BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
***
LÂM ĐẶNG XUÂN HOA
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
2
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ, đồ thị
Danh mục bảng
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3
6. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 5
1.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại ...................... 5
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 5
1.1.2 Vai trò tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..................................................... 5
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế................................................................................. 5
1.1.2.2 Đối với các ngân hàng thương mại ........................................................ 6
1.1.2.3 Đối với các doanh nghiệp ...................................................................... 6
1.2 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM theo thông lệ quốc tế
............................................................................................................................ 6
1.2.1 Tài trợ trên cơ sở phương thức thanh toán bằng Tín dụng chứng từ ....... 6
1.2.1.1 Đối với L/C trong thanh toán hàng nhập khẩu ..................................... 6
Thứ 1. Cho vay mở L/C .................................................................................... 6
Thứ 2. Cho vay thanh toán bộ chứng từ hàng nhập ........................................... 7
Thứ 3. Cho vay thanh toán bắt buộc ................................................................. 7
3
1.2.1.2 Đối với L/C trong thanh toán hàng xuất khẩu ...................................... 7
Thứ 1. Tài trợ vốn lưu động để thu mua, chế biến sản xuất hàng xuất khẩu theo
đúng L/C quy định trên cơ sở hợp đồng ngoại thương đã ký kết, hoặc đơn đặt
hàng .................................................................................................................... 7
Thứ 2. Tài trợ vốn trong thanh toán hàng xuất khẩu ......................................... 8
1.2.2 Tài trợ trên cơ sở phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ .......... 9
1.2.3 Tài trợ trên cơ sở hối phiếu ...................................................................... 9
1.2.3.1 Chiết khấu hối phiếu .............................................................................. 9
1.2.3.2 Chấp nhận hối phiếu ............................................................................ 10
1.2.4 Một số hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu khác ........................ 10
1.2.4.1 Bao thanh toán toàn phần và bao thanh toán từng phần ..................... 10
1.2.4.2 Tín dụng thuê mua .............................................................................. 11
1.2.4.3 Tài trợ bảo lãnh và tái bảo lãnh............................................................ 11
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
ở các NHTM ................................................................................................... 12
1.3.1 Quan niệm về phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ...... 12
1.3.2 Một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về số lượng của hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu ....................................................................................... 13
1.3.2.1 Doanh số tài trợ xuất nhập khẩu ......................................................... 13
1.3.2.2 Doanh thu từ hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .................... 14
1.3.2.3 Dư nợ các khoản tài trợ quá hạn ......................................................... 14
1.3.2.4 Đối tượng và số lượng khách hàng ..................................................... 14
1.3.3 Một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về chất lượng của thanh toán xuất nhập
khẩu .................................................................................................................. 14
1.3.3.1 Sự đa dạng các loại hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .................... 14
1.3.3.2 Mạng lưới ngân hàng đại lý ................................................................. 15
1.3.3.3 Thủ tục giao dịch.................................................................................. 15
1.4 Các nhân tố tác động đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu ...................... 15
1.4.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................... 15
1.4.1.1 Chính sách về xuất nhập khẩu của Nhà nước ...................................... 15
1.4.1.2 Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước................... 15
4
1.4.1.3 Năng lực của doanh nghiệp xuất nhập khẩu ........................................ 16
1.4.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 17
1.5 Bài học kinh nghiệm về tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của một số NHTM
nước ngoài tại Việt Nam .................................................................................. 17
1.5.1 Kinh nghiệm của HSBC.......................................................................... 17
1.5.2 Kinh nghiệm của CitiBank...................................................................... 18
1.5.3 Kinh nghiệm của ANZ ............................................................................ 18
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ..................................................................................................... 20
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................ 20
2.1.1 Lịch sử hình thành................................................................................... 20
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013 22
2.1.2.1 Quy mô tốc độ tăng trưởng .................................................................. 23
2.1.2.2 Nghiệp vụ huy động vốn ...................................................................... 24
2.1.2.3 Nghiệp vụ tín dụng............................................................................... 24
2.1.2.4 Chất lượng đầu tư................................................................................. 25
2.1.2.5 Chất lượng tín dụng ............................................................................. 25
2.1.2.6 Khả năng thanh khoản ......................................................................... 26
2.1.2.7 Khả năng sinh lời ................................................................................. 26
2.1.2.8 Hiệu quả hoạt động .............................................................................. 27
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Vietinbank ................ 28
2.2.1 Tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam từ năm 2010 – 2013...................... 28
2.2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Vietinbank .... 30
2.2.2.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietinbank ........................................................................................................ 30
2.2.2.2 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Vietinbank ............. 31
2.2.2.3 Tình hình tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Vietinbank từ 2010-2013
.......................................................................................................................... 36
5
2.3 Khảo sát về chất lượng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Vietinbank ........................................................................................................ 42
2.3.1 Kết quả khảo sát - thống kê mô tả........................................................... 42
2.3.2 Kết quả đánh giá thang đo ..................................................................... 44
2.3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo yếu tố hữu hình............................... 46
2.3.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần độ tin cậy .................... 46
2.3.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần sự nhiệt tình đáp ứng .. 47
2.3.2.4 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần sự đảm bảo .................. 48
2.3.2.5 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần sự cảm thông .............. 49
2.3.2.6 Đánh giá độ tin cậy của thang đo yếu tố chi phí ................................. 49
2.3.2.7 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần danh mục sản phẩm ..... 50
2.3.2.8 Đánh giá độ tin cậy của thang đo tỷ giá ............................................... 50
2.3.2.9 Đánh giá độ tin cậy của thang đo sự hài lòng chung ........................... 51
2.3.3 Đánh giá chất lượng dịch vụ bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).. 52
2.4 Đánh giá những kết quả đạt được và tồn tại của hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu tại Vietinbank ................................................................................. 58
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 58
2.4.2 Những vấn đề còn tồn tại ........................................................................ 59
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
.......................................................................................................................... 60
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ..................................................................................................... 63
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại Vietinbank ................................................................................................... 63
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển chung của Vietinbank ..................... 63
3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của
Vietinbank ........................................................................................................ 64
3.2 Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu do
Vietinbank tổ chức thực hiện ........................................................................... 65
6
3.2.1 Giải pháp nhằm mở rộng thị trường ....................................................... 65
3.2.1.1 Tăng cường nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................. 66
3.2.1.2 Ứng dụng Marketing trong ngân hàng - Đẩy mạnh chính sách giao tiếp,
khuyếch trương ................................................................................................ 66
3.2.1.3 Chính sách khách hàng - Đa dạng hóa đối tượng đầu tư, chăm sóc khách
hàng hiện tại đồng thời thu hút khách hàng tiềm năng .................................... 68
3.2.1.4 Tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
.......................................................................................................................... 70
3.2.1.5 Đầu tư công nghệ ................................................................................. 72
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng ........................... 73
3.3 Một số giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 76
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................... 76
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .................................................. 80
3.3.3 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu .............................. 77
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 79
Kết luận ............................................................................................................ 80
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục 1 - Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 2 - Kết quả chạy cronbach’s alpha
Phụ lục 3 - Kết quả phân tích nhân tố
Phụ lục 4 - Kết quả phân tích tương quan và hồi quy
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng nhà nước
XNK
Xuất nhập khẩu
TTTM
Tài trợ thương mại
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
L/C
Letter of credit – Thư tín dụng
7
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Biểu đồ NIM, ROA, ROE ................................................................... 27
Hình 2.2 Biểu đồ Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) và tỷ lệ chi phí chung (Overhead
ratio) ..................................................................................................................... 28
8
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2013 ......................... 23
Bảng 2.2 Doanh số và dư nợ quá hạn từ hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu 20102013 ...................................................................................................................... 36
Bảng 2.3 Doanh số và dư nợ quá hạn từ hoạt động tín dụng tài trợ nhập khẩu 20102013 ...................................................................................................................... 37
Bảng 2.4 Doanh số, dư nợ cho vay bắt buộc hoạt động bảo lãnh 2010-2013 ..... 39
Bảng 2.5 Phí thu từ hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu 2010-2013 ......... 39
Bảng 2.6 Thông tin chung của khách hàng .......................................................... 43
Bảng 2.7 Mã hóa dữ liệu ...................................................................................... 44
Bảng 2.8 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo yếu tố hữu hình ............ 46
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo thành phần độ tin cậy... 46
Bảng 2.10 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo thành phần sự nhiệt tình đáp
ứng........................................................................................................................ 48
Bảng 2.11 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo thành phần sự đảm bảo
.............................................................................................................................. 48
Bảng 2.12 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo thành phần sự cảm thông
.............................................................................................................................. 49
Bảng 2.13 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo yếu tố chi phí ............ 49
Bảng 2.14 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo danh mục sản phẩm..50
Bảng 2.15 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo tỷ giá .......................... 50
Bảng 2.16 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo sự hài lòng chung....... 51
Bảng 2.17 Tóm tắt phân tích Cronbach's Alpha .................................................. 51
9
Bảng 2.18 Kết quả phân tích EFA các biến độc lập ........................................... 53
Bảng 2.19 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc ............................................. 55
Bảng 2.20 Ma trận tương quan Pearson .............................................................. 56
Bảng 2.21 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 57
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh hiện nay, bức tranh chung của nền kinh tế Việt Nam vẫn còn
trong giai đoạn khó khăn và phải đối diện với nhiều thách thức trong việc cải thiện
cả tốc độ và chất lượng tăng trưởng. Do đó, việc định hướng và khuyến khích các
lĩnh vực hoạt động phát triển nhằm từng bước tháo gỡ những khó khăn là mục tiêu
chung của nền kinh tế.
Một trong những lĩnh vực được khuyến khích tăng trưởng hiện nay là hoạt
động ngoại thương vì nó giữ vai trò quan trọng trong phát triển và tăng trưởng kinh
tế của mỗi quốc gia, đặc biệt là ở Việt Nam khi mà tốc độ tăng trưởng GDP trong
giai đoạn hiện nay đang phụ thuộc khá nhiều vào nhân tố xuất nhập khẩu. Tuy
nhiên, hiện nay khả năng về tài chính và uy tín trên thị trường quốc tế là một rào cản
rất lớn trong hoạt động xuất nhập khẩu của một số doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ là
cầu nối đáp ứng những yêu cầu đa dạng, chống đỡ rủi ro, nâng cao hiệu quả và tăng
cường khả năng cạnh tranh cũng như năng lực tài chính và khẳng định uy tín cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, điều này thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu ngày
càng phát triển.
Trong giai đoạn gần đây, hầu như các ngân hàng xiết chặt hơn trong việc tăng
trưởng tín dụng, trong đó ưu tiên trước hết là những ngành không gây nợ quá hạn,
vòng quay vốn nhanh, suất sinh lời cao là hết sức cần thiết. Theo đó, đẩy mạnh hoạt
động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng một vai trò rất quan trọng trong chiến
lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian hiện
tại và sắp tới. Tuy nhiên, nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp ngày
càng cao và hình thức ngày càng đa dạng, đồng thời để có thể cạnh tranh với các
ngân hàng trong nước và nâng cao vị thế cũng như uy tín với các ngân hàng nước
ngoài thì việc nghiên cứu thực trạng để tìm ra những giải pháp là việc hết sức cần
thiết để Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín
dụng tài trợ xuất nhập khẩu cả về quy mô và chất lượng hoạt động.
Xuất phát từ những nhận định trên, học viên xin chọn đề tài “Giải pháp phát
triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công
2
thƣơng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản đồng thời nghiên cứu những
nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
thông qua phân tích thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam và khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng hoạt
động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu Ngân hàng. Qua đó, đánh giá, phân tích cơ hội
và thách thức trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam nhằm đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản và đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập
khẩu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ năm 2010-2013 thông qua:
sự đa dạng các sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, doanh số tài trợ xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, khảo sát ý kiến của khách hàng về chất
lượng các giao dịch tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam từ đó đề xuất các giải pháp phát triển hơn hoạt động này.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để đánh giá tình hình thực tế, học viên sử dụng phương pháp điều tra khảo sát
ý kiến khách hàng và các dữ liệu được thu thập, mã hóa và thực hiện các thống kê
dựa trên phần mềm SPSS sau đó được thống kê mô tả và phân tích tổng hợp. Trên
cơ sở đó so sánh và phân tích vị thế của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
đưa ra giải pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra thăm dò ý kiến của các
khách hàng có giao dịch dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam. Qua đó đánh giá về chất lượng dịch vụ, giá cả dịch vụ, thái độ và
phong cách phục vụ, trình độ tư vấn của nhân viên cũng như mức độ hài lòng của
khách hàng với các sản phẩm tài trợ thương mại. Việc thăm dò được thực hiện bằng
3
cách gửi trực tiếp phiếu thăm dò cho khách hàng đến giao dịch thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
+ Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả doanh số tài trợ thương mại và một
số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2010-2013 của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam được thu thập từ các Báo cáo tổng kết, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo quyết toán…
Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong số các khách hàng doanh nghiệp có giao dịch
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Tài trợ thương mại là một trong những mảng kinh doanh chính đối với hoạt
động của mọi ngân hàng. Ngày nay, với quy mô ngân hàng hiện đại, không chỉ tập
trung vào hoạt động tín dụng mà cần phải tăng lợi nhuận từ các hoạt động bán lẻ là
điều hết sức cần thiết và giảm thiểu được rủi ro đối với ngân hàng. Tài trợ xuất nhập
khẩu không những đem lại cho ngân hàng việc gia tăng doanh số tín dụng mà nguồn
thu dịch vụ tăng đáng kể từ các giao dịch liên quan như thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ…Hơn thế, với các giao dịch tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu cụ thể
mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cung cấp cho khách hàng, bản thân
Ngân hàng có thể nhận được các khoản tài trợ tương ứng từ các ngân hàng lớn/các
định chế tài chính nước ngoài với lãi suất rất ưu đãi, điều đó đóng góp không nhỏ
trong việc giảm áp lực về nguồn vốn cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
Trong thời gian sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với ngân hàng thương mại
Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xóa bỏ theo cam kết hội nhập, nguy cơ bị
cạnh tranh ngày càng cao. Điều này đã đặt các ngân hàng thương mại Việt Nam
trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh. Áp lực không chỉ từ các ngân hàng cổ
phần trong nước mà còn từ các ngân hàng nước ngoài với năng lực cao hơn, uy tín
và kinh nghiệm lâu năm…
Vì vậy, việc xem xét các nguy cơ cạnh tranh, phân tích thực trạng phát triển và
hiểu rõ đánh giá của khách hàng đối với hoạt động, từ đó giúp Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam xây dựng giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất
4
nhập khẩu là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối
với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay.
6. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm
Trong những hoạt động chính của Ngân hàng thương mại (NHTM) thì sử dụng
vốn là hoạt động chủ lực. Nguồn thu nhập từ hoạt động này chiếm tỷ lệ lớn (khoảng
70%) trong tổng thu nhập. Một trong những hoạt động sử dụng vốn giúp ngân hàng
mang lại hiệu quả, hạn chế rủi ro là nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
(XNK).
Hiện nay, rào cản lớn nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của một số doanh
nghiệp là khả năng tài chính và uy tín trên thị trường quốc tế. Vì vậy, việc xác lập
nguồn vốn tài trợ hoạt động XNK là vấn đề rất quan trọng. Nguồn vốn vay từ các
NHTM là nguồn tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Vai trò tài trợ xuất nhập khẩu
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế
Thông qua các hình thức tài trợ XNK, hoạt động mua bán XNK được thực hiện
thường xuyên, liên tục, các sản phẩm trong nước có thể thâm nhập thị trường quốc
tế dễ dàng hơn. Hoạt động tài trợ XNK góp phần nâng cao tính năng động của nền
kinh tế và giúp ổn định thị trường.
Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng tài trợ XNK còn giúp doanh nghiệp tồn tại và
đứng vững trong cơ chế thị trường. Và chính sự phát triển của các doanh nghiệp là
động cơ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp có vốn để
thay đổi dây chuyền công nghệ, hiện đại hóa máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm phong phú để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người dân. Các doanh nghiệp cũng có thể nhập khẩu các mặt
hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống hoặc các mặt hàng phục vụ sản xuất mà
trong nước chưa sản xuất được hay giá thành còn cao. Vì vậy, sự phát triển của các
doanh nghiệp đã mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.
Hoạt động tài trợ của ngân hàng còn giúp tạo công ăn việc làm cho người lao
động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo nguồn thu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước, góp
phần phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, giúp mở rộng mối quan
6
hệ đối ngoại với các nước trên thế giới.
1.1.2.2 Đối với các ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng tài trợ XNK đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM bởi vì đây là
mảng dịch vụ tạo nguồn thu phí và lãi suất lớn nhất trong số các dịch vụ kinh doanh
đối ngoại của ngân hàng. Thêm vào đó, đây còn là hình thức cho vay nâng cao được
tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý chặt chẽ nguồn thu các khoản
thanh toán tránh được tình trạng xoay vòng vốn, sử dụng vốn không đúng mục đích.
Tín dụng tài trợ XNK có ưu điểm là thời gian thu hồi vốn nhanh. Do gắn liền
với thời hạn thực hiện thương vụ nên kỳ hạn tài trợ thường ngắn (dưới 1 năm), vì
vậy nó phù hợp với kỳ hạn huy động vốn của ngân hàng, giúp ngân hàng tránh được
các rủi ro về thanh khoản. Lợi ích quan trọng khác là nó còn giúp ngân hàng mở
rộng hoạt động thanh toán quốc tế, mở rộng các quan hệ với các doanh nghiệp và
ngân hàng nước ngoài và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế.
1.1.2.3 Đối với các doanh nghiệp
Trong kinh doanh quốc tế, có những hợp đồng đòi hỏi một nguồn vốn rất lớn
để thanh toán mà đôi khi nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp không đáp ứng kịp
thời. Chính nhờ hoạt động tín dụng tài trợ XNK mà ngân hàng đã giúp doanh nghiệp
giải quyết bài toán về nhu cầu tài chính để có thể thực hiện được những hợp đồng
lớn này. Ngoài ra, nó còn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế.
1.2 Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM theo thông lệ
quốc tế
1.2.1 Tài trợ trên cơ sở phƣơng thức thanh toán bằng Tín dụng chứng từ
1.2.1.1 Đối với L/C trong thanh toán hàng nhập khẩu
Thứ 1. Cho vay mở L/C
Trước khi ra quyết định cho vay mở L/C, ngân hàng sẽ thẩm định xem doanh
nghiệp và mặt hàng kinh doanh có đủ điều kiện để mở L/C hay không, tài sản thế
chấp có đủ đảm bảo hay không và đối với L/C trả chậm thì dư nợ cho vay phải nằm
trong hạn mức cho vay vốn nước ngoài được ngân hàng nhà nước (NHNN) phê
duyệt. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ quyết định mức ký quỹ L/C. Mức ký quỹ này
nhằm đảm bảo khách hàng nhận hàng và thanh toán L/C.
Thứ 2. Cho vay thanh toán bộ chứng từ hàng nhập
7
Khi nhận được bộ chứng từ từ ngân hàng thông báo L/C, ngân hàng mở L/C
tiến hành kiểm tra chứng từ và đưa ra ý kiến thanh toán hoặc từ chối. Trong nghiệp
vụ này, Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ dựa trên bề mặt bộ chứng từ. Nếu chứng từ
hợp lệ và phù hợp với L/C, ngân hàng sẽ thanh toán hoặc chấp nhận hối phiếu.
Bên cạnh đó, khách hàng phải lập phương án sản xuất kinh doanh mang tính
khả thi cho lô hàng nhập về phục vụ sản xuất hoặc kinh doanh. Đồng thời, khách
hàng phải lên kế hoạch tài chính nhằm xác định khoản thiếu hụt cần ngân hàng tài
trợ. Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định để từ đó quyết định cho vay hay không.
Thứ 3. Cho vay thanh toán bắt buộc
Hình thức tài trợ này chỉ phát sinh khi nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh
toán bộ chứng từ giao hàng. Khi đó, ngân hàng sẽ cho vay trên giá trị tiền hàng còn
thiếu. Tuy nhiên, mức lãi suất mà khách hàng phải chịu sẽ rất cao, tương ứng với
mức lãi suất vay quá hạn mà NHNN quy định vì tính chất của khoản vay bắt buộc là
nợ quá hạn. Mặt khác, thời gian vay bắt buộc thường không quá 30 ngày kể từ ngày
ngân hàng trả thay, do vậy áp lực thanh toán nợ vay sẽ rất lớn.
1.2.1.2 Đối với L/C trong thanh toán hàng xuất khẩu
Thứ 1. Tài trợ vốn lƣu động để thu mua, chế biến sản xuất hàng xuất khẩu
theo đúng L/C quy định trên cơ sở hợp đồng ngoại thƣơng đã ký kết, hoặc đơn
đặt hàng.
Hình thức này được thực hiện trước khi giao hàng. Để giám sát, kiểm tra tình
hình sử dụng vốn vay theo đúng mục đích, ngân hàng thường thực hiện như sau:
+ Nhà xuất khẩu phải có vốn tự có ban đầu cùng với số tiền cho vay của ngân
hàng để thu mua, chế biến, sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Hàng hoá sẽ làm tài sản
đảm bảo. Thông thường ngân hàng cho vay khoảng 70% giá trị lô hàng xuất khẩu.
+ Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu hoàn tất bộ chứng từ phù hợp với những
điều kiện quy định trong L/C, nhờ ngân hàng của mình gửi đi đòi tiền. Trên hối
phiếu đòi nợ, ngân hàng cho vay (ngân hàng thương lượng) sẽ là người hưởng lợi
trực tiếp. Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ, nếu hợp lệ thì chuyển ra nước ngoài đòi
tiền ngân hàng mở L/C. Khi nhận được điện chuyển tiền từ ngân hàng mở L/C, ngân
hàng thương lượng L/C ghi có trên tài khoản cho vay để thu nợ.
+ Trong quá trình cho vay, rủi ro có thể xảy ra đối với ngân hàng nếu như sau
8
khi được tài trợ, doanh nghiệp không xuất được hàng, hoặc đã xuất hàng nhưng
không được thanh toán, hoặc khách hàng không dùng số tiền trên vào mục đích xuất
hàng như đã cam kết. Chính vì vậy, ngoài tài sản đảm bảo là hàng hóa xuất khẩu các
ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có các tài sản đảm bảo nhất định khác.
Thứ 2. Tài trợ vốn trong thanh toán hàng xuất khẩu
Sau khi giao hàng, nếu nhà xuất khẩu cần tiền thì có thể thương lượng với
ngân hàng để chiết khấu bộ chứng từ, hoặc ứng trước tiền hàng tại ngân hàng đã
được chỉ định rõ trong L/C, hoặc ở bất kỳ ngân hàng nào. Để đảm bảo việc thu hồi
nợ được dễ dàng, nhanh chóng, các ngân hàng thường yêu cầu các L/C hàng xuất
phải được thông báo qua ngân hàng, ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thông báo,
hoặc vừa là ngân hàng thanh toán L/C. L/C không những là công cụ đảm bảo thanh
toán mà là công cụ đảm bảo tín dụng.
Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu là hình thức ngân hàng tài trợ cho người
xuất khẩu bằng cách mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng từ được xuất
trình. (Luật các công cụ chuyển nhượng, 2005).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ phía khách hàng, ngân hàng thẩm định về mục đích
vay, tình hình tài chính, khả năng thanh toán… kiểm tra tính hợp lệ và sự phù hợp
trên bề mặt chứng từ so với các điều khoản đã ghi trong L/C để có căn cứ chính xác
trước khi quyết định cho vay. Số tiền chiết khấu tùy thuộc mỗi ngân hàng, có thể lên
tới 98% giá trị hối phiếu. Hình thức chiết khấu phổ biến hiện nay là chiết khấu được
phép truy đòi: Ngân hàng thực hiện chiết khấu chứng từ được quyền truy đòi khách
hàng khoản thanh toán đã ứng trước nếu ngân hàng nước ngoài từ chối thanh toán.
Thời hạn chiết khấu tùy thuộc vào hình thức thanh toán và mỗi ngân hàng, thông
thường đối với L/C trả ngay thời hạn chiết khâu thông thường tối đa là 60 ngày kể từ
ngày ghi có số tiền chiết khấu vào tài khoản người thụ hưởng; đối với L/C trả chậm
tối đa không quá 360 ngày.
1.2.2 Tài trợ trên cơ sở phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu là phương thức thanh toán, theo đó bên bán (nhà XK) sau khi giao
hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà NK) để được thanh toán,
chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều khoản khác (Quy tắc thống nhất về nhờ
9
thu URC 522).
Nhờ thu trong thanh toán hàng nhập khẩu: Ngân hàng tiếp nhận chứng từ từ
ngân hàng nước ngoài, hối phiếu được xuất trình đòi tiền nhà nhập khẩu. Nếu nhà
nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán, thì cần phải có sự tài trợ của ngân hàng
cho vay thanh toán hàng nhập khẩu.
Nhờ thu trong thanh toán hàng xuất khẩu: Ngân hàng cho vay để thu mua, sản
xuất hàng xuất khẩu, chiết khấu ứng trước bộ chứng từ hàng xuất.
1.2.3 Tài trợ trên cơ sở hối phiếu
Trong kinh doanh ngoại thương hối phiếu đóng vai trò rất quan trọng, trên cơ
sở hối phiếu ngân hàng có các hình thức tài trợ sau:
1.2.3.3 Chiết khấu hối phiếu
Chiết khấu hối phiếu là một loại tín dụng ngân hàng cung cấp cho khách hàng
dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi nó đến hạn thanh toán, tức là ngân hàng
mua lại khoản nợ phải đòi (Luật các công cụ chuyển nhượng, 2005). Chiết khấu hối
phiếu tạo điều kiện cho nhà xuất khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng được
nhu cầu về vốn đối với khoản tín dụng cung ứng hàng mà anh ta cấp cho nhà nhập
khẩu. Hình thức chiết khấu hiện nay là chiết khấu được phép truy đòi.
1.2.3.4 Chấp nhận hối phiếu
Chấp nhận hối phiếu của ngân hàng là hình thức tài trợ dựa trên việc cam kết
trả tiền đúng hạn cho hối phiếu trả chậm (Luật các công cụ chuyển nhượng, 2005)
với thời hạn thông thường là 180 ngày hoặc ngắn hơn. Dựa trên việc chấp nhận này,
hối phiếu có thể được sử dụng để mua bán, trao đổi trên thị trường. Thực chất tại
thời điểm chấp nhận hối phiếu ngân hàng chưa phải giải ngân cho người vay. Tuy
nhiên khi đến hạn, nếu nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán thì ngân hàng
mới thực sự phải trả nợ thay.
1.2.4 Một số hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu khác
1.2.4.1 Bao thanh toán toàn phần và bao thanh toán từng phần
Bao thanh toán toàn phần (factoring): là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
cho khách hàng xuất khẩu thông qua việc mua lại các khoản phải thu chưa tới hạn
và ngắn hạn phát sinh từ việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng xuất khẩu của khách hàng với nhà nhập khẩu.
10
Khác với hoạt động mua bán lại chứng từ thanh toán ở phần trên, hoạt động
factoring chỉ sử dụng cho những hoạt động xuất khẩu thường xuyên theo định kỳ,
ngắn hạn. Những khoản thanh toán đáp ứng những điều kiện sau:
+ Những khoản mua bán phải tồn tại một cách hợp pháp, có đủ tư cách pháp lý
độc lập với quyền một người thứ ba.
+ Hàng hoá đã được cung ứng đầy đủ, đảm bảo chất lượng.
+ Thời hạn thanh toán tối đa là 180 ngày.
+ Không có quyền cấm chuyển nhượng các khoản thanh toán này của người
nhập khẩu hoặc nước nhập khẩu.
Bao thanh toán từng phần (forfaiting): cũng là nghiệp vụ mua bán những
khoản thanh toán chưa tới thời hạn như factoring nhưng khác ở một số điểm sau:
Forfaiting chỉ bao gồm những khoản thanh toán cụ thể riêng lẻ trong toàn bộ
quá trình XNK dài hạn và cho từng đối tượng nhập khẩu riêng.
Thời hạn thanh toán của factoring tối đa là 6 tháng trong khi thời hạn đối với
forfaiting là 6 tháng đến 10 năm. Forfaiting được coi là hình thức tín dụng trung và
dài hạn.
1.2.4.2 Tín dụng thuê mua
Thuê mua là hình thức thuê tài sản dài hạn mà trong thời gian đó người cho
thuê chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho người đi thuê sử dụng. Người
thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê và khi kết thúc
thời hạn họ có thể được quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được mua lại tài sản thuê
hay là được quyền thuê tiếp. Điều này tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên khi ký
hợp đồng thuê. Có hai loại hình thức thuê mua. Đó là: cho thuê vận hành và cho
thuê tài chính. (PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2008; GS Đinh Xuân Trình, 2012).
Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác. Bên đi thuê được chuyển quyền sở hữu
hoặc tiếp tục thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
Cho thuê vận hành: bên đi thuê thuê máy móc, thiết bị trong thời gian ngắn để
sử dụng vào mục đích tạm thời. Mọi rủi ro và lợi ích đem lại đối với quyền sở hữu
tài sản cho thuê vẫn thuộc người cho thuê.
1.2.4.3 Tài trợ bảo lãnh và tái bảo lãnh
11
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết
bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên
được bảo lãnh khi bên được bão lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn
trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận (Thông tư 28/2012/TT-NHNN).
Trong thương mại quốc tế, rủi ro là một yếu tố luôn luôn xuất hiện. Từ đó nảy
sinh nhu cầu bảo lãnh để hạn chế rủi ro. Có nhiều hình thức bảo lãnh khác nhau:
+ Bảo lãnh thanh toán: Ngân hàng cam kết bảo đảm nghĩa vụ thanh toán thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ thanh toán đến hạn cho Bên bán.
+ Bảo lãnh dự thầu: Khi khách hàng tham gia đấu thầu, ngân hàng cam kết bảo
đảm nghĩa vụ tham dự đấu thầu của khách hàng và chịu trách nhiệm bồi thường cho
Chủ đầu tư/Bên mời thầu nếu khách hàng vi phạm nghĩa vụ đấu thầu.
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Sau khi khách hàng đã trúng thầu hoặc ký kết
hợp đồng ngoại thương, ngân hàng cam kết bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các
nghĩa vụ của khách hàng theo Hợp đồng đã ký với Bên nhận bảo lãnh và chịu trách
nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư/Bên nhận bảo lãnh các tổn thất phát sinh khi
khách hàng không thực hiện đúng và/hoặc đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
+ Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước: Khi khách hàng được tạm ứng tiền để thực
hiện Hợp đồng kinh tế, Ngân hàng cam kết bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng
trước của khách hàng theo Hợp đồng đã ký với Bên nhận bảo lãnh và chịu trách
nhiệm hoàn trả tiền ứng trước tương ứng các nghĩa vụ khách hàng chưa hoàn thành
đối với Chủ đầu tư/Bên nhận bảo lãnh.
+ Bảo lãnh thanh toán thuế XNK: Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh thanh
toán cho doanh nghiệp kinh doanh XNK có nhu cầu chậm nộp các khoản thuế liên
quan đến hoạt động XNK với cơ quan hải quan.
+ Bảo lãnh đối ứng: là hình thức bảo lãnh thông qua một Ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng trong nước sẽ cam kết bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của
khách hàng nước ngoài với đối tác là doanh nghiệp Việt Nam, hoặc nhờ Ngân hàng
nước ngoài cam kết bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng với đối
tác là doanh nghiệp nước ngoài và chịu trách nhiệm hoàn trả thay số tiền bảo lãnh
- Xem thêm -