BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
H.T.C VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ HẰNG
MÃ SINH VIÊN
: A19779
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
H.T.C VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.S Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Hằng
Mã sinh viên
: A19779
Chuyên ngành
: Tài Chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và ưu ái.
Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Th.S Đỗ Trường Sơn – người
đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời, em
muốn cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn bộ anh chị nhân viên Công ty Cổ phần Thanh
Bình H.T.C Việt Nam.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong trường đã truyền đạt cho
em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang
vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân còn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa Luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Hằng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................1
1.1
Tài sản của doanh nghiệp ..................................................................................1
1.1.1 Khái niệm Tài sản của doanh nghiệp .................................................................1
1.1.2 Phân loại Tài sản trong doanh nghiệp ............................................................... 1
1.1.3 Vai trò của Tài sản trong doanh nghiệp ............................................................. 7
1.2
Hiệu quả sử dụng Tài sản của doanh nghiệp ..................................................7
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng Tài sản của doanh nghiệp ...................................7
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản trong doanh nghiệp ....8
1.2.3 Thông tin sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản của doanh nghiệp ...
............................................................................................................................ 10
1.3
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng Tài sản của doanh nghiệp ..........11
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng Tài sản của doanh nghiệp ......11
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ..
............................................................................................................................ 13
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản dài hạn của doanh nghiệp .....
............................................................................................................................ 16
1.4
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng Tài sản ................................ 17
1.4.1 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................17
1.4.2 Các nhân tố khách quan ...................................................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THANH BÌNH H.T.C VIỆT NAM ......................................................... 21
2.1
Giới thiệu Công ty cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam ........................... 21
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của công ty ..................................................21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Thanh Bình H.T.C ................................ 22
2.1.3 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty...................................................25
2.2 Thực trạng sử dụng Tài sản tại Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt
Nam trong giai đoạn 2011- 2013.................................................................................29
2.2.1 Tình hình Tài sản của Công ty Cổ Phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam ........29
2.2.2 Tình hình Tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ Phần Thanh Bình H.T.C Việt
Nam ............................................................................................................................ 31
2.2.3 Tình hình tài sản dài hạn của Công ty Cổ Phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam
trong giai đoạn năm 2011-2013 ...................................................................................35
2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ Phần Thanh Bình
H.T.C Việt Nam ...........................................................................................................38
2.3.1 Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ Phần Thanh Bình
H.T.C Việt Nam ............................................................................................................38
2.3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................41
2.3.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C
Việt Nam........................................................................................................................51
2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Cổ Phần Thanh
Bình H.T.C Việt Nam ..................................................................................................53
2.4.1 Kết quả................................................................................................................53
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................54
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH H.T.C VIỆT NAM .....................................56
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam .........56
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ Phần
Thanh Bình H.T.C Việt Nam......................................................................................57
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty CP
Thanh Bình H.T.C Việt Nam .......................................................................................57
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CP Thanh
Bình H.T.C Việt Nam ...................................................................................................63
3.2.3 Một số giải pháp chung khác ............................................................................64
KẾT LUẬN
............................................................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TSCĐ
Tài sản cố đinh
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
GVHB
Giá vốn hàng bán
HTK
Hàng tồn kho
VNĐ
Việt Nam đồng
CP
ĐVT
TNHH
Cổ phần
Đơn vị tính
Trách nhiệm hữu hạn
TB
Trung bình
TS
Tài sản
FO
Fuel oil
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam ....................23
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011- 2013 ................................ 26
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011- 2013 ............................................................. 29
Bảng 2.3. Cơ cấu TSNH của công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam .......................32
Bảng 2.4. Cơ cấu TSDH của công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam trong giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................35
Bảng 2.5. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam .38
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng TSNH của công ty CP Thanh Bình
H.T.C Việt Nam.............................................................................................................42
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Thanh
Bình H.T.C Việt Nam ....................................................................................................44
Bảng 2.8. Đánh giá hàng tồn kho công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt Nam................46
Bảng 2.9. Đánh giá các khoản phải thu của công ty Thanh Bình H.T.C Việt Nam ......47
Bảng 2.10. Đánh giá chỉ tiêu suất hao phí của TSNH ...................................................48
Bảng 2.11. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH của công ty CP Thanh Bình H.T.C Việt
Nam ............................................................................................................................... 51
Bảng 3.1. Mục tiêu trong sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 .......57
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................60
Bảng 3.3. Danh sách nhóm rủi ro ..................................................................................60
Bảng 3.4. Mô hình điểm tín dụng ..................................................................................62
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011- 2013 ......................................................... 30
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011- 2013 .........................................33
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2011-2013 .............................................36
Biểu đồ 2.4. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu .................................................40
Biểu đồ 2.5. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận ..................................................41
Biểu đồ 2.6. Suất hao phí của TSNH so với Doanh thu thuần ......................................49
Biểu đồ 2.7. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế ...................................50
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, xu thế toàn cầu hóa cùng với việc phát triển nền kinh
tế thị trường đã làm cho nền kinh tế nước nhà có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Góp phần
không nhỏ trong sự đi lên của nền kinh tế nước nhà, chúng ta không thể không nhắc
đến nghành thép. Gần 20 năm kinh nghiệm Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt
Nam đã không ngừng khẳng định mình trên con đường chinh phục niềm tin khách
hàng trong nước và quốc tế.
Tuy nhiên trong những năm gần đây vị thế đó dường như không còn nằm trong
tay của Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam. Nhìn thấy rõ rệt nhất là tài sản
của công ty có nhiều sự biến động không hề nhỏ. Vậy nguyên nhân dẫn đến điều đó là
gì, nó ảnh hưởng ra sao đến các mặt của công ty?
Nhận thấy điều khó khăn đó, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thanh
Bình H.T.C Việt Nam, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Tài
sản tại Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là trình bày những lý luận cơ bản về tài sản và hiệu quả sử dụng Tài sản tại
doanh nghiệp.
Hai là những phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần
Thanh Bình H.T.C Việt Nam.
Ba là đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty và đề xuất một số giải pháp
nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu Hiệu quả sử dụng Tài sản
tại Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Do điều kiện và thời gian khuôn khổ của Khóa Luận tốt
nghiệp, đề tài chỉ phân tích số liệu trong thời gian là 3 năm gần nhất trở lại đây năm
2011, năm 2012, năm 2013 và chỉ tìm hiểu một số giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam trong thời gian
tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Từ việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động của công ty, từ bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh, em đã sử dụng các phương pháp sau: Phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang, phân tích
theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về Tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng Tài sản tại Công ty Cổ phần Thanh
Bình H.T.C Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản Công
ty Cổ phần Thanh Bình H.T.C Việt Nam.
Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực ti n nên việc thực hiện đề tài
không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía
thầy, cô giáo để bài luận có thể hoàn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề
tài mà mình đã lựa chọn.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hằng
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tài sản của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm Tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp, thể hiện
dưới dạng hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp đó.
Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh mục
tiêu duy nhất của họ là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay mục
tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các
hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu
trình Tiền – Tài sản - Tiền.
Như vậy, Tài sản ở đây phải hiểu là các yếu tố kinh tế cả hữu hình lẫn vô hình
mà doanh nghiệp nắm giữ, quản lý, sử dụng để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp
trong tương lai.
1.1.2 Phân loại Tài sản trong doanh nghiệp
Theo thời hạn sử dụng của Tài sản
Tài sản của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn.
+ Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh
hoặc trong một năm.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được phân loại theo những tiêu thức khác
nhau, sau đây là một số tiêu thức thường được sử dụng:
Căn cứ vào phạm vi sử dụng:
Tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh doanh chính:
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản ngắn hạn sử dụng trong hoạt động kinh
doanh chính chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, vật liệu
bao bì đóng gói…
Nguyên vật liệu chính: gồm giá trị của những loại nguyên vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất là bộ phận cơ bản cấu thành nên sản phẩm.
1
Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
thì nó chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất chế tạo, có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dạng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều
kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu
cầu công nghiệp, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
Nhiên liệu: Thực chất là một loại vật liệu phụ nhưng có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm
di n ra bình thường.
Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư sản phẩm dùng để thay thế sửa chữa máy
móc thiết bị, phương tiện vật tư công cụ, dụng cụ sản xuất…
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những vật liệu và thiết bị được sử dụng
cho công việc xây dựng cơ bản.
Công cụ, dụng cụ lao động nhỏ là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, chúng không đủ tiêu chuẩn là tài
sản cố định vì giá trị nhỏ và thời gian sử dụng tương đối ngắn. Công cụ, dụng cụ lao
động sử dụng trong doanh nghiệp được phân thành hai loại: Công cụ dụng cụ được
phân bổ một lần và công cụ dụng cụ được phân bổ nhiều lần.
Bao bì, vật liệu đóng gói là những tư liệu lao động mà doanh nghiệp sử đụng
trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh, nó luôn đi cùng sản phẩm của doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất và tiệu thụ sản phẩm.
Sản phẩm dở dang: là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất xây dựng
hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp, chi phí trồng trọt dở dang,
chi phí chăn nuôi dở dang…
Bán thành phẩm tự chế: là những sản phẩm dở dang nhưng khác ở chỗ nó đã
hoàn thành giai đoạn chế biến nhất định.
Tài sản ngắn hạn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ:
Để linh hoạt trong sử dụng tài sản trên thực tế hiện nay người ta dùng tài sản
ngắn hạn để chi cho công tác sửa chữa. Căn cứ vào đặc điểm kinh tế và kỹ thuật sửa
chữa được phân thành hai loại là sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản lưu
động.
Ngoài ra tài sản ngắn còn sử dụng trong hoạt động kinh doanh phụ như hoạt động
cung cấp dịch vụ, lao vụ…
Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác quản lý doanh nghiệp:
Công tác quản lý doanh nghiệp bao gồm cả quản lý kinh doanh và quản lý hành
chính. Tài sản ngắn hạn được sử dụng bao gồm: Vật liệu cho văn phòng cho phương
2
Thang Long University Library
tiện vận tải, công cụ dụng cụ văn phòng phẩm và khoản tạm ứng cho hội nghị tiếp
khách hay đào tạo cán bộ…
Tài sản ngắn hạn sử dụng trong công tác phúc lợi:
Công tác phúc lợi chủ yếu tài sản ngắn hạn dùng để đầu tư cho câu lạc bộ, công
trình phúc lợi công cộng của doanh nghiệp, cho công nhân nhân viên đi thăm quan,
nghỉ mát và các hoạt động văn nghệ…
Căn cứ theo đặc điểm chu chuyển tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải
thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi d dàng thành tiền và không có nhiều rủi
ro trong chuyển đổi thành tiền.
Tiền mặt tại quỹ: là số tiền mà doanh nghiệp đang giữ tại quỹ của mình bao gồm
tiền Việt Nam, ngân phiếu, các loại chứng từ, tín phiếu có giá trị như tiền, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý đang được giữ tại quỹ…
Tiền gửi ngân hàng: là số tiền hiện có trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của
doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước, công ty tài chính. Bao gồm tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý…
Tiền đang chyển: là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng hay đã gửi
qua đường bưu điện, đang làm thủ tục trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp sang tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp khác mà doanh nghiệp chưa nhận
được giấy báo có của ngân hàng.
Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn
thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh như tín phiếu kho Bạc, kỳ
phiếu ngân hàng…hoặc chứng khoán mua vào bán ra: cổ phiếu, trái phiếu để kiếm lời
và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán dưới một năm.
Hàng tồn kho: Là những tài sản hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
được sử dụng vào sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện dịch vụ hàng hóa để gửi bán
hoặc gửi đi bán trong kỳ kinh doanh. Hàng tồn kho thường bao gồm nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, vật liệu bao bì đóng gói, thành phẩm hàng gửi bán, hàng mua đang đi
đường…
3
Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được
khấu trừ, thuế và các khoản phải thu nhà nước, các khoản tạm ứng, khoản thế chấp, ký
cược ký quỹ ngắn hạn…
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài, thời gian
sử dụng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì những tài sản có khả
năng thu hồi vốn hay thanh toán sau 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán
năm được coi là tài sản dài hạn.
Các khoản phải thu dài hạn: là các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán trên một năm như phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, tài sản cố
định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn như đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết, đầu tư chứng khoán.
Bất động sản đầu tư: là những bất động sản như quyền sử dụng đất, nhà hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa,
dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông
thường.
Tài sản cố định được phân loại theo một vài hình thái sau:
Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Theo phương pháp này tài sản cố định được chia thành tài sản cố định hữu hình
và tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, xí
nghiệp…mang thuộc tính vật chất, bao gồm:
Nhà cửa, vật kiến trúc: Các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến
trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình cơ sở hạ tầng.
Máy móc, thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh
của đơn vị bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Các loại phương tiện vận tải và các thiết
bị truyền dẫn (thông tin liên lạc, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hóa)
Thiết bị, dụng cụ quản lý: Các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính (máy tính điện tử, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị,
dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt…)
4
Thang Long University Library
Ngoài ra còn có một số tài sản khác như sách chuyên môn kỹ thuật, tài liệu học
tập…cũng được coi là tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản tự biểu lộ, thể hiện thông qua những đặc
điểm kinh tế của chúng. Những tài sản này không có hình thái vật chất nhưng có thể
tạo ra được những lợi thế và quyền hạn để mang lại giá trị kinh tế cho người sở hữu
nó, bao gồm:
Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng, tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt
bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có)…(không bao gồm các chi phí để xây
dựng các công trình trên mặt đất).
Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp đến
việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra đơn vị, bao gồm: Các chi phí cho công tác nghiên
cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập đơn vị, chi phí thẩm định dự án thành lập…
Bằng phát minh, sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị chi ra cho các
công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi phí cho sản xuất thử nghiệm, chi cho công tác
thử nghiệm, nghiệm thu của nhà nước) được Nhà nước cấp bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả, hợp các chi phí để đơn vị mua lại bản quyền tác giả, bản quyền
nhãn hiệu, chi phí cho việc chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân… mà các
chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Chi phí nghiên cứu, phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đã chi ra để
thực hiện công tác nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn nhằm
đem lại lợi ích lâu dài cho đơn vị.
Chi phí về lợi thế thương mại: là khoản chi cho phần chênh lệch đơn vị phải trả
thêm ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (TSCĐ, TSLĐ…) khi đơn vị
mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một đơn vị khác.
Phân loại tài sản cố định theo hình thái sử dụng:
Tài sản cố định đang dùng: Là tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp hay an ninh quốc
phòng của doanh nghiệp.
Tài sản cố định chưa cần dùng: Là những tài sản cần thiết cho kinh doanh hay
hoạt động khác của doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang được dự trữ để sau
này sử dụng.
Tài sản phúc lợi: Là những tài sản của doanh nghiệp dùng cho nhu cầu phúc lợi
công cộng như: nhà văn hóa, nhà trẻ, câu lạc bộ…
5
Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tư vào việc mua bán chứng khoán có
thời hạn thu hồi trên một nưm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, bằng hiện vật, mua
cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác
vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn
mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài
cho doanh nghiệp.
Theo tính luân chuyển của tài sản
Tài sản lưu động
Là những đối tượng lao động tham gia toàn bộ và luân chuyển giá trị một lần vào
giá trị sản phẩm. TSLĐ trong doanh nghiệp thường được chia làm 2 loại là TSLĐ sản
xuất (nguyên, nhiên, vật liệu…) và TSLĐ lưu thông (các sản phẩm, thành phẩm chờ
tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền…). TSLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn vận
động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau luôn đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến
hành liên tục.
Tài sản cố định
Là một trong những loại tài sản có giá trị lớn được huy động và sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Nó tham gia một
cách trực tiếp và gián tiếp vào việc tạo ra sản phẩm sản xuất. Loại tài sản này có chu kì
sử dụng trong dài hạn. Tài sản cố định được phân thành bất động sản và động sản:
Bất động sản bao gồm đất đai, nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể
cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với
đất đai, các tài sản khác do luật pháp quy định.
Động sản là những tài sản cố định không phải là bất động sản.
Theo hình thái biểu hiện của tài sản
Tài sản hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do chủ tài sản nắm giữ
để sử dụng phục vụ các mục đích của mình, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Tài sản ngắn hạn là tài sản được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ
của chu kì kinh doanh bình thường của doanh nghiệp: một là được nắm giữ chủ yếu
cho mục đích thương mại hoạc cho mục đích ngắn hạn, hai là tiền hoặc tài sản tương
đương mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào.
Tài sản dài hạn là các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn gồm tài sản cố định, tài
sản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
6
Thang Long University Library
Tài sản vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị do chủ tài sản nắm giữ để sử dụng phục vụ mục đích của mình, gồm kỹ
năng quản lý, bí quyết marketing, danh tiếng, uy tín, tên hiệu và việc sở hữu các quyền
và công cụ hợp pháp (quyền sử dụng đất, quyền sang chế, bản quyền, quyền kinh
doanh, quyền hợp đồng).
1.1.3 Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp và không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt
đối với doanh nghiệp sản xuất thép thì vai trò của tài sản vô cùng quan trọng. Tài sản
là sự tiếp nối để doanh nghiệp duy trì hoạt động sau vốn. Tài sản bao gồm sức lao
động của con người, hệ thống cơ sở vật chất, nguyên vật liệu sản xuất, công nghệ máy
móc…Nếu công ty không có tài sản hoặc tài sản không đủ thì không thể sản xuất được
thép đủ tiêu chuẩn, như thế rất ảnh hưởng đến uy tín và lợi nhuận của công ty, dẫn đến
những hậu quả khó lường.
Tài sản là trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành tựu khoa học
vào sản xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới máy móc trang thiết bị quy
trình công nghệ, phương pháp quản lý mới trong doanh nghiệp. Theo đó doanh nghiệp
mới có thể liên tục đổi mới nâng cao chất lượng mẫu mã sản phẩm, tăng năng suất lao
động.
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh di n ra thuận lợi và phát triển không ngừng
thì việc đầu tư vào tài sản là rất cần thiết. Do đó việc hiểu và đánh giá đúng về tài sản
là vấn đề thiết thực đối với doanh nghiệp.
1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Bất kì một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
đều đặt câu hỏi rằng làm thế nào để Công ty hoạt động có hiệu quả?
Một trong những cách thức giúp Công ty hoạt động có hiệu quả là sử dụng hiệu
quả tài sản trong doanh nghiệp.
Vậy trước hết hiệu quả là gì?
Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra càng ít mà kết quả thu lại càng nhiều. Hiệu quả có hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội dùng để đo lường. Hiệu quả xã hội nó ảnh hưởng đến những quyết
định của nhà quản trị đối với doanh nghiệp bởi những kết quả mà xã hội thu được từ
hoạt động kinh doanh của công ty. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu
7
xác định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó mang lại ý nghĩa quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
của các bộ phận. Trong đó hiệu quả sử dụng tài sản gắn liền với lợi ích của doanh
nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh
nghiệp luôn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản
xuất kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những căn cứ đánh giá năng lực hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp, đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực về nhân lực, tài
lực, vật lực và vốn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao trong quản trị kinh doanh tối
đa hóa lợi ích của chủ sở hữu và tổng chi phí là thấp nhất. Khi hiệu quả sử dụng tài sản
cao có nghĩa là doanh nghiệp đã làm cho đồng vốn đầu tư có hiệu quả đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đã tạo cho mình uy tín tốt để huy động vốn. Mà hiệu quả sử dụng
tài sản cao thì nhu cầu về vốn ít đi, sẽ làm cho doanh nghiệp tiết kiệm được vốn kinh
doanh, phát triển được nguồn vốn và tăng sức mạnh về tài chính. Mặt khác, nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản là để tăng khả năng canh tranh trong nền kinh tế thị trường
đầy biến động. Việc cùng nhau cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giúp cho nền kinh tế
phát triển tốt hơn bởi những sự thúc đẩy, nỗ lực vượt lên trước những khó khăn thách
thức của doanh nghiệp chính là sự khẳng định vị trí trên thị trường. Điều đó cũng phát
triển xã hội, tạo công ăn việc làm, tăng thu ngân sách và kích cầu kinh tế.
Vì vậy việc quản lý sử dụng tốt tài sản sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động cũng vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Vì
vậy các doanh nghiệp luôn đưa ra và tìm cách để giải quyết những quyết định về tài
chính dài hạn và tài chính ngắn hạn. Trong đó quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản
trong doanh nghiệp là một nội dung trọng tâm trong các quyết định tài chính của
doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng lớn đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một yêu
cầu khách quan gắn liền với bản chất và định hướng mục tiêu của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của tài sản
8
Thang Long University Library
Phân loại tài sản theo thời hạn sử dụng, tài sản được chia thành tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn. Trong đó, tài sản ngắn hạn là một thành phần quan trọng trong tất cả
các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong khâu dự trữ và sản xuất, tài sản ngắn hạn đảm bảo cho sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ và công đoạn sản xuất.
Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
được liên tục, nhịp nhàng và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian luân chuyển
tài sản ngắn hạn lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn luôn
được di n ra thường xuyên.
Còn tài sản dài hạn không kém phần quan trọng so với tài sản ngắn hạn. Tài sản
dài hạn gồm các TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, có tài sản cố định
thì quá trình sản xuất kinh doanh mới hoàn thành.
Với vai trò to lớn như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng là một vai trò tất yếu.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là có thể tăng tốc độ luân
chuyển tài sản ngắn hạn, rút ngắn thời gian lưu thông và giảm bớt số lượng tài sản
ngắn hạn bị chiếm dụng. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là làm
cho tài sản cố định hoạt động tốt hơn, tăng các khoản đầu tư tài chính thu được nhiều
lợi ích hơn cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thỏa mãn
nhu cầu sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách Nhà nước,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước.
Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại các doanh nghiệp
Nguyên nhân phổ biến khiến các doanh nghiệp phải thất bại trên thương trường
vẫn là sử dụng tài chính và sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp không hiệu quả
trong việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này dẫn đến việc sử
dụng lãng phí tài sản cố định và tài sản lưu động, có khi không kiểm soát được tài sản
lưu động dẫn đến mất khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Khi sử dụng tài sản cố định cách hợp lý là đã gián tiếp nâng cao trình độ tay nghề
cũng như trình độ chuyên môn cho đội ngũ lao động kỹ thuật đặc biệt là các công nhân
trực tiếp điều hành vận hành máy móc.
Do đó, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là rất cần thiết
trong mỗi doanh nghiệp vì vậy các doanh nghiệp đã không ngừng chú trọng nâng cao
hiệu quả, đầu tư vào tài sản để đảm bảo trình độ kỹ thuật, phương tiện hiện đại từ đó
nâng cao năng lực sản xuất và mở rộng sản xuất, giúp Công ty ngày càng đứng vững
và phát triển hơn trên thị trường.
9
1.2.3 Thông tin sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản của doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính là cách thức tiếp cận đối tượng phân tích đã
được thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phương pháp phân tích
phải được vận dụng phù hợp với từng đối tượng phân tích. Phương pháp phân tích rất
phong phú và đa dạng, tuy nhiên trong bài luận văn này, em xin đề cập đến một vài
phương pháp chính sau:
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến và quan trọng trong phân
tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị trí và xu hướng biến
động của các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp so sánh cần qua tâm tới tiêu
chuẩn để so sánh, điều kiện để so sánh và kỹ thuật để so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm
gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích. Khi tiến
hành so sánh cần có hai đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được.
Điều kiện so sánh: So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế,
thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
Kỹ thuật so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chi tiết so sánh,
quá trình so sánh giữa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 2 kỹ thuật so sánh sau:
+ So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô hoặc
khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh được phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc
độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu.
Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân
tích, mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt tốc
độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa thời gian khác nhau, biểu hiện tính phổ biến của chỉ
tiêu phân tích.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo
2 hình thức sau:
+ So sánh theo chiều dọc là quá trinh so sánh, xác định tỷ lệ, quan hệ tương quan
giữa các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành. Thực chất của việc phân tích
theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay quan
hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -