Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội -...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội - hải phòng

.PDF
81
267
134

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRỌNG ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A16427 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Nguyễn Trọng Đức : A16427 : Tài Chính HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................... 1 1.1.Khái niệm ................................................................................................................. 1 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 1 1.1.2.Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 1 1.1.3.Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh.......................................................... 2 1.1.4.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................... 3 1.2.Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................... 4 1.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................................................ 4 1.2.1.1.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................................... 4 1.2.1.2.Tỷ suất sinh lời của tài sản .................................................................................. 4 1.2.1.3.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ............................................................................ 5 1.2.1.4.Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động ................................................................ 5 1.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................................... 5 1.2.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định ........................................................... 5 1.2.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................................................ 5 1.2.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................ 6 1.2.3.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......................................................... 6 1.2.3.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay ...................................................................... 6 1.2.3.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động ..................................... 6 1.2.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động........................................................................ 6 1.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................................ 7 1.3.Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................. 7 1.3.1.Yếu tố khách quan .................................................................................................. 7 1.3.1.1.Môi trường quốc tế .............................................................................................. 7 1.3.1.2.Môi trường trong nước và môi trường pháp lý ................................................... 7 1.3.1.3.Môi trường xã hội ................................................................................................ 8 1.3.1.4.Trình độ khoa học kỹ thuật ................................................................................. 8 1.3.1.5.Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp ................................................ 9 1.3.1.6.Tính cạnh tranh .................................................................................................. 9 1.3.2.Yếu tố chủ quan ...................................................................................................... 9 1.3.2.1.Bộ máy tổ chức doanh nghiệp ............................................................................. 9 1.3.2.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp ...................................................................... 10 1.3.2.3.Lao động và tiền lương ...................................................................................... 10 1.3.2.4.Nguyên vật liệu .................................................................................................. 11 1.3.2.5.Sản phẩm ........................................................................................................... 11 1.3.2.6.Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp....................... 11 1.3.2.7.Marketing........................................................................................................... 12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG .................... 13 2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng .......................... 13 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty .................................................................................. 13 2.1.2.Quá trình hình thành phát triên............................................................................ 13 2.1.3.Hoạt động kinh doanh sản xuất ............................................................................ 14 2.1.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý .................................................................................... 14 2.1.5.Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................................................................. 15 2.1.5.1.Đặc điểm sản phẩm ........................................................................................... 15 2.1.5.2.Đặc điểm trình độ công nghệ ............................................................................ 16 2.1.5.3.Đặc điểm thị trường .......................................................................................... 17 2.1.5.4.Đặc điểm về lao động ........................................................................................ 19 2.2.Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ............................................................................................................... 21 2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty ............................................. 21 2.2.1.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn ......................................................................... 21 2.2.1.1.1.Tình hình tài sản ............................................................................................. 21 2.2.1.1.2.Tình hình nguồn vốn ....................................................................................... 25 2.2.1.2.Tính tự chủ trong hoạt động tài chính và khả năng thanh toán ........................ 29 2.2.1.2.1.Chỉ tiêu đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính ................................ 29 2.2.1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .......................................................... 30 2.2.1.2.3.Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng năm 2011 và năm 2012.......................................................................................................... 33 2.2.2.Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty ................................................................ 35 2.2.2.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................................ 35 2.2.2.2.Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................... 38 2.2.2.2.1.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ..................................................... 38 2.2.2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................ 41 2.2.2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ................................................... 43 2.2.2.3.Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng nguồn vốn ..................................................... 45 2.2.2.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................... 49 2.2.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ................................................... 51 2.3.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội-Hải Phòng ............................................................................................................................ 52 Thang Long University Library 2.3.1.Thuận lợi và khó khăn .......................................................................................... 52 2.3.1.1.Thuận lợi ............................................................................................................ 52 2.3.1.2.Khó khăn ............................................................................................................ 52 2.3.2.Những kết quả đạt được ....................................................................................... 53 2.3.3.Vấn đề còn tồn tại ................................................................................................. 54 2.3.3.1.Vấn đề về tài chính ............................................................................................ 54 2.3.3.2.Về thị trường ...................................................................................................... 55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG ........................................................... 56 3.1.Triển vọng phát triển ............................................................................................ 56 3.1.1.Phân tích ngành công nghiệp Bia Việt Nam ........................................................ 56 3.1.2.Quy hoạch phát triển ngành Bia của Việt Nam.................................................... 57 3.1.3.Định hướng phát triển đối với ngành bia: ........................................................... 58 3.1.4.Một vài xu hướng của ngành Bia Việt Nam: ........................................................ 59 3.2.Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng. ........................................................................... 60 3.2.1.Giải pháp về tài chính .......................................................................................... 60 3.2.1.1.Tái cơ cấu tài sản - nguồn vốn ......................................................................... 60 3.2.1.2.Nghiên cứu và phân tích tài chính các dự án trước khi đầu tư ......................... 61 3.2.1.3.Nâng cao năng lực quản lý hàng tồn kho .......................................................... 61 3.2.1.4.Thiết lập chính sách phải thu hợp lý và hiệu quả.............................................. 61 3.2.1.5Giải pháp nâng cao doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ........................ 62 3.3.Các giải pháp về marketing .................................................................................. 62 3.3.1.Nâng cao chất lượng sản phẩm ............................................................................ 62 3.3.2.Đẩy mạnh hoạt động quảng bá ............................................................................ 63 3.4.Các giải pháp khác ................................................................................................ 63 3.4.1.Quản lý tổ chức..................................................................................................... 64 3.4.2.Nâng cao năng suất lao động ............................................................................... 65 3.5.Một số kiến nghị với bên hữu quan ..................................................................... 65 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CP Tên đầy đủ Cổ phần TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Lực lƣợng lao động tại công ty .....................................................................19 Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty ...............................................................5 Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ..............23 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng .......................25 Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ........27 Bảng 2.6. Tính tự chủ về tài chính của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ..............29 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ...................30 Bảng 2.8. So sánh các chỉ số khả năng thanh toán năm 2012 với các doanh nghiệp cùng ngành .....................................................................................................................31 Bảng 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................33 Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ......................35 Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu qua các năm (2009 - 2012) ................................................36 Bảng 2.12. So sánh tỷ suất sinh lời năm 2012 với các doanh nghiệp cùng ngành ........38 Bảng 2.13. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................................38 Bảng 2.14. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA .........40 Bảng 2.15. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................................41 Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho .............................................................42 Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu .................................................43 Bảng 2.18. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................................44 Bảng 2.19. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn .................................46 Bảng 2.20. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .........................................................48 Bảng 2.21. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu ....................................................49 Bảng 2.22. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .................................................50 Bảng 2.23. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................51 Bảng 3.1. Tổng quan thị trƣờng Bia Việt Nam .............................................................56 Bảng 3.2. Quy hoạch sản xuất bia theo vùng ................................................................58 Bảng 3.3. Nhu cầu vốn đầu tƣ sản xuất bia đến năm 2015 ...........................................59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng .........................21 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012) ...22 Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009-2012) ....... 25 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................14 Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau ..........16 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trƣớc đây, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều tuân theo kế hoạch của nhà nƣớc. Ba vấn đề cơ bản của sản xuất kinh doanh là: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? đều do nhà nƣớc chỉ định sẵn nên doanh nghiệp không có quyền quyết định. Chính vì vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không thực sự đƣợc quan tâm, chú trọng đến. Từ năm 1986, nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhƣng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng thì phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con ngƣời, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho ngƣời lao động, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội. Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh, với những kiến thức đã tích lũy đƣợc cùng với quá trình thực tập ở Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng em đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ” làm chuyên đề nghiên cứu của mình. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Đánh giá thực trạng tài chính và phân tích hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng trong ba năm 2010, 2011, 2012. Thang Long University Library Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên các phƣơng pháp điều tra thực tế kết hợp với phƣơng pháp lý luận chung, đề tài sử dụng phƣơng pháp toán học, biểu đồ, phƣơng pháp thống kê, phỏng vấn, phân tích, tổng hợp, đánh giá và tổng kết thực tiễn, phƣơng pháp nghiên cứu so sánh và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khóa luận này đƣợc tiếp cận dƣới góc độ phân tích tài chính của một sinh viên chuyên ngành tài chính doanh nghiệp, do vậy đi sâu vào phân tích tình hình tài chính của công ty để rút ra những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế của công ty trong hoạt động kinh doanh, và đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nội dung khoá luận bao gồm những phần sau Chƣơng I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. Chƣơng II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG Chƣơng III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG. Em xin chân thành cám ơn sứ hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS.Nguyễn Thanh Bình, cùng các cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do hạn chế về lý luận và thời gian nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót , em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô Em xin chân thành cảm ơn! CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đƣa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đầu tiên ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế . Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí phải bỏ ra để có đƣợc kết quả đó trong điều kiện kinh tế nhất định. Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) thì ta có định nghĩa: Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, nguồn vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Xã hội phát triển kéo theo sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần đạt lợi nhuận càng cao càng tốt, từ đó tạo điều kiện cho ciệc mở rộng hoạt động sản xuất, tạo chỗ đứng trên thị trƣờng. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào và trong quá trình sản xuất, biểu hiện thông qua kết quả là lợi nhuận đạt đƣợc. Tuy nhiên chỉ xem xét lợi nhuận đạt đƣợc là chƣa đủ, cần thiết phải xem xét lợi nhuận đó có hoàn thành mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra? Mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố: nền tảng kinh doanh ổn định, tiềm lực tài chính vững mạnh.Vì vậy đối với các doanh nghiệp việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều đặc biệt đƣợc quan tâm. Câu hỏi đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp là làm sao để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh?Câu trả lời nằm ở chính những chiến lƣợc kinh doanh, các quyết định về tài chính, các biện pháp cải thiện phù hợp với tình hình doanh nghiệp. Có thể đánh giá năng lực của một nhà quản trị thông qua hiệu quả kinh doanh, khả năng huy động và vận dụng các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp. Có thể kết luận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời giảm thiểu chi phí ở mức thấp nhất. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền 1 Thang Long University Library vốn…) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: - Trƣớc hết, hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng cân đong đo đếm đƣợc nhƣ: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần… và cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản ánh mặt chất lƣợng hoàn toàn có tính chất định tính nhƣ: uy tín của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm… Nhƣ thế kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.Và kết quả còn phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa. - Trong khi đó theo công thức Kết quả (K) Hiệu quả (H) = ---------------------------Chi phí ( C ) Ngƣời ta sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa đầu vào và đầu ra không có cùng một đơn vị đo lƣờng còn đơn vị giá trị luôn đƣa các đại lƣợng khác nhau về cùng một đơn vị đo lƣờng là tiền tệ. Hơn nữa việc xác định hiệu quả kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn lực đầu vào gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó rất khó xác định một cách chính xác. Ngoài ra hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp còn gắn với các yếu tố xã hội.Cụ thể nhƣ số công ăn việc làm mà doanh nghiệp tạo ra,giúp tạo thu nhập và cải thiện đời sống văn hóa của ngƣời lao động, việc kinh doanh đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cũng đƣợc đánh giá cao thông qua các biện pháp xử lý chất thải hay tái chế nguyên liệu v.v 1.1.3. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đại lƣợng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, giữa chi phí và kết quả kinh doanh. Mọi yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh đều có tác động qua lại lẫn nhau, các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bao gồm chi phí sản xuất và chi phí xã hội đều góp phần tạo ra sản phẩm. Ngƣợc lại, kết quả kinh doanh đo đƣợc lại phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, liệu nó đã là nhỏ nhất chƣa, mọi phƣơng án chi phí đã đƣợc cân nhắc chƣa, phƣơng án chi phí hiện tại có phải là tối ƣu?v.v… 2 Dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và kết quả, ngƣời quản trị cần nắm rõ tình hình và đặc tính kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có sự điều chỉnh trong chiến lƣợc kinh doanh để đảm bảo chi phí luôn đƣợc giảm tối đa và kết quá là cao nhất. Bên cạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh là hiệu quả về mặt xã hội. Trên góc độ kinh tế, hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất đƣợc so sánh với hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp đạt đƣợc, hai yếu tố này là hai yếu tố cân bằng , một doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao nhƣng về mặt xã hội thấp sẽ không đƣợc đánh giá là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả và ngƣợc lại. Chính vì vậy, việc mang lại hiệu quả xã hội là điều cần thiết mà doanh nghiệp nên chủ tâm đạt đƣợc . 1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện ở những lý do sau đây: - Thứ nhất: nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm. Trƣớc kia, dân cƣ còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú, chƣa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi đó loài ngƣời chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trƣởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất nhƣ: tƣ liệu sản xuất, đất đai… Nhƣng thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất nhƣ đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con ngƣời khai thác và sử dụng chúng. Và với dân số gần bảy tỷ ngƣời nhƣ hiện tại đòi hỏi con ngƣời phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ƣu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ƣu ở đây chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mà không cần sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày ngƣời ta càng tìm ra nhiều phƣơng pháp khác nhau để tạo ra sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định ngƣời ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ƣu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ƣu chính là sử dụng tối thiểu các nguồn lực đầu vào để thu đƣợc lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực. Thứ ba: sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế khác nhau là khác nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thƣờng không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? đều đƣợc giải quyết từ một trung tâm duy nhất là Nhà nƣớc. Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung 3 Thang Long University Library tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch mà Nhà nƣớc giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không phải chỉ là các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà trong nhiều trƣờng hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá. Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất nhƣng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, phá sản. Những doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại sẽ bị thị trƣờng loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi nhuận và đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng. 1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp 1.2.1.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở = hữu( ROE ) Vốn chủ sở hữu bình quân Trong đó vốn chủ sở hữu đƣợc tính theo công thức: VCSH bình quân = x 100 VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ có bao nhiêu đồng lời nhuận đƣợc sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ quan tâm, có thể giúp doanh nghiệp thu hút nguồn vốn để gia tăng phạm vi hoạt động kinh doanh. 1.2.1.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản doanh nghiệp bỏ ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận thu về ( sau thuế). Thể hiện mức độ hiệu quả trong việc phân chia sử dụng nguồn tài sản của doanh nghiệp 4 Tỷ suất sinh lời của tài sản Lợi nhuận sau thuế = ( ROA ) Tài sản bình quân 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu đƣợc tính dựa trên lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần, trong đó doanh thu thuần bao gồm doanh thu thuần hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính. Chỉ tiêu cho thấy đƣợc hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, chi phí đƣợc sử dụng hợp lý làm tăng lợi nhuận sau thuế đến mức gần với doanh thu thuần. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = ( ROS ) Tổng doanh thu 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động Chi phí hoạt động là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ lợi nhuận đạt đƣợc sau thuế gấp nhiều lần chi phí, hoàn thành mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên chi phí ( ROOE ) = Lợi nhuận sau thuế Chi phí hoạt động 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định Hiệu quả sản xuất của tài sản cố định = Doanh thu thuần TSCĐ bình quân Chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản cố định , chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng TSCĐ hiệu quả TSCĐ bình quân Tỷ suất hao phí tài sản cố định = Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết mức tiêu thụ tài sản cố định để sinh ra 1 đồng doanh thu. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định = x 100% TSCĐ bình quân Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời = x 100% của tài sản ngắn hạn TSNH bình quân Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn sử dụng trong kỳ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế 5 Thang Long University Library Số vòng quay Tổng số luân chuyển = của tài sản ngắn hạn TSNH bình quân Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ vận động của tài sản ngắn hạn trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.chỉ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao. Số vòng quay hàng tồn kho Tổng giá vốn hàng bán = HTK bình quân Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ vận động của hàng tồn kho Thời gian kỳ phân tích Thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian 1 vòng quay HTK càng thấp thì số vòng quay trong kỳ càng nhiều, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 1.2.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của VCSH = LNST DTT x DTT TS bình quân 1.2.3.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay Tỷ suất sinh lời vốn vay x TS bình quân VCSH bình quân LNST = Vốn vay bình quân x 100 Chỉ tiêu cho biết mỗi 100 đồng vốn vay thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn cố định sử dụng sinh ra bao nhieu đồng doanh thu. Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động = Vốn lƣu động bình quân Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn lƣu động chi ra sẽ tạo đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. 1.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng dùng hai chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu năng suất lao động: cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại đƣợc bao nhiêu giá trị sản lƣợng cho doanh nghiệp. Năng suất lao động Tổng doanh thu trong kỳ = Tổng số lao động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. 6 Sức sinh lời bình quân của lao động Tổng lợi nhuận sau thuế = Tổng lao động bình quân trong kỳ 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí đánh giá mức độ tiết kiệm chi phí dựa vào độ lớn của lợi nhuận đối với tổng chi phí Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí LNTT = Tổng chi phí Tỷ suất sinh lời của GVHB cho biết với mỗi 100 đồng GVHB , doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời trên GVHB Lợi nhuận gộp = GVHB Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết với mỗi 100 đồng chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Chi phí bán hàng Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp cho biết cứ 100 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp bỏ ra thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Chi phí quản lý DN 1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Yếu tố khách quan 1.3.1.1. Môi trường quốc tế Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) năm 2007, yếu tố môi trƣờng quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng có tầm quan trọng, tác động rõ nét đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các sự kiện kinh tế, chính trị, văn hóa pháp luật trên thế giới, các xu hƣớng tài chính và giá cả các nguồn nguyên nhiên liệu trên thế giới giờ đây đều ảnh hƣởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh của công ty, đòi hỏi các nhà quản trị cần đặt mối quan tâm đúng đắn hơn với môi trƣờng kinh tế quốc tế, từ đó có cái nhìn và chiến lƣợc phù hợp để đƣa doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn hay nắm bắt cơ hội trên thị trƣờng. 1.3.1.2. Môi trường trong nước và môi trường pháp lý Tình hình chính trị và kinh tế trong nƣớc nắm phần mấu chốt để các doanh nghiệp có đƣợc hiệu quả kinh doanh hiệu quả. Một môi trƣờng chính trị ổn định sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh an toàn và cân bằng. Các chỉ tiêu kinh tế và bản đồ các ngành, lĩnh vực trong một quốc gia là cơ sở để doanh nghiệp đề ra phƣơng án kinh doanh đúng đắn. 7 Thang Long University Library Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật… Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trƣờng pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trƣờng pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hƣớng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng đƣợc các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội. 1.3.1.3. Môi trường xã hội Xã hội phát triển kéo theo sự phát triển của trình độ dân trí, cơ sở khoa học kỹ thuật phát triển, đời sống của cong ngƣời đƣợc nâng cao kèm theo các xu hƣớng kinh tế, thói quen tiêu dùng mới v.v.. Những thay đổi đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh nhạy nắm bắt kịp thời các xu hƣớng này. Các phong tục tập quán, các nếp văn hóa xã hội của mỗi quốc gia vùng miền có ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại của một sản phẩm hay dịch vụ mà một công ty tạo ra. Không những thế, các chiến dịch marketing và quảng bá của công ty cũng phần nhiều phải dựa trên đặc điểm văn hóa xã hội mà doanh nghiệp đó nhắm đến. Tựu chung, muốn phát triển và đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần hiểu rõ môi trƣờng văn hóa xã hội xung quanh mình. Hãy nhìn vào một môi trƣờng xã hội cụ thể và gần gũi nhất đó là Việt Nam. Tại Việt Nam, nguồn lao động rẻ nhƣng trình độ chuyên môn cao chiếm số lƣợng rất ít, chủ yếu là lao động phổ thông, phù hợp với quy trình sản xuất. Việt Nam cũng là nƣớc coi trọng các phong tục tập quán của những thế hệ đi trƣớc để lại. Do vậy, nhiều doanh nghiệp đã có những thiết kế sản phẩm hay mẫu quảng cáo đánh vào đặc điểm này.Ví dụ nhƣ quảng cáo của Nestle: ”Trong 100 năm qua Nestle luôn chú trọng các giá trị truyền thống, uống nƣớc nhớ nguồn…” Với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì còn cần nghiêm cứu văn hóa và xã hội nơi quốc gia tiêu thụ sản phẩm và có sự điều chỉnh phù hợp. 1.3.1.4. Trình độ khoa học kỹ thuật Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và 8 công nghệ đƣợc các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tƣ vào lĩnh vực này, nhất là đầu tƣ cho nghiên cứu và phát triển. Đầu tƣ vào khoa học ký thuật sẽ giúp nâng cao chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm, giảm thiểu giá thành, thời gian chi phí của quy trình sản xuất. 1.3.1.5. Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp Trong các chủ thể liên quan đến doanh nghiệp thì nhà cung cấp và khách hàng là những chủ thể quan trọng nhất. Đại diện cho thị trƣờng đầu vào, các nhà cung cấp có mối quan hệ mật thiết đến giá cả, chi phí và quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chất lƣợng nguyên nhiên vật liệu đầu vào phụ thuộc vào nhà cung cấp, hơn nữa việc tạo mối quan hệ tốt với bên nhà cung cấp còn có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành. Khách hàng hay thị trƣờng đầu ra quyết định tính thành bại của doanh nghiệp, một sản phẩm hay dịch vụ khi đƣợc sản xuất ra cần có ngƣời tiêu thụ. Việc thu hút khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài là một điều mà ngày nay mọi doanh nghiệp đều muốn đạt đƣợc. Các mối quan tâm, thị hiếu, tâm lý của khách hàng đƣợc các doanh nghiệp bỏ công sức nghiên cứu và tìm hiểu nhằm đƣa ra sản phẩm phù hợp đảm bảo cho mức độ tiêu thụ và sau đó là hiệu quả sản xuất của cả doanh nghiệp. 1.3.1.6. Tính cạnh tranh Công việc kinh doanh ngày nay gặp rất nhiều thử thách, một trong số đó là sự canh tranh gay gắt khốc liệt và không ngừng nghỉ của các đối thủ trong thị trƣờng. Việc Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới thậm chí khiến cho bài toán canh tranh của mỗi doanh nghiệp trong nƣớc giờ đây khó khăn hơn. Việc tìm hiểu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh đƣợc đặt lên hàng đầu. Việc hiểu đối thủ canh tranh khiến doanh nghiệp có cơ hội hơn trong thị trƣờng, có những chính sách và quyết định phù hợp để tạo thế mạnh riêng cho mình. 1.3.2. Yếu tố chủ quan 1.3.2.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp Mọi doanh nghiệp đều có bộ máy cơ cấu tổ chức riêng, các nhà quản trị doanh nghiệp là những ngƣời đứng đầu trực tiếp đƣa ra quyết định, vạch ra các chiến lƣợc kinh doanh, đề xuất các biện pháp cải tiến và khắc phục khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Vai trò của các nhà quản trị hay bộ máy tổ chức rất quan trọng, hiệu quả sản xuất kinh doanh có cao hay không đều dựa và trình độ và cái nhìn của nhà quản trị. Một bộ máy tổ chức hợp lý, chặt chẽ sẽ là cái khung vững chắc cho doanh nghiệp, đảm bảo cho mọi hoạt động, dễ dàng tiếp cận đƣợc mục tiêu và tiên chỉ đề ra, trong đó có hiệu quả sản xuất kinh doanh.Trong giai đoạn kinh tế suy thoái và gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay, vai trò của nhà quản trị càng lớn hơn, giúp doanh nghiệp 9 Thang Long University Library phát triển vững vàng vƣợt qua những sóng gió của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Chính vì vậy ngày nay, môi trƣờng trong công ty và cơ cấu quản lý là điều mà các doanh nghiệp từ khi mới thành lập đều có mối quan tâm rất cao. 1.3.2.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác sử dụng tối ƣu các nguồn lực đầu vào. Nguồn vốn luôn là yếu tố đầu tiên đƣợc nhắc đến khi thành lập một doanh nghiệp. Đây chính là nguồn lực chính và quan trọng nhất để duy trì hoạt động doanh nghiệp. Khả năng tài chính thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp cả về tốc độ, tiềm lực, mức độ rủi ro. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt có thể thu hút nhiều nhà đầu tƣ trên thị trƣờng, các nhà cung cấp uy tín và cả những khách hàng khó tính.Việc duy trì tình hình tài chính ổn định hay linh hoạt tùy theo những quyết định sản xuất của công ty, mỗi kế hoạch tài chính đều có những tác động nhất định, nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển thị trƣờng, nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút đầu tƣ, v.v 1.3.2.3. Lao động và tiền lương Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu ngƣời lao động có đủ trình độ để sử dụng máy móc thì góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Còn trình độ của ngƣời lao động hạn chế thì cho dù máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng suất cao, gây tốn kém tiền của mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Với các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ra thị trƣờng quốc tế, cần xem xét môi trƣờng lại động tại nƣớc đó. Ngƣợc lại, đặc điểm lao động của một khu vực ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của toàn bộ khu vực đó. Cụ thể nhƣ Việt Nam là quốc gia có lực lƣợng lao động phổ thông chiếm đa số vì vậy giá thành lao động rẻ, phù hợp với hoạt động gia công, sản xuất,… Bên cạnh đó tiền lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động cũng ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời nó còn tác động tới tâm lý của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng là yếu tố kích thích năng suất của ngƣời lao động, khuyến khích ngƣời lao động làm việc tập trung và hiệu quả. Vì vậy hoạt động chính sách tiền lƣơng cũng cân đƣợc doanh nghiệp quan tâm, làm sao để cân bằng và tối ƣu lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, giữa ngƣời lao động và doanh nghiệp. 10 1.3.2.4. Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu đầu vào chính là cơ sở để sản xuất ra sản phẩm.Chất lƣợng của sản phẩm nhƣ thế nào đƣợc quyết định bởi nguyên vật liệu, ngoài ra, nguyên vật liệu còn có mối liên hệ với chi phí, giá thành, quy trình sản xuất,… Tiết kiệm đƣợc chi phí nguyên vật liệu là phƣơng án tốt khi doanh nghiệp muốn tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất. Nguyên vật liệu mà doanh nghiệp có đƣợc đến từ các nhà cung cấp. Vì vậy việc tìm kiếm cũng nhƣ thiết lập mối quan hệ đối với các nhà cung cấp uy tín là điều cần thiết cho sự phát triển lâu dài sau này. Các chính sách thanh toán, chiết khấu… có thể sẽ khuyến khích phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. 1.3.2.5. Sản phẩm Mỗi một sản phẩm đều có 3 yếu tố chính: hình thức bên ngoài, giá thành sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm. Hình thức bên ngoài của sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong marketing, giúp thu hút và khơi dậy ham muốn tiêu dùng của khách hàng. Vì vậy hình thức sản phẩm bắt mắt giúp doanh nghiệp có đƣợc doanh số bán hàng cao hơn. Hình thức bên ngoài còn là yếu tố cạnh tranh và phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp với các sản phẩm khác ngoài thị trƣờng, giúp cho mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng cao hơn. Giá thành sản phẩm là nhân tố quan trọng thứ hai, tùy thuộc vào thu nhập và đặc điểm chi tiêu của một khu vực mà doanh nghiệp có những sản phẩm với các khoảng giá nhất định. Việc giảm giá thành sản phẩm sẽ giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận ngƣời tiêu dùng hơn, tăng lƣợng hàng bán ra đƣợc. Chất lƣợng sản phẩm là nhân tố thứ ba: chất lƣợng sản phẩm tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm tốt đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp dành lấy thị phần trên thị trƣờng . 1.3.2.6. Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp bao gồm con ngƣời và cơ sở vật chất. Môi trƣờng con ngƣời hay văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố biến động linh hoạt. Văn hoá doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, bất kỳ doanh nghiệp nào thiếu đi yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tƣ liệu, thông tin nói chung thì khó có thể đứng vững và tồn tại đƣợc. Trong khuynh hƣớng xã hội ngày nay, con ngƣời là một nguồn lực của doanh nghiệp mà văn hoá doanh nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Do vậy, có thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Thứ hai đó là cơ sở vật chất: để mở rộng hay duy trì hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp cần có cơ sở vật chất đủ để đáp ứng. Cơ sỏ vật chất tốt sẽ đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm, an toàn của ngƣời lao động, giảm thời gian sản xuất... 11 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng