………………………… ……………..23 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………...23 2.2.1 Cơ sở phƣơng pháp luận của đề tài ....................................................... 23 2.2.2 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 23 2.2.3 Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................ 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.4 Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 24 2.2.5 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích thông tin .......................................... 25 2.3 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………….28 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BIDV THÁI NGUYÊN………………………….30 3.1 VÀI NÉT VỀ BIDV THÁI NGUYÊN ……………………...………..30 3.1.1 Hình thành và phát triển ........................................................................ 30 3.1.2 Chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn ....................................................... 31 3.1.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 32 3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên.................... 33 3.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể ................................................... 37 3.2 THỰC TRẠNG TTKDTM TẠI BIDV THÁI NGUYÊN……………47 3.2.1 Phân tích tổng quan các phƣơng tiện thanh toán theo tiền mặt và không dùng tiền mặt ................................................................................................... 48 3.2.2 Tình hình TTKDTM phân loại theo đối tƣợng thanh toán. .................. 51 3.2.3 Phân tích TTKDTM theo các hình thức thanh toán.............................. 52 3.2.4 Khảo sát ý kiến khách hàng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM của BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 67 3.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TTKDTM TẠI BIDV THÁI NGUYÊN..72 3.3.1 Strength - Thế mạnh của BIDV Thái Nguyên trong phát triển TTKDTM ....................................................................................................... .72 3.3.2 Weakness - Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ............. 74 3.3.3 Opportunity - Những cơ hội.................................................................. 81 3.3.4 Threats - Những thách thức .................................................................. 82 3.4 PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ SWOT…………………..83 3.4.1 Chiến lƣợc SO - Tận dụng những cơ hội để phát triển TTKDTM ....... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn v 3.4.2 Chiến lƣợc ST - Khai thác thế mạnh để vƣợt qua những thách thức trong phát triển TTKDTM .............................................................................. 86 3.4.3 Chiến lƣợc WO - Khắc phục những mặt còn tồn tại để phát triển TTKDTM ........................................................................................................ 87 3.4.4 Chiến lƣợc ST - Khắc phục điểm yếu nhằm tránh tác động không tốt trong phát triển TTKDTM .............................................................................. 88 CHƢƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI BIDV THÁI NGUYÊN………………………….90 4.1 ĐỊNH HƢỚNG CỦA BIDV THÁI NGUYÊN VỀ CÔNG TÁC TTKDTM…………………………………………………………………....90 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI BIDV THÁI NGUYÊN..90 4.2 4.2.1 Giải pháp về dịch vụ thanh toán ........................................................... 90 4.2.2 Giải pháp về phƣơng tiện thanh toán .................................................... 92 4.2.3 Về marketing - gia tăng nhận thức và nhận dạng thƣơng hiệu ............. 93 4.2.4 Kiến nghị khác đối với BIDV ............................................................... 95 4.2.5 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 98 KẾT LUẬN………………………………………………………………....100 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu STT Nội dung 1 ĐHKTQTKD Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh 2 TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt 3 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 4 BIDV Thái Nguyên 5 TK Tài khoản 6 NH Ngân hàng 7 UNC Ủy nhiệm chi 8 UNT Ủy nhiệm thu Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Mô hình phân tích SWOT ............................................................... 27 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thái Nguyên trong 3 năm 2009-2011 ............................................................................... 35 Bảng 3.4 Báo cáo tình hình huy động vốn ...................................................... 37 Bảng 3.5: Tình hình huy động vốn từ 2010-2011 theo loại tiền ..................... 38 Bảng 3.7: Tình hình huy động vốn từ 2010-2011 theo kỳ hạn ....................... 39 Bảng 3.8 Tình hình huy động vốn từ 2010-2011 theo khách hàng ................ 40 Bảng 3.9: Công tác tín dụng từ 2010-2011 ..................................................... 41 Bảng 3.10: Tình hình thanh toán tại BIDV Thái Nguyên (2009 - 2011)....... 48 Bảng 3.12: Tình hình TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên theo đối tƣợng thanh toán (2009 - 2011) ........................................................................... 51 Bảng 3.14: Tình hình TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên (2009-2011) .......... 52 Bảng 3.16: Tình hình thanh toán bằng séc tại BIDV Thái Nguyên (2009 - 2011) . 54 Bảng 3.17: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ TTKDTM của BIDV.. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Thái Nguyên ....................................... 33 Hình 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thái Nguyên trong 3 năm 2009-2011 ................................................................. 36 Hình 3.3: Tình hình huy động vốn từ 2010 đến 2011 theo loại tiền ............... 39 Hình 3.4: Biểu đồ tình hình thanh toán tại BIDV Thái Nguyên (2009-2011) ...... 49 Hình 3.5: Tình hình TTKDTM theo đối tƣợng thanh toán ............................. 52 Hình 3.6: Tình hình TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên (2009-2011) ............ 53 Hình 3.7: Tốc độ tăng trƣởng dịch vụ thanh toán bằng UNC tại BIDV Thái Nguyên (2009 - 2011) .......................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trải qua hơn 20 năm đổi mới, hoà chung vào nhịp độ tăng trƣởng và phát triển của đất nƣớc, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã từng bƣớc đổi mới và phát triển nhanh chóng. Đất nƣớc chúng ta đã từng bƣớc tạo lập đƣợc hệ thống ngân hàng lớn mạnh cả về năng lực hoạch định chính sách, năng lực quản lý, năng lực điều hành kinh doanh, mạnh cả về trình độ công nghệ, kỹ thuật hiện đại để tạo điều kiện cho hoạt động của Ngân hàng bắt kịp với tốc độ phát triển của cơ chế thị trƣờng. Trong sự hình thành của các hoạt động Ngân hàng nói chung, chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động thanh toán qua ngân hàng đặc biệt là thanh toán không dùng tiền mặt kết quả của hoạt động này không chỉ thúc đẩy tăng trƣởng cho hầu hết mọi lĩnh vực kinh tế mà còn góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Trong cơ chế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc thì tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán thích hợp thuận tiện, đa dạng, an toàn chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lƣu thông hàng hoá mà còn trực tiếp làm thay đổi khối lƣợng tiền mặt lƣu thông. Đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát. Vì vậy hệ thống Ngân hàng luôn tìm những biện pháp hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Trong hệ thống các ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên là một ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 2 hàng có định hƣớng hƣớng đến phát triển dịch vụ thanh toán và bƣớc đầu đã có những bƣớc đi khả quan trong thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả tốt đẹp đó, công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên cũng gặp phải những khó khăn từ vấn đề lựa chọn công nghệ đến cách tiếp cận đến khách hàng... Chính vì vậy trên cơ sở những lý luận chung đã đƣợc học và thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp phát triển Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên”. làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về thanh toán và thanh toán không dùng tiền mặt, tại sao phải hƣớng đến thanh toán không dùng tiền mặt, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến và những chỉ tiêu đánh giá hiện trạng thanh toán không dùng tiền mặt. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng TTKDTM tại Thái Nguyên và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là về hoạt động thanh toán chuyển tiền điện tử tại BIDV Thái Nguyên từ năm 2009 đến năm 2011 theo cơ chế thanh toán của NHNN và quy chế chuyển tiền điện tử của BIDV. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên Phạm vi về không gian: đề tài thực hiện tại ngân hàng BIDV Thái Nguyên Phạm vi về thời gian: số liệu nghiên cứu đƣợc thu thậm trong các năm 2009, 2010 và 2011 4. Đóng góp mới của đề tài Là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn để tham khảo cho BIDV Thái Nguyên phát triển TTKDTM. Đƣa ra cách nhìn mới về TTKDTM, các phƣơng tiện thanh toán mới và ý nghĩa của TTKDTM. Khảo sát thực trạng Thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng BIDV Thái Nguyên. Mô tả và phân tích thực trạng TTKDTM tại Thái Nguyên . Đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển TTKDTM cho BIDV Thái Nguyên. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 phần sau: CHƢƠNG I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt CHƢƠNG II: Phƣơng pháp nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 4 CHƢƠNG III: Kết quả nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên CHƢƠNG IV: Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, đƣợc hiểu một cách khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây đƣợc hiểu là bất cứ cái gì đƣợc chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn đƣợc định nghĩa là phƣơng thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp nhƣ giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đợn vị này sang tài khoản của đợn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt: Sự ra đời của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 6 Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thƣờng không có sự ăn khớp nhau. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng vừa là ngƣời tổ chức vừa là ngƣời thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, ngƣời quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới đƣợc quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù nhƣ là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình. Với những đặc điểm nêu trên, thanh toán không dùng tiền mặt nếu đƣợc tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy đƣợc tác dụng tích cực của nó. Trong tƣơng lai, theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trƣờng, thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lƣu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế. 1.1.2 Sự cần thiết khách quan và vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế Khi nền kinh tế thị trƣờng phát triển thì thanh toán không dùng tiền mặt có vị trí vô cùng quan trọng. Thanh toán không dùng tiền mặt đã mạng lại hiệu quả kinh tế cao và là một phần không thể thiếu đƣợc trong hoạt động kinh tế, điều đó đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Vai trò này đƣợc thể hiện trên các khía cạnh sau: Thứ nhất - thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn rút ngắn chu kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó đƣợc coi là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất và liên quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 7 đến toàn bộ lĩnh vực lƣu thông hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Do vậy nếu tổ chức công tác thanh toán nhanh chóng an toàn và chuẩn xác sẽ tạo điều kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn và góp phần thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thứ hai - thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho Ngân hàng huy động đƣợc tối đa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành đầu tƣ, cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế. Để tham gia công tác thanh toán không dùng tiền mặt các đơn vị, cá nhân mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng, trên mỗi tài khoản tiền gửi đó có số lại thấp, hơn nữa việc tiến hành thanh toán chi trả không phải là thƣờng xuyên. Do đó Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế để thu lợi nhuận. Đây là nguồn vốn lớn, nếu có kế hoạch sử dụng tốt sẽ mạng lại hiệu quả kinh tế rất lớn cho toàn bộ nền kinh tế. Thứ ba - Trong lĩnh vực lƣu thông tiền tệ, thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lƣu thông, do đó tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông xã hội. Mặt khác, thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo ra sự chuyển hoá thông suốt giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản. Cả hai khía cạnh đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế hoạch hoá và điều hoà lƣu thông tiền tệ. Chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế bao gồm hai bộ phận cấu thành đó là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu tổng chu chuyển tiền tệ không đổi mà tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt tăng lên sẽ làm giảm tỷ trọng tiền mặt một cách tƣơng ứng, từ đó giảm chi phí lƣu thông nhƣ: chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền, chi phí về thời gian thanh toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 8 Thứ tƣ - Thanh toán không dùng tiền mặt tạo những điều kiện tiền đề kinh tế thuận lợi để Ngân hàng kiểm soát các hoạt động kinh tế của các tác nhân kinh tế với mục đích củng cố kỷ luật thanh toán, đảm bảo nguyên tắc thu chi tài chính và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thu chi bằng tiền của các tác nhân thể hiện trên tài khoản tại Ngân hàng, nó phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó để làm căn cứ cho vay hay thu hồi nợ đồng thời qua việc giám sát, Ngân hàng có thể có những kiến nghị, giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển, cũng thông qua việc giám sát tình hình thu chi qua tài khoản mà Ngân hàng có thể kiểm soát tình hình chấp hành các chính sách, chế độ tài chính, các nguyên tắc thanh toán, quản lý tiền tệ ở các doanh nghiệp. Nhƣ vậy, thanh toán không dùng tiền mặt có những vai trò trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế. Việt Nam thực hiện tốt công tác thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tạo điều kiện thuận lơị cho từng thành viên trong nền kinh tế đạt đƣợc hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển. 1.1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành Ở nƣớc ta công tác TTKDTM đƣợc tổ chức thực hiện qua Ngân hàng Kho bạc Nhà Nƣớc theo tinh thần các văn bản pháp quy của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam. Các thể thức TTKDTM hiện đang sử dụng cho các tổ chức kinh tế giao dịch thanh toán giữa các đơn vị đƣợc thực hiện theo nghị định 101/2012/NĐCP ban hành ngày 22/11/2012 của Chính phủ. bao gồm: - Thanh toán bằng séc. - Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (hoặc Lệnh chi) - chuyển tiền - Thanh toán bằng thƣ tín dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 9 - Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (hoặc Nhờ thu) - Thanh toán bằng thẻ ngân hàng... 1.1.3.1 Thanh toán bằng Séc Séc (Check, Chèque) là phƣơng tiện thanh toán do ngƣời ký phát lập, dƣới hình thức chứng từ in sẵn, lệnh cho ngƣời thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng. Liên quan đến Séc có các chủ thể sau: - Ngƣời ký phát hành là ngƣời lập Séc và ký tên trên Séc ra lệnh cho ngƣời thực hiện thanh toán trả số tiền trên Séc. - Ngƣời đƣợc trả tiền là ngƣời mà ngƣời ký phát chỉ định, có quyền hƣởng hoặc chuyển nhƣợng đối với số tiền ghi trên tờ Séc. - Ngƣời thụ hƣởng cầm tờ Séc mà tờ Séc đó: + Có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền là chính mình, hoặc + Không ghi tên, nhƣng ghi cụm từ “ Trả cho ngƣời cầm Séc”, hoặc + Ngƣời đã đƣợc chuyển nhƣợng bằng ký hậu, thông qua chữ ký chuyển nhƣợng. 1.1.3.2 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi - chuyển tiền UNC là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản đƣợc hƣởng, để thanh toán tiền mua bán, cung ứng hàng hoá, dịch vụ, hoặc nộp thuế, thanh toán nợ, vv... UNC đƣợc áp dụng để thanh toán cho ngƣời đƣợc hƣởng có tài khoản ở cùng Ngân hàng, khác hệ thống Ngân hàng, khác tỉnh. 1.1.3.3 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (nhờ thu) Uỷ nhiệm thu (UNT) là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập, nhờ Ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền sau khi đã hoàn thành cung ứng hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho đơn vị bên mua theo hợp đồng thoả thuận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 10 1.1.3.4 Thanh toán bằng thư tín dụng Thƣ tín dụng (TTD) là một văn bản cam kết có điều kiện đƣợc Ngân hàng mở theo yêu cầu của ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán (ngƣời xin mở TTD) theo đó Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời mở TTD để trả tiền hoặc uỷ quyền cho Ngân hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của ngƣời thụ hƣởng khi nhận đƣợc bộ chứng từ xuất trình phù hợp với điều kiện thanh toán của TTD. Thƣ tín dụng dùng để thanh toán tiền hàng trong điều kiện bên bán đòi hỏi bên mua phải có đủ tiền để chi trả khi đến hạn thanh toán đã thoả thuận và phù hợp với số tiền hàng đã giao theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng đã ký. Đƣợc áp dụng để thanh toán giữa hai khách hàng cùng hệ thống (vì liên quan đến ký hiệu mật và việc ứng vốn) hoặc hai Ngân hàng khác hệ thống trên cùng địa bàn (phải qua một Ngân hàng trung gian là Ngân hàng cùng hệ thống với Ngân hàng phục vụ ngƣời mua và có tham gia thanh toán bù trừ với Ngân hàng của ngƣời bán). Thƣ tín dụng đƣợc mở theo yêu cầu của ngƣời mua, ngƣời mua phải trích tài khoản tiền gửi của mình (hoặc vay Ngân hàng) một số tiền bằng tổng giá trị hàng hoá đặt mua để lƣu ký vào tài khoản riêng. Ngân hàng bên bán phải báo cho bên thụ hƣởng biết có thƣ tín dụng đã mở. Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng thƣờng là 3 tháng kể từ khi Ngân hàng bên mua nhận đƣợc yêu cầu mở thƣ tín dụng. Hiện nay thƣ tín dụng đƣợc áp dụng khá phổ biến trong thanh toán quốc tế, còn trong nƣớc thì hầu nhƣ không áp dụng vì thƣ tín dụng có nhƣợc điểm: quá trình thanh toán phức tạp kéo dài lại phải ký gửi tiền tại Ngân hàng làm ứ đọng vốn của ngƣời mua.... 1.1.3.5 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 11 Thẻ (CARD) là phƣơng tiện thanh toán hiện đại dựa trên sự phát triển kỹ thuật tin học ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán là một hình thức thanh toán hiện đại vì nó gắn với ứng dụng tin học Ngân hàng. Thẻ thanh toán đƣợc Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ và các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động. Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày viết hoá đơn cung ứng hàng hoá dịch vụ ngƣời tiếp nhận thanh toán bằng thẻ phải nộp biên lai vào Ngân hàng đại lý để đòi tiền, quá thời hạn qui định trên Ngân hàng không tiếp nhận thanh toán. Việc thanh toán bằng thẻ thanh toán thuận tiện cho khách hàng khi đi công tác xa, nó đƣợc sử dụng ở các sân bay, khách sạn ... để hạn chế việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán các khoản dịch vụ hoặc các khoản mua bán nhỏ. 1.1.3.6 Các phương tiện thanh toán hiện đại khác Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (on-line banking services) Để triển khai các hoạt động bán lẻ, các NHTM đã ứng dụng các công nghệ tin học trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán ngân hàng trực tuyến nhƣ: thanh toán cƣớc phí điện thoại, nƣớc sinh hoạt, internet, điện, trả tiền các hóa đơn mua hàng tại các siêu thị, cửa hàng chuyển tiền điện tử. Khi ngân hàng mở hoạt động thanh toán trực tuyến thì ngân hàng thay mặt cho khách hàng trả cho các nhà cung cấp dịch vụ một khoản tiền mà họ đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng của NHTM. Dịch vụ thanh toán trực tuyến thực hiện đƣợc là nhờ kênh nối trực tuyến giữa hệ thống phần mềm thanh toán của NHTM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan