Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tổng công ty công nghiệp in và bao bì...

Tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tổng công ty công nghiệp in và bao bì liksin đến năm 2020

.PDF
99
83
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TẤN ĐẠT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ LIKSIN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TẤN ĐẠT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ LIKSIN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 22 tháng 01 năm 2014. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: 1. TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG – CHỦ TỊCH 2. TS. LÊ KINH VĨNH – PHẢN BIỆN 1 3. TS. LÊ VĂN TRỌNG – PHẢN BIỆN 2 4. PGS.TS. PHƯỚC MINH HIỆP - ỦY VIÊN 5. TS. TRẦN ANH DŨNG - ỦY VIÊN, THƯ KÝ Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV NGUYỄN NGỌC DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH TP. HCM, ngày 30 tháng12 năm 2013 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN TẤN ĐẠT. Giới tính: NAM. Ngày, tháng, năm sinh: .05 – 08 – 1983 Nơi sinh:BÌNH ĐỊNH. Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh. MSHV:1241820018. I- Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ LIKSIN ĐẾN NĂM 2020 II- Nhiệm vụ và nội dung: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty để đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty. III- Ngày giao nhiệm vụ: 01-05-2013 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30 -12 -2013. V- Cán bộ hướng dẫn: TS ĐẶNG NGỌC ĐẠI CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TS ĐẶNG NGỌC ĐẠI KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Tấn Đạt LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Ngọc Đại người đã tận tình hướng dẫn cũng như cho những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới tất cả Thầy, Cô những người đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức có giá trị trong suốt khóa học. Xin cảm ơn tới Ban Tổng Giám Đốc LIKSIN, các đơn vị thành viên, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới tất cả mọi người trong gia đình, cũng như bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt khóa học này. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành luận văn này tuy nhiên không thể tránh thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy/ Cô các anh chị cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, Ngày 30 tháng 12 năm 2013. Nguyễn Tấn Đạt TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ LIKSIN ĐẾN NĂM 2020”. Tác giả dựa trên những cơ sở lý luận để phân tích đánh giá các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu giúp thấy được điểm mạnh, điểm yếu của các phương thức cạnh tranh, thấy được thực trạng hiện tại của công ty và đề ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. ABSTRACT Research project “Enhancing the competitiveness of the LIKSIN corporation 2020”. The author based on a theoretical based for analysis and evaluation of factors inside and outside influence business situation of enterprises. The research that helps to indentify the streghts, weaknesses of procedure competitiveness, to find out intactness present of company and enhancing the competitiveness. MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................i Lời cảm ơn .................................................................................................... ii Tóm tắt luận văn ......................................................................................... iii Mục lục .......................................................................................................... v Danh mục các từ viết tắt ........................................................................... viii Danh mục các bảng ..................................................................................... ix Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ....................................................................... x Lời mở đầu................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Khái niệm ............................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ..................................................... 4 1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ......................................................... 9 1.2. Vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh .......................................... 9 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh ........................................ 10 1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ......................................................... 11 1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô ......................................................... 13 1.3.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh ...................................... 15 1.3.4. Các chiến lược cạnh tranh ............................................................. 16 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh một số doanh nghiệp .... 17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY LIKSIN ............................................................................. 20 2.1. Tổng quan về ngành bao bì Việt Nam ................................................. 20 2.1.1. Giới thiệu về ngành bao bì Việt Nam............................................ 20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 21 2.1.3. Quy mô thị trường ........................................................................ 22 2.1.4. Tốc độ tăng trưởng ....................................................................... 23 2.1.5. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 24 2.2 Giới thiệu về công ty ............................................................................... 25 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty ......................................... 25 2.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty...................................................... 26 2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................... 26 2.2.4. Ngành nghề kinh doanh ................................................................. 27 2.3. Phân tích tác động của yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Liksin .............................................................................. 28 2.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mô ................................ 28 2.3.1.1. Yếu tố kinh tế................................................................... 28 2.3.1.2. Văn hóa – xã hội .............................................................. 30 2.3.1.3. Chính trị - luật pháp ......................................................... 30 2.2.1.4. Khoa học - công nghệ ...................................................... 32 2.3.1.5. Điều kiện tự nhiên ............................................................ 33 2.3.2. Yếu tố môi trường vi mô .............................................................. 34 2.3.2.1. Sản phẩm thay thế ............................................................ 34 2.3.2.2. Nhà cung cấp ................................................................... 34 2.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh ............................................................ 35 2.3.2.4. Khách hàng ...................................................................... 37 2.3.2.5. Đối thủ tiềm ẩn ................................................................ 37 2.3.2.6. Ma trận yếu tố bên ngoài EFE .......................................... 38 Kết luận: Cơ hội, nguy cơ ........................................................................... 39 2.4. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Liksin .......... 40 2.4.1. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty .................... 40 2.4.2. Các hoạt động hỗ trợ .................................................................... 41 2.4.2.1. Chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty ..................... 41 2.4.2.2. Thương hiệu của Công ty Liksin ..................................... 41 2.4.2.3. Quản lý và lãnh đạo ......................................................... 41 2.4.2.4. Quản trị nguồn nhân lực ................................................... 42 2.4.2.5. Ứng dụng công nghệ ........................................................ 43 2.4.2.6. Khả năng nghiên cứu và phát triển (R&D) ....................... 43 2.4.3. Các hoạt động trực tiếp................................................................. 44 2.4.3.1. Quản trị nguyên vật liệu ................................................... 44 2.4.3.2. Sản xuất ........................................................................... 45 2.4.3.3. Marketing và kênh phân phối ........................................... 46 2.4.3.4. Dịch vụ, khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng ............... 47 2.4.2.5. Khả năng tài chính ........................................................... 47 2.4.3.6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................. 48 Kết luận: Điểm mạnh, điểm yếu ................................................................. 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY LIKSIN ...................................................................................... 53 3.1. Định hướng phát triển và chiến lược cạnh tranh của công ty ............ 53 3.1.1. Định hướng phát triển................................................................... 53 3.1.2. Chiến lược cạnh tranh................................................................... 53 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ........................................... 54 3.2.1. Giải pháp về công nghệ ................................................................. 54 3.2.2. Sản xuất ........................................................................................ 55 3.2.3. Quản trị ......................................................................................... 57 3.2.4. Marketing và kênh phân phối ........................................................ 59 3.2.5. Khả năng tài chính......................................................................... 64 3.2.6. Hệ thống thông tin ......................................................................... 65 3.2.7. Nghiên cứu và phát triển (R&D)................................................... 65 3.2.8 Lực lượng lao động ....................................................................... 66 3.3 Kiến nghị đối với nhà nước .................................................................... 67 KẾT LUẬN ................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 70 PHỤ LỤC..................................................................................................... 72 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BB Bao bì MMTB Máy móc thiết bị NVL Nguyên vật liệu LIKSIN TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP IN VÀ BAO BÌ LIKSIN SXKD Sản xuất kinh doanh TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 26 Bảng 2.2 Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty 35 Bảng 2.3 Bảng phân loại loại hình công ty 36 Bảng 2.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 39 Bảng 2.5 Doanh thu và lợi nhuận 40 Bảng 2.6 Bảng tỷ lệ trình độ lao động tại công ty 42 Bảng 2.7 Công suất huy động máy móc 46 Bảng 2.8 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 49 Bảng 2.9 Ma trận các yếu tố bên trong IFE 51 Bảng 3.1 Doanh thu dự kiến đến năm 2020 53 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Số hình/ Sơ đồ Tên Hình Trang Sơ đồ các yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của Hình 1.1 doanh nghiệp 8 Hình 1.2 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter 15 Hình 2.1 Trụ sở chính Tổng công ty Liksin 25 Hình 2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Liksin 26 Hình 2.3 Một số sản phẩm bao bì Liksin 27 Hình 2.4 Tăng trưởng GDP những năm gần đây 29 Hình 2.5 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter 34 Hình 2.6 Máy flexo Gallus 8 màu tráng, bế online 43 Hình 2.7 Máy in 8 màu Cerutti 45 Biểu đồ 1.1 Ba chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter. 17 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải tạo cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu quả. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ của công nghệ thông tin, tính quyết dịnh của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp càng rõ nét. Do vậy các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi các biện pháp phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên chiếm được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững được. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn góp phần vào nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó tạo ra sản phẩm dịch vụ ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh tranh của quốc qia được nâng cao và đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn. Vì vậy bên cạnh nỗ lực cạnh tranh của doanh nghiệp, trên tầm vĩ mô, Nhà nước cần phải nhanh chóng và đồng bộ hoàn thiện các cơ chế chính sách, hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh công bằng, lành mạnh cho các doanh nghiệp; đồng thời thông qua đàm phán, ký kết các cam kết quốc tế về hội nhập, xúc tiến thương mại, tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa. 2. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh không chỉ mang tính chất trong nước mà còn với nước ngoài. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đóng vai trò vô cùng quan trọng và được coi là động lực của sự phát triển của mỗi doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế, góp phần xóa bỏ những độc quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh. Kết quả của quá trình cạnh tranh sẽ quyết định doanh nghiệp nào tiếp tục tồn 2 tại và phát triển còn doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản và giải thể. Do đó, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã trở thành một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. Trong quá trình hội nhập và phát triển công ty có được những thuận lợi và khó khăn, giải quyết khó khăn để vững vàng hội nhập và phát triển ngày một mạnh là yêu cầu cấp thiết của đề tài này. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty. - Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài - Khảo sát về tình trạng hiện tại, quy trình sản xuất từ NVL đầu vào cho đến giao hàng và hậu mãi khách hàng. Phân tích hoạt động sản xuất, chi phí, dịch vụ khách hàng… để rút ra ưu và khuyết điểm (phát huy ưu điểm, tập trung giải quyết khuyết điểm). - Tổng hợp liệt kê những chi phí của công ty để phân tích so sánh với ngành. - Điều tra sự thỏa mãn của khách hàng đối với công ty và thị phần cung cấp bao BB so với ngành. - Dự báo xu hướng phát triển của ngành để có giải pháp đầu tư về MMTB, công nghệ… một cách hợp lý. 5. Bố cục của đề tài Đề tài được chia thành ba chương Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Liksin. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Liksin. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Theo nhà kinh tế học ở Mỹ P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo [NXB Giao thông Vận tải (2002), Hà Nội]. Các tác giả Mỹ khác là D.Begg, S.Fischer, R.Dornbusch cũng cho rằng cạnh tranh là cạnh tranh hoàn hảo, các tác giả này viết: Một ngành cạnh tranh hoàn hảo, là ngành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua. Các tác giả trong cuốn: Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh thuộc dự án VIE/97/016 cho rằng: Cạnh tranh có thể hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được một mục tiêu kinh doanh cụ thể như lợi nhuận, doanh số, thị phần. Cạnh tranh trong một môi trường như vậy đồng nghĩa với ganh đua [D.Begg, S.Fischer, R.Dornbusch (1992), NXB Giáo dục Hà Nội]. Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại cũng giống như là ganh đua vị trí, sử dụng những chiến thuật như cạnh tranh về giá, chiến tranh quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và tăng cường dịch vụ khách hàng hoặc bảo hành. Cạnh tranh xảy ra bởi vì các đối thủ cảm thấy áp lực hoặc là nhìn thấy cơ hội cải thiện vị trí. Cạnh tranh trong một số ngành được đặc trưng bởi những cụm từ như “chiến tranh”, “cay đắng”, “cắt cổ” trong khi ở những ngành khác cạnh tranh lại diễn ra lịch sự hay ôn hòa. Cường độ cạnh tranh là kết quả của nhiều yếu tố cơ cấu tương tác với nhau (Porter,1980) Cạnh tranh là một đặc tính tất yếu của nền kinh tế thị trường, là một cuộc đua không dứt. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người 4 khác nhưng xét dưới góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác động tích cực như sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,... Cạnh tranh còn giúp thị trường hoạt động có hiệu quả nhờ việc phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn. Đây cũng chính là động lực cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng có những biểu hiện tiêu cực như cạnh tranh thiếu sự kiểm soát, cạnh tranh không lành mạnh dẫn đến sự phát triển sản xuất tràn lan, lộn xộn, tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, gây khủng hoảng thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại quyền lợi người tiêu dùng. Như vậy, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu như sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý. Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Viện quản lý trung ương). Cách quan niệm như vậy tương đồng với cách tiếp cận thương mại truyền thống đã nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực của 5 Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới. Viện quản lý trung ương (CIEM) cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng. Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thức đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Khái niệm về năng lực cạnh tranh được nêu ra lần đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm 1980 của Aldington Report “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp” Theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, thậm chí một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác, nước khác đánh bại về năng lực kinh tế. Theo Fafchamps: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất ra sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá 6 của nó trên thị trường, nghĩa là doanh nghiệp nào sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác, nhưng với chi phí thấp hơn thì có khả năng cạnh tranh cao. Theo Markasen (1992): “Một nhà sản xuất là cạnh tranh nếu như nó có một mức chi phí đơn vị trung bình bằng hoặc thấp hơn chi phí do đơn vị của các nhà cạnh tranh quốc tế”. Theo Philip Lasser: Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp trong một lĩnh vực được xác định bằng những thế mạnh mà doanh nghiệp có hoặc huy động được để có thể cạnh tranh thắng Như vậy, năng lực cạnh tranh được xem xét ở ba cấp độ khác nhau: năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ; năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; năng lực cạnh tranh của quốc gia: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được phản ánh qua các tiêu chí: giá cả, chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng, sự độc đáo, quen dùng và phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Một hàng hóa, dịch vụ được coi là có sức cạnh tranh cao khi chúng có chất lượng vượt trội so với các hàng hóa cùng loại, cùng một mặt bằng giá hoặc có chất lượng vượt trội độc đáo riêng. Nói cách khác, bí quyết tạo nên chất lượng riêng của sản phẩm luôn tạo cho sản phẩm, dịch vụ có khách hàng ưa chuộng riêng và do đó chiếm được sự “độc quyền lành mạnh” ở một nước nhất định. Ngược lại tiêu chí giá cả của hàng hóa ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của sản phẩm chủ yếu là do chi phí sản xuất quyết định. Nếu mặt bằng chất lượng như nhau thì chỉ có doanh nghiệp quản lý tốt, sử dụng công nghệ tiên tiến, lao động có tay nghề cao, thì mới có thể làm giảm chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm, từ đó kéo giá giảm làm cho sản phẩm có sức cạnh tranh. Ngoài ra, hình thức nhãn mác hấp dẫn, hợp thị hiếu, quy cách sản phẩm thuận tiện cho tiêu dùng cũng làm gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Tuy nhiên, do sự chi phối bởi lợi nhuận thu về từ sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ, cho nên chủ hàng hóa có thể coi chất lượng và chi phí chỉ là phương tiện để họ đạt tới giá trị thặng dư, nên nếu không có sự kiểm tra, giám sát của người tiêu dùng và sự bảo hộ của Nhà nước cho các quyền sở hữu thành quả lao
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan