BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------ ------
ðINH QUANG TUÂN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .
Hà Nội, ngày
tháng năm 2012
Tác giả luận văn
ðinh Quang Tuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các tập thể, cá nhân
trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội nói chung và các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán
và Quản trị kinh doanh nói riêng ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu.
ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo
PGS TS Kim Thị Dung, người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo công ty và cán bộ nhân viên
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể
tôi hoàn thành tốt nội dung ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia ñình,
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề
tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng năm 2012
Tác giả luận văn
ðinh Quang Tuân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan:....................................................................................................i
Lời cảm ơn:.......................................................................................................ii
Mục lục:...........................................................................................................iii
Danh mục bảng:...............................................................................................vi
Danh mục biểu ñồ:.........................................................................................viii
Danh mục sơ ñồ:..............................................................................................ix
Danh mục các từ viết tắt:..................................................................................x
PHẦN I: MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết ñề tài : .........................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ..........................................................2
1.2.1
Mục tiêu chung ..................................................................................2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ..................................................................................3
1. 3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ......................................3
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài ........................................................3
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ...........................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUÂT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................4
2.1
Cơ sở lý luận .....................................................................................4
2.1.1
Khái niệm có liên quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh……………4
2.1.2
Bản chất và phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................7
2.1.3
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....9
2.1.4
Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ...................................................................................11
2.1.5
Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp.....................................................................................20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iii
2.1.6
Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp..............................................................................................25
2.2
Cơ sở thực tiễn.................................................................................30
2.2.1
Thực tiễn về sản xuất kinh doanh của ngành vật liêu xây dựng ở
nước ta.............................................................................................30
2.2.2
Cơ hội và thách thức thị trường gạch Việt nam................................32
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 34
3.1.
ðặc ñiểm cơ bản của Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn .......34
3.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vật liệu
xây dựng Tân Sơn............................................................................34
3.1.2.
Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của công ty ......................35
3.1.3.
ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh của công ty ......................................38
3.1.4.
ðặc ñiểm về sử dụng lao ñộng của công ty......................................40
3.1.5
ðặc ñiểm tài sản và nguồn vốn của công ty .....................................42
3.2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................44
3.2.1
Khung phân tích ..............................................................................44
3.2.2.
Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................46
3.2.3.
Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................46
3.2.4
Phương pháp phân tích SWOT ........................................................47
3.2.5
Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích ...............................48
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................50
4.1.
Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty......................50
4.1.1
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty .......................50
4.1.2
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh công ty ...............................55
4.1.3
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................................59
4.2
Ảnh hưởng của các yếu tố ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty............................................................................................70
4.2.1
Ảnh hưởng của doanh thu tiêu thụ sản phẩm: ..................................70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iv
4.2.2
Ảnh hưởng của chi phí sản xuất kinh doanh ....................................72
4.2.3.
Ảnh hưởng của chi phí tài chính, chi phí kinh doanh, ......................75
4.2.4
Ảnh hưởng của các khoản phải thu và nợ phải trả............................77
4.2.5
Ảnh hưởng của chi phí sử dụng lao ñộng.........................................79
4.2.6
Ảnh hưởng của năng lực sản xuất và chu kỳ thời gian sản xuất máy
móc thiết bị .......................................................................................79
4.3
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.......................................................83
4.3.1
Cơ sở ñề ra giải pháp .......................................................................83
4.3.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
công ty.............................................................................................87
PHẦN V: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ....................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .........................................................................112
PHỤ LỤC:…………………………………………………………………113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu lao ñộng của Công ty trong 3 năm ( 2009 - 2011).............41
Bảng 3.2: Kết quả tài sản và nguồn vốn của công ty......................................42
Bảng 4.1: Kết quả sản xuất 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2009 - 2011) .................................................................................51
Bảng 4.2: Kết quả tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty qua 3 năm
(2009 - 2011) .................................................................................54
Bảng 4.3: Kết quả sản xuất và tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty ...........57
Bảng 4.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm (2009-2011) .... 58
Bảng 4.5: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công ty trong 3 năm
(2009-2011) ............................................................................................. 60
Bảng 4.6: Chỉ tiêu kết quả sử dụng lao ñộng của công ty trong 3 năm
(2009-2011) ...................................................................................64
Bảng 4.7: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh của công ty.......................65
Bảng 4.8: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của công ty ....................67
Bảng 4.9: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí………………………………...69
Bảng 4.10: Giá bán sản phẩm chính của công ty trong 3 năm........................71
Bảng 4.11: Giá bán sản phẩm của một số công ty trên thị trường ..................72
Bảng 4.12: Giá thành sản phẩm gạch mộc của công ty năm 2010..................73
Bảng 4.13: Giá thành sản phẩm gạch chín của công ty năm 2010..................73
Bảng 4.14: Một số nguyên liệu chính dùng cho sản xuất của công ty ............74
Bảng 4.15: Chi phí lãi vay, chi phí kinh doanh của công ty ...........................76
Bảng 4.16: Các khoản phải thu, phải trả ........................................................77
Bảng 4.17: Năng lực sản xuất và mức tiêu hao than trên dây truyền máy tạo hình ... 81
Bảng 4.18: Năng lực sản xuất và mức tiêu hao than trên lò nung ..................82
Bảng 4.19: Phân tích SWOT hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty......84
Bảng 4.20: Quy hoạch các nhà máy gạch trong cả nước ñến năm 2020.........86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vi
Bảng 4.21: Một số chỉ tiêu phát triển của Công ty ñến năm 2015-2020.........87
Bảng 4.22: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ñến năm 2015..................................91
Bảng 4.23: Kế hoạch diện tích và nguyên liệu ñầu vào ñến năm 2015...........93
Bảng 4.24: Kế hoạch nâng cao năng lực sản xuất máy móc thiết bị...............98
Bảng 4.25: Kế hoạch sản xuất ñến năm 2015 ...............................................99
Bảng 4. 26: Kế hoạch trả nợ năm ñến năm 2015 .........................................104
Bảng 4.27: ðánh giá về trình ñộ tay nghề của công nhân trong công ty.......105
Bảng 4.28: Kế hoạch phát triển trình ñộ của Công nhân viên năm 2015.....107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1: Tình hình các khoản nợ công ty………………………………. 43
Biểu ñổ 3.2 : Tình hình các khoản vốn công ty............................................. 43
Biểu ñồ 3.3: Tình hình cơ cấu vốn của công ty……………………………...45
Biểu ñồ 4.1: Sản lượng sản xuất của công trong 3 năm (2009-2011). ........... 52
Biểu ñồ 4.2: Kết quả giá trị tiêu thụ 2 sản phẩm chính của công ty…………53
Biểu ñồ 4.3: Chỉ tiêu doanh thu trên vốn sản xuất ........................................ 61
Biểu ñồ 4.4: Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời…….…………...………………… 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................... 37
Sơ ñồ 3.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch…………………………..…..38
Sơ ñồ 3.3: Khung phân tích hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.................... 45
Sơ ñồ 4.1: Kênh phân phối sản phẩm của công ty ........................................ 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
ix
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BQ
:
Bình quân
CP
:
Cổ phần
CSH
:
Chủ sở hữu
DT
:
Doanh thu
ðVT
:
ðơn vị tính
HðQT
:
Hội ñồng quản trị
LN
:
Lợi nhuận
MMTB
:
Máy móc thiết bị
NVL
:
Nguyên vật liệu
SX
:
Sản xuất
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TSCð
:
Tài sản cố ñịnh
TSLð
:
Tài sản lưu ñộng
VLð
:
Vốn lưu ñộng
VCð
:
Vốn cố ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
x
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết ñề tài
Trong những năm qua nhờ ñường lối ñổi mới của ðảng và Nhà nước,
nền kinh tế nước ta ñã có những bước phát triển nhanh chóng, vững chắc và
mạnh mẽ. Khi bước vào nền kinh tế chuyển ñổi từ kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp ñã có
sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt hơn. ðặc biệt, hiện
nay thế giới ñang lâm vào thời kỳ suy thoái kinh tế sâu rộng, tình trạng các
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, lao ñộng thất nghiệp ñang diễn ra phổ biến. ðể
có thể ñứng vững trước những quy luật cạnh tranh khắc nghiệt ñó ñòi hỏi
doanh nghiệp phải luôn vận ñộng, tìm tòi hướng ñi cho phù hợp. Việc ñứng
vững này chỉ có thể khẳng ñịnh bằng cách hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả.
Việt Nam có nguồn tài nguyên rất thuận lợi ñể phát triển ngành vật liệu
xây dựng trong ñó có sản phẩm gạch là mặt hàng quan trọng ñể phát triển
kinh tế ñất nước phục vụ cho công tác xây dựng.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường nước ta ñã ñạt ñược những
thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực và ñặc biệt là trong việc phát triển kinh tế,
trong ñó ngành sản xuất gạch ñã tồn tại rất lâu từ gạch thủ công cho ñến gạch
Tuynel, ñóng vai trò quan trọng và có những bước phát triển không ngừng. Các
chỉ tiêu chủ yếu ñề ra trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ñã hoàn thành
vượt mức, ñược xếp vào ngành có tốc ñộ tăng trưởng cao và có giai ñoạn ñược
ðảng và nhà nước xác ñịnh là ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước.
Các công ty doanh nghiệp ra ñời rộng khắp cả nước, số lượng gạch
thủ công với các lò ñun tồn tại rất nhiều, các công ty gạch Tuynel ra ñời ồ ạt
tạo lên gây sức ép cạnh tranh về thị trường tiêu thụ; có những công ty làm ăn
có lãi, có công ty làm ăn bị lỗ lên ñể bảo ñảm cho doanh nghiệp hoạt ñộng
bình thường và hiệu quả thì biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
(SXKD) là việc làm rất quan tâm của các chủ lò kinh doanh gạch cũng như
các công ty gạch Tuynel trong cả nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
1
Hiệu quả SXKD luôn là mục tiêu hàng ñầu, quyết ñịnh sự tồn tại của
mỗi doanh nghiệp. Do ñó nâng cao hiệu quả kinh doanh ñang là bài toán khó
ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải quan tâm. Có nâng cao hiệu quả SXKD thì
doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển, qua ñó mở rộng sản xuất nâng cao ñời
sống lao ñộng và tạo sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn là một công ty thuộc doanh
nghiệp tư nhân do các Cổ ñông tự ñóng góp vốn vào sản xuất kinh doanh.
Công ty hạch toán ñộc lập, hoạt ñộng theo cơ chế thị trường với phương
hướng hoạt ñộng của các doanh nghiệp là sản xuất gạch phục vụ xây dựng.
Tuy mới chỉ hoạt ñộng ñược 6 năm nhưng công ty ñã có chỗ dựa vững chắc
trên thị trường ñể ñạt hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên bên
cạnh những kết quả ñạt ñược hiện nay công ty ñang ñứng trước sự cạnh tranh
gay gắt với các doanh nghiệp cùng ngành trong cả nước về giá bán, nguyên
vật liệu ñầu vào, công tác quản lý kinh doanh, thị trường ñầu ra cùng với ñó
cũng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp do chính sách
chung của cả nước.
ðể các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc
phân tích ñánh giá ñúng thực trạng, chỉ ra những tồn tại và các nhân tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm giúp các
doanh nghiệp thấy ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu từ ñó ñưa ra các giải
pháp khắc phục những ñiểm yếu và phát huy hơn nữa những ñiểm mạnh của
mình ñể ñạt ñược hiệu quả cao hơn trong những năm tới.
Từ những thực tiễn trên và ñược sự ñồng ý của doanh nghiệp chúng
tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hiệu quả SXKD của công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Tân Sơn trong những những năm qua, ñề ra những giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả SXKD cho công ty trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phản ánh và phân tích ñúng thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn trong những năm gần ñây.
ðề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty
trong những năm tới.
1. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hiệu quả SXKD của công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.2.1 Phạm vi nghiên cứu về nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2009 -2011.
- Nghiên cứu ñề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Tân Sơn tại Thôn Lương – Xã Tri
Phương –Huyện Tiên Du – Tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.3 Phạm vị về thời gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ 01/10/2011 ñến 31/06/2012. Do
ñó số liệu phản ánh tình tình hiệu quả SXKD của công ty tập trung trong giai
ñoạn từ năm 2009 ñến năm 2011.
Giải pháp ñề ra cho giai ñoạn từ năm 2012 ñến năm 2015 và năm 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm có liên quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về kinh doanh
Ngày nay, hoạt ñộng sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn
gắn với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản
phẩm tạo ra ñược thị trường chấp nhận tức là ñồng ý sử dụng sản phẩm ñó.
ðể ñạt ñược mục tiêu trên các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh ñúng ñắn, xây dựng các kế hoạch thực hiện, ñặt ra
các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, ñồng thời phù hợp với
tiềm năng của doanh nghiệp và lấy ñó làm cơ sở huy ñộng và sử dụng các
nguồn lực, sau ñó tiến hành các hoạt ñộng SXKD nhằm ñạt ñược mục tiêu
ñề ra.
Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả
cụ thể của hoạt ñộng kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt ñộng
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường [4].
Hiểu rõ hơn thì hoạt ñộng SXKD là quá trình tiến hành các công
ñoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế ñể
sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị
trường và thu ñược lợi nhuận.
2.1.1.2 Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả SXKD là kết quả cuối cùng của hoạt ñộng SXKD và các hoạt
ñộng khác của doanh nghiệp sau một kỳ nhất ñịnh (tháng, quý, năm) biểu
hiện bằng tiền lỗ hay lãi. ðây là tiêu chí quan trọng giúp ñánh giá hiệu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
4
quá trình SXKD cũng như trong việc ra quyết ñịnh các vấn ñề SXKD của
doanh nghiệp[4].
b) Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
yếu tố ñầu vào của quá trình SXKD trong doanh nghiệp nhằm thu ñược kết
quả cao nhất với một chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh không chỉ là
thước ño trình ñộ tổ chức quản lý kinh doanh mà hiệu quả kinh doanh là vấn
ñề sống còn ñối với mỗi doanh nghiệp[4].
Hiện nay có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh.
Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta ñưa ra các quan ñiểm
khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới ñây là một số quan ñiểm về hiệu
quả kinh doanh:
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: Hiệu quả là kết
quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá. Theo quan
ñiểm này của Adam Smith ñã ñồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết
quả SXKD. Hạn chế của quan ñiểm này là kết quả SXKD có thể tăng lên do
chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu
với cùng một kết quả SXKD có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan ñiểm
này cũng có hiệu quả. Quan ñiểm này chỉ ñúng khi kết quả SXKD tăng với
tốc ñộ nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí ñầu vào của sản xuất [2].
Quan ñiểm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa
phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan ñiểm
này ñã xác ñịnh hiệu quả trên cơ sở so sánh tương ñối giữa kết quả ñạt ñược
với phần chi phí bỏ ra ñể có ñược kết quả ñó. Nhưng xét trên quan niệm của
triết học Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng ñều có quan hệ ràng buộc có tác ñộng
qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một các riêng lẻ. Hơn nữa SXKD là một quá
trình tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp
hoặc gián tiếp tác ñộng làm kết quả SXKD thay ñổi. Hạn chế của quan ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
5
này là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả
và phần tăng thêm của chi phí, và nó không xem xét ñến phần chi phí và phần
kết quả ban ñầu. Do ñó theo quan ñiểm này chỉ ñánh giá ñược hiệu quả của
phần kết quả SXKD mà không ñánh giá ñược toàn bộ hiệu quả hoạt ñộng
SXKD của doanh nghiệp [1].
Quan ñiểm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh ñược ño bằng hiệu
số giữa kết quả và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Quan niệm này có ưu
ñiểm là phản ánh ñược mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn
ñược kết quả với toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình ñộ sử dụng
các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên quan ñiểm này chưa phản ánh ñược
tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. ðể phản ánh trình ñộ sử
dụng các nguồn lực chúng ta phải cố ñịnh một trong hai yếu tố hoặc kết quả
ñầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên thực tế thì các yếu tố này không ở trạnh
thái tĩnh mà luôn biến ñổi và vận ñộng[3].
Quan ñiểm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là mức ñộ thoả mãn
yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư
cách là chỉ tiêu ñại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp.
Quan ñiểm này có ưu ñiểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân.
Nhưng khó khăn ở ñây là phương tiện ñó nói chung và mức sống nói riêng là
rất ña dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu
mức ñộ thoả mãn nhu cầu hay mức ñộ nâng cao ñời sống nhân dân [6].
Quan ñiểm thứ năm cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tếxã hội tổng hợp ñể lựa chọn các phương án hoặc các quyết ñịnh trong quá
trình hoạt ñộng thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời ñiểm. Bất
kỳ các quyết ñịnh cần ñạt ñược phương án tốt nhất trong ñiều kiện cho phép,
giải pháp thực hiện có tính cân nhắc, tính toán chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng ñiều kiện cụ thể [5].
Theo quan ñiểm này hiệu quả ở ñây hiểu trên một số nội dung sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
6
- Hiệu quả là kết quả hoạt ñộng thực tiễn của con người
- Biểu hiện của kết quả hoạt ñộng này là các phương án quyết ñịnh.
- Kết quả tốt nhất trong ñiều kiện cụ thể
Hiệu quả kinh doanh chủ yếu ñược thẩm ñịnh bởi thị trường, là tiêu
chuẩn xác ñịnh phương hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Như vậy hiệu quả kinh doanh phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
(bao gồm nhân lực, tài lực và vật lực) vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñể
có ñược kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Từ khái niệm này có thể ñưa ra công thức chung ñể ñánh giá hiệu quả
kinh doanh là:
Hiệu quả kinh doanh (E)
Kết quả nhận ñược (K)
=
Chi phí yếu tố ñầu vào (C)
(1)
Hoặc:
Hiệu quả kinh doanh (E)
Chi phí yếu tố ñầu vào (C)
=
Kết quả nhận ñược (K)
(2)
Kết quả ñầu ra có thể ño bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng,
doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp... Còn yếu tố ñầu vào bao gồm:
lao ñộng, ñối tượng lao ñộng, vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (mức sinh lời) của các yếu tố ñầu
vào ñược tính cho tổng số và riêng cho giá trị gia tăng. Công thức này cho
biết cứ một ñơn vị ñầu vào ñược sử dụng thì cho ra bao nhiêu kết quả ñầu ra.
Công thức (2) ñược tính nghịch ñảo của công thức (1) phản ánh suất
hao phí các chỉ tiêu ñầu vào, nghĩa là ñể có một ñơn vị kết quả ñầu ra thì cần
có bao nhiêu ñơn vị yếu tố ñầu vào.
2.1.2 Bản chất và phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt ñộng kinh doanh, phản ánh trình ñộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
7
ñộng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành
các hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là
nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng sản xuất. ðây là hai
mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn ñề hiệu quả kinh doanh. Chính việc
khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ñặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt ñể và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh,
các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy năng
lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng
của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn
lực ñể ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
2.1.2.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Căn cứ theo phạm vi tính toán
- Hiệu quả kinh tế: Là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực nhằm ñạt ñược
các mục tiêu xã hội nhất ñịnh, ñó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi
toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao
trình ñộ lành nghề, cải thiện ñời sống văn hoá, tinh thần cho người lao ñộng,
ñảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao ñộng, nâng cao mức sống cho các
tầng lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực
vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải ñảm bảo an ninh
chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả ñầu tư: Phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến
hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm ñem lại cho nhà ñầu tư các kết
quả nhất ñịnh trong tương lai lớn hơn nguồn lực ñã bỏ ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
8
- Hiệu quả môi trường: Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối ña hoá lợi nhuận nhưng phải xem
xét mức tương quan giữa kết quả ñạt ñược về kinh tế với việc ñảm bảo về vệ
sinh, môi trường và ñiều kiện làm việc của người lao ñộng và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn ñấu ñạt
ñồng thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể ñạt ñồng thời
các mục tiêu hiệu quả tổng hợp ñó.
b. Căn cứ theo nội dung tính toán
- Hiệu quả dưới dạng thuận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh ñược ño lường
bằng chỉ tiêu tương ñối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí ñầu vào với
kết quả ñầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi ñơn vị ñầu vào có khả năng tạo
ñược bao nhiêu ñơn vị ñầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng
chỉ tiêu này cho biết ñể có ñược một ñơn vị ñầu ra cần bao nhiêu ñơn vị chi
phí ñầu vào.
c. Căn cứ theo phạm vi tính
- Hiệu quả toàn phần: Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả ñầu tư tăng thêm: Chỉ tính cho phần ñầu tư tăng thêm (mới) và
kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
2.1.3 Vai trò nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao ñổi hàng hoá. Nó tồn tại một
cách khách quan không phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị
trường ra ñời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hoá.
Ngoài ra thị trường còn có một vai trò quan trọng trong việc ñiều tiết
và lưu thông hàng hoá. Thông qua ñó các doanh nghiệp có thể nhận biết ñược
sự phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trường. Trên thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
9
- Xem thêm -