Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh một thành viên ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh một thành viên than khánh hòa

.PDF
132
175
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN XUÂN BẮC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN KHÁNH HÒA PHẦN MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát, những biến ñộng giá cả thị trường và ñiều kiện kinh tế chính trị trong nước và quốc tế thay ñổi ñã làm ảnh hưởng không nhỏ ñến sự phát triển của các tập ñoàn kinh tế và các doanh nghiệp. ðể tồn tại và tiếp tục phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp cần phải tạo ñược một chỗ ñứng trên thương trường. Một trong những yếu tố ñể xác ñịnh vị thế ñó là hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn ñạt ñược hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác ñịnh ñược phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng nguồn lực và xác ñịnh ñược các yếu tố ảnh hưởng cũng như xu hướng tác ñộng của từng nhân tố ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu vô cùng quan trọng và cần thiết ñối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp ñánh giá ñược tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình, xác ñịnh nguyên nhân, nguồn gốc của vấn ñề phát sinh, tìm kiếm nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, ñồng thời có biện pháp ñể khắc phục những khó khăn. Từ ñó ñề ra chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tóm lại, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải luôn tìm các giải pháp nhằm mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, coi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu của doanh nghiệp. Thực tế ñã chỉ ra rằng: Nếu các doanh nghiệp không chú trọng ñến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tất yếu sẽ dẫn ñến sự thất bại của các doanh nghiệp, bất kể ñó là doanh nghiệp vừa, nhỏ hay các Tập ñoàn lớn. Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và qua quá trình làm việc tại công ty TNHH 1 MTV than Khánh Hoà. Em quyết ñịnh chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên than Khánh Hoà” làm luận văn Thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu *Ở trong nước Công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà là một thành viên của Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc thuộc Tập ñoàn than Khoáng sản Việt Nam. Trải qua hơn 60 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, công ty ñã ñạt ñược nhiều thành tựu xuất sắc, vinh dự ñược ðảng và Nhà nước phong tặng nhiều danh hiệu cao quí. Do ñó công ty thu hút ñược sự quan tâm của các chuyên gia kinh tế và các nhà lãnh ñạo trong nước. Trong số những bài viết về họat ñộng của Công ty TNHH MTV Than Khánh Hòa, ñiển hình có bài “ Hiệu quả kinh tế từ một sáng kiến ” của tác giả Vũ Tiến Nhật năm 2010. Trong bài viết của mình, tác giả ñã phân tích tính hiệu quả của sáng kiến áp dụng hệ thống tụ bù cos – phi của trạm biến áp 1.000 KVA -35/0,66KV, nhờ ñó nâng hiệu quả của máy biến áp từ 0,73-0,75 lên 0,80-0,83 và giảm tiền mua công suất phản kháng tới 70% - 80% so với khi chưa có tụ bù không tải. Bài viết “Xây dựng thương hiệu từ chất lượng và niềm tin” của tác giả Hồng Thủy năm 2010. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, niềm tin của người tiêu dùng là sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy công ty cần có chiến lược phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và ñảm bảo an sinh xã hội. Trong bài, tác giả ñã ñề cập phân tích những giải pháp ñể xử lý chất thải trong quá trình khai thác than. Công trình “Công ty TNHH MTV than Khánh Hoà phát triển sản xuất ñi ñôi với bảo vệ môi trường” của tác giả Diệu Huyền ñăng trên Báo Công nghiệp mỏ Việt Bắc năm 2010. Trong công trình của mình, tác giả phân tích các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng suất xúc bốc, vận chuyển than ñảm bảo kỹ thuật, tiến ñộ ñào lò....Nhờ ñưa ra 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ñược 12 giải pháp thực hiện, năng suất và doanh thu của công ty ñạt hơn 720 tỉ ñồng (năm 2011) mà vẫn ñảm bảo thân thiện với môi trường xung quanh. *Ở nước ngoài Hầu như chưa có chuyên gia nước ngoài ñề cập ñến vấn ñề này. Trong khi các tác giả trong nước chỉ có những bài phân tích, bài viết ngắn ñề cập ñến một khía cạnh nào ñó chứ chưa nhìn một cách tổng quan vấn ñề. Luận văn của em hy vọng sẽ làm nổi bật một cách toàn diện các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV than Khánh Hoà giai ñoạn 2009 - 2011. 3. Mục ñích nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu một cách hệ thống những vấn ñề lý luận và thực tiễn về nguồn vốn, nguồn nhân lực, công nghệ thiết bị máy móc và chất lượng sản phẩm của công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà. Thông qua việc nắm bắt tình hình và ñánh giá thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty. Luận văn ñề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm mục ñích nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV than Khánh Hoà. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu là hoạt ñộng kinh doanh của công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tập trung phân tích hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty giai ñoạn 2009 – 2011. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng ñan xen các phương pháp nghiên cứu khác nhau như: Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu, phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích thông tin (phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp phân tích chi tiết) 6. Những ñóng góp của ñề tài Luận văn có những ñóng góp cơ bản sau: 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Thứ nhất: Hệ thống hoá lý luận về việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả, sử dụng nguồn nhân lực phù hợp, ñầu tư công nghệ thiết bị hiện ñại nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ cho doanh nghiệp. Thứ hai: ðánh giá một cách tổng quát thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà. Thứ ba: ðề xuất phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Than Khánh Hoà nói riêng và của các doanh nghiệp khác nói chung trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương chính: Chương 1: Một số vấn ñề về hiệu quả sản xuất kinh doanh Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà – VVMI Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Than Khánh Hoà – VVMI 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh ñều có mục tiêu nhằm tối ña hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. ðể ñạt mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lý hoá quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu chọn yếu tố ñầu vào ñến khâu thực hiện sản xuất kinh doanh và cung ứng tiêu thụ. Mức ñộ hợp lý hoá của quá trình ñó ñược phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản gọi là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các yếu tố ñầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh trong ñó doanh nghiệp nhằm thu hút ñược kết quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước ño trình ñộ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn ñề sống còn ñối với mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh rất gay gắt trong việc sử dụng các nguồn lực ñể thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Các doanh nghiệp hoạt ñộng trong cơ chế thị trường muốn dành chiến thắng trong cạnh tranh thì phải ñặt hiệu quả kinh tế lên hàng ñầu muốn vậy cần tận dụng khai thác và tiết kiệm tối ña các nguồn lực. Thực chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là việc nâng cao năng xuất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng xã hội. ðiều ñó sẽ ñem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh thấp sẽ bị loại khỏi thị trường, doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh tế cao sẽ tồn tại và phát triển. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Tóm lại, hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc phản ánh mặt chất lượng các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, trình ñộ tận dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận ñộng không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy mô và tốc ñộ biến ñộng của từng nhân tố. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ áp dụng các nguồn lực sản xuất (lao ñộng, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) trong quá trình tiến hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng sản xuất. ðây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn ñề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng nguồn lực cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Tuy nhiên, ñể hiểu rõ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh là số tuyệt ñối phản ánh quy mô của hoạt ñộng ñầu tư. Nó có thể là những ñại lượng cân ño ñong ñếm ñược như doanh thu, lợi nhuận, tổng sản phẩm làm ra,… Hiệu quả sản xuất kinh doanh là số tương ñối phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực ñể ñạt ñược kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực bỏ ra là thấp nhất. Về bản chất, hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh khác nhau ở chỗ kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh mức ñộ, quy mô, mà doanh nghiệp ñạt ñược sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính ñược hiệu quả sản xuất kinh 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn doanh, còn hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả (ñầu ra) với chi phí (các nguồn lực ñầu vào). Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt thì hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ cao và ngược lại kết quả sản xuất kinh doanh mà kém thì hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ thấp. Tuy nhiên, kết quả chỉ phản ánh quy mô ñầu tư nên người ta không thể so sánh kết quả sản xuất ñược với nhau nếu suất ñầu tư khác nhau. Chính vì vậy, ñể so sánh kết quả ñược tạo ra trên cùng một suất ñầu tư thì phải sử dụng các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả, nói cách khác là tốc ñộ sinh lời chứ không phải quy mô sinh lời. Vì vậy, yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải ñạt ñược kết quả tối ña với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là ñạt kết quả tối ña với chi phí nhất ñịnh hoặc ngược lại ñạt kết quả nhất ñịnh với chi phí tối thiểu. Chi phí ở ñây ñược hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, ñồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất ñã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác ñể thực hiện hoạt ñộng kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải ñược bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán ñể thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1 Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội Hiệu quả tài chính ( hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả doanh nghiệp) là hiệu quả xem xét trong phạm vi doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận ñược và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ñể thu ñược lợi ích kinh tế ñó. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm hàng ñầu của mỗi doanh nghiệp, các nhà ñầu tư. Biểu hiện chung của hiệu quả doanh nghiệp là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp ñạt ñược. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả này là ñạt lợi nhuận cao và ổn ñịnh. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Hiệu quả kinh tế xã hội ( hiệu quả kinh tế tổng hợp ) xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Hiệu quả kinh tế xã hội mà doanh nghiệp mang lại cho nền kinh tế quốc dân là sự ñóng góp của doanh nghiệp vào sự phát triển xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải tiến ñời sống cho người lao ñộng. Hiệu quả tài chính là mối quan tâm của các doanh nghiệp hoặc nhà ñầu tư còn hiệu quả kinh tế xã hội là mối quan tâm của toàn xã hội mà ñại diện là nhà nước. Hiệu quả tài chính ñược xem xét theo quan ñiểm của doanh nghiệp, hiệu quả kinh tế xã hội xem xét theo quan ñiểm của toàn xã hội. Quan hệ giữa hiệu quả tài chính với hiệu quả kinh tế xã hội là mối quan hệ giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể, lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và toàn xã hội. ðó là quan hệ thống nhất có mâu thuẫn, trong quản lý kinh tế không những cần tính hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp mà còn phải tính ñến hiệu quả kinh tế xã hội của doanh nghiệp ñem lại cho nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh tế xã hội chỉ ñạt ñược trên cơ sở hoạt ñộng có hiệu quả của các doanh nghiệp ñem lại cho toàn xã hội. Các doanh nghiệp phải quan tâm ñến hiệu quả kinh tế xã hội ñó chính là tiền ñề cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. ðể doanh nghiệp quan tâm ñến hiệu quả kinh tế xã hội nhà nước phải có chính sách ñảm bảo kết hợp hài hoà lợi ích xã hội và lợi ích doanh nghiệp và lợi ích cá nhân. 1.1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận và hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là hiệu quả kinh doanh tính chung cho toàn doanh nghiệp cho tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh tính riêng cho từng bộ phận hoặc tính riêng cho từng yếu tố sản xuất. Hoạt ñộng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn với môi trường và thị trường kinh doanh của nó. Doanh nghiệp nào cũng căn cứ vào thị trường ñể giải quyết các vấn ñề: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Mỗi doanh nghiệp ñều tiến hành sản xuất kinh doanh của mình trong ñiều kiện cụ thể về tài nguyên, trình ñộ trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức quản lý lao ñộng, quản lý kinh doanh. Họ ñưa ra thị trường sản phẩm với chi phí cá biệt nhất ñịnh và người nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với giá cao nhất. Tuy vậy khi ñưa hàng hoá của mình ra thị trường, họ chỉ có thể bán sản phẩm của mình theo giá thị trường nếu chất lượng sản phẩm của họ là tương ñương. Bởi vì thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí xã hội thấp nhất ñể sản xuất ra một ñơn vị hàng hoá. Quy luật giá trị ñặt các doanh nghiệp với một mức chi phí khác nhau trên cùng một loại hàng hóa, thông qua mức giá cả thị trường. Suy cho cùng chi phí bỏ ra là chi phí xã hội, nhưng tại mỗi doanh nghiệp chúng ta cần ñánh giá hiệu quả kinh doanh, thì hao phí lao ñộng xã hội thể hiện dưới dạng cụ thể: Giá thành sản xuất, chi phí sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí lại ñược phân chia chi tiết hơn. ðánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không ñánh giá tổng hợp các chi phí trên ñây và cần thiết ñánh giá hiệu quả của từng chi phí. 1.1.3.3 Hiệu quả kinh doanh tuyệt ñối và hiệu quả kinh doanh tương ñối Hiệu quả tuyệt ñối là lượng hiệu quả ñược tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cách xác ñịnh mức lợi ích thu ñược và chi phí bỏ ra. Hiệu quả tương ñối ñược xác ñịnh bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt ñối của các phương án kinh doanh khác nhau. ðó chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt ñối của các phương án. Như vậy hiệu quản kinh doanh tuyệt ñối và hiệu quả kinh doanh tương ñối là hai hình thức biểu hiện mỗi quan hệ giữa kết quả và chi phí. Trong hoạt ñộng quản lý kinh doanh thì việc xác ñịnh hiệu quả nhằm hai mục tiêu cơ bản sau: Thứ nhất: ðể thực hiện và ñánh giá trình ñộ sử dụng các nguồn lực trong hoạt ñộng kinh doanh. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Thứ hai: Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án kinh doanh khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể ñể lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, tối ưu nhất. Hiệu quả kinh doanh tuyệt ñối ñược xác ñịnh ñể xem mức chi phí thực hiện một phương án nào ñó. ðể biết rõ chi phí bỏ ra sẽ thu ñược bao nhiêu lợi ích cụ thể và mục tiêu cụ thể là gì, từ ñó quyết ñịnh có bỏ tiền ra thực hiện một phương án hay quyết ñịnh kinh doanh phương án ñó hay không. Vì vậy, trong công tác quản lý kinh doanh, bất cứ việc gì ñòi hỏi chi phí dù là một phương án lớn hay phương án nhỏ ñều cần phải tính hiệu quả kinh doanh tuyệt ñối. 1.1.3.4 Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Hiệu quả trước mắt có ngay trước mắt, tức là thu ñược hiệu quả ngay trong ngắn hạn. Hiệu quả lâu dài có ñược trong dài hạn tức là hiệu quả thu ñược trong tương lai. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào lợi ích nhận ñược trong các khoảng thời gian dài, ngắn mà ñưa ra xem xét ñánh giá hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Lợi ích trong hiệu quả trước mắt là hiệu quả xem xét trong thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả xem xét ñánh giá trong một thời gian dài, doanh nghiệp phải xem xét thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh sao cho vừa mang lại lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không chỉ vì lợi ích trước mắt làm thiết hại lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Tóm lại, doanh nghiệp nhất thiết phải quan tâm ñến cả hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Doanh nghiệp muốn nhanh chóng tăng doanh thu, thu ñược lợi nhuận thì quan tâm ñến lợi ích trước mắt của doanh nghiệp nhưng ñể tồn tại và phát triển lâu dài bền vững thì lại cần ñến hiệu quả lâu dài cho doanh nghiệp. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu ñể các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất ñạt ở trình ñộ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố ñể ñưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công cụ ñánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ ñược sử dụng ở giác ñộ tổng hợp, ñánh giá chung trình ñộ sử dụng tổng hợp ñầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn ñể ñánh giá trình ñộ sử dụng từng yếu tố ñầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh cho mình phù hợp với trình ñộ của doanh nghiệp. ðể ñạt ñược mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực ñó như thế nào ñể có hiệu quả lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn. Chính vì vậy, có thể nói rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu ñể các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình mà còn là thước ño trình ñộ của nhà quản trị. Ngoài chức năng trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn ñóng vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường, thể hiện: Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt ñộng có hiệu quả mà hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tiền vốn…) ñể ñạt ñược mục tiêu xác ñịnh của doanh 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiệp. Mục tiêu sau cùng của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận. Khi kinh doanh có lợi nhuận, doanh nghiệp có thể ñảm bảo cho quá trình tái ñầu tư mở rộng sản xuất và cũng ñảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, vì vậy khi doanh nghiệp phát triển cũng góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển. Do ñó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ñể tạo ra ưu thế trong cạnh tranh và mở rộng thị trường. Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh ñể tồn tại và phát triển, ñiều này ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tạo cho mình ưu thế ñể cạnh tranh. Ưu thế ñó có thể là chất lượng sản phẩm, giá bán, cơ cấu hoặc mẫu mã sản phẩm,… Trong giới hạn về khả năng các nguồn lực, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện ñiều này bằng cách tăng khả năng khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ví dụ; doanh nghiệp có thể cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao trình ñộ sử dụng máy móc thiết bị ñể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá cả phù hợp nhằm thu hút khách hàng. Từ ñó doanh nghiệp có thể chủ ñộng trong cạnh tranh và tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường. Ngược lại, mở rộng thị trường góp phần tăng khả năng tiêu thụ và khả năng sử dụng các nguồn lực sản xuất, gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ñể ñảm bảo ñời sống cho người lao ñộng trong doanh nghiệp. ðối với mỗi người lao ñộng, tiền lương là phần thu nhập chủ yếu nhằm duy trì cuộc sống của họ. Do ñó, phấn ñấu ñể tăng thêm thu nhập của người lao ñộng trong doanh nghiệp luôn là mục tiêu quan trọng của mỗi doanh 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiệp. Vì doanh nghiệp có thể sử dụng tiền lương như một công cụ ñể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thu nhập ngày càng cao, càng ổn ñịnh cùng với các khoản tiền thưởng sẽ tạo nên sự tin tưởng và tinh thần hăng say lao ñộng trong toàn doanh nghiệp, ñồng thời việc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm lao ñộng bằng cách trừ vào lương sẽ góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm cho mọi người. Từ ñó nâng cao năng suất lao ñộng trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tóm lại, mục tiêu quan trọng nhất của mỗi doanh nghiệp là tối ña hóa lợi nhuận. Các doanh nghiệp hoạt ñộng phải có lợi nhuận và ñạt lợi nhuận càng cao càng tốt, ñồng nghĩa với việc ñạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh. ðây là vấn ñề trọng tâm của mỗi doanh nghiệp và trở thành ñiều kiện sống còn ñể mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thương trường. 1.2. Phân tích tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả kinh doanh ðể ñánh giá cụ thể về mặt chất lượng hoặc số lượng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chúng ta cần xác ñịnh ñúng ñắn các tiêu chuẩn và chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn ñấu. Tiêu chuẩn sẽ quy ñịnh rõ bản chất và chất lượng của một quá trình hay một mặt nào ñó của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả cho chúng ta khả năng ñánh giá trình ñộ tiến bộ về kinh tế xã hội của nền kinh tế, của từng ngành và từng xí nghiệp. Tiêu chuẩn hiệu quả phải phù hợp với mục ñích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa. Tiêu chuẩn hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng phải bảo ñảm thỏa mãn nhu cầu xã hội và các thành viên ngày một ñầy ñủ hơn với chi phí lao ñộng ít nhất hay nói cách khác thì tiêu chuẩn hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa phản ánh mục tiêu của nền sản xuất xã hội, vừa là phương 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn tiện ñể ñạt ñược mục ñích ñó và vừa phải bảo ñảm sự thống nhất trong một hệ thống. Tính thống nhất trong hệ thống chưa cao thì ñiều này chứng tỏ có sự khác nhau trong một mức ñộ cần thiết về tiêu chuẩn hiệu quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế quốc ñân, trong ngành, trong doanh nghiệp. Sự khác nhau này do thực tế tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần cho nên tiêu chuẩn là phải thỏa mãn ñược những nhu cầu cơ bản và tối thiểu của xã hội và những thành viên ñặc biệt là người lao ñộng trong xã hội ñó. Nhận thức ñược vấn ñề này không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có giá trị chỉ ñạo hoạt ñộng thực tiễn trong doanh nghiệp. Hệ thống tiêu chuẩn ñó bao gồm: Một là: Doanh nghiệp hoạt ñộng trong cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa và tuân thủ hệ thống pháp luật Nhà nước. Hai là: Phải kết hợp hài hòa ba lợi ích: Cá nhân, tập thể và Nhà nước. Tuyệt ñối không vì lợi ích cá nhân mà làm tổn hại ñến lợi ích tập thể và xã hội. Ba là: Lợi nhuận mà doanh nghiệp kiếm ñược phải dựa trên cơ sở vận dụng linh hoạt, sáng tạo các quy luật của nền sản xuất hàng hóa. Bốn là: Mức ñộ thu nhập thuần túy của người lao ñộng phải thường xuyên tăng lên. Tiêu chuẩn này phản ánh chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả lao ñộng – một yếu tố quyết ñịnh ñối với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ðây là chỉ tiêu phản ánh một cách khái quát nhất về hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp trong kỳ, nêu ñược ý nghĩa của các yếu tố nguồn lực khi tham gia trong quá trình hoạt ñộng kinh 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn doanh. Việc tính toán các chỉ tiêu này dùng ñể so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh trong ngành qua các thời kỳ ñể ñánh giá xem doanh nghiệp ñó hoạt ñộng có hiệu quả không. Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ñược xác ñịnh theo công thức: Kết quả ñầu ra Hiệu quả kinh doanh = ——————— Chi phí ñầu vào Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một ñồng chi phí ñầu vào trong kỳ phân tích thì thu ñược bao nhiêu ñồng kết quả ñầu ra, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn. Ngoài ra hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn ñược ñánh giá theo các chỉ tiêu sau: * Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí = ——————— X 100 Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp bỏ ra một ñồng chi phí cho hoạt ñộng kinh doanh sẽ thu lại bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp hoạt ñộng càng có hiệu quả. * Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA = ——————————— X 100 Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp ñầu tư một ñồng tài sản thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Thông qua chỉ tiêu này, ta sẽ thấy ñược 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn chất lượng quản lý vốn sản xuất kinh doanh, vạch ra khả năng ñể nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. * Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Lợi nhuận sau thuế ROS = X 100 Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích cứ một ñồng doanh thu thì trong ñó có bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì chi phí càng thấp và hiệu quả kinh doanh càng tốt. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí nhưng ñiều kiện ñể có hiệu quả là tốc ñộ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc ñộ tăng doanh thu. * Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế ROE = ——————————— X 100 Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp ñầu tư một ñồng vốn chủ sở hữu thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Khi phân tích chỉ tiêu này cần liên hệ với chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận so với tài sản ñể thấy ñược hiệu quả sản xuất kinh doanh thực của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này mà cao quá có thể hiệu quả kinh doanh chung thấp vì quy mô nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ và do ñó tính chủ ñộng về tài chính của doanh nghiệp là thấp. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất * Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao ñộng: Có 2 nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao ñộng: Một là: Chỉ tiêu năng suất lao ñộng Năng suất lao ñộng tính theo hiện vật W = Q1 / T Trong ñó: W: năng suất lao ñộng 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Q1: giá trị sản lượng T: tổng số công nhân (công nhân viên) Năng suất lao ñộng tính theo giá trị W = Q2 / T Trong ñó: Q2: giá trị tổng sản lượng T: tổng số công nhân (công nhân viên) Năng suất lao ñộng tính theo thời gian W = T / Q1 Trong ñó: T: thời gian lao ñộng (giờ, ngày, năm) Hai là:Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao ñộng Tổng lợi nhuận Lợi nhuận bình quân một lao ñộng = ——————————— Tổng lao ñộng BQ trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao ñộng trong doanh nghiệp tạo ra ñược bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất ñịnh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao ñộng của công ty càng có hiệu quả. * Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: Có 6 nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: Nhóm thứ nhất: Mức doanh lợi theo vốn sản xuất Lợi nhuận trước thuế Mức doanh lợi vốn tài sản sản xuất = ———————————— Tổng số vốn tài sản, sản xuất bình quân Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một ñồng vốn sản xuất bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất càng cao. Nhóm thứ hai: Mức doanh lợi theo vốn ngắn hạn 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận theo vốn ngắn hạn = ———————————— Vốn tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một ñồng vốn ngắn hạn bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng cao. Nhóm thứ ba: Mức doanh lợi theo vốn tài sản dài hạn Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận theo vốn dài hạn = ——————————— Vốn tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một ñồng vốn dài hạn bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn dài hạn càng cao. Nhóm thứ tư: Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn (Vòng quay vốn ngắn hạn) G H = ——— VNH G - Doanh thu thuần ( Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ ñi các khoản làm giảm trừ doanh thu ) VNH - Vốn ngắn hạn bình quân trong chu kỳ sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh, vốn ngắn hạn của doanh nghiệp quay ñược bao nhiêu lần trong chu kỳ phân tích. Hoặc cứ một ñồng vốn ngắn hạn bình quân trong chu kỳ sản xuất kinh doanh tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu thuần. Nhóm thứ năm: Thời gian của một vòng luân chuyển (N) VNH N = ——— X T G T - Thời gian theo lịch của kỳ phân tích tính theo ngày 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chỉ tiêu này phản ánh, mỗi vòng quay của vốn ngắn hạn trong kỳ phân tích hết bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, số ngày của một vòng quay vốn ngắn hạn càng ít, hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng cao. Nhóm thứ sáu: Hệ số ñảm nhiệm vốn ngắn hạn (K) VNH K = G Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu thuần trong kỳ phân tích cần bao nhiêu ñồng vốn ngắn hạn bình quân trong chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ñó chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các hoạt ñộng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác ñộng của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm mục ñích thấy ñược tác ñộng (tích cực và tiêu cực) của các nhân tố ñó, xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận lợi và khắc phục những khó khăn ñể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Cách thức tổ chức quản lý doanh nghiệp Trong kinh doanh nhân tố quản trị kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng: quản trị doanh nghiệp có vai trò ñịnh hướng ñúng cho doanh nghiệp trong kinh doanh, xác ñịnh chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp là cơ sở ñạt ñược hiệu quả của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan