Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN ...........7
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. .................................................................................7
1.1. KHÁI NIỆM, QUY TRÌNH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. .................7
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................7
1.1.2. Các thành phần tham gia thanh toán tín dụng chứng từ: ..................................8
1.1.3. Quy trình nghiệp vụ trong thanh toán tín dụng chứng từ. .................................9
1.1.4. Lợi ích và rủi ro đối với các bên tham gia. .........................................................11
1.1.4.1. Đối với người nhập khẩu. ................................................................................11
1.1.4.2. Đối với người xuất khẩu. .................................................................................12
1.1.4.2. Đối với NHPH..................................................................................................12
1.1.4.3. Đối với các ngân hàng thông báo/chỉ định/xác nhận. .....................................13
1.2. UCP ICC - VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
..............................................................................................................................................15
1.3. THƢ TÍN DỤNG - MỘT CÔNG CỤ QUAN TRỌNG TRONG THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ..................................................................................................16
1.3.1. Khái niệm...............................................................................................................16
1.3.2. Tính chất của L/C. ................................................................................................16
1.3.3. Nội dung cơ bản của L/C: ...................................................................................17
1.3.4. Các loại thƣ tín dụng: ...........................................................................................20
1.3.4.1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Recocable L/C). ............................................20
1.3.4.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C). ....................................20
1.3.4.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C). .................20
1.3.4.4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang, miễn truy đòi (Intervocable without
recourse L/C). ...............................................................................................................21
1.3.4.5. Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C). ...........................................21
1.3.4.6. Thư tín dụng tuần hoàn (Revoving L/C). .........................................................21
1.3.4.7. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C). ....................................................22
1.3.4.8. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C). ..........................................................23
1.3.4.9. Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C). ...........................................................23
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.3.4.10. Thư tín dụng thanh toán dần (Defered payment L/C). ..................................23
1.3.4.11. Tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause Credit). ...............................................23
1.4. BỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ..................24
1.4.1. Hối phiếu................................................................................................................24
1.4.2. Hoá đơn thƣơng mại. ............................................................................................25
1.4.3. Chứng từ vận tải. ..................................................................................................25
1.4.4. Chứng từ bảo hiểm. ..............................................................................................26
1.4.5. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O). ...................................27
1.4.6. Các chứng từ khác. ...............................................................................................28
1.5. CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ...................................28
1.5.1. Khái niệm...............................................................................................................28
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thanh toán tín dụng chứng từ:.....................28
K ẾT LUẬN CH ƢƠNG I ......................................................................................................30
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI SỞ GIAO DỊCH I, NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM. ....................................................................................................32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN. .....................................................32
2.1.1. Sự hình thành và phát triển. ...............................................................................32
2.1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Sở giao dịch I. ....................................................33
2.1.1.2. Bộ máy tổ chức của Sở giao dịch I. .................................................................34
2.1.2. Những hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của Sở giao dịch I. ..................................36
2.1.2.1. Nhận tiền gửi. ..................................................................................................36
2.1.2.2. Nghiệp vụ bảo lãnh. ........................................................................................38
2.1.2.3. Đầu tư và cho vay. ...........................................................................................38
2.1.2.4. Tài trợ thương mại. ..........................................................................................40
2.1.2.5. Dịch vụ thanh toán. ..........................................................................................40
2.1.2.6. Dịch vụ ngân quỹ. ............................................................................................43
2.1.2.7. Dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử và các dịch vụ khác. ......................................43
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN. ...................................................................................44
2.2.1. Thanh toán L/C nhập khẩu..................................................................................44
2.2.1.1. Qui trình thanh toán bằng L/C nhập khẩu. ......................................................44
2.2.1.2. Thực trạng về chất lượng thanh toán L/C nhập khẩu. .....................................51
2.2.2. Thanh toán L/C xuất khẩu. ..................................................................................52
2.2.2.1. Quy trình thanh toán bằng L/C xuất khẩu: ......................................................52
2.2.2.2. Thực trạng về chất lượng thanh toán L/C xuất khẩu. ......................................57
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN. ...........................................................................................58
2.3.1. Những ƣu điểm: ....................................................................................................58
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân: ............................................................59
KẾT LUẬN CH ƢƠNG II. ....................................................................................................61
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. ..................62
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHƢƠNG THỨC THANH
TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA SỞ GIAO DỊCH I TRONG NHỮNG NĂM
TỚI . .....................................................................................................................................62
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN. ............................................................................63
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện qui trình thanh toán tín dụng chứng từ . .......................63
3.2.2. Giải pháp tăng cƣờng số lƣợng L/C và chất lƣợng thanh toán tín dụng chứng
từ. ...................................................................................................................................65
3.2.3. Giải pháp nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong ngân
hàng. .................................................................................................................................66
3.2.4. Giải pháp về hiện đại hoá công nghệ nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác giao
dịch thanh toán xuất nhập khẩu....................................................................................67
3.2.5. Đẩy mạnh chiến lƣợc Marketing. .......................................................................68
3.2.6. Tiếp tục mở rộng các chi nhánh, đại lý. .............................................................69
3.2.7. Chú trọng bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ...............69
3.2.8. Tăng cƣờng hoạt động tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu. ..................................70
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ...............................................................................................72
3.3.1. Đối với NHCT Việt Nam. .....................................................................................72
3.3.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc. .....................................................................72
3.3.2.1. Điều chỉnh hoạt động thanh toán bằng L/C qua việc hoàn thiện môi trường
pháp lý...........................................................................................................................72
3.3.2.2. Tăng cường quan hệ đối ngoại đồng thời hoàn thiện các chính sách nhằm
thúc đẩy hoạt động TMQT. ...........................................................................................73
KẾT LUẬN
..........................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN .........................9
SƠ ĐỒ 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA SGD I. ......................34
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN .......37
BẢNG 2.2. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA SỞ GIAO DỊCH I .................................38
BẢNG 2.3. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ VÀ CHO VAY CỦA SỞ GIAO DỊCH I ............39
BẢNG 2.4. HOẠT ĐỘNG NHỜ THU CỦA SGD I. .....................................................41
B ẢNG 2.5. THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN CỦA SGD I ..........................................42
BẢNG 2.6. KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI SỞ GIAO DỊCH I. ..................................43
BẢNG 2.7. SỐ LƢỢNG L/C NHẬP KHẨU MỞ VÀ THANH TOÁN TẠI SGD I. ....51
BẢNG 2.8. TRỊ GIÁ THANH TOÁN L/C NHẬP KHẨU TẠI SGD I. ........................52
BẢNG 2.9. SỐ L ƢỢNG L/C XUẤT KHẨU MỞ VÀ THANH TOÁN TẠI SGD I ....57
BẢNG 2.10. TRỊ GIÁ THANH TOÁN L/C XUẤT KHẨU TẠI SGD I. ......................57
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay trong xu thế hội nhập quốc tế về ngân hàng, thời cơ và thách thức đan
xem lẫn nhau. Để có thể vƣợt qua các thách thức, khó khăn của quá trình hội nhập, các
NHTM đang chủ động từng bƣớc tái cơ cấu, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao
năng lực quản lý điều hành, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Một trong những
lĩnh vực kinh doanh vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội, vừa mang nguồn
thu nhập rất quan trọng cho các NHTM đặc biệt là ngân hàng công thƣơng Việt Nam,
đó chính là hoạt động thanh toán quốc tế.
Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ có vai trò quan trọng trong sự nghiệp
phát triển kinh tế của một quốc gia mà còn có vai trò quan trọng trong hoạt động của
các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và các ngân hàng thƣơng mại. Trong
giao dịch thƣơng mại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu luôn phải tìm hiểu và lựa chọn
phƣơng thức thanh toán nào an toàn, chính xác và thuận lợi nhất. Phƣơng thức tín
dụng chứng từ là phƣơng thức đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong các hình thức thanh
toán bởi sự tiện lợi cũng nhƣ an toàn và nhanh chóng của nó. Ngày nay trong điều kiện
diễn biến tình hình quốc tế rất phức tạp, các đối tác tham gia hoạt động này còn nhiều
bất cập và rủi ro lớn, điều này sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng và hiệu quả của
phƣơng thức tín dụng chứng từ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra các phải pháp
đồng bộ, hữu hiệu và khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng thanh toán tín dụng
chứng từ đang là vấn đề quan tâm của các ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
Giải quyết tốt vấn đề chất lƣợng thanh toán tín dụng chứng từ sẽ góp phần quan
trọng, thiết thực để các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là Sở giao dịch I ngân hàng
công thƣơng Việt Nam nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế cũng nhƣ tăng cƣờng
khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, em chọn nội dung: “Giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng
công thương Việt Nam” làm đề tài khoá luận của mình.
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hoá và phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ tại Sở giao dịch I Ngân hàng công thƣơng Việt Nam, để tìm ra những tồn tại
hạn chế, từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Khoá luận tập trung nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến phƣơng
thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thƣơng mại nhƣ: các thành phần tham gia thanh
toán, quy trình nghiệp vụ trong thanh toán, lợi ích và rủi ro của các bên tham gia…
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lƣợng thanh toán tín dụng chứng từ và
các nhân tố ảnh hƣởng đến nó tại một ngân hàng thƣơng mại cụ thể, chọn Sở giao dịch
I làm điểm nghiên cứu.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Dựa trên phƣơng pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, phƣơng pháp thống
kê, tổng hợp, khoá luận phân tích trên quan điểm hệ thống và thực tiễn hoạt động
thanh toán tín dụng chứng từ tại một ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra những đánh giá và
hƣớng tới một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại Sở giao
dịch I Ngân hàng công thƣơng Việt Nam.
5. Kết cấu khoá luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận đƣợc kết cấu trong 3 chƣơng:
Chương I. Những vấn đề cơ bản về phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ
Chương II. Thực trạng về chất lượng thanh toán Tín dụng chứng từ tại Sở giao
dịch I, Ngân hàng công thương Việt Nam.
Chương III. Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ.
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
1.1. KHÁI NIỆM, QUY TRÌNH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
1.1.1. Khái niệm.
Mọi khoản chi trả phát sinh giữa các chủ thể thanh toán của các nƣớc đƣợc diễn
ra thông qua một quy trình xử lý kỹ thuật các chứng từ thanh toán, đƣợc gọi là phƣơng
thức thanh toán.
Phƣơng thức thanh toán là điều kiện quan trọng và có tính tổng hợp nhất trong
các điều kiện thanh toán quốc tế. Phƣơng thức thanh toán quốc tế trong ngoại thƣơng
lại càng quan trọng và phức tạp. Trong buôn bán, ngƣời ta có thể chọn lựa nhiều
phƣơng thức thanh toán khác nhau để thu tiền về, hoặc để trả tiền, nhƣng xét cho cùng
việc lựa chọn phƣơng thức nào cũng phải xuất phát từ yêu cầu của ngƣời bán là thu
tiền nhanh, đúng, đủ và từ yêu cầu của ngƣời mua là nhập hàng đúng số lƣợng, chất
lƣợng và đúng hạn. Trong thanh toán quốc tế, có thể kể tới nhiều phƣơng thức thanh
toán khác nhau nhƣ:
- Phương thức chuyển tiền (Rimittance)
- Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit)
Bằng ngôn ngữ luật, định nghĩa về Tín dụng chứng từ đƣợc nêu tại Điều 2,
UCP 500, nhƣ sau:
“Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, theo đó một ngân hàng (NHPH) hành
động theo yêu cầu và theo các chỉ thị của một khách hàng (người mở L/C) hoặc trên
danh nghĩa chính mình,
i.
Phải trả tiền cho hoặc trả tiền theo lệnh của một bên thứ ba (người hưởng lợi),
hoặc chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người hưởng lợi ký phát, hoặc
ii.
Uỷ quyền cho một ngân hàng khác trả tiền, hoặc chấp nhận và trả tiền các hối
phiếu, hoặc
iii. Uỷ quyền cho một ngân hàng khác chiết khấu,
đối với chứng từ quy định được xuất trình và tuân thủ các điều kiện của Tín dụng”.
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán đƣợc áp
dụng phổ biến nhất hiện nay trong thƣơng mại quốc tế.
1.1.2. Các thành phần tham gia thanh toán tín dụng chứng từ:
Trong quá trình thực hiện thanh toán tín dụng chứng từ, thông thƣờng có các
thành phần tham gia nhƣ sau:
a) Người xin mở L/C (Appicant for L/C): Là ngƣời nhập khẩu hay ngƣời yêu cầu
ngân hàng phục vụ mình phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc
trả tiền của ngân hàng cho ngƣời bán theo L/C này.
b) Người thụ hưởng L/C (Beneficiary):.Theo quy định của L/C, là ngƣời đƣợc
hƣởng số tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu đã chấp nhận thanh toán.
c) Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): Là ngân hàng, theo yêu cầu của ngƣời
mua, phát hành một L/C cho ngƣời bán hƣởng. NHPH thƣờng đƣợc hai bên
mua bán thoả thuận và quy định trong hợp đồng mua bán. Nếu không có sự
thoả thuận trƣớc, thì nhà nhập khẩu đƣợc phép tự chọn NHPH.
d) Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Là ngân hàng đƣợc NHPH yêu cầu
thông báo L/C cho ngƣời hƣởng. Ngân hàng thông báo có thể là ngân hàng
đại lý hoặc là chi nhánh của ngân hàng phát hành ở nƣớc ngƣời xuất khẩu.
Ngoài các thành phần tham gia thanh toán trên, trong thực tế tuỳ thuộc vào từng
loại thƣ tín dụng có thế xuất hiện thêm một số ngân hàng khác:
-
Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Trong trƣờng hợp nhà xuất khẩu
muốn có sự bảo đảm chắc chắn của L/C, thì một ngân hàng có thể đứng ra xác
nhận L/C theo yêu cầu của NHPH. Thông thƣờng, NHXN là một ngân hàng
lớn có uy tín và trong nhiều trƣờng hợp NHTB đƣợc đề nghị là NHXN. Muốn
đƣợc xác nhận, NHPH phải trả phí xác nhận rất cao và thƣờng phải đặt cọc
trƣớc, mức đặt cọc có thể tới 100% trị giá của L/C.
-
Ngân hàng được chỉ định (Norminated Bank): là NHXN hoặc bất cứ ngân
hàng nào khác đƣợc NHPH uỷ nhiệm. Tuỳ theo từng loại thƣ tín dụng mà
ngân hàng này có thể thực hiện một trong các nghiệp vụ sau:
+ Ngân hàng chỉ định thanh toán (Norminated Paying Bank)
+ Ngân hàng chỉ định chấp nhận (Norminated Accepting Bank)
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Ngân hàng chỉ định chiết khấu (Norminated Negotiating Bank)
Ngân hàng bồi hoàn (Reimbursing Bank): là ngân hàng đƣợc NHPH uỷ
-
nhiệm thực hiện thanh toán giá trị tín dụng thƣ cho ngân hàng đƣợc chỉ định
thanh toán hoặc chiết khấu. Ngân hàng bồi hoàn thƣờng tham gia trong trƣờng
hợp giữa NHPH và ngân hàng đƣợc chỉ định không có quan hệ tài khoản trực
tiếp với nhau.
1.1.3. Quy trình nghiệp vụ trong thanh toán tín dụng chứng từ.
Thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ có quy trình công nghệ khá
phức tạp, gồm nhiều khâu xử lý nghiệp vụ, kể cả từ phía nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu
và các ngân hàng có liên quan. Có thể tóm tắt quy trình thanh toán nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
Ngân
Ngânhàng
hàngthông
thông
báo
báo
(Advising
(Advising
Bank)
Bank)
(3)
(5)
(8)
(7)
(2)
(6)
Ngƣời thụ hƣởng
(Beneficiary)
Ngân hàng thông
báo
(Advising Bank)
(1)
(4)
Hợp đồng
(9)
(10)
Ngƣời yêu cầu mở
tín dụng thƣ
(Applicant)
Chú thích:
Trƣớc hết ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất khẩu phải ký hợp đồng thƣơng mại,
trong đó lựa chọn điều khoản thanh toán tín dụng chứng từ.
(1)
Ngƣời nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thƣơng mại, viết đơn đề nghị mở tín
dụng thƣ cho ngƣời xuất khẩu hƣởng, gửi tới ngân hàng phục vụ mình.
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
(2)
Ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu căn cứ vào đơn xin mở tín dụng, nếu
đáp ứng các yêu cầu, ngân hàng sẽ phát hành thƣ tín dụng và thông qua ngân
hàng phục vụ ngƣời xuất khẩu để thông báo tới ngƣời thụ hƣởng.
(3)
Ngân hàng thông báo khi nhận đƣợc thƣ tín dụng sẽ khẩn trƣơng thông báo,
chuyển giao thƣ tín dụng này cho ngƣời xuất khẩu.
(4)
Ngƣời xuất khẩu nếu chấp nhận nội dung thƣ tín dụng đã mở thì tiến hành
giao hàng theo điều kiện hợp đồng.
(5)
Sau khi đã hoàn thành việc giao hàng ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh
toán theo thƣ tín dụng, gửi tới ngân hàng phục vụ mình đề nghị thanh toán.
(6)
Ngân hàng này đƣợc chỉ định là ngân hàng thanh toán, tiến hành kiểm tra bộ
chứng từ nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong thƣ tín dụng thì tiến
hành thanh toán cho ngƣời xuất khẩu (trả tiền ngay, hoặc chấp nhận, hoặc
chiết khấu).
(7)
Sau khi đã thanh toán, ngân hàng chuyển bộ chứng từ sang ngân hàng phát
hành và đòi tiền.
(8)
Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu đáp ứng những điều kiện của
thƣ tín dụng thì hoàn lại tiền cho ngân hàng đã thanh toán.
(9)
Ngân hàng phát hành báo cho ngƣời nhập khẩu biết bộ chứng từ đã đến, đề
nghị họ làm thủ tục thanh toán.
(10) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu phù hợp thì tiến hành trả tiền
(hoặc chấp nhận), ngân hàng sẽ trao chứng từ để họ đi nhận hàng. Trong
trƣờng hợp ngƣời nhập khẩu không thanh toán, thì ngân hàng cũng không
trao chứng từ cho họ.
Qua quy trình thanh toán nêu trên cho chúng ta thấy rằng: phƣơng thức thanh
toán tín dụng chứng từ là một phƣơng thức thanh toán rất chặt chẽ về mặt thủ tục, Hơn
thế nữa, trong phƣơng thức thanh toán này, ngân hàng mở L/C không chỉ là một trung
gian trong thanh toán, mà còn là ngƣời có nhiệm vụ trả tiền nhà xuất khẩu trong thời
gian hiệu lực của L/C, với số tiền tối đa bằng số tiền của L/C nếu nhà xuất khẩu trình
đƣợc bộ chứng từ thanh toán phù hợp với L/C. Vì vậy, đây là phƣơng thức thanh toán
bảo đảm chắc chắn quyền lợi cho nhà xuất khẩu.
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Tuy nhiên, xét về phía nhà nhập khẩu, thanh toán bằng phƣơng thức tín dụng
chứng từ sẽ làm cho nhà nhập khẩu bị đọng vốn trong trƣờng hợp phải ký quỹ mở L/C.
Nếu thời gian hiệu lực của L/C càng dài, số tiền của L/C càng lớn thì hiệu quả sử dụng
vốn của nhà nhập khẩu càng giảm đi. Đây chính là một trong những vấn đề mà nhà
nhập khẩu cần quan tâm khi xác định loại L/C và thời hạn hiệu lực của L/C để giảm
bớt những thiệt hại cho nhà nhập khẩu.
1.1.4. Lợi ích và rủi ro đối với các bên tham gia.
1.1.4.1. Đối với người nhập khẩu.
a. Lợi ích:
1. Ngƣời nhập khẩu sẽ nhận đƣợc các chứng từ về hàng hoá do mình quy định nhƣ
NHPH ghi rõ trong L/C. Những chứng từ đó là bằng chứng của việc ngƣời mua
đƣợc trao quyền sở hữu hàng hóa.
2. Ngƣời nhập khẩu đƣợc đảm bảo rằng sẽ chỉ bị ghi nợ tài khoản số tiền L/C khi
tất cả các chỉ định trong L/C đƣợc thực hiện đúng.
3. Đảm bảo hàng hóa phù hợp với bộ chứng từ theo các điều kiện và điều khoản
đã ký kết trong hợp đồng ngoại thƣơng.
4. Vì có sự bảo đảm về thanh toán, ngƣời nhập khẩu có thể thƣơng lƣợng để đạt
đƣợc giá cả tốt hơn và mở rộng đƣợc quan hệ khách hàng cũng nhƣ quy mô
kinh doanh.
b. Rủi ro:
1. Không có sự bảo đảm nào cho nhà nhập khẩu rằng hàng hoá sẽ đúng nhƣ đơn
đặt hàng hay không bị hƣ hại gì. Trong trƣờng hợp này, nhà nhập khẩu vẫn phải
hoàn trả đầy đủ tiền đã thanh toán cho NHPH.
2. Những thay đổi trong hợp đồng ngoại thƣơng giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu phải tiến hành làm thủ tục sửa đổi, bổ sung L/C làm kéo dài thời gian giao
dịch, tăng chi phí.
3. NHXN hay một NHCĐ khác có thể mắc sai lầm khi đã thanh toán cho một bộ
chứng từ có sai sót, sau đó ghi nợ NHPH. Nếu ngân hàng mắc sai lầm lại do
ngƣời nhập khẩu chỉ định, thì NHPH có quyền truy hoàn số tiền đã bị ghi nợ.
4. Nhà nhập khẩu chƣa nhận đƣợc bộ chứng từ cho đến khi hàng đã cập cảng.
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
5. Nếu không quy định “bộ vận đơn đầy đủ” thì một ngƣời khác có thể lấy đƣợc
hàng hoá khi chỉ cần xuất trình một phần của bộ vận đơn, trong khi ngƣời trả
tiền hàng hoá lại là nhà nhập khẩu.
6. Ngƣời bán có thể không giao hàng khi giá cả thị trƣờng biến động bất lợi cho
họ, điều này có thể dẫn đến tình trạng đình trệ sản xuất, làm giảm lợi nhuận của
ngƣời ngƣời mua.
1.1.4.2. Đối với người xuất khẩu.
a. Lợi ích:
1. Là ngƣời hƣởng lợi của thƣ tín dụng, ngƣời xuất khẩu có đƣợc bảo đảm rằng
khi xuất trình chứng từ phù hợp với các điều khoản của thƣ tín dụng, ngƣời xuất
khẩu sẽ nhận đƣợc tiền thanh toán.
2. Tình trạng tài chính của ngƣời mua đƣợc thay thế bằng cam kết của NHPH là sẽ
trả tiền, chấp nhận hoặc chiết khấu trên cơ sở chứng từ xuất trình phù hợp với
các điều khoản của L/C.
3. Đối với L/C có xác nhận, thì NHXN và NHPH cam kết bảo đảm rằng việc
“thanh toán/chiết khấu/chấp nhận” quy địng trong L/C đƣợc thực hiện theo
nguyên tắc không truy đòi ngƣời thụ hƣởng.
b. Rủi ro:
1. Những thay đổi trong hợp đồng ngoại thƣơng giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu phải tiến hành làm thủ tục sửa đổi, bổ sung L/C.
2. Nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi
khoản thanh toán/chấp nhận có thể đều bị từ chối, và nhà xuất khẩu phải tự xử
lý hàng hoá nhƣ dỡ hàng, lƣu kho…
3. Trong trƣờng hợp L/C không có xác nhận, nếu NHPH mất khả năng thanh toán,
thì dù bộ chứng từ xuất trình là hoàn hảo thì cũng không đƣợc thanh toán.
4. Nếu nhà xuất khẩu nhận đƣợc một L/C trực tiếp từ NHPH (không gửi thông qua
NHTB), thì đó có thể là một L/C giả.
1.1.4.2. Đối với NHPH.
a. Lợi ích:
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1. Thu phí từ phát hành L/C và các khoản phí khác liên quan đến giao dịch L/C;
các khoản thu nhập liên quan đến chuyển đổi tiền tệ.
2. Thông qua việc cung cấp dịch vụ thanh toán giúp khách hàng phát triển kinh
doanh, thì các hoạt động khác của ngân hàng cũng phát triển theo.
3. Tăng cƣờng mối quan hệ với các ngân hàng đại lý, làm tăng tiềm năng kinh
doanh đối ứng giữa các ngân hàng với nhau.
b. Rủi ro:
1. NHPH phải thực hiện thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng theo quy định của L/C
ngay cả trong trƣờng hợp nhà nhập khẩu chủ tâm không hoàn trả hoặc không
có khả năng hoàn trả. Do đó rủi ro tín dụng đối với NHPH là rất hiện hữu.
2. Liệu ngân hàng có thu lại đƣợc một phần hay toàn bộ số tiền đã thanh toán từ
việc bán hàng nếu nhà nhập khẩu bị phá sản.
3. Khi L/C không có xác nhận, NHCĐ có thể yêu cầu NHPH chấp nhận thanh
toán cho ngƣời thụ hƣởng mà chƣa nhìn thấy bộ chứng từ. Trong trƣờng hợp
này, nếu không có sự chấp nhận trƣớc của ngƣời nhập khẩu về việc hoàn trả,
thì NHPH sẽ gặp rủi ro khi bộ chứng từ có sai sót, nên nhà nhập khẩu không
chấp nhận, do đó ngân hàng sẽ không truy hoàn đƣợc tiền từ nhà nhập khẩu.
4. Nếu NHPH chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn, mà không có sự kiểm tra
một cách thích đáng bộ chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, nhà nhập khẩu không
chấp nhận, thì không thể đòi tiền nhà nhập khẩu đƣợc.
1.1.4.3. Đối với các ngân hàng thông báo/chỉ định/xác nhận.
a. Lợi ích:
1. Thu phí từ việc thông báo/thanh toán/xác nhận L/C và các khoản thu nhập khác
liên quan đến chuyển đổi tiền tệ.
2. Thông qua việc cung cấp dịch vụ thanh toán giúp khách hàng phát triển kinh
doanh, thì các hoạt động khác của ngân hàng cũng phát triển theo. Ví dụ, mở
rộng đƣợc các khoản tín dụng xuất khẩu, chiết khấu bộ chứng từ…
3. Tăng cƣờng mối quan hệ với các ngân hàng đại lý, làm tăng tiềm năng kinh
doanh đối ứng giữa các ngân hàng với nhau.
b. Bất lợi:
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1. Đối với NHTB: NHTB chịu trách nhiệm phải có sự “quan tâm hợp lý” để bảo
đảm rằng L/C là chân thật, bao gồm cả việc xác minh chữ ký, khoá mã, mẫu
điện trƣớc khi gửi thông báo cho nhà xuất khẩu.
2. Đối với NHCĐ: Trừ khi là NHXĐ, các NHCĐ không có một trách nhiệm nào
phải thanh toán cho ngƣời xuất khẩu trƣớc khi nhận đƣợc tiền từ NHPH. Tuy
nhiên, trong thực tế, trên cơ sở bộ chứng từ xuất trình, các NHCĐ thƣờng ứng
trƣớc cho nhà xuất khẩu với điều kiện truy đòi (with recourse) để trợ giúp nhà
xuất khẩu, do đó, ngân hàng này phải tự chịu rủi ro tính dụng đối với NHPH
hoặc nhà xuất khẩu.
3. Đối với NHXN:
-
Nếu bộ chứng từ là hoàn hảo, thì NHXN phải trả tiền cho ngƣời xuất khẩu bất
luận là có truy hoàn đƣợc tiền từ NHPH hay không. Nhƣ vậy, NHXN chịu rủi
ro tín dụng đối với NHPH, cũng nhƣ rủi ro chính trị và rủi ro cơ chế (hạn chế
ngoại hối) của nƣớc NHPH.
-
Nếu NHXĐ trả tiền hay chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn, mà không có
sự kiểm tra một cách thích đáng bộ chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, NHPH
không chấp nhận, thì không thể đòi tiền NHPH.
Trong phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ, Ngân hàng vừa là trung gian
thanh toán tiền hàng giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, vừa là ngƣời đảm bảo
thanh toán cho hai bên mua và bán. Ngƣời bán nhận đƣợc sự đảm bảo thanh toán từ
ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng xác nhận, đảm bảo thu đƣợc tiền hàng khi xuất
trình chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C. Ngƣời
mua đƣợc ngân hàng mở L/C, ngân hàng xác nhận dùng uy tín và tài chính của ngân
hàng để cam kết thanh toán cho ngƣời bán yên tâm giao hàng. Tuy nhiên đây không
phải là phƣơng thức tuyệt đối an toàn cho ngƣời bán hay ngƣời mua, mà thực tế phát
sinh cũng dẫn đến những bất lợi, rủi ro ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các
bên tham gia. Chính vì vậy, nhà nhập khẩu và xuất khẩu cần phải có những biện pháp
phòng ngừa để giảm thiểu những rủi ro này.
Các biện pháp phòng ngừa được dùng cho nhà xuất khẩu (nếu có điều kiện):
-
Yêu cầu ngƣời mua mở thƣ tín dụng không huỷ ngang và thu xếp để thƣ tín
dụng đƣợc ngân hàng thông báo xác nhận. Ngân hàng xác nhận nhƣ thƣờng lệ
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
chiết khấu/chấp nhận/thanh toán, nhƣng cơ bản là giải toả nỗi lo của nhà xuất
khẩu khỏi những rủi ro về:
+ Sự đổ bể của ngân hàng mở thƣ tín dụng
+ Việc quản lý ngoại hối cấm chuyển ngoại tệ
Là thƣ tín dụng không huỷ ngang, thƣ tín dụng không thể huỷ bỏ hoặc sửa
đổi
nếu không đƣợc sự đồng ý của tất cả các bên tham gia.
-
Bảo đảm rằng các điều khoản của hợp đồng đƣợc bao gồm trong thƣ tín dụng.
Điều này cần thiết phải đƣợc kiểm tra cẩn thận khi nhà xuất khẩu nhận đƣợc
thƣ tín dụng do NHTB gửi cho. Nếu nhƣ các điều khoản trên đúng nhƣ theo
thoả thuận thì nhà xuất khẩu phải thông báo cho ngƣời mua ngay lập tức và
yêu cầu sửa đổi thƣ tín dụng.
Các biện pháp phòng ngừa được dùng cho nhà nhập khẩu (nếu có điều kiện):
-
Có đƣợc báo cáo tốt về trạng thái của ngƣời cung cấp nhƣ danh tiếng, khả
năng tài chính và năng lực để sản xuất hàng hoá yêu cầu.
-
Có đƣợc mẫu hàng hoá.
-
Thêm vào điều khoản của thƣ tín dụng rằng ngƣời cung cấp phải giao hàng
phù hợp với hợp đồng mua bán, có nghĩa là “hàng hó đƣợc giao phù hợp với
hoá đơn tạm số … ngày …”.
-
Đƣa ra sự đảm bảo thêm vào bằng cách yêu cầu các chứng từ nhƣ giấy chứng
nhận kiểm định hoàn hảo do một công ty độc lập phát hành. Công ty này xác
nhận chất lƣợng/tiêu chuẩn nhất định của hàng hoá/đóng gói…
1.2. UCP ICC - VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ.
Nhằm thống nhất thực hành về nghiệp vụ tín dụng chứng từ trên phạm vi toàn
cầu, phòng Thƣơng Mại Quốc Tế (International Chamber of Commerce – ICC) cho ra
đời bản điều lệ về quy tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ lần đầu tiên
vào năm 1933 (tại Viene – Áo). UCP là văn kiện tập hợp toàn bộ những qui tắc và
định nghĩa quốc tế thống nhất về tín dụng chứng từ, đƣợc hơn 165 quốc gia công nhận
(đặc biệt Mỹ và Canada coi UCP là một bộ luật cấu thành luật pháp quốc gia). Để phù
hợp với trình độ phát triển của ngoại thƣơng và công nghệ thông tin, UCP đã đƣợc tu
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
chỉnh nhiều lần, lần tu chỉnh gần đây nhất là năm 2006 với kết quả là bản UCP 600 ra
đời và có hiệu lực từ ngày 1-7-2007.
Tuy vậy, các bản UCP ra đời sau không bác bỏ các UCP ra đời trƣớc đó, nên
toàn bộ 7 bản UCP vẫn còn giá trị hiệu lực trong thanh toán quốc tế. Do vậy, các bên
tham gia trong một quy trình thanh toán quốc tế cụ thể nào đó có thể thỏa thuận với
nhau chọn bất kỳ bản nào và nhất thiết phải ghi nhận trong hợp đồng ngoại thƣơng và
L/C. Cần lƣu ý rằng, UCP là một văn bản quy phạm tuỳ ý, có nghĩa là muốn sử dụng
thì các bên phải dẫn chiếu vào trong hợp đồng và L/C, các bên cũng có thể có những
thoả thuận khác nhƣng phải ghi rõ trong L/C.
Trong trƣờng hợp UCP mâu thuẫn với luật pháp quốc gia thì ngoại trừ Mỹ và
Colombia, các quốc gia còn lại sử dụng luật pháp quốc gia để xử lý tranh chấp. Tại
Việt Nam các ngân hàng và các tổ chức xuất nhập khẩu đều cam kết thực hiện UCP
500 của ICC.
1.3. THƢ TÍN DỤNG - MỘT CÔNG CỤ QUAN TRỌNG TRONG
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
1.3.1. Khái niệm.
Thƣ tín dụng là một văn bản do Ngân hàng phát hành mở ra, trên cơ sơ yêu cầu
của ngƣời nhập khẩu; trong đó ngân hàng này cam kết trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng,
nếu họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung của thƣ tín
dụng. Nhƣ vậy L/C là một bộ phận quan trọng của thanh toán tín dụng chứng từ, nếu
không có thƣ tín dụng chứng từ thì cũng không thể có phƣơng thức thanh toán tín dụng
chứng từ.
1.3.2. Tính chất của L/C.
L/C là sự bảo lãnh thanh toán có điều kiện bởi một ngân hàng cho một ngƣời
thụ hƣởng khi ngƣời này xuất trình đƣợc bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C.
Trong ngoại thƣơng ngƣời yêu cầu mở L/C là nhà nhập khẩu, còn ngƣời thụ hƣởng là
nhà xuất khẩu. Nhƣ vậy, về bản chất, L/C là một bức thƣ do một ngân hàng viết ra
theo yêu cầu của nhà nhập khẩu, cam kết trả cho nhà xuất khẩu một số tiền nhất định,
trong một thời hạn nhất định với điều kiện là nhà xuất khẩu phải thực hiện đúng và đầy
đủ những điều khoản quy định trong L/C.
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
L/C hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thƣơng, nhƣng sau khi đƣợc thiết
lập, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Tức là, khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ
chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản quy định trong L/C, thì
NHPH phải trả tiền vô điều kiện cho nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế hàng hoá
không hoàn toàn đúng nhƣ đã ghi trên chứng từ. Nhƣ vậy, việc thanh toán L/C không
hề căn cứ vào tình hình thực tế của hàng hoá; nếu hàng hoá không khớp với chứng từ,
thì hai bên mua bán trực tiếp giải quyết với nhau, không liên quan đến NHPH.
1.3.3. Nội dung cơ bản của L/C:
-
Số hiệu thƣ tín dụng (Credit number): Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc
trao đổi thông tin giữa các bên liên quan, trên mỗi thƣ tín dụng đều có số hiệu
riêng. Số hiệu này còn đƣợc sử dụng để ghi vào các chứng từ thanh toán.
-
Địa điểm phát hành thƣ tín dụng: Là nơi NHPH mở thƣ tín dụng để cam kết
trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng. Địa điểm này còn có ý nghĩa quan trọng, liên
quan đến việc tham chiếu luật để giải quyết những tranh chấp về L/C.
-
Ngày phát hành thƣ tín dụng (Date of Issue): Là ngày bắt đầu phát sinh và có
hiệu lực về sự cam kết của NHPH thƣ tín dụng đối với ngƣời thụ hƣởng. Là
ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực thƣ tín dụng và cũng là căn cứ để ngƣời
xuất khẩu kiểm tra xem ngƣời nhập khẩu có thực hiện mở thƣ tín dụng đúng
thời hạn nhƣ đã thỏa thuận trong hợp đồng thƣơng mại.
-
Loại thƣ tín dụng: Trong đơn đề nghị mở thƣ tín dụng ngƣời nhập khẩu phải
nêu rõ loại thƣ tín dụng cần mở. Dựa trên cơ sở này ngân hàng sẽ phát hành
đúng loại thƣ tín dụng đó. Bởi mỗi loại thƣ tín dụng đều có những nội dung
tính chất khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan cũng khác
nhau.
-
Tên, địa chỉ của những thành phần liên quan đến L/C: Tuỳ từng loại thƣ tín
dụng, các thành phần tham gia thanh toán cũng khác nhau. Thông thƣờng
những thành phần đó là:
+
Ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng.
+
Ngƣời thụ hƣởng.
+
Ngân hàng phát hành.
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
-
+
Ngân hàng thông báo.
+
Ngân hàng thanh toán.
+
Ngân hàng xác nhận (nếu có).
+
…
Số tiền của thƣ tín dụng (kim ngạch): phải đƣợc ghi rõ bằng số và bằng chữ
và phải thống nhất với nhau. Đơn vị tiền tệ phải rõ ràng, không nên ghi số tiền
dƣới dạng một số tuyệt đối vì nhƣ vậy sẽ gây khó khăn trong việc giao hàng
và thanh toán cho ngƣời xuất khẩu.
-
Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng: Là khoảng thời gian mà ngân hàng phát
hành cam kết trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng, khi ngƣời này xuất trình bộ chứng
từ trong thời hạn đó và phù hợp với các điều khoản của thƣ tín dụng. Thời hạn
hiệu lực đƣợc tính kể từ ngày phát hành đến ngày hết hạn hiệu lực của thƣ tín
dụng. Ngày hết hạn hiệu lực thƣờng đƣợc gắn liền với nơi (địa điểm) hết hiệu
lực. Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng có liên quan đến một số thời hạn sau:
Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng và không
đƣợc trùng với ngày cuối cùng hết hiệu lực của tín dụng.
Ngày xuất trình chứng từ thanh toán: Ngày xuất trình chứng từ cũng nằm
trong hiệu lực của tín dụng.
Ngày phát hành thư tín dụng phải trƣớc ngày giao hàng một thời gian hợp
lý.
Ngày hết hiệu lực của thư tín dụng phải sau ngày giao hàng một thời hạn
hợp lý.
Thời hạn giao hàng: Thời hạn này do hợp đồng thƣơng mại quy định và
cũng đƣợc ghi trong thƣ tín dụng. Đây là thời hạn cuối cùng ngƣời xuất
khẩu phải chuyển giao xong hàng cho ngƣời nhập khẩu, kể từ khi thƣ tín
dụng có hiệu lực.
Giữa thời hạn giao hàng và thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng có mối liên
quan chặt chẽ với nhau. Nếu hai bên thoả thuận gia hạn thời gian giao hàng
thêm một số ngày thì NHPH thƣ tín dụng cũng sẽ hiểu rằng thời hạn hiệu
lực của thƣ tín dụng cũng đƣợc kéo dài thêm một số ngày tƣơng ứng.
18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Nhƣng ngƣợc lại, nếu thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng đƣợc gia hạn, thì
không có nghĩa là thời hạn giao hàng cũng đƣợc kéo dài.
-
Thời hạn trả tiền của thƣ tín dụng (Date of Payment): Thời hạn trả tiền có thể
nằm trong thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng (trả tiền ngay), hoặc nằm ngoài
hiệu lực của thƣ tín dụng (trả tiền chậm). Trong trƣờng hợp thanh toán chậm,
sau ngày giao hàng thì cần lƣu ý: Sử dụng hối phiếu có kỳ hạn, phải đƣợc
xuất trình để ngƣời có nghĩa vụ thanh toán ký chấp nhận trong thời hạn hiệu
lực của thƣ tín dụng.
-
Những nội dung liên quan đến hàng hóa: nhƣ tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng,
giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì ký mã hiệu…
-
Những nội dung liên quan đến vận chuyển, giao nhận hàng hoá: điều kiện cơ
sở giao hàng, nơi gửi hàng, giao hàng, cách thức vận chuyển, cách giao hàng
(cho phép hay không cho phép giao hàng từng phần, chuyển tải đƣợc phép
hay không).
-
Các chứng từ phải xuất trình khi thanh toán: Tuỳ theo từng loại tín dụng, quy
định các chứng từ cụ thể trong bộ chứng từ, số lƣợng từng loại, yêu cầu về
việc ký phát từng loại chứng từ. Thông thƣờng bộ chứng từ gồm có những
chứng từ chủ yếu sau:
-
Hối phiếu thƣơng mại
Hoá dơn thƣơng mại.
Hoá dơn thƣơng mại đã ký.
Vận đơn đƣờng biển.
Bảng kê đóng gói chi tiết.
…
Cam kết của ngân hàng phát hành thƣ tín dụng: Sự cam kết của ngân hàng là
một nội dung ràng buộc trách nhiệm pháp lý của ngân hàng phát hành đối với
thƣ tín dụng mà họ đã mở. Phần cam kết của ngân hàng phát hành trong thƣ
tín dụng đƣợc diễn đạt nhƣ sau: “Chúng tôi cam kết với những ngƣời ký phát,
hoặc những ngƣời cầm hối phiếu hợp pháp rằng, các hối phiếu đƣợc lập ra và
đƣợc chiết khấu phù hợp với các điều khoản của tín dụng này sẽ đƣợc thanh
toán ngay khi xuất trình và các hối phiếu đã đƣợc chấp nhận theo các điều
19
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
khoản của tín dụng này sẽ đƣợc thanh toán khi đến hạn”. Để đảm bảo sự
thống nhất, tính chất pháp lý của thƣ tín dụng; ở phần cuối của thƣ tín dụng
thƣờng dẫn chiếu: thƣ tín dụng này áp dụng theo UCP số 500 do Phòng
thƣơng mại quốc tế Paris phát hành bản sửa đổi năm 1993 (The Credit will be
subject to the Unifrom Customs and Practice for Documentary Credits – 1993
Revision, Publication No500 of ICC, Paris).
1.3.4. Các loại thƣ tín dụng:
Trong buôn bán quốc tế có thể áp dụng rất nhiều loại thƣ tín dụng khác nhau
tuỳ theo từng hoàn chỉnh cụ thể:
1.3.4.1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Recocable L/C).
Thƣ tín dụng có thể hủy ngang là loại thƣ tín dụng mặc dù đã đƣợc ngân hàng
phát hành ra, trong khi nhà xuất khẩu chuẩn bị giao hàng, nó vẫn có thể bị sửa đổi một
số điều khoản hoặc hủy bỏ toàn bộ mà không cần báo trƣớc cho ngƣời thụ hƣởng biết.
Việc sửa đổi, hủy bỏ chỉ đƣợc thực hiện trƣớc khi hàng hóa đƣợc giao hoặc vận đơn
chƣa đƣợc chuyển nhƣợng. Thƣ tín dụng có thể hủy bỏ có những đặc điểm lợi và bất
lợi cho nhà xuất khẩu, vì vậy trong thực tế hiện nay nó không đƣợc sử dụng.
1.3.4.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C).
Đây là loại thƣ tín dụng sau khi đã đƣợc phát hành, ngân hàng phải cam kết thực
hiện theo đúng những điều khoản của nó, không đƣợc tự ý sửa đổi, hủy bỏ. Tuy nhiên
thƣ tín dụng này vẫn có thể đƣợc bổ sung, sửa đổi khi có sự thoả thuận nhất trí của các
bên liên quan. Áp dụng loại thƣ tín dụng này làm cho ngƣời bán đƣợc đảm bảo chắc
chắn hơn trong thanh toán, còn đối với ngƣời mua thì sự linh hoạt kém hơn vì thƣ tín
dụng này chỉ có thể sửa đổi, hoặc hủy bỏ nếu tất cả các bên liên quan đồng ý. Thƣ tín
dụng không thể huỷ ngang là loại thƣ tín dụng đƣợc áp dụng rộng rãi nhất trong thanh
toán quốc tế. Nếu không có ghi chú đặc biệt về loại thƣ tín dụng muốn mở, thì ngân
hàng đƣợc quyền hiểu đó là thƣ tín dụng không thể hủy ngang.
1.3.4.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C).
Trong thƣơng mại quốc tế khi ngƣời xuất khẩu không tin tƣởng vào khả năng
tài chính của NHPH L/C, họ thƣờng xuyên yêu cầu sử dụng loại thƣ tín dụng không
huỷ ngang có xác nhận. Đối với loại thƣ tín dụng này, ngoài L/C ra, ngân hàng mở
20