Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình...

Tài liệu Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

.PDF
97
33
102

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được hướng dẫn khoa học bởi TS. Phan Thanh Hoàn Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. uê ́ Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã tê ́H được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày.......tháng......năm 2017 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh Học viên i Nguyễn Thị Mùi LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, trước nhất, tôi xin chân thành cảm ơn TS.Phan Thanh Hoàn đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo, các uê ́ thầy cô trong bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa sau đại học, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại tê ́H trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, UBND huyện Lệ Thuỷ, các phòng nh Thống kê, Phòng Tài chính-Kế hoạch, Chi cục thuế và những những cơ sở KTTN đã cung cấp những số liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên Ki cứu tại địa bàn. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp ho ̣c đỡ của các bạn và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận ại những tình cảm quý báu đó. Đ Xin trân trọng cám ơn ! ̀ng Huế, ngày.......tháng......năm 2017 Tr ươ Học viên Nguyễn Thị Mùi ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ MÙI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2015 - 2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN Tên đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THUỶ, TỈNH QUẢNG BÌNH. uê ́ 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ tê ́H nghĩa là một xu hướng tất yếu, một chủ trương đúng đắn và nhất quán của Đảng ta. Việc phân tích đánh giá để tìm ra giải pháp thúc đẩy khu vực KTTN phát triển, đóng góp nhiều hơn nữa cho kinh tế địa phương và cả nước là điều cần thiết. nh Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển kinh tế tư văn tốt nghiệp của mình. ̣c 2. Phương pháp nghiên cứu Ki nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu luận ho Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thu thập tài liệu thứ cấp: từ phòng Tài chính kế hoạch, chi cục thuế huyện Lệ Thủy. Thu thập số liệu sơ cấp ại từ điều tra 100 doanh nghiệp thuộc KTTN huyện Lệ Thủy dựa trên bảng hỏi được Đ thiết kế sẵn. Xử lý số liệu sử dụng phần mềm Excel và SPSS 22. Việc phân tích số ̀ng liệu sử dụng phương pháp so sánh và thống kê mô tả, kiểm định giá trị trung bình… 3. Kết quả nghiên cứu ươ Luận văn đạt được những kết quả nghiên cứu sau: Tr - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN. - Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực KTTN giai đoạn 2012-2015 và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực KTTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong những năm tới. iii CN CTCP CTTNHH DN DNTN GDP GTSX KTTN LNTT PTBQ PTKT PTKTTCR PTKTTCS SXKD TNHH XD Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H Công nghiệp Công ty cổ phần Công ty trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Tổng sản phẩm trong nước Giá trị sản xuất Kinh tế tư nhân Lợi nhuận trước thuế Phát triển bình quân Phát triển kinh tế Phát triển kinh tế theo chiều rộng Phát triển kinh tế theo chiều sâu Sản xuất kinh doanh Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng uê ́ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1: Tốc độ phát triển vốn đầu tư phát triển toàn xã hội các năm 2013, 2014 và 2015 so với năm trước...................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Lệ Thuỷ năm 2015 ...................................29 Bảng 2.2: Hiện trạng dân số và lao động huyện Lệ Thuỷ.........................................31 uê ́ Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm............34 tê ́H Bảng 2.4: Doanh nghiệp KTTN theo loại hình doanh nghiệp ..................................35 Bảng 2.5: Doanh nghiệp KTTN theo ngành nghề ....................................................36 Bảng 2.6: Lao động làm việc trong các doanh nghiệp hàng năm .............................37 nh Bảng 2.7: Trình độ giám đốc DN thuộc KTTN giai đoạn 2012-2015 ......................38 Bảng 2.8: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bình quân hàng năm ...........................39 Ki Bảng 2.9:Nguồn vốn sản xuất kinh doanh hàng năm ...............................................39 Bảng 2.10: Vốn chủ sở hữu bình quân hàng năm .....................................................40 ho ̣c Bảng 2.11:Tỷ số tự tài trợ bình quân hàng năm........................................................41 Bảng 2.12: Doanh thu SXKD bình quân hàng năm..................................................41 ại Bảng 2.13:Lợi nhuận trước thuế bình quân hàng năm..............................................43 Đ Bảng 2.14:Thuế và các khoản đã nộp ngân sách bình quân hàng năm.....................44 Tr ươ ̀ng Bảng 2.15: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ......................................................................44 v DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Số hiệu Tên đồ thị, hình vẽ Trang Hình 2.1:Bản đồ hành chính huyện Lệ Thuỷ - tỉnh Quảng Bình ..............................27 Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp giai đoạn 2012-2015Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2: Doanh thu SXDK giai đoạn 2012-2015 ...............................................42 uê ́ Biểu đồ 2.3:Trung bình đánh giá về các thành phần của yếu tố chính sách địa phương.......................................................................................................................46 tê ́H Biểu đồ 2.4:Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố năng lực nội tại của doanh nghiệp .............................................................................................................47 Biểu đồ 2.5: Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố vốn .....................48 nh Biểu đồ 2.6:Trung bình đánh giá về các thành phần nhân tố chính sách vĩ mô .......49 Ki Biểu đồ 2.7:Trung bình đánh giá về các thành phần của nhân tố điều kiện tự nhiên tại địa phương............................................................................................................50 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Biểu đồ 2.8:Trung bình đánh giá về sự phát triển doanh nghiệp ..............................51 vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................iv uê ́ DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .............................................................................vi PHẦN I:MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 tê ́H 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 nh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Cấu trúc của đề tài...................................................................................................5 Ki PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6 Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN...................6 ̣c 1.1. Kinh tế tư nhân và phát triển kinh tế tư nhân.......................................................6 ho 1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân. .......................................................................6 1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân:........................................................................7 Đ ại 1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân ...........................9 1.1.4 Lý luận về phát triển kinh tế tư nhân ...........................................................12 1.1.5 Tác động của KTTN đối với phát triển kinh tế xã hội .................................15 ̀ng 1.2 Nội dung cơ bản của phát triển kinh tế tư nhân. .................................................16 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................21 ươ 1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân của một số địa phương trong nước. .....25 Chương II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN Tr HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH. ............................................................26 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................27 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................27 2.1.2 Điều kiện văn hóa-xã hội .............................................................................31 2.1.3 Điều kiện kinh tế ..........................................................................................32 2.2.2. Thực trạng về hình thức tổ chức kinh doanh ..............................................35 2.2.3 Năng lực sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thuộc KTTN..........36 i 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................44 2.3.1 Về chính sách địa phương ............................................................................45 2.3.2 Về năng lực nội tại của doanh nghiệp ..........................................................46 2.3.3 Yếu tố vốn ....................................................................................................47 2.3.4 Chính sách vĩ mô..........................................................................................48 2.3.5 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................49 uê ́ 2.3.6 Về sự phát triển của doanh nghiệp ...............................................................50 2.4 Đánh giá chung ...............................................................................................51 tê ́H 2.4.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................51 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................................52 nh 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................53 Chương III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY – TỈNH QUẢNG BÌNH. ..........................................................55 Những căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................55 Ki 3.1 3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế của huyện. ....................................................55 ̣c 3.1.2 Căn cứ các đề xuất từ các doanh nghiệp thuộc kinh tế tư nhân ...................56 ho 3.2 Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy ......................57 3.2.1. Giải pháp về phía chính quyền....................................................................57 Đ ại 3.2.2. Giải pháp về phía doanh nghiệp..................................................................63 3.3 Các vấn đề xã hội khác cần quan tâm .............................................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................80 ̀ng TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82 PHỤ LỤC..................................................................................................................83 ươ QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG Tr NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2 BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN ii PHẦN I:MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một xu hướng tất yếu, một chủ trương đúng đắn và nhất quán của Đảng ta. Điều này thể hiện ở chỗ, thứ nhất, với trình độ phát triển như hiện nay của lực lượng sản xuất ở nước ta, sự tồn tại của kinh tế tư nhân vẫn là nhu cầu khách quan; uê ́ thứ hai, kinh tế tư nhân đã và đang tiếp tục chứng tỏ vai trò động lực của nó đối với tê ́H sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước; thứ ba, sự phát triển của kinh tế tư nhân trong hơn 20 năm đổi mới vừa qua đã đóng góp không nhỏ vào việc giải quyết các vấn đề kinh tế và xã hội của đất nước. Tất nhiên, kinh tế tư nhân chỉ phát triển đúng nh hướng khi Đảng và Nhà nước có chính sách và biện pháp quản lý phù hợp, không làm mất động lực phát triển của nó, nhưng cũng không để nó vận động một cách tự Ki phát. ̣c Hiện nay nước ta có khoảng 500.000 doanh nghiệp tư nhân tạo ra khoảng 1,2 ho triệu việc làm, với 51% lực lượng lao động cả nước, đóng góp trên 40% Tổng sản phẩm quốc nội (VOV,2016) . Trên thực tế kinh tế tư nhân ngày càng tỏ ra có ưu thế ại để phát triển và có sự phát triển năng động, hiệu quả, ngày càng đáp ứng và thích Đ ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua, kinh tế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình có những ̀ng bước phát triển đáng kể.Trong đó, khu vực kinh tế tư nhân đóng vai trò không nhỏ ươ đối với sự phát triên kinh tế của huyện. Doanh thu các công ty thuộc KTTN theo thống kê 2015 chiếm trên 58%, thu hút trên 1900 lao động làm việc và đóng góp Tr vào ngân sách nhà nước 16.574 tỷ đồng chiếm 92 % trong tổng nộp ngân sách trên địa bàn. Ban lãnh đạo huyện định hướng đẩy mạnh phát triên kinh tế tư nhân trên địa bàn trong thời gian tới . Vì thế việc phân tích đánh giá để tìm ra giải pháp tháo dỡ khó khăn, phát huy những mặt mạnh, hạn chế những tác động tiêu cực, có các cơ chế thúc đẩy khu vực KTTN tiếp tục phát triển, đóng góp nhiều hơn nữa cho kinh tế địa phương và cả nước là điều cần thiết. 1 Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài: "Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình" làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình phát triển của KTTN trên địa bàn uê ́ huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2012-2015. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở tê ́H huyện Lệ Thủy trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN. nh - Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân Ki và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. ̣c - Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân ho trên địa bàn huyện Lệ Thủy trong những năm tới. ại 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đ - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ̀ng phát triển KTTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình - Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp thuộc KTTN trên địa bàn huyện Lệ ươ Thủy, tỉnh Quảng Bình: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, DNTN. Tr 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp thuộc KTTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình thông qua các loại hình doanh nghiệp: DNTN, Công ty TNHH, Công ty cổ phần. - Về không gian: Nghiên cứu nội dung trên tại các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Về mặt thời gian: Giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa đến năm 2022. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu * Thu thập tài liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu về doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân: Nguồn Sở kế hoạch đầu tư, cục thống kê Quảng Bình, phòng Tài chính kế hoạch, phòng thống kê, chi cục thuế huyện Lệ Thủy. uê ́ Là những số liệu đã có sẵn, được tổng hợp từ trước đã được công bố. Trong đề tài, số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu liên quan đến doanh nghiệp thuộc khu kết kinh doanh của các doanh nghiệp, internet… tê ́H vực KTTN, số liệu phục vụ cho đề tài được tiến hành thu thập trên các báo cáo tổng * Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra 100 doanh nghiệp thuộc KTTN huyện Lệ Ki 4.2. Phương pháp nghiên cứu nh Thủy dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích thực trạng , ho ̣c xác định mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp. Nghiên cứu định lượng dùng trong nghiên cứu này dùng phương pháp khảo sát trực tiếp các Đ Chọn mẫu ại doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình bằng bảng câu hỏi. ươ ̀ng Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn. N 1+ N (e)2 n= Tr Căn cứ vào số lượng doanh nghiệp thuộc KTTN đang hoạt động ta xác định được n tối thiểu là 100. Trước tiên tiến hành phân tổ tổng thể theo loại hình sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ các loại hình đang hoạt động là 3,3 % DN là công ty cổ phần, 88,33% DN là công ty TNHH, 8,33% DN là DNTN tương ứng chọn ra 4 DN là công ty cổ phần, 88 DN là công ty TNHH, 8 DN là DNTN. Sau đó ta lại dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để chọn các đơn vị trong từng tổ để điều tra theo bảng câu hỏi đã được chuẩn hoá. 3 4.3. Xử lý và phân tích dữ liệu Việc xử lý số liệu sử dụng phần mềm Excel và SPSS 22. Việc phân tích số liệu sử dụng phương pháp so sánh và thống kê mô tả…. * Phương pháp so sánh Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ uê ́ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, tê ́H đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Trong bài này sử dụng phương pháp so sánh tương đối. nh - Tỷ trọng: Được đo bằng tỷ lệ %, là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần trong tổng Ki số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phương pháp khác để quan sát, phân tích được tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đưa ra ho ̣c các biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời. - Tốc độ phát triển bình quân: Được tính bằng công thức ại Tốc độ PTBQ = (Yn/Y1)^(1-n)-1 Đ Trong đó Yn là giá trị năm cuối, Y1 là giá trị năm gốc, n là khoảng cách thời gian của thời kỳ tính toán. ̀ng Cùng với các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu này phản ánh được khả năng thay đổi giữa ươ các kỳ. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn qua các phần như tổng hợp chung tình hình biến động của số lượng DN, nguồn vốn, tài sản, lao động,doanh Tr thu, tình hình nộp ngân sách…. của các DN trên địa bàn. * Thống kê mô tả Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. 4 Trong đề tài này phương pháp thống kê mô tả được thực hiện bằng cách lập bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các thuộc tính: giới tính, thời gian hoạt động, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, tình hình hoạt động. Đây là phần thông tin dùng để đáp ứng cho mục đích mô tả nhóm doanh nghiệp. * Kiểm định giá trị trung bình Bảng hỏi được xây dựng theo thang đo likert 5 mức độ từ 1 đến 5, cụ thể: “1: uê ́ Rất không tốt”; “2: Không tốt”; “3: trung bình”; “4: Tốt”; “5: Rất tốt”. tê ́H Sau khi thu thập dữ liệu của doanh nghiệp về mức độ với các đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. nh Tác giả sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 22 để tính trung bình Ki đánh giá về mức độ của các yếu tố. Ta kiểm định giá trị trung bình với kỳ vọng là µ0. Với mức ý nghĩa α. ̣c Ho: µ= µ0 ho H1: µ ≠ µ0 Nếu Sig < α --> Gía trị trung bình của biến đó khác µ0, còn Sig > α Gía trị ại trung bình của biến đó bằng µ0. Trong bài ta sử dụng kỳ vọng µ0=4 và α=5% . ̀ng Đ 5. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở bài và kết luận, danh mục bảng biểu… thì đề tài gồm có 3 chương: ươ Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kinh tế tư nhân Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ, Tr tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ. 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1. Kinh tế tư nhân và phát triển kinh tế tư nhân 1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân. Kinh tế tư nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tư nhân về toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vô hình) được đưa vào sản xuất kinh uê ́ doanh. Nó hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh tê ́H doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô, phương hướng sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước pháp nh luật của Nhà nước [ 2]. Khu vực kinh tế tư nhân: Là khu vực kinh tế bao gồm những đơn vị được tổ Ki chức dựa trên sở hữu tư nhân . ̣c Hiện nay ở các quốc gia có rất nhiều cách hiểu khác nhau về kinh tế tư nhân. ho Ở các quốc gia phát triển thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế nhà nước thì đều được coi là khu vực kinh tế tư nhân. ại * Theo quan điểm của Đảng ta thể hiện trong Đại hội Đảng toàn quốc lần Đ thứ IX: Việc hiểu KTTN gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế. Trong nền kinh tế của nước ta theo quan niệm lúc đó có 6 thành phần kinh tế: kinh tế Nhà nước; ̀ng kinh tế tập thể; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà ươ nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong Nghị Quyết Hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã chỉ rõ: “…KTTN gồm kinh tế cá Tr thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp tư nhân…[3]”. Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất. * Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X:việc 6 hiểu KTTN tiếp tục gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế. Đảng ta xác định có 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, KTTN (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân, được xác định có vai trò quan trọng, là động lực của nền kinh tế. uê ́ Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này tôi tập trung nghiên cứu về các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm tê ́H hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP) được thành lập theo Luật doanh nghiệp do Nhà nước ban hành. nh 1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân: * Đặc điểm của KTTN trong các nền kinh tế khác nhau: Ki - Sự giống nhau: Đó là chúng đều tồn tại và phát triển dựa trên quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Đặc điểm ̣c này chỉ ra rằng các hình thức sở hữu, nói rộng ra là quan hệ sản xuất đều ra đời, ho phát triển và tiêu vong có tính khách quan. Mặt khác các hình thức sở hữu hay các ại quan hệ sản xuất mang tính chất lịch sử, chúng tồn tại trong những điều kiện nhất định của lực lượng sản xuất [6]. Đ - Sự khác nhau: KTTN trong nền kinh tế thị trường khác với KTTN trong ̀ng nền kinh tế tự cung tự cấp: + KTTN trong nền kinh tế thị trường dựa trên lực lượng sản xuất xã hội hóa, ươ do đó nó tồn tại và phát triển không thể tách rời các hình thức sở hữu và các thành Tr phần kinh tế khác. Đặc điểm này đưa đến mâu thuẫn nội tại trong KTTN của kinh tế thị trường, đó là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa hoạt động sản xuất kinh doanh với tính chất tư nhân hóa về chiếm hữu, mâu thuẫn này không có trong nền kinh tế tự cung tự cấp[6]. + KTTN trong nền kinh tế thị trường sẽ vận động, phát triển theo hướng xã hội hóa ngày càng cao dưới các hình thức công ty cổ phần, công ty hợp danh.. + KTTN trong nền kinh tế thị trường ra đời là kết quả xóa bỏ sở hữu tư nhân, 7 KTTN trong nền kinh tế tự cung, tự cấp. + Chỉ có KTTN trong nền kinh tế thị trường mới có khả năng phát triển dẫn đến sở hữu xã hội thông qua sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất. - KTTN trong các chế độ chính trị khác nhau thì bản chất có khác nhau. + Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa KTTN giữ vai trò thống trị, nó phù hợp với trình độ xã hội hóa của lực lượng sản xuất. uê ́ + Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng sản lãnh đạo thì KTTN là một bộ phận trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Nó tê ́H chịu tác động qua lại giữa các thành phần khác và sự định hướng của Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo. Ở đây KTTN vẫn còn bóc lột, nhưng mức độ bóc lột đã được điều chỉnh phù hợp với lợi ích của xã hội, vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, nh xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. Ki * Đặc điểm KTTN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. ho ̣c + KTTN trong nền kinh tế nước ta phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Là một bộ phận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nó ại chịu sự tác động; phát triển trong khuôn khổ chiến lược nước và theo định hướng các chính sách của Nhà nước. Đ + KTTN của nước ta đại bộ phận mới được tái lập và xây dựng từ khi có ̀ng đường lối đổi mới của Đảng, chủ yếu từ 1990 trở lại đây. Phần lớn quy mô của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nước ta có quy mô vừa và nhỏ, trình độ công ươ nghệ còn lạc hậu, khả năng đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu còn hạn chế. Tr + Xu hướng đầu tư của các DNTN là đầu tư vào những lĩnh vực có hiệu quả ngay, có thể “đánh nhanh rút gọn khi có bất trắc xảy ra”. Tuy số lượng các loại hình DNTN ở nước ta rất đông tuy nhiên chưa có doanh nghiệp nào tầm cỡ, có khả năng cạnh tranh được với nước ngoài. + Một bộ phận lớn chủ DNTN là cán bộ nhà nước đã nghỉ hưu, con em các gia đình cán bộ…nên mang đến nguy cơ làm tha hóa bộ máy Nhà nước. + KTTN của nước ta ít có quan hệ rộng rãi và thiếu kinh nghiệm thương 8 trường cũng là một đặc điểm và cũng là nhược điểm cần khắc phục. + KTTN phân bố không đều, chủ yếu tập trung vào những vùng mà cơ sở hạ tầng thuận lợi, dân cư đông đúc, trong một số ngành có suất sinh lời cao. Trình độ phát triển KTTN giữa các vùng còn chênh lệch: giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị, giữa miền Nam và miền Bắc. + Trình độ văn minh trong kinh doanh của khu vực KTTN còn nhiều hạn uê ́ chế: làm ăn chụp giật, gian lận thương mại, trốn thuế vẫn thường xuyên xảy ra [6]. Với những đặc điểm trên đây KTTN của nước ta không còn thuần túy là tư tê ́H nhân như ở các nước tư bản mà đã có những thay đổi trong bản chất của nó. Tuy nhiên đó không phải là thay đổi căn bản. Đồng thời những đặc điểm trên cũng cho thấy KTTN nước ta mới được tái lập trở lại chưa lâu nên thời gian qua mới là thời nh kỳ tích lũy nguyên thủy, nên cần tạo điều kiện để nó có thể đạt tới đỉnh cao trong Ki phát triển, phát huy tối đa vai trò với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, bắt kịp với trình độ các nước trong khu vực và trên thế giới. ho ̣c 1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường Việt Nam bao gồm kinh tế cá thể, ại tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân, hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể Đ và các loại hình doanh nghiệp của tư nhân. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, kinh tế tư nhân được hiểu ̀ng bao gồm các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách ươ nhiệm hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP). 1.1.3.1 Doanh nghiệp tư nhân Tr Theo điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp [11]. Về quản lý doanh nghiệp tại điều 185 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định: 9 - Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. - Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của uê ́ doanh nghiệp. tê ́H - Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp. nh - Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Ki Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công ho ̣c chứng đến Cơ quan đăng kýkinh doanh. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người ại khác. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách Đ nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, ̀ng người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác [11]. ươ 1.1.3.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn Khác với các chủ thể kinh doanh khác, công ty trách nhiệm hữu hạn không Tr được hình thành trên cơ sở thực tiễn kinh doanh của các thương gia, mà nó là sản phẩm của hoạt động lập pháp. Tức là, mô hình CTTNHH do các nhà làm luật xây dựng nên mà trước đó chưa có mô hình trên thực tế. Như vậy, việc hình thành CTTNHH ngược với sự ra đời của các loại công ty trước đó là có mô hình trên thực tế và pháp luật chỉ thừa nhận khi quy định vào luật. Theo Luật Doanh nghiệp 2014, CTTNHH ở Việt Nam gồm hai loại: CTTNHH một thành viên và CTTNHH có từ hai thành viên trở lên. 10 Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên Theo điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 CTTNHH có từ hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó: - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; uê ́ - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp; tê ́H doanh nghiệp trongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng cho người khác không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không nh mua hết. Ki - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ho ̣c - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần [11]. ại Từ quy định của luật, chúng ta có thể định nghĩa CTTNHH có từ hai thành Đ viên trở lên như sau: CTTNHH là doanh nghiệp có hai đến không quá năm mươi thành viên góp vốn thành lập và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm ̀ng vi số vốn góp vào công ty. ươ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Theo điều 73 của luật doanh nghiệp 2014 quy định: Tr - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 11 - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần [11]. 1.1.3.3 Công ty Cổ phần Theo điều 110 của luật doanh nghiệp 2014 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: uê ́ - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không tê ́H hạn chế số lượng tối đa; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của nh doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, Ki trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh ̣c nghiệp 2014. đăng ký doanh nghiệp. ho Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ại Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn [11]. Đ 1.1.4 Lý luận về phát triển kinh tế tư nhân ̀ng * Phát triển: Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế ươ giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng Tr của hiện thực không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất chung của tất cả những biến đổi ấy. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất, và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc [6]. * Phát triển kinh tế: 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan