Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, do tôi trực
tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Các số liệu của khóa
luận là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Thương Tín, chi nhánh Thanh Trì.
Người viết
Đỗ Thị Thu Hà
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN
Em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Học viện cùng các
thầy cô trong Học viện ngân hàng đã truyền tải cho em những kiến thức bổ ích
trong suốt quá trình học tập tại Học viện.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn Giảng viên NGND – PGS.TS. Tô Ngọc
Hưng – Giám đốc Học Viện Ngân Hàng đã tận tình hướng dẫn cho bài khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới quớ Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn – Thương Tín, chi nhánh Thanh Trì đã giúp đỡ em, cung cấp thông tin, số liệu
để em hoàn thành khóa luận này.
Tuy nhiên, dịch vụ Ngân hàng bán lẻ là một vấn đề có phạm vi lớn và tính
chất luôn đổi mới, cập nhật thông tin. Mặt khác, do những hiểu biết thực tế của em
về lĩnh vực này còn hạn chế, dự rất cố gắng nhưng khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu
từ các thầy cô giáo, các anh chị và các bạn đọc quan tâm đến vấn đề này để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ATM
Máy rút tiền tự động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
POS
Thiết bị thanh toán thẻ
TMCP
Thương mại cổ phần
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
PGD
Phòng giao dịch
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy chi nhánh Sacombank Thanh Trì....................
BẢNG
Bảng 2.1 :
Kết quả huy động vốn tại chi nhánh Sacombank Thanh Trì giai
đoạn 2009 -2011.................................................................................
Bảng 2.2:
Kết quả hoạt động tín dụng tại Sacombank Thanh Trì giai đoạn
2009-2011..........................................................................................
Bảng 2.3:
Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của Sacombank Thanh Trì
giai đoạn 2009 – 2011........................................................................
Bảng 2.4 :
Kết quả nghiệp vụ phát hành thẻ tại Sacombank Thanh Trì giai
đoạn 2009 – 2011...............................................................................
BIỂU
Biểu 2.1:
Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng qua các năm......................................
Biểu 2.2:
Cơ cấu dư nợ qua các năm..................................................................
Biểu 2.3:
Số lượng thẻ phát hành qua các nă.....................................................
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
MỤC LỤ
LỜI MỞ ĐẦ..............................................................................................................
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ.....................................................................
1.1
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠ.................................................................................................
1.1.1.
Khái niệm ngân hàng bán lẻ, dịch vụ NHBL.................................................
1.1.2.
Đặc điểm của dịch vụ NHB...........................................................................
1.1.3.
Vai trò của dịch vụ NHB...............................................................................
1.2.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN L...................
1.2.1.
Các sản phẩm của dịch vụ NHB....................................................................
1.2
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ NHB.......................
1.2.3
Các tiêu chí phản ánh sự phát triển dịch vụ NHB.......................................
1.3.
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GÂN
HÀNG BÁN LẺ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NA.............
1.3.1
Kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ NHB........................................
1.3.2
Bài học kinh nghiệm cho Việt Na...............................................................
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
KẾT LUẬN CHƯƠNG ............................................................................................
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK THANH TR.............................
2.1.
KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
SACOMBANK THANH TR.......................................................................
2.1.1.
Lịch sử ra đời và cơ cấu tổ chức của chi nhánh Sacombank Thanh Tr..........
2
2.1.2.
Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhán............................................
2.2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK THANH TR........................................
2.2.1.
Hoạt động huy động vố..............................................................................
2.2.2.
Hoạt động tín dụn.......................................................................................
2.2.3.
Dịch vụ thanh toá.......................................................................................
2.2.4.
Dịch vụ th...................................................................................................
2.2.5.
Dịch vụ ngân hàng điện t............................................................................
2.2 6.
Các dịch vụ NHBL khá..............................................................................
2.3.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI CHI
NHÁNH SACOMBANK THANH TR...........................................................
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
2.3.1.
Kết quả đạt đượ..........................................................................................
2.3.2.
Tồn tại và hạn ch........................................................................................
2 3.3.
Nguyên nhâ................................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG ..........................................................................................
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH SACOMBANK
THANH TR................................................................................................
3.1.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHBL TẠI CHI NHÁNH
SACOMBANK THANH TR.......................................................................
3.1.1
Định hướng chung cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Thương Tín..............
3.1.2
Định hướng, chiến lược phát triển dịch vụ NHBL tại chi nh ánh
Sacombank Thanh Tr..................................................................................
3.2.
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
CHI NHÁNH SACOMBANK THANH TR................................................
3.2.1
Xây dựng mô hình tổ chức phân cấp và chuyên môn ho............................
3.2.2
Tăng cường chính sách Marketing và chăm sóc khách hàn........................
3.2.3.
Xây dựng nguồn lực cho hoạt động bán l...................................................
3.2.4.
Đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ NHB.........................................................
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
3.2..
Mở rộng mạng lưới và hoàn thiện hệ thống kênh phân p............................
3.2.6.
Nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút
khách hàng mớ............................................................................................
3.2.7.
Mở rộng liên kết với các đối tác trong lĩnh vực bán l.................................
3.3.
KIẾN NGH.................................................................................................
3.3.1.
Kiến nghị với NHNN và các tổ chức liên qua............................................
3.3..
Kiến nghị với Sacomban............................................................................
KẾT LUẬ.................................................................................................................
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
1
Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦ
1. Tính cấp thiết của để tà
Hiện nay, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế thế giớ , hoạt động
của các NHTM ngày càng phát triển và đạt được những thành tựu nhất định trên
nhiều mặ . Xu hướng phát triển ngành ngân hàng trên thế giới trong 10 năm trở lại
đây cho thấy ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ
bán lẻ cho một nền kinh tế mới nổi đang thiếu các dịch vụ tài chính, sẽ phát huy được
sức mạnh trên thị trường và đem lại nguồn thu lớn từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Bởi
thế mà hoạt động bán lẻ ngày càng được các NHTM coi trọng. Trong xu thế phát triển
chung, các NTHM Việt Nam cũng đang ráo riết tăng tốc ở mảng dịch vụ này. Theo đó,
dịch vụ bán lẻ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của các ngân hàng và đem
lại nhiều lợi ích cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế
Theo đánh giá, Việt Nam là một nước có dân số trẻ, mức thu nhập ngày
càng tăng song tỉ lệ người dân sử dụng sản phẩm ngân hàng vẫn còn hạn chế. Ước
tính, chỉ có gần 20% người tiêu dùng ở độ tuổi trưởng thành đang sử dụng dịch vụ
ngân hàng và hầu hết chỉ dừng ở mức sử dụng các dịch vụ cơ bản như: tài khoản,
ATM hay các dịch vụ thanh toán cơ bản. hính vì thế Việt Nam luôn được đánh giá
là nước có thị trường đầy tiềm năng cho các NHT , đặc biệt là thị trường dịch vụ
ngân hàng bán lẻ
Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hoá thương mại và tự do
hoá tài chính ngày càng sâu rộng, nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân hàng có thể
phát triển rất nhanh và vượt xa khả năng đáp ứng của các trung gian tài chính hiện
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
2
Học viện Ngân hàng
có trong nước. Đây chính là điểm thu hút các tổ chức tài chính nước ngoài chiếm
lĩnh thị trường nội địa, đặc biệt khi các rào cản thị trường tài chính ở Việt nam đang
dần được dỡ bỏ. Các ngân hàng lớn trên thế giới gia nhập thị trường Việt Nam với
tư cách là ngân hàng 100% vốn nước ngoài tiêu biểu như: ANZ, HSBC, Citibank...
có bề dày lịh sử , có thế mạnh về sự đi đầu, về đa dạng hóa sản pẩ.. . trong lĩnh vực
kinh doanh bán lẻ nên sức cạnh tranh của họ trên thị trườg rấ t
ớn.
Thị trường kinh doanh đầy tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng
gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải liên tục thay đổi chiế lượ c kinh
doanh, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu của mình. Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Thương Tín, chi nhánh Thanh Trì cũng không nằm ngoài xu thế
đó. Thành lập cách đây 5 năm khi thị trường bán lẻ mới bt đầ u phát triển, còn rất sơ
khai nhưng Sacombank Thanh Trì đã nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ
bán lẻ, xác định phát triển dịch vụ NHBL là trọng tâm trong chiến lược kinh doah
củ amình . Đây được coi là một lĩnh vực kinh doanh hiệu quả, đem lại lợi nguồn thu
phí dịch vụ lớn và ít rủi ro cho các ngânhàng . Đến nay, hoạt động trên mảng thị
trường này chi nhánh cũng đa thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, thực
trạng dịch vụ bán lẻ tại Sacombank Thanh Trì vẫn còn tồn tại những bấ
p.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên đây, em đã chọn đề ti: “ Giải pháp
phát triển dịch vụ NHBL tại ngân hàng TMCP Sài Gòn-Thương Tín, chi
nhánh Than Trì ” làm đề tài nghiên cứu khóa luận với mong muốn tìm ra các giải
pháp đồng bộ, hữu hiệu, có tính thực tế nhằm phát triển hoạt động bán lẻ tại
Sacombank Thanh
rì.2. Mục đích nghiên cứu đề
-i
Làm sáng tỏ vấn đề lý luận về dịch vụ NHBL, các nhân tố ảnh hưởng đến dịch
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
3
Học viện Ngân hàng
vụ NHBL cũng như kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về dịch vụ N
-L
Đánh giá thực trạng dịch vụ NHBL tại chi nhánh, làm rõ những kết quả đạt
được và những vấn đề tồn tại cũng như nguyên nhân, qua đó đề xuất các giải pháp
góp phần phát triển dịch vụ NHBL tại đơn
.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
-u
Đối tượng nghiên cứu : Dịch vụ NHBL đang được triển khai tại chi nhánh
Sacombank Thanh T
-.
Phạm vi nghiên cứu : Chi nhánh Sacombank Tan h T
4. Phương pháp nghiên
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học như :
Phương pháp thống kê, phương pháp suy luận, phương pháp phân tích, phương
pháp so sánh, phán đoán tổng hợp để nghiên cứu khóa luậ
5.Kết cấu đề tà
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu thm khả o, nội dung
của khóa luận gồm 3 c
ơng:
Chương 1: Lý luận chung về dịch vụ NHBL của ngân hàng thươ
mại
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
4
Học viện Ngân hàng
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch ụ NHB L tại chi nhánh Sacombank
Tha
Trì
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại chi
nhánh Sacombank Tha
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
5
Học viện Ngân hàng
Ch
ng 1
Ý LUẬ N CHUNG VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG B
LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ
1.1. ẠI
1.2.
1.3. KHÁI QUÁT VỀDỊCH VỤ N GÂN HÀNG BÁN L
CỦA NHTM
1.4. 1.1.1. Khái niệm ngân hàng bán lẻ, dịch vụ ngân h
g bán lẻ
Thuật ngữ “ngân hàng bán lẻ” có từ gốc tiếng anh là Retail banking. Theo
nghĩa đen trong cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ nghĩa là cung cấp các sản phẩm
đến tận tay người dùng với số lượng nhỏ. Nó ngược với bán buôn là việc cung cấp
cho người trung gian với số
ợng lớn.
Từ điển giải nghĩa Tài chính - Đầu tư – Ngân hàng - Kế toán Anh Việt, Nhà
xuất bản khoa học và kinh tế năm 1999 định nghĩa : dịch vụ ngân hàng bán lẻ là các
dịch vụ ngân hàng được thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có quy mô
nhỏ và thông qua các
i nhánh.
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
6
Học viện Ngân hàng
Theo khái niệm của Tổ chức thương mại thế giới, ngân hàng bán lẻ là nơi
khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại những điểm giao dịch của ngân hàng để
thực hiện các dịch vụ như: gửi tiền tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn,
thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các dịch vụ kh
đi kèm.
Các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á –AIT cho rằng:
ngân hàng bán lẻ là ngân hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ tới từng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện
điện tử viễn thông và công nghệ
ông tin.
Như vậy từ các cách hiểu trên, có thể đi đến khái niệm tương đối khái quát
về dịch vụ ngân hàng bán lẻ là : “ Dịch vụ NHBL là việc cung ứng dịch vụ ngân
hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng
lưới chi nhánh hoặc việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với dịch vụ ngân
hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử vễ
thông. ”
Qua khái niệm ta có thể thấy đối tượng của ngân hàng bán lẻ là các khách
hàng cá nhân và các DNVVN nên các dịch vụ rất đa dạng, thường mang tính giản
đơn, dễ thực hiện và thường xuyên, đây cũng là điều kiện để dịch vụ NHBL phát
triển mạnh mẽ trong
ơng lai.
1.4.1 1.1.2. Đặc điểm của dị
vụ NHBL
1.4.2 Đối tượng phục vụ của dịch vụ NHBL v
ùng lớn
Dịch vụ NHBL có đối tượng phục vụ chủ yếu là các khách hàng cá nhân, thể nhân,
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
7
Học viện Ngân hàng
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ yếu là các công ty tư nhân, các công ty TNHH,
công ty hợp danh … làm ăn có hiệu quả, có doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng
tương đối ổn định, có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh sản xuất, có điều kiện
tiếp cận với công nghệ tiên tiến. Có thể nói đây là thị trường có phạm vi rất rộng lớn
và đa dạng về thu nhập, trình độ, sở thích, thị hiếu…..Nhóm đối tượng khách hàng
này rất quan tâm tới chính sách chăm sóc khách hàng của ngân hàng, họ luôn nhạy
cảm với giá cả, lãi suất và các chế độ của ngân hàng. Do đó, việc phân đoạn thị
trường là việc làm rất cần thiết trong hoạt động bán lẻ của các ngân hàng để có
những chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm của mìn
phù hợp.
Số lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ rất đa dạng nhưng giá trị
của từng khoản gia dịch
ô ng cao
Đối tượng cựa dịch vụ NHBL là cá nhân và DNVVN nên các sản phẩm dịch
vụ của NHBL cũng được thiết kế sao cho phù hợp và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng Vì thế s ản phẩm dịch vụ NHBL rất đa dạng về chủng loại, phong phú về hình
thức. Nhưng do khách hàng của ngân hàng bán lẻ là các cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên giá trị của từng khoản giao dịch
ông cao.
Chi phí hoạt động trug
ình lớ n
Số lượng khách hàng tuy đông nhưng phân tán rộng khắp nên việc giao dịch
không được thuận tiện. Vì vậy, để phục vụ các khách hàng này, ngân hàng thường
phải mở rộng mạng lưới, đầu tư giao dịch trực tuyến, rất tốn kém. Phương thức
quản lý và các hình thức tiếp thị đa dạng, phức tạp hơn dịch vụ ngân hàng bán buôn
do mạng lưới khách hàng trải rộng, lượng khách hàng lớn. Để phục vụ mỗi đối
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
8
Học viện Ngân hàng
tượng khách hàn của NHBL , các ngân hàng cũng phải tốn chi phí như khi phục vụ
đối tượng khách hàng của dịch vụ ngân hàng bán buôn nên chi phí phục vụ khách
hàng trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ t
ờng lớn.Dịch vụ NHBL phát triển chủ yếu dựa trên nền tảng công nghệ và
nguồn
ân lực
Sự phát triển dịch vụ NHBL phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát triển công
nghệ thông tin của nền kinh tế nói chung và mỗi ngân hàng nói riêng. Điển hình là
các sản phẩm NHBL điện tử được ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện đại trong việc
mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, để đưa sản phẩm dich vụ
đến từng đối tượng khách hàng, ngân hàng phải có một đội ngũ nhân viên lớn và
thông thạo ng
ệp vụ.
Dịch vụ đơn giản, dễ h
hiệ n
Mục tiêu của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân, DNVVN nên các
dịch vụ thường đơn giản, tập trung vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, tín dụng, thẻ,
tư vấn đầu tư tài chính cá nhân, kế hoạch
u trí…
1.4.3
1.4.4 1.1.3. Vai trò của dịch
ụ NHBL
Đối vớ i kh
h hàng
Đối với khách hàng, dịch vụ NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm
cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử dụng nguồn thu nhập của mình.
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
9
Học viện Ngân hàng
Đối với khách hàng lcá nhân : dịch vụ thườnơn giả n , tập trung vào dịch vụ tiền
gửi, tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng, nhu cầu về dịch vụ ngày càng cao. Đối với
khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ: tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh,
góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hoá.Việc phát triển các sản
phẩm, dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến mang đến một phương tiện
thanh toán an toàn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, đẩy mạnh
êu dùn.
i vớ i ngân hàng
Xét trên góc độ tài chính và quản trị ngân hàng, dịch vụ NHBL mang lại
nguồn thu ổn định, chắc chắn, hạn chế rủi ro tạo bởi các nhân tố bên ngoài và đây là
lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng
ủa chu kỳ kinh tế.
Dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao
năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân hàng, góp
phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, cơ hội bán chéo với cá nhân và doanh
nghiệp nhỏ. Đảm bảo cho các ngân hàng quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng dịch vụ
chất lượng cao cho khách hàng, định hướng kinh doanh, thị trường sản phẩm mục
tiêu, giúp ngân hàng đạt hiệu qu
kinh doanh tốiưu.
Dịch vụ NhbL g iúp ngân hàng tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của
khách hàng đang lưu ký trên tài khoản thanh toán, ký quỹ. Những tài khoản này
ngân hàng không phải trả lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
10
Học viện Ngân hàng
vốn huy động giảm xuống tạo ra sự chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay
và lãi uất bình quân tiền gửi . Trong quá trình phát triển dịch vụ NHBL sẽ giúp ngân
hàng mở rộng sự tiếp cận của hệ thống tới tất cả các đối tượng dân cư từ người có
thu nhập thấp tới người có thu nhập cao từ đó xây dựng được mạng lưới khách hàng
đa dạng, rộng khắp và tăng khả năng thích ứng, cạnh t
nh của các ngân hàn
Đối với nền kinh tế
Xét trên giác độ kinh tế xã hội, dịch vụ NHBL có tác dụng đẩy nhanh quá
trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn đểphát triển kinh tế, đ
ồng thời giúp cải thiện đời sống dân cư, hạn chế thanh toán tiền mặt, góp phần tiết
kiệm chi phí giao dịch xã hội qua việc tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch cho cả ng
hàng và khách hàng.
Dịch vụ NHBL với tiện ích thanh toán không dung tiền mặt sẽ cải thiện môi
trường tiêu dùng, xây dựng nền văn minh thanh toán, góp phần tạo cơ sở để Việt Nam
hồ nhập với cộn đồng phát triển quốc tế. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình
thức thanh toán được Nhà nước khuyến khích trong giao dịch sản xuất kinh doanh.
Việc thanh toán bằng tiền mặt dẫn đến tình trạng tham nhũng, buôn lậu, trốn thuế vì
luồng tiền khi thanh toán qua tài khoản ngân hàng được thể hiện đầy đủ trên sổ
sách, chứng từ kế toán, thể hiện đầy đủ các khoản thu của doanh nghiệp nhất là
những doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp bắt buộc phải hạch toán đầy đủ doanh
thu phát sinh và thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế thu
hậpdoanh nghiệp phải nộp.
1.2 . NỘ DUNG CHỦ YẾU C
DỊCH VỤ N GÂN HÀNG BÁN LẺ
Với một ngân hàng hiện đại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích, đa
dạng là điều kiện cần thiết để nâng cao năng lực cạnh
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
11
Học viện Ngân hàng
anh và hiệu quả hoạt động.
1.2.1. C
sản phẩm của dịch vụ NHB
1.2.1.1. Dịch vụ tiền gửi
Các ngân hàng đều đánh giá cao vai trò quan trọng của hoạt động tiền gửi trong
việc tạo ra và duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ bán lẻ. Thông thường nguồn vốn huy
động qua các đối tượng khách hàng bán lẻ thường có chi phí cao do địa bàn hoạt động
dàn trải, các cá nhân thường lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm và sự cạnh tranh
mạnh mẽ giữa các ngân hàng trong huy động vốn. Ngoài ra, nguồn vốn này thường
không đồng đều về không gian địa lý do ảnh hưởng bởi
u nhập và trình độ dân trí.
Trong các hình thức huy động vốn bán lẻ thì tiền gửi tiết kiệm của dân cư là
nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn, tương đối ổn định, góp phần quan trọng tạo nên
nguồn vốn tài trợ cho các hoạt
ộng tín dụng của ngân hàng.
Các s
phẩm huy động vốn
o gồm:
Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi không kỳ hạn: tiền gửi không kỳ hạn được hiểu là loại tiền gửi mà
khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thực hiện theo yêu cầu
này. Đây là tiền gửi của các DNVVN và các cá nhân tại ngân hàng nhằm mục đích
thực hiện các nghiệp vụ t
nh toán không dung tiền mặt.
- Tiền gửi có kỳ hạn : là loại tiền gửi thanh toán nhưng khách hàng gửi có kỳ
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
Khóa luận tốt nghiệp
12
Học viện Ngân hàng
hạn vì kế hoạch chi tiêu của mình, hoặc những khoản vốn chuyên dung mà khá
hàng cần phải quả
riêng.
Tiền gửi tiết kiệ m
- Tiết kiệm không kỳ hạn : tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi từ dân cư,
nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi không
kỳ hạn để hưởng lãi và đảm bảo an o
cho khoản tiền nhàn rỗi đó .
- Tiết kiệm có kỳ hạn : Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chủ yếu là tiền nhàn rỗi
của dân cư có nhu cầu chi tiêu được xác định trước, có kế hoạch nên khách hàng gửi
vào ngân hàng với mục đích chính là để hưởng lãi. Về nguyên tắc khách hàng chỉ
được rút vốn khi đến hạn. Tuy nhiên, nếu khách hàng rút vốn trước hạn, tùy theo
chính sách của từng ngân hàng khách hàng có thể được trả lãi theo lãi suất không kỳ
hạn hoặc có cách tính phù hợp
y theo thời gian gửi thực
.
Phát hành giấy tờ có giá
Các NHTM phát hành giấy tờ có giá nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết
như việc phát hành trái phiếu, các chứng chỉ ti
gửi có thời hạn khác nhau...
Nguồn vốn huy động từ cá nhân và DNVVN đóng góp quan trọng vào việc
tăng trưởng nguồn vốn cho các ngân hàng. Huy động vốn cá nhân là một trong hai
bộ phận chính trong huy động vốn của ngân hàng thương mại bên cạnh huy động
vốn từ các thành phần kinh tế. Tốc độ huy động vốn cá nhân tăng nhanh góp phần
đẩy nhanh sự gia tăng của nguồn vốn, đồng thời cũng là một tín hiệu đáng mừng
Đỗ Thị Thu Hà
NHB – K11
- Xem thêm -