BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU
.
*******
ĐOÀN THỊ THÚY OANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2022-2026
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA–VŨNG TÀU
.
*******
ĐOÀN THỊ THÚY OANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC PHÍA NAM TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2022-2026
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2022.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
tham khảo từ các tác giả khác được tôi trích dẫn rõ ràng nguồn gốc theo đúng quy định
hiện hành.
Người cam đoan
Đoàn Thị Thúy Oanh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Đức Loan, Trưởng ngành Quản trị
Kinh doanh, Phó trưởng Khoa Kinh tế-Luật, trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi về chuyên môn để tôi có thể hoàn thành được luận văn này.
Tôi cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Đào tạo Sau đại học và các Thầy Cô đã giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo bệnh viện Đa khoa phía Nam tỉnh Bình Thuận đã tạo
điều kiện hỗ trợ cho tôi trong quá trình tiếp cận môi trường thực tiễn tại đây để có đủ
dữ liệu hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm ủng hộ tôi trong quá
trình học tập, công việc và cuộc sống để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Trân trọng!
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Thúy Oanh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. viii
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5.1.Sơ lược về nghiên cứu định tính .................................................................. 3
1.5.2.Sơ lược về nghiên cứu định lượng ............................................................... 3
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 4
1.7. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 6
2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................ 6
2.1.1.Cạnh tranh .................................................................................................... 6
2.1.2.Năng lực cạnh tranh ..................................................................................... 6
2.1.3.Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................ 7
2.1.4.Đặc trưng của năng lực cạnh tranh ............................................................ 8
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........ 9
2.2.1.Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 9
2.2.2.Môi trường ngành ....................................................................................... 11
2.2.3.Nội tại doanh nghiệp .................................................................................. 13
2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan ................................................ 16
2.3.1.Các nghiên cứu trên thế giới...................................................................... 16
iv
2.3.2.Các nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 17
2.4. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 20
2.4.1.Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu ..................................................... 20
2.4.2.Mô hình nghiên cứu dự kiến ...................................................................... 21
2.4.3.Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 24
CHƯƠNG 3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 25
3.1. Các bước triển khai nghiên cứu .................................................................. 25
3.1.1.Triển khai nghiên cứu định tính ............................................................... 25
3.1.2.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26
3.2. Xây dựng thang đo sơ bộ .............................................................................. 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 30
CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 31
4.1. Tổng quan về Bệnh viện Đa khoa Khu vực phía Nam tỉnh Bình Thuận 31
4.2. Kết quả xử lý dữ liệu .................................................................................... 36
4.2.1.Mô tả mẫu.................................................................................................... 36
4.2.2.Thống kê nhân khẩu học ............................................................................ 36
4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo ............................................................... 38
4.3.1.Phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo .............................................. 39
4.3.1.1.Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập ...................................... 39
4.3.1.2.Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ................................. 42
4.3.2.Phân tích hồi quy ........................................................................................ 43
4.3.2.1.Phân tích tương quan .............................................................................. 44
4.3.2.2.Phân tích hồi quy ..................................................................................... 45
4.4. Kiểm định mô hình ....................................................................................... 45
4.4.1.Kiểm định sự phù hợp của mô hình.......................................................... 45
4.4.2.Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................... 46
4.4.3.Kiểm định hiện tượng tự tương quan ....................................................... 47
4.4.4.Kiểm định phương sai thay đổi ................................................................. 47
4.4.5.Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ................................................ 47
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 51
v
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 52
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 52
5.2. Gợi ý các hàm ý quản trị .............................................................................. 52
5.2.1.Năng lực marketing (X4) ........................................................................... 52
5.2.2.Chất lượng dịch vụ (X2) ............................................................................. 53
5.2.3.Nguồn lực vật chất (X5) ............................................................................. 55
5.2.4.Nguồn nhân lực (X1) .................................................................................. 56
5.2.5.Năng lực phục vụ (X3) ............................................................................... 58
5.2.6.Năng lực tài chính (X6) .............................................................................. 59
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... i
PHỤ LỤC 01. KHẢO SÁT ................................................................................... v
PHỤ LỤC 02. KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG ........................................................xii
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký kiệu
Diễn giải
NLCT
Năng lực cạnh tranh
DN
Doanh nghiệp
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ............................... 20
Bảng 3. 1. Kết quả nghiên cứu định tính (thảo luận tay đôi) ........................................26
Bảng 3. 2. Các biến quan sát của các nhân tố trong thang đo gốc và có chỉnh sửa theo ý
kiến của các chuyên gia .................................................................................................27
Bảng 4. 1. Các khoản thu tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực phía Nam tỉnh Bình Thuận
.......................................................................................................................................32
Bảng 4. 2. Đặc điểm chung về nhân sự .........................................................................32
Bảng 4. 3. Bảng tổng hợp số lượng nhân sự qua các năm ............................................33
Bảng 4. 4. Mẫu khảo sát ................................................................................................ 37
Bảng 4. 5. Kiểm định thang đo các biến độc lập ........................................................... 38
Bảng 4. 6. KMO and Bartlett's Test của biến độc lập ...................................................39
Bảng 4. 7. Total Variance Explained.............................................................................40
Bảng 4. 8. Bảng ma trận phép xoay nhân tố các biến độc lập .......................................41
Bảng 4. 9. KMO and Bartlett's Test của biến phụ thuộc ...............................................42
Bảng 4. 10. Bảng nhân tố biến phụ thuộc......................................................................43
Bảng 4. 11. Kết quả phân tích tương quan ....................................................................44
Bảng 4. 12. Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ............................................45
Bảng 4. 13. Mức độ giải thích của mô hình ..................................................................46
Bảng 4. 14. Mức độ phù hợp của mô hình: Phân tích phương sai ANOVA .................46
Bảng 4. 15. Kiểm định Spearman's rho .........................................................................47
Bảng 4. 16. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................49
Bảng 4. 17. Mức độ đóng góp của các nhân tố ............................................................. 49
Bảng 5. 1. Thống kê mô tả Năng lực marketing ........................................................... 53
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả Chất lượng dịch vụ............................................................. 54
Bảng 5. 3. Thống kê mô tả Nguồn lực vật chất ............................................................. 56
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả Nguồn nhân lực ..................................................................58
Bảng 5. 5. Thống kê mô tả Năng lực phục vụ ............................................................... 59
Bảng 5. 6. Thống kê mô tả Năng lực tài chính .............................................................. 60
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1. Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh ...........................................................8
Hình 2. 2. Mô hình Nghiên cứu dự kiến ........................................................................22
Hình 3. 1. Các bước triển khai nghiên cứu ....................................................................25
Hình 4. 1. Sơ đồ bộ máy quản lý ...................................................................................32
Hình 4. 2. Phân phối chuẩn của phần dư .......................................................................48
1
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế bao cấp, không có nhiều các nhà cung cấp cùng một sản phẩm hoặc
tính năng của sản phẩm đến với người tiêu dùng, thì chắc chắn sẽ không có cạnh tranh.
Vì cạnh tranh được hiểu là một môi trường kinh doanh trong đó có tối thiểu 2 nhà
cung cấp khác nhau, có lợi ích khác nhau, cùng đem đến cho 1 người khách hàng hay
1 đơn vị sử dụng, cùng 1 sản phẩm và hoặc dịch vụ có thể khác tên, khác chủng loại,
nhưng cùng tính năng, cùng mục đích. Theo quan điểm mà tác giả vừa đưa ra, vào nền
kinh tế thị trường hiện nay của Việt Nam, thì rõ ràng thấy rằng, gần như không còn sản
phẩm dịch vụ nào của Việt Nam là không có sự cạnh tranh vì Việt Nam đã mở cửa thị
trường và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, không còn là nền kinh tế bao cấp như mấy
mươi năm trước đây nữa. Bên cạnh một số mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ như cung cấp
điện lưới, cung cấp nước sinh hoạt và vài các sản phẩm khan hiếm hoặc sản phẩm đặc
thù có sự độc quyền của một nhà cung cấp của Nhà nước quản lý và cấp phát; hầu hết
tất cả các mặt hàng, các dịch vụ đều đã được cổ phần hóa, được cho phép rất nhiều nhà
cung cấp kể cả trực thuộc nhà nước và tư nhân đầu tư để tạo ra tính cạnh tranh lẫn
nhau. Cạnh tranh có giá trị rất lớn đối với xã hội và con người, cạnh tranh sẽ giúp cho
các nhà cung cấp luôn luôn phải nghĩ ra những cái mới, những sản phẩm sáng tạo và
cách làm sáng tạo để vượt lên trên và từ đó giúp cho xã hội luôn phát triển không
ngừng. Cạnh tranh cũng sẽ là nhân tố đem lại sự phong phú và đa dạng các loại sản
phẩm dịch vụ khác nhau giúp cho con người có nhiều lựa chọn hơn, làm cho chất
lượng cuộc sống ngày càng tốt hơn.
Lĩnh vực y tế cũng là một loại hình kinh doanh dịch vụ được Nhà nước cho phép
cổ phần hóa, tư nhân hóa việc khám chữa bệnh, cấp phát thuốc ở hầu hết các địa
phương từ cấp Trung ương đến cấp Cơ sở. Chính vì vậy, cạnh tranh trong ngành Y là
điều không thể tránh khỏi và thực tế đã diễn ra quá trình cạnh tranh trong nhiều năm
qua.
Quá trình khảo sát ý kiến của các chuyên gia Y tế và các bác sĩ tại bệnh viện Đa
khoa phía Nam của tỉnh Bình Thuận và thực tiễn trên cả nước Việt Nam cho thấy tốc
độ cổ phần hóa nhiều bệnh viện công lập, tốc độ mọc lên của các cơ sở khám chữa
bệnh tư nhân tại tỉnh Bình Thuận là quá nhanh. Những cơ sở này đã sẵn sàng đầu tư hệ
thống thiết bị y tế hiện đại, cùng với quy trình khám chữa bệnh linh hoạt, chế độ chăm
2
sóc bệnh nhân rất tốt với một đội ngũ y bác sĩ, dược sĩ trình độ và năng lực cao, tận
tâm với nghề, thân thiện với bệnh nhân đã làm thành những cú hích trong cạnh tranh
với các bệnh viện Nhà nước và cơ sở khám bệnh công lập.
Chính vì vậy, để có được một lượng khách hàng đủ lớn để duy trì hiệu quả hoạt
động, các bệnh viện công lập ngoài việc thiết lập các phòng khám và bộ phận khám
chữa bệnh theo yêu cầu (khám dịch vụ) thì cũng phải thường xuyên kiện toàn hoạt
động, đầu tư cơ sở vật chất và trình độ của đội ngũ, cùng với phong cách phục vụ tốt
hơn để có thể cạnh tranh với các loại hình dịch vụ y tế xung quanh.
Bệnh viện Đa khoa phía Nam tỉnh Bình Thuận là một bệnh viện tuyến Tỉnh, thời
gian gần đây cũng nằm trong địa bàn với nhiều những cơ sở y tế khám chữa bệnh tư
nhân và cổ phần xuất hiện. Đây là dấu hiệu cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt phía trước
trong lĩnh vực ngành Y và nếu bệnh viện này không nghiên cứu và ứng dụng các giải
pháp để nâng cao NLCT của mình nhằm thu hút khách đến khám và bệnh nhân đến
chữa bệnh và điều trị thì khả năng sẽ không thể thực hiện được nhiệm vụ do lượng
khách quá vắng là điều có thể tiên lượng. Đây chính là lý do mà tôi lựa chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Bệnh viện Đa khoa Khu vực phía
Nam tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2022-2026” làm đề tài luận văn của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm hướng tới các mục tiêu gồm: Thể hiện rõ nền
tảng lý thuyết khoa học về lĩnh vực cạnh tranh, tác dụng của cạnh tranh đối với nền
kinh tế và với khách hàng. Phân tích sâu về các khía cạnh của cạnh tranh và cá nhân tố
cấu thành sự cạnh tranh trong kinh tế nói chung và trong lĩnh vực Y học phục vụ
khách hàng nói riêng. Khảo sát để hiểu rõ NLCT của Bệnh viện Đa khoa phía Nam
tỉnh Bình Thuận để từ đó đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh nội lực cạnh tranh cho
bệnh viện này trong thời gian 5 năm tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Những yếu tố nào cấu thành NLCT trong ngành y tế? Mức độ ảnh hưởng
như thế nào?
Câu 2: Thực trạng NLCT của Bệnh viện Đa khoa Khu vực phía Nam tỉnh Bình
Thuận như thế nào?
Câu 3: Những giải pháp nào nhằm nâng cao NLCT cho Bệnh viện Đa khoa Khu
vực phía Nam tỉnh Bình Thuận?
3
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu, luận văn nghiên cứu trong phạm vi về
không gian là Bệnh viện Đa khoa phía Nam tỉnh Bình Thuận, phạm vi thời gian gồm
có khai thác các số liệu và thông tin thứ cấp trong gian đoạn từ năm 2017 đến năm
2021 và thu thập các thông tin sơ cấp trong giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 3 năm
2022. Luận văn cũng hướng đến đối tượng là khách hàng của bệnh viện, những nhân
viên làm việc tại bệnh viện và một số đối thủ cạnh tranh trong phạm vi địa lý trong
tỉnh Bình Thuận và ưu tiên tìm hiểu các đối thủ gần với bệnh viện này nhất.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Về tổng thể, tác giả phối kết hợp giữa phương pháp định tính và định lượng để
triển khai nghiên cứu. Về chi tiết, tác giả phối hợp các phương pháp phân tích, thống
kê, tổng hợp, diễn giải, suy luận để kết hợp giữa các thông tin với các dữ liệu cùng với
các số liệu và các phương pháp tính toán để có được các kết quả và các hàm ý kèm
theo các kết quả ấy.
1.5.1. Sơ lược về nghiên cứu định tính
Để có thể định hình cách thức nghiên cứu định tính sẽ hỗ trợ cho phương pháp
định lượng như thế nào, tác giả mô tả sơ lược về việc triển khai bước nghiên cứu này
như sau:
Tác giả trao đổi với đội ngũ chuyên gia và lãnh đạo của Bệnh viện để hiểu được
sâu hơn về môi trường làm việc, các hoạt động mà bệnh viện đang triển khai đồng thời
trao đổi với các khách hàng đã sử dụng dịch vụ ở đây để nắm thông tin hai chiều về
nhận định của khách hàng về bệnh viện. Quá trình trao đổi dưới dạng các câu hỏi mở
để tìm hiểu xem những tiêu chí nào khách hàng thường chọn lựa để tham gia khám
chữa bệnh tại Bệnh viện này.
1.5.2. Sơ lược về nghiên cứu định lượng
Nhờ vào kết quả ở bước nghiên cứu định tính được sơ lược tại mục 1.5.1 trên
đây, tác giả có căn cứ điều chỉnh bản hỏi phù hợp với bối cảnh tại Bệnh viện Đa khoa
phía Nam tỉnh Bình Thuận và sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để thu thập thông tin
về NLCT của Bệnh viện này.
Bản khảo sát để lấy thông tin được điều chỉnh lại một vài lần sau những lần triển
khai hỏi thử đến với 10 người. Sau đó được triển khai chính thức đến 210 người là
những người đã từng sử dụng dịch vụ của Bệnh viên trong vòng 1 năm qua.
4
Thực trạng về NLCT của Bệnh viện được tác giả phân tích dựa vào các thông tin
thu thập được từ những khách hàng này cùng với các dữ liệu có sẵn từ những năm
trước như báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động và một số báo cáo và thông
tin khác trên trang thông tin của bệnh viện.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Bệnh viện Đa khoa phía Nam tỉnh Bình Thuận đang cần có những giải pháp nâng
cao NLCT để có thể bắt kịp với sự phát triển của thời đại ứng dụng khoa học kỹ thuật
mạnh mẽ vào hoạt động khám chữa bệnh và các dịch vụ có liên quan đến ngành Y tế.
Đề tài này sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu này của Bệnh viện cũng như sẽ góp phần vào
việc khẳng định về cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và NLCT được kiểm nghiệm vào
ngành Y tế và đối tượng nghiên cứu là Bệnh viện, lâu nay ít có đề tài nào được triển
khai.
1.7. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 5 chương chính thức như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Ngoài 5 chương như trên, luận văn còn có các phần hỗ trợ như phụ lục, danh mục
tài liệu tham khảo và các nội dung khác có liên quan.
5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Tác giả đã trình bày trong chương 1 gồm có 7 nội dung chính tập trung vào các
nhiệm vụ định hình các bước đầu tiên của quá trình xây dựng cho luận văn này gồm
trình bày về lý do chọn đề tài, các mục tiêu cần nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu và
đối tượng nghiên cứu đã được xác định. Từ phạm vi nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu, tác giả đã trình bày về ý nghĩa của quá trình nghiên cứu và trình bày kết
cấu của luận văn với tổng thể 5 chương. Đây là chương quan trọng để xây dựng
chương 2 và các chương tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.1. Cạnh tranh
Cạnh tranh hiện đã trở thành một phạm trù và cũng là hoạt động thông thường
trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh thường được chia thành 2 mảng, cạnh tranh
lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. Dù trên phương diện nào, cạnh tranh cũng
đã được pháp luật trong nước và Quốc tế bảo hộ toàn phần hoặc bán phần cũng như có
rất nhiều điều khoản để chế tài. Để nghiên cứu về lĩnh vực này, nhiều tác giả đã đưa ra
các khái niệm khác nhau về cạnh tranh qua các thời kỳ như sau:
Trong Từ điển thuật ngữ kinh tế học (2001, tr.42), cạnh tranh là: “Sự đấu tranh
đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên hay
nhiều bên cố gắng dành lấy thứ mà không phải ai cung dành được”
Theo Michael Porter (2009, tr.31) thì: “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị
phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức
lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”
Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa
để thu được lợi nhuận siêu ngạch ". (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005, tr.13,14).
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2006, tr.87), “Cạnh tranh trong thương
trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách
hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình
chứ không lựa chọn các đối thủ cạnh tranh của mình”.
Vậy tác giả nhận thấy rằng, nói đến cạnh tranh là phải nói đến ít nhất 3 nhóm đối
tượng. Nhóm thứ nhất đó là tập hợp của nhiều nhà sản xuất/nhà cung cấp sản phẩm
dịch vụ có tính năng giống nhau hoặc tương tự nhau. Nhóm thứ hai đó là các mục tiêu
đề ra phải dành lấy thị phần/thị trường với năng lực có hạn nhưng đạt được nhiều lợi
ích nhất và nhóm thứ ba là khách hàng mà cụ thể là khách hàng hướng đến DN nào
nhiều hơn thì kéo theo mức độ cạnh tranh của DN đó sẽ được đánh giá là thành công
hơn.
2.1.2. Năng lực cạnh tranh
7
Theo Từ điển thuật ngữ kinh tế học (2001): "NLCT được hiểu là khả năng dành
được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng dành
lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp".
Michael Porter (2009b) cho rằng khó có thể đưa ra một khái niệm, định nghĩa
tuyệt đối về NLCT. Theo ông, "Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp
phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp
hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được mức giá cao hơn trung
bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những
lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hóa hay dịch vụ có
chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn" (Michael Porter, 2009b).
Như vậy, có thể hiểu rằng: "NLCT của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi
thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi
hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn".
NLCT của doanh nghiệp trước hết tạo ra từ thực lực của DN. Đây là các yếu tố
nội tại của DN, không chỉ được tính bằng các tiêu chí công nghệ, tài chính, nhân lực,
tổ chức quản trị DN... một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác
cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường.
2.1.3. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là một đặc điểm nội tại bên trong mỗi DN mà đặc điểm này
làm cho thu hút khách hàng về phía mình mà đối thủ không thể bắt chước hoặc không
thể nhanh chóng tìm ra các đặc điểm để có thể thay thế nhằm phản kháng lại sự thu hút
khách hàng ấy. Trong quá khứ, mỗi DN thường dùng đến giá bán để tạo ra lợi thế cạnh
tranh nhưng ngày nay, việc cạnh tranh về giá không còn là lợi thế nữa mà thay vào đó,
mỗi DN tìm những lợi ích khác nhau để trao đến khách hàng thay cho việc giảm giá.
Để có thể tổng quan về lợi thế cạnh tranh được hình thành và mô hình hóa trong
nghiên cứu như thế nào, ta tham khảo mô hình về các nhân tố tạo nên lợi thế cạnh
tranh được Michael E. Porter (2012) xây dựng như trong hình 2.1 về Các khối cơ bản
tạo lợi thế cạnh tranh.
8
Nâng cao chất lượng
Nâng cao hiệu
quả hoạt động
Lợi thế cạnh tranh:
Chi phí thấp
Sự khác biệt
Nâng cao sự
thỏa mãn
khách hàng
Đổi mới
Hình 2. 1. Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh
Nguồn: Michael E. Porter (2012)
Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ
giúp DN tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác biệt về
sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, DN có thể làm tốt hơn đối thủ và có lợi thế cạnh
tranh.
2.1.4. Đặc trưng của năng lực cạnh tranh
Để có thể nhận diện và có giải pháp nhằm nâng cao NLCT, việc cần thiết là phải
nhận biết nó, thông qua thông qua kết quả nghiên cứu của Nguyễn Viết Lâm (2014)
thống kê về một số các đặc trưng cơ bản như sau:
Thứ nhất, xét đến NLCT, ta phải xét đến môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài, trong đó môi trường bên ngoài được cấu thành từ các đối thủ, các bên liên quan
như nhà nước, pháp luật, hành vi, xu hướng của khách hàng. Còn môi trường bên
trong là bộ máy quản lý, năng lực sản xuất, năng lực tài chính.
Thứ hai, NLCT nhất thiết phải được đặt trong bối cảnh so sánh thực tế, thực lực
với các đối thủ cạnh tranh và phân tích tương quan lực lượng cùng với khả năng thu
hút khách hàng về phía mình, không thể đánh giá NLCT một cách độc lập với các đối
thủ.
Trước đó, Michael Porter (2009) đã có khẳng định rằng: “Những thực lực và lợi
thế quyết định NLCT của DN phải hướng đến việc thỏa mãn khách hàng (mục tiêu
trực tiếp) nhằm đạt được các mục tiêu tốt nhất, trong đó có lợi nhuận (mục tiêu cuối
cùng)”.
Tiếp đến, NLCT của DN phải được chỉ tiêu hóa và tiêu chí hóa bằng nhiều mức
độ khác nhau gồm: “Tổng hợp phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh cụ thể
là doanh thu, thị phần, lợi nhuận và các chỉ tiêu phản ánh thực lực, lợi thế kinh doanh
9
gồm công nghệ, tài chính, nhân lực, sản phẩm, dịch vụ và nhiều những lợi ích tạo ra
tính bền vững khác mà DN đã nhận được sau khi thực thi các chiến lược cạnh tranh”.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến NLCT của DN. Để
tiện trong việc nghiên cứu phát triển, người ta thường xếp các nhân tố vào trong 3
nhóm chính, đó là môi trường vĩ mô, môi trường ngành và môi trường DN. Các môi
trường này được luận văn lược khảo những nét chính ngay sau đây.
2.2.1. Môi trường vĩ mô
Đối với môi trường vĩ mô, có thể đề cập đến các nhân tố nhỏ hơn cấu thành gồm
có các nhân tố như: “nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị pháp luật, nhân tố xã hội, nhân
tố tự nhiên và nhân tố công nghệ. Những nhân tố này đôi khi là cơ hội cho DN mà
cũng có khi trở thành thách thức. Như dưới góc nhìn của việc phân tích ma trận
SWOT thì môi trường vĩ mô có cơ hội và thách thức đan xen và tùy vào trường hợp,
tùy vào thời điểm cũng như cách nhìn nhận của DN về sự kiện phát sinh ấy là cơ hội
hay là thách thức cũng như tài năng vận dụng để biến thách thức thành cơ hội hoặc
triệt tiêu sự ảnh hưởng tiêu cực của các thách thức.
❖ Nhân tố kinh tế
Nhân tố kinh tế có thể bao hàm cả kinh tế vi mô và vĩ mô của quốc gia. DN là
một thực thể kinh tế thuộc hệ thống kinh doanh và chuỗi cung ứng và tác động bởi thị
trường tiền tệ và thị trường tài chính quốc gia. Chính vì vậy, một khi nền kinh tế vĩ mô
quốc gia ổn định, lạm phát vừa phải đủ để kích cầu cùng với giá cả đầu vào nguyên
nhiên vật liệu ổn định, giá đầu ra có tính bình ổn và cạnh tranh vừa phải thì khả năng
cạnh tranh của DN cũng sẽ bớt phần căng thẳng. Ngược lại DN bị ảnh hưởng bởi nền
kinh tế bất ổn thì NLCT cũng sẽ bấp bênh theo và khả năng phá sản là rất lớn.
Khi đặt mình trong dòng chảy không ngừng của nền kinh tế quốc gia và khu vực,
các DN phải có đủ tài năng và nguồn lực để hoạch định chính sách, hoạch định chiến
lược để tồn tại và phát triển dưới sự cạnh tranh của các đối thủ. DN phải thực sự có
hiểu biết và quan tâm thường xuyên đến các yếu tố có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến quá trình hoạt động của mình như lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đoái, mức thu nhập
của người dân, khả năng chi tiêu và các biến động bất thường khác như thiên tai, dịch
bệnh, chiến tranh sẽ có ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu của khách hàng và từ đó đánh
giá mức rủi ro cũng như khả năng của các đối thủ như thế nào.
10
❖ Nhân tố chính trị và pháp luật
Dù là ở bất kỳ nền chính trị nào, đảng phái nào đang quản lý quốc gia, thì các
DN đặt trên lãnh thổ của quốc gia ấy vẫn phải có nhiệm vụ phục tùng và xây dựng đất
nước ấy. Bản thân DN không thể đứng ngoài cuộc của công cuộc phát triển đất nước,
phụng sự nhân dân và củng cố chính quyền, củng cố chế độ, đảng phái đang nắm
quyền của quốc gia đó. Tương tự như vậy, một quốc gia có nền chính trị ổn định và hệ
thống pháp luật được xây dựng phù hợp với từng thời kỳ kinh tế sẽ giúp DN phát triển
tốt hơn là quốc gia thường xuyên có chiến tranh và pháp luật không ổn định. Chính trị
và pháp luật vì vậy mà có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế của cả hệ
thống kinh tế trong đó có sự đóng góp vi mô của mỗi DN bên trong.
❖ Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội là một nhân tố hình thành và phát triển rất chậm nhưng lại chắc
chắn và sự biến đổi của nó rất khó để có thể nhận ra. Nhân tố này ít khi thay đổi đột
ngột nếu không có sự tác động mạnh và nhanh của các biến cố như các cuộc cách
mạng về văn hóa, về sự phát triển vượt trội của công nghệ chẳng hạn. Yếu tố xã hội
thường được gom thành các lĩnh vực như: “Lối sống, phong tục, tập quán; Thái độ tiêu
dùng; Trình độ dân trí; Ngôn ngữ; Tôn giáo; Thẩm mỹ và một số yếu tố thuộc về con
người”. Hành vi của khách hàng có sự ảnh hưởng qua lại rất lớn đến yếu tố xã hội này.
DN cần nghiên cứu kỹ thị trường trước và trong khi triển khai kinh doanh một mặt
hàng hay một sản phẩm nào đó.
❖ Nhân tố tự nhiên
Nhân tố tự nhiên cũng có ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng. Những nơi có
điều kiện tự nhiên tốt, sẽ góp phần phát triển kinh tế xã hội tốt hơn kéo theo cách mua
sắm, cách sử dụng các loại hình mặt hàng cũng khác hơn những nơi có điều kiện tự
nhiên khắc nghiệt. Thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng, đặc điểm về mùa vụ, nhiệt độ bình
quân trong năm và các yếu tố môi trường khác cũng có ảnh hưởng lớn đến việc chọn
lựa sử dụng mặt hàng nào cho phù hợp. DN khảo sát thị trường cũng cần phải xem xét
đến nhân tố này để có chiến lược cung ứng thị trường và kinh doanh phù hợp, hiệu
quả.
❖ Nhân tố công nghệ
Nhiều DN hiện nay đang chọn lấy yếu tố công nghệ để làm lợi thế cạnh tranh khi
họ chú tâm đầu tư phát triển công nghệ vượt bậc và đặc thù làm cho các đối thủ không
- Xem thêm -