BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH SX &
TM HƯNG THANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÙY LINH
MÃ SINH VIÊN
: A18498
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH SX &
TM HƯNG THANH
Giáo viên hướng dẫn
: Ths Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thùy Linh
Mã sinh viên
: A18498
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của trường Đại học Thăng Long. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Ths. Ngô
Thị Quyên đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Trong quá trình thực tập do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự
góp ý của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thùy Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................................1
1.1. Khái quát về tài sản trong doanh nghiệp............................................................1
1.1.1. Khái niệm về tài sản : ........................................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp..........................................................1
1.1.3. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp ............................................................2
1.2. Nội dung quản lí tài sản trong doanh nghiệp ....................................................6
1.2.1. Nội dung quản lí ngắn hạn ..............................................................................6
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản dài hạn ................................................................. 12
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghi ệp................................................ 15
1.3.1. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp .......................................... 15
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chung tổng tài sản ................. 15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp .
............................................................................................................................ 20
1.4.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 20
1.4.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................ 21
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG
TY TNHH SX & TM HƯNG THANH........................................................................... 23
2.1. Khái quát về công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh................................... 23
2.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh.
........................................................................................................................ 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh................... 24
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ................................................................................................................ 26
2.2. Thực trạng quản lý TS của công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh ........ 28
2.2.1. Thực trạng về quy mô và cơ cấu TS của công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ................................................................................................................ 28
2.2.2. Thực trạng quản lý TSNH của Công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh ..
........................................................................................................................ 29
2.2.3. Thực trạng quản lý TSDH của công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh ...
........................................................................................................................ 38
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ....................................................................................................................... 39
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh .....................................................................................................................
........................................................................................................................ 40
2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ................................................................................................................ 41
2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ................................................................................................................ 48
2.4. Nhận xét về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh ....................................................................................................................... 49
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................................. 50
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 50
CHƯƠNG 3.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH SX & TM HƯNG THANH............................................................. 52
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH SX và TM Hưng Thanh ....... 52
3.1.1. Cơ hội và thách thức ...................................................................................... 52
3.1.2. Định hướng hoạt động của Công ty ............................................................ 52
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH SX và
TM Hưng Thanh ................................................................................................... 53
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty TNHH SX &
TM Hưng Thanh ............................................................................................. 53
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH tại công ty TNHH SX &
TM Hưng Thanh ............................................................................................. 56
3.2.3. Một số giải pháp chung khác ........................................................................ 57
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
LNST
Lợi nhuận sau thuế
HTK
Hàng tồn kho
VCSH
Vốn Chủ sở hữu
VLĐ
Vốn lưu động
Tr.đ
Triệu đồng
DN
Doanh nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH SX & TM Hưng
Thanh năm 2011-2013 .......................................................................................................... 26
Bảng 2.2 Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh....... 28
Bảng 2.3 Quy mô và cơ cấu TSNH của Công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh ......... 30
Bảng 2.4 Phân nhóm hàng tồn kho .................................................................................... 35
Bảng 2.5 Quy mô các khoản phải thu ................................................................................ 37
Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng TTS của Công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh ........... 40
Bảng 2.7 Khả năng thanh toán của Công ty qua các năm 2011-2013 ........................... 41
Bảng 2.8 Tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn ................................................................ 43
Bảng 2.9 Tốc độ luân chuyển tiền của Công ty năm 2011-2013 ................................... 45
Bảng 2.10 Mức tiết kiệm vốn lưu động............................................................................. 46
Bảng 2.11 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................................. 47
Bảng 2.12 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn và hệ số sinh lợi tài sản dài hạn............. 48
Bảng 2.13 Suất hao phí TSCĐ của Công ty năm 2011-2013 ......................................... 49
Biểu đồ 2.2Quy mô các khoản tiền và tương đương tiền ................................................. 32
Biểu đồ 2.3 Quy mô hàng tồn kho ...................................................................................... 34
Biểu đồ 2.4 Tình hình Tài s ản cố định của Công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh... 38
Sơ đồ 1.1 Mô hình ABC (The ABC Inventory Method).................................................. 10
Sơ đồ 2.1Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX & TM Hưng Thanh........................... 24
Thang Long University Library
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong giai đoạn hiện
tại đang có rất nhiều diễn biến phức tạp và khó lường. Các biến động đó đặt ra không
ít cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
trong nền kinh tế.
Để nắm bắt cơ hội mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao sức
cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố
quyết định tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp đó.
Do vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH SX& TM Hưng Thanh, kết
hợp với các kiến thức đã được học tại trường, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH SX& TM Hưng Thanh ” cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, cơ sở lí luận về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Công ty TNHH
SX& TM Hưng Thanh
Ba là, Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng tài sản tại
công ty Công ty TNHH SX& TM Hưng Thanh
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình sử dụng tài sản doanh nghiệp thông qua các
bảng báo cáo tài chính.
Về không gian: Công ty TNHH SX& TM Hưng Thanh
Về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2013
4. Mẫu khảo sát: Công ty TNHH SX& TM Hưng Thanh
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu từ nguồn tài liệu của công ty và công ty trong
ngành (báo cáo tài chính, chiến lược kinh doanh, định hướng kinh doanh,..),
Phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lí của công ty.
Phương pháp so sánh, phương pháp tỉ lệ.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị thì phần nội dung tôi chia thành các
chương cụ thể như sau:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH SX& TM
Hưng Thanh.
Chương 3: Giải pháp hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH SX& TM
Hưng Thanh.
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tài sản trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài sản
Khái niệm tài sản lần đầu tiên được quy định trong Bộ luật dân sự năm 1995,
theo đó tại Điều 172 Bộ luật Dân sự năm 1995 quy định “Tài sản bao gồm vật có
thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản”. Tiếp đó, Điều 163 Bộ
luật dân sự 2005 (Bộ luật dân sự hiện hành) quy định: “Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy
tờ có giá và các quyền tài sản” . Khái niệm tài sản theo Bộ luật dân sự 2005 đã mở
rộng hơn Bộ luật dân sự 1995 về những đối tượng nào được coi là tài sản, theo đó,
không chỉ những “vật có thực” mới được gọi là tài sản mà cả những vật được hình
thành trong tương lai cũng được gọi là tài sản.
Theo đó tài sản gồm: tiền – nội tệ và những đối tượng khác, tuy nhiên những đối
tượng đó chỉ được gọi là tài sản nếu đáp ứng được các tiêu chí sau: Phải mang lại lợi
ích nào đó cho con người và phải trị giá được bằng tiền.
Khái niệm tài sản của doanh nghiệp: Tài sản trong DN là khoản mục nằm bên
trái bảng cân đối kế toán của DN. Tài sản của DN chính là bộ phận được hình thành
trong quá trình đầu tư của DN cũng như tài sản là của cải vật chất của DN dung vào
mục đích sản xuất hoặc tiêu dung.
Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế của DN, biểu thị cho những lợi ích mà DN thu
được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho công cụ dụng cụ của mình.
Nói các khác, tài sản là tất cả những thứ hữu hình hoặc vô hình gắn với lợi ích trong
tương lai của đơn vị thỏa mãn các điều kiện sau:
Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của DN.
Có giá trị thực sự đối với DN.
Có giá phí xác định.
(Nguồn: Trang 41 – Giáo trình tài chính DN – Lê Thị Xuân)
1.1.2. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản trong doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và kinh doanh
vì nó là đối tượng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm và duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Theo như phân loại ở trên thì tài sản của doanh nghiệp bao gồm 2
loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián đoạn thì
dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại cũng cần phải có đủ một
lượng tài sản ngắn hạn nhất định trong cơ cấu tài sản của mình. Tài sản ngắn hạn là
1
một bộ phận không thể tách rời trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tài sản dài hạn là những yếu tố của tư liệu lao động được sử dụng trong một
thời gian luân chuyển tương đối dài và có giá trị đơn vị tương đối lớn còn tài sản ngắn
hạn là những yếu tố của tư liệu lao động được sử dụng trong thời gian luân chuyển
ngắn. Khi sử dụng, chúng được tiêu hao hoàn toàn vào quá trình sản xuất trong một
lần chu chuyển, thay đổi hình thái vật chất và chuyển hóa toàn bộ vào sản phẩm được
sản xuất ra .
Ngoài ra, trong thời công nghệ phát triển hiện nay tài sản cố định mang một tầm
vóc lớn vì muốn đánh giá sản phẩm có chất lượng cao hay không thì chúng ta phải
xem máy móc thiết bị của doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm đó có hiện đại không. Vì
chỉ có dây chuyền công nghệ cao mới sản xuất ra được một sản phẩm tốt.
1.1.3. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản của DN có nhiều cách phân loại khác nhau như:
1.1.3.1. Phân loại TS theo hình thức sở hữu:
Cách phân loại này giúp người sử dụng tài sản phân biệt tài sản nào thuộc quyền
sở hữu của đơn vị mình trích khấu hao, tài sản nào đi thuê ngoài không tính trích khấu
hao nhưng phải có trách nhiệm thanh toán tiền đi thuê và hoàn trả đầy đủ khi kết thúc
hợp đồng thuê giữa 2 bên. Tài sản sẽ được phân ra là:
Tài sản tự có: Là tài sản được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn lien doanh, các quỹ của DN và
các tài sản cố định được biếu tặng…đây là những tài sản thuộc quyền sở hữu của DN.
Tài sản thuê ngoài: Là tài sản đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng thuê tài sản. Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà tài sản đi thuê
được chia thành tài sản thuê tài chính và tài sản thuê hoạt động.
Tài sản thuê tài chính: là phương thức tài trợ tín dụng trung và dài hạn không thể
hủy ngang. Theo phương thức này, người thuê thường được mua tài sản, thiết bị theo
yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Người thuê
sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê, bên thuê được
chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục tài sản đó tùy theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê. Tài sản thuê tài chính cũng được coi như tài sản của DN.
DN có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao như các tài sản tự của mình.
Tài sản thuê hoạt động: là tài sản thuê nhưng không thỏa mãn một điều khoản
nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý, sử dụng tài sản trong
thời hạn hợp đồng thuê và pahir hoàn trả cho bên thuê khi kí kết hợp đồng.
2
Thang Long University Library
1.1.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo như các phân loại này thì tài sản pháp lý bao gồm tất cả các quyền lợi, lợi
nhuận có liên quan đến quyền sở hữu, bao gồm quyền sở hữu cá nhân, nghĩa là chủ sở
hữu có quyền hưởng lợi ích nhất định khi làm chủ tài sản đó. (Theo ủy ban thẩm định
quốc tế - IVSC). Căn cứ vào tính có hay không có tính chất vật lý tài sản có thể chua
thành tài sản vô hình và tài sản hữu hình.
Tài sản vô hình: Là những quyền tài sản thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định
và thường chỉ gắn với một chủ thể nhất định và không thể chuyển giao. Tuy nhiên một
số quyền tài sản có thể chuyển giao như thương hiệu hàng hóa hoặc ủy quyền cho chủ
thể khác. Tài sản vô hình là những thứ không thể dùng giác quan để thấy được và
không thể dùng đại lượng để tính. Nhưng trong qúa trình chuyển giao có thể quy ra
tiền. Tùy từng thời điểm nhất định mà quyền tài sản có giá như thế nào. Việc gây thiệt
hại về tài sản vô hình của chủ thể sẽ bồi thường nhưng khó để xác định giá trị của nó.
Ngoài những quy định trong luật còn việc xác định giá trị của tài sản vô hình không
thể xác định được.
Tài sản hữu hình: Là những cái có thể dùng giác quan nhận biết được hoặc
dùng đơn vị cân đo đong đếm được. Điều kiện để vật trở thành tài sản là một vấn đề
còn tranh cãi rất nhiều. Bởi vì khi vật không thuộc của ai gọi là vật vô chủ không ai
gọi là tài sản vô chủ. Khi nói đến tài sản hữu hình bắt buộc chúng ta phải có một đặc
tính riêng như: Thuộc sở hữu của ai đó, có đặc tính vật lý, có thể trao đổi được, có thể
mang giá trị tinh thần hoặc vật chất, là những thứ đã tồn tại và có thể tồn tại trong
tương lai.
1.1.3.3. Theo hình thức thời gian :
Dựa vào hình thức sở hữu tài sản theo thời gian và giá trị sở hữu tài sản trên
hoặc dưới 30.000.000 triệu ta có thể chia tài sản thành 2 loại là Tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở
hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong
một chu kỳ kinh doanh (trong vòng 1 năm). Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể
tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và
các khoản nợ phải thu.
Đặc điểm: Đối với DN kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại TSNH chiếm tỷ
trọng lớn, thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Việc quản lý
và sử dụng hợp lý các loại TSNH có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc hoàn thành
3
các nhiệm vụ chung của DN. Trong quá trình hoạt động DN phải biết rõ số lượng, giá
trị mỗi loại TSNH là bao nhiêu cho hợp lý và đạt hiệu quả sử dụng cao.
Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, TSNH trong DN có các đặc điểm sau:
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của
DN. Ngoài ra tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vốn động và
luân chuyển không ngừng trong một giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Tài
sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận
động rất phức tạo và khó quản lý.
Phân loại tài sản ngắn hạn:
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nói chung và
quản lý rài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động
của TSNH, người ta có thể phân loại TSNH như sau:
Theo tính thanh khoản:
Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán TSNH bao gồm: tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn
kho và TSNH khác.
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi
ro trong chuyển đổi thành tiền.
Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn
thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho Bạc, kỳ
phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm
lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán dưới một năm.
Tồn kho: Bao gồm vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.
Trong giai đoạn sản xuất:
4
Thang Long University Library
Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu dự trữ của DN mà
không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công
cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu sản xuất của DN,
bao gồm: giá trị thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả
trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình sản
xuất…
Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ TSNH tồn tại trong khâu lưu thông của
DN, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách
hàng.
Theo các phân loại này giúp cho các nhà quản lý DN xác định được các nhân tố
ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của TSNH để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
Theo hình thái biểu hiện:
Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền,
các khoản phải thu ngắn hạn, khoản ký cược, ký quỹ, khoản phải thu. Nó được sử
dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ…
Vốn bằng và vật tư, hàng hóa: Trong quá trình luân chuyển của vốn phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vốn bằng vật tư hàng hóa là những bước đệm cần
thiết cho quá trình hoạt động bình thường của DN. Vật tư hàng hóa: gồm nhiên vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm, hàng hóa.
Tài sản dài hạn
Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm: Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài
sản cố định, bất động sản đầu tư và các TSĐN khác có đến thời điểm báo cáo, bao
gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu
tư tài chính dài hạn và TSDH khác.
(Nguồn: Trang 45 – Giáo trình tài chính DN – Lê Thị Xuân)
Tài sản dài hạn trong DN có đặc điểm sau: TSDH thường là những tài sản có giá
trị lớn, thời gian sử dụng dài cho nên khả năng chuyển đổi thành tiền với giá trị tương
đương tiền khó hơn TSNH, khó đáp ứng khả năng thanh toán của DN hơn TSNH.
5
TSDH khó chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên DN tốn ít chi phí quản lý
hơn TSNH. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba
mươi triệu đồng) trở lên.
Phân loại TSDH:
Cũng giống như TSNH thì TSDH được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Theo hình thái biểu hiện:
Các khoản phải thu dài hạn : là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải
thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh
toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá,
dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông
thường.
Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các
hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Nguyên giá tài
sản phải được xác định một cách tin cậy. Ngoài ra phải có thời gian sử dụng từ 1 năm
trở lên. Đặc biệt là phải có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Tài sản dài hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác.
Theo tình hình sử dụng:
Tài sản dài hạn đã tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh: Bao gồm tất cả
tài sản được phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN ở các bộ phận trực
tiếp sản xuất kinh doanh, bộ phận quản lý DN chẳng hạn như nhà xưởng, máy móc
thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất…
Tài sản dài hạn đang tham gia và quá trình đầu tư: Đây là những tài sản của DN
sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc
phòng của DN.
1.2. Nội dung quản lí tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Nội dung quản lí ngắn hạn
1.2.1.1. Quản lý TS tiền
Khái niệm TS tiền : là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để
trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân; thường được Nhà nước phát
6
Thang Long University Library
hành bảo đảm giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ...
Tiền là một chuẩn mực chung để có thể so sánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ.
Thông qua việc chứng thực các giá trị này dưới dạng của một vật cụ thể đã hình thành
một phương tiện thanh toán được một cộng đồng công nhận trong một vùng phổ biến
nhất định. Một phương tiện thanh toán trên nguyên tắc là dùng để trả nợ.
Vai trò của TS tiền trong doanh nghiệp: Tiền trong DN theo nghĩa rộng bao gồm
cả tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Tiền là tài sản có vai trò quan trọng đặt biệt đối với
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất và kinh doanh vì tiền có tính lỏng nhất/ tính
thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để đáp ứng cho nhu cầu giao
dịch, đối phó với các nhân tố bất thường (động cơ dự phòng)
Ngoài ra TS tiền còn thực hiện mục đích đầu cơ: Nhằm sẵn sàng nắm bắt những
cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi thị trường
giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục
tiêu gia tăng lợi nhuận của công ty. Thực hiện những nhu cầu khác: Yêu cầu về tiền
gửi bù đắp: Các ngân hàng thực hiện nhiều nhiệm vụ cho công ty, trong đó có thu tiền
và trả tiền, thực hiện chuyển tiền liên ngân hàng, cung cấp hạn mức tín dụng và cho
vay. Trả tiền cho ngân hàng có thể từ hai nguồn, tiền phí trực tiếp và tiền gửi bù đắp.
Số tiền gửi bù đắp là một số tối thiểu mà công ty cam kết gửi vào tài khoản ký séc.
Nội dung quản lý TS tiền: Nội dung chủ yếu của quản lý tiền mặt bao gồm: xác
định mức tồn quỹ tối ưu, dự đoán được nguồn tiền xuất, nhập quỹ; quản lý chặt chẽ
các nguồn tiền xuất nhập quỹ. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các
loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các lại chứng khoán thanh khoản cao, nhằm duy
trì tiền mặt ở mức mong muốn.
Xác định mức tồn quỹ tối ưu (Mô hình Baumol)
Giả định của mô hình
(1)Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho
mục đích an toàn (tiền chỉ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường
ngày).(2)Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ để đáp ứng nhu cầu về tiền: Tiền
mặt và chứng khoán khả thị, những chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để bán
chứng khoán ra là có thể sẵn sàng thu được tiền về.(3) Không có rủi ro trong đầu tư
chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi trong đầu tư chứng khoán.
Có hai loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Chi phí giao dịch ( TrC - Transaction Cost)
TrC = ( T/ C) * F
Trong đó: - T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ ( thường là một năm).
7
- C: Qui mô một lần bán chứng khoán.
- F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán.
- T/C: Số lần mà công ty phải bán chứng khoán một năm.
Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần công ty phải bán chứng
khoán trong một thời kỳ ( thường là một năm).
Chi phí giao dịch = Số lần bán chứng khoán * Phí giao dịch cố định = (T/C) * F
Chi phí cơ hội (OC - Opportunity Cost)
Tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung bình nhân với lãi suất đầu tư chứng
khoán ngắn hạn:
Chi phí cơ hội = OC = (C/2) * K
Trong đó: - C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình.
- K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ ( thường là một năm).
Tổng chi phí (TC - Total Cost): Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội
cộng với chi phí giao dịch:
Tổng chi phí = TC = TrC + OC = [ (T/C) * F] + [ (C/2) * K]
Xác định mức dự trữ tiền tối ưu
Tổng chi phí sẽ đạt min tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó theo biến C bằng 0.
Ta có : TC = ( C/2) K + (T/C) F = 0
↔ C = √ ( 2TF/ K)
Quản lý hoạt động Thu – Chi tiền
Hai khía cạnh chính của quản lý tiền đề cập đến giảm thời gian thu tiền thông
qua hệ thống thu tiền và quản lý chặt chẽ luồng tiền ra thông qua hệ thống chi tiền.
Mức độ phức tạp của hệ thống thu tiền phụ thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt
động của doanh nghiệp. Các công ty nhỏ mang tính địa phương có hệ thống thu tiền
rất đơn giản; các công ty lớn cỡ quốc gia hay đa quốc gia có hệ thống thu tiền rộng rãi.
Lựa chọn phương thức thu – chi tiền:
Để lựa chọn được phương thức thu - chi tiền tối ưu, chúng ta cần đánh giá hiệu
quả của các phương thức thu - chi tiền đó, phương thức thu - chi tiền đề xuất và
phương thức thu - chi tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi
phí sau thuế tăng thêm.
Lợi ích tăng thêm: ∆B = ∆t *TS * I * (1-t)
Trong đó: - ∆B: Lợi ích tăng thêm
-
∆t: Số ngày chênh lệch giữa hai phương thức
8
Thang Long University Library
- ∆t = t1 – t2 trong đó t1 là thời gian chuyển tiền của phương thức hiện tại,
t2 là số ngày chuyển tiền của phương thức thu tiền đề xuất.
- TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu
kỳ hay một giao dịch.
- I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày (vì ∆t tính theo ngày).
- T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí tăng thêm : ∆C = (C2 -C1 ) (1-T)
Trong đó: - ∆C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so
với phương thức thu tiền đề xuất.
- C2: Chi phí của phương thức thu tiền mới
- C1: chi phí của phương thức thu tiền hiện tại.
Trên cơ sở so sánh ∆B và ∆C để rút ra kết luận:
Nếu ∆B> ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất.
Nếu ∆B< ∆C: lựa chọn phương thức thu tiền hiện tại.
Nếu ∆B= ∆C: bàng quan.
1.2.1.2. Quản lý hàng tồn kho
Cũng như những tài sản khác, việc dự trữ hàng tồn kho là một quyết định chi tiêu
tiền. Để xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn kho tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được
và chi phí phát sinh kể cả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào hàng lưu kho. Hàng lưu
kho thường chiếm một khoản đầu tư lớn trong doanh nghiệp và cần được quản lý hiệu
quả.
Vai trò của quản lý hàng tồn kho:
Quản lý hàng tồn kho có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp bởi nếu doanh
nghiệp cạn kiệt hàng lưu kho, quá trình sản xuất của nó có thể bị gián đoạn hoặc thậm
chí là ngừng sản xuất. Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình sản xuất được
linh hoạt và liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phải chờ giai đoạn sản xuất trước.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm nệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ, sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc
nào cũng được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho bảo vệ doanh nghiệp trước những biến
động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hàng tồn kho cũng có vai trò như một bước đệm
an toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
9
Nội dung quản lý hàng tồn kho:
Mô hình ABC
Sơ đồ 1.1 Mô hình ABC (The ABC Inventory Method)
60%
Mô hình ABC là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở: Áp dụng mức độ
quản lý khác nhau với các nhóm hàng lưu kho có giá trị cao hay thấp khác nhau.
Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các công ty có thể tập trung vào
nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở ví dụ này là nhóm A, tiếp theo là
nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một cách
thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn, có thể là hàng tháng, hàng quý
và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm.
Mô hình EOQ ( The Economic Order Quantity Model)
Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau
đây: (1) Nhu cầu về hàng lưu kho ổn định; (2) Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng
cho tới khi nhận hàng) không thay đổi và phải được biết trước; (3) Sự thiếu hụt dự trữ
hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng; (4) Toàn bộ số lượng đặt
mua hàng được nhận cùng một lúc; (5) Không có chiết khấu theo số lượng.
Để xem xét các vấn đề liên quan đến hàng lưu kho, chúng ta sử dụng:
C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho
O: Chi phí cho một lần đặt hàng
Q: Số lượng của một lần đặt hàng
S: Số lượng bán một thời kỳ (năm)
Chi phí tham gia bao gồm :
Chi phí lưu kho = (Q/2) * C
Chi phí đặt hàng = (S/Q)*O = S*O/ Q
Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = Q*C/ 2 + S*O/ Q
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -