Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư sản ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng hà nội

.PDF
90
146
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI – 2015 : NGUYỄN VĂN HẢI : A19844 : TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Nguyễn Thị Vân Nga : Nguyễn Văn Hải : A19844 : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không có sự hỗ trợ và giúp đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong quá trình học tập ở giảng đường đại học cho đến nay em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của Thầy cô gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô ở Khoa Kinh tế - Quản lý Trường Đại học Thăng Long đã dùng hết tâm huyết và tri thức của mình để truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Vân Nga đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá trình viết Khóa luận để em có thể hoàn thành Khóa luận tốt nhất. Ngoài ra em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng Kế toán của Công ty cổ phần Đầu tư Sản xuất và Xây dựng Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập. Với giới hạn kiến thức và khả năng lập luận, phân tích còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi sai sót. Do vậy, em mong muốn nhận được sự góp ý và đóng góp ý kiến của các Thầy cô để bài viết của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Văn Hải LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Văn Hải Thang Long University Library MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 1 1.1. Khái quát về vốn lƣu động trong doanh nghiệp ................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp ..................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp.............................................2 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................................2 1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh ............................................................................................ 3 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện ...............................................3 1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn .........................................4 1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành .................................................4 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp .................................................5 1.1.5. Tầm quan trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp .................................6 1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................................6 1.1.6.1. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................6 1.1.6.2. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.............................................6 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................................7 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................7 1.2.2. Chiến lược quản lý vốn lưu động .....................................................................8 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................................8 1.2.3.1. Khả năng thanh toán hiện hành .........................................................................9 1.2.3.2. Khả năng thanh toán nhanh ...............................................................................9 1.2.3.3. Khả năng thanh toán tức thời .............................................................................9 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................10 1.2.4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ....................................................................10 1.2.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động ..............................................................................10 1.2.4.3. Hàm lượng vốn lưu động ..................................................................................11 1.2.4.4. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động ...........................................................................11 1.2.5. Xác định vòng quay của tiền ...........................................................................11 1.2.5.1. Thời gian quay vòng hàng lưu kho ...................................................................11 1.2.5.2. Thời gian thu nợ trung bình .............................................................................12 1.2.5.3. Thời gian trả nợ trung bình ..............................................................................12 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................12 1.2.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .........................................................................12 1.2.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ......................................................................13 1.2.6.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 13 1.2.6.4. Phân tích Dupont .............................................................................................. 13 1.3. Chiến lƣợc quản trị vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...................................14 1.3.1. Quản trị tài sản lưu động và nợ ngắn hạn .....................................................14 1.3.2. Quản trị vốn bằng tiền ....................................................................................15 1.3.2.1. Lợi ích của việc nắm giữ tiền ...........................................................................17 1.3.2.2. Rủi ro của việc nắm giữ tiền ............................................................................17 1.3.3. Quản trị các khoản phải thu ...........................................................................18 1.3.3.1. Mục tiêu quản trị các khoản phải thu .............................................................. 18 1.3.3.2. Quy mô các khoản phải thu khách hàng .......................................................... 19 1.3.3.3. Mô hình cơ bản .................................................................................................20 1.3.4. Quản trị vốn bằng hàng tồn kho .....................................................................21 1.3.4.1. Mô hình EOQ (The Economic Order Quanlity Model)....................................21 1.4. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp ...............22 1.4.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp ..................................22 1.4.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của VLĐ đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ............................................................................................. 22 1.4.3. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ..................23 1.5. Các nhân tố tác động tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.......23 1.5.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................23 1.5.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI ................................................................................................... 25 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội.............25 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội .25 Thang Long University Library 2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty ..............................................................................25 2.1.1.2. Vốn điều lệ, cổ phần sáng lập công ty .............................................................. 25 2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................25 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội .........................................................................................27 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội .................................................................................................................27 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ....................................................................27 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................29 2.1.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của cổng ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội .............................................................. 31 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội ....................................................................................36 2.2.1. Tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội .........................................................................................36 2.2.2. Thực trạng phân bổ và quản lý vốn lưu động của công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng Hà Nội..........................................................................44 2.2.2.1. Cơ cấu vốn bằng tiền ........................................................................................44 2.2.2.2. Cơ cấu các khoản phải thu ...............................................................................47 2.2.2.3. Cơ cấu hàng tồn kho.........................................................................................50 2.2.2.4. Cơ cấu tài sản lưu động khác ...........................................................................52 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .......................................................................52 2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................ 52 2.2.4. Tình hình hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng hà nội ..................................................................................55 2.2.4.1. Nhu cầu vốn lưu động ......................................................................................55 2.2.4.2. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ....................................................................55 2.2.4.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ..............................................................................57 2.2.4.4. Hàm lượng vốn lưu động ..................................................................................59 2.2.4.5. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động ...........................................................................59 2.2.4.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận cấu thành VLĐ ....60 2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................... 63 2.2.5.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) .............................................................. 64 2.2.5.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) .......................................................... 64 2.2.5.3. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) ...................................................................65 2.2.5.4. Ứng dụng phương pháp phân tích Dupont để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ . ............................................................................................................65 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội ........................................................................................................66 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 67 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI ........................................... 69 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội trong giai đoạn 2015- 2016 ..................69 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội ..................................................70 3.2.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 70 3.2.2. Giải pháp cụ thể............................................................................................... 70 3.2.2.1. Tăng cường quản trị vốn bằng tiền và khả năng thanh toán ........................... 70 3.2.2.2. Tăng cường quản trị, cân đối hàng tồn kho .....................................................71 3.2.2.3. Tăng cường công tác quản trị khoản phải thu .................................................72 3.2.2.4. Tổ chức tốt quản trị vốn lưu động ....................................................................73 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất và xây dựng Hà Nội ..................................................74 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CPĐTSX&XD Cổ phần đầu tư sản xuất và xây dựng DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn PTKH Phải thu khách hàng QLBH Quản lý bán hàng ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TBN Trung bình ngành TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt nam đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Trang Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CPĐTSX&XD Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................32 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty CPĐTSX&XD Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013 ngày 31/12 ...........................................................................................................37 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán của công ty CPĐTSX&XD Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013 ngày 31/12 ............................................................................................................41 Bảng 2.4. Bảng cơ cấu vốn bằng tiền giai đoạn 2011 – 2013 .......................................45 Bảng 2.6. Cơ cấu các khoản phải thu giai đoạn 2011 – 2013 .......................................49 Bảng 2.7. Cơ cấu vốn bằng hàng tồn kho giai đoạn 2011 – 2013 .................................51 Bảng 2.8. Chỉ tiêu khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013 ....................................53 Bảng 2.9. Nhu cầu VLĐ giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................... 55 Bảng 2.10. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động giai đoạn 2011 – 2013 .......................... 56 Bảng 2.11. Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối giai đoạn 2011 – 2013 .................................57 Bảng 2.12. Mức tiết kiệm VLĐ tương đối giai đoạn 2011 – 2013 ............................... 58 Bảng 2.13. Hàm lượng VLĐ giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................59 Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời VLĐ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................59 Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của từng bộ phận cấu thành VLĐ giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................60 Bảng 2.16. Nhu cầu hàng hóa theo mô hình EOQ ........................................................61 Bảng 2.17. Chính sách quản trị khoản phải thu khách hàng .........................................62 Bảng 2.18. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty CPĐTSX&XD Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................63 Bảng 2.19. Sự thay đổi của ROA, ROE trong phân tích Dupont ..................................65 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ doanh thu bán hàng và lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 ............36 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ cơ cấu tài sản giai đoạn 2011 – 2013...............................................39 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ................................................43 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền giai đoạn 2011 – 2013............................................46 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu các khoản phải thu giai đoạn 2011 – 2013 ...................................50 Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013................................ 54 Biểu đồ 2.8. Mức tiết kiệm VLĐ giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................58 Biểu đồ 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời giai đoạn 2011 – 2013 ...............63 Thang Long University Library Sơ đồ 1.1. Phương thức bán hàng của doanh nghiệp ....................................................18 Sơ đồ 1.2. Quy mô của khoản phải thu khách hàng ......................................................19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CPDTSX&XD Hà Nội ....................................28 Hình 1.1. Chính sách quản lý TSLĐ và NNH ............................................................... 14 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động nhất định như là tiền đề bắt buộc. Vốn lưu động có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào sử dụng vốn thì phải quan tâm đến hiệu quả mà nó đem lại. Nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là nhu cầu vốn dài hạn của các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn lớn như vậy thì khả năng tạo lập vốn của doanh nghiệp bị hạn chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra là đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng. Nhận thức được vấn đề này, trong thời gian học ở trường cũng như quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Xây dựng Hà Nội em đã lựu chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Xây dựng Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đối với các doanh nghiệp phải chủ động trong việc huy động và sử dụng vốn, ngoài vốn tự có doanh nghiệp còn phải huy động từ nhiều nguồn vốn khác. Vì vậy việc quản trị và sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả là hết sức quan trọng vì nó thể hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả sự dụng vốn của công ty, khẳng định những mặt tích cực đã đạt được đồng thời tìm ra một số hạn chế cần khắc phục và có biện pháp hoàn thiện. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Xây dựng Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Xây dựng Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận sử dụng những thông tin sơ cấp và những thông tin trên mạng Internet, cũng như tài liệu thực tế của công ty. Ngoài ra Khóa luận còn sử dụng các phương pháp so sánh, quá trình phân tích, thu thập thông tin và các hệ thống bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua từng thời điểm từ đó đưa ra Thang Long University Library những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. 5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục thì Khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Khái quát về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Xây dựng Hà Nội Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Sản xuất và Xây dựng Hà Nội CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài ra các tư liệu lao động còn có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) tham gia vào chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất, chế biến. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước... Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và thuận lợi. Vốn lưu động được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn lưu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, 1 Thang Long University Library khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không? Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định để đầu tư vào tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. “Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị một lần, tuần hoàn và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh”.[2, tr.24] 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Để phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Vốn lưu động có hai đặc điểm: Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất 2 nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau: 1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.  Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.  Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (dầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành bốn loại:  Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...  Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...  Các khoản phải thu, phải trả:  Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác.  Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. 3 Thang Long University Library  Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược... Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn Vốn lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.  Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...  Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn sau:  Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.  Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.  Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có 4 thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.  Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.  Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: Bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản trị tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng giữ một vai trò quyết định trong sản xuất kinh doanh, để đảm bảo được cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Vốn lưu động có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu mua sắm vật tư sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Việc sử dụng vốn lưu động hợp lý và đảm bảo được nhu cầu vốn lưu động sẽ tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do đó vốn lưu động có tính quyết định rất lớn trong việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. VLĐ có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của DN. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô, DN phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư, hàng hóa. VLĐ còn giúp cho DN chớp được thời cơ kinh doanh và tạo được lợi thế cạnh tranh cho mình. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ ngay trong 1 lần vào giá trị của sản phẩm và là nhân tố chính tạo nên giá thành sản phẩm. Do đó quản lý VLĐ tốt sẽ giúp giảm được chi phí hạ giá thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động với đặc điểm là khả năng chu chuyển của nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ đối ngoại của doanh nghiệp. VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trinh tái sản xuất. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu về vốn 5 Thang Long University Library đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại. 1.1.5. Tầm quan trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp  Vai trò của quy mô và mức độ thay đổi vốn lưu động: nhà quản lý cần phải dành nhiều thời gian quản lý những hoạt động mang tính chất thường nhật của doanh nghiệp;  Mối quan hệ chặt chẽ giữa tăng hay giảm qui mô của hoạt động và doanh thu với mức dự trữ vốn lưu động;  Tình trạng tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở các tài khoản VLĐ, đặc biệt là tiền, kho và phải thu khách hàng;  VLĐ đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.6. Xác định nhu cầu vốn lưu động 1.1.6.1. Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động Việc xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cần phải được tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:  Phải xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu VLĐ đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Nhu cầu VLĐ phải quán triệt nguyên tắc tiết kiện.  Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế toán trong doanh nghiệp 1.1.6.2. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tuỳ theo điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp thích hợp. Sau đây là một số phương pháp chủ yếu: Phƣơng pháp trực tiếp Phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu dùng sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn lưu động trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Sau đây là phương pháp xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu kinh doanh của doanh nghiệp: 6  Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ: VNL = Mn NNL Trong đó: VNL: Nhu cầu VLĐ trong kỳ kế hoạch. Mn: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày về NVL. NNL: Số ngày dự trữ hợp lý.  Xác định nhu cầu VLĐ trong khâu lưu thông: VTP = ZSX NTP Trong đó: VTP: Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch. ZSX: Giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một kỳ kế hoạch. NTP: Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm. Phƣơng pháp gián tiếp Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu VLĐ năm kế hoạch các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay VLĐ dự tính năm kế hoạch. Phương pháp tính như sau: Vnc = M1 L1 Trong đó: M1: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch. L1: Số vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mục tiêu hoạt động SXKD của các DN là cung cấp sản phẩm, lao động dịch vụ cho xã hội nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Vì thế để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh càng khốc liệt vấn đề “hiệu quả” phải được quan tâm hàng đầu, là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp. Theo nghĩa chung nhất hiệu quả được hiểu là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia các hoạt động theo mục đích nhất định của con người. Về cơ bản, vấn đề hiệu quả phản ánh trên hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. 7 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng