ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
Ngành Quản Trị Ngoại Thƣơng
Ñeà taøi:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG SACOMBANK
CHI NHÁNH SÀI GÒN
GVHD
: Th.S
SVTH
: NGUYEÃN THÒ MOÄNG TUYEÀN
LÔÙP
: 06DQN
MSSV
: 106401346
TP.HCM - 2010
ÑINH TIEÂN MINH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại Sacombank – chi nhánh Sài Gòn và được
dẫn nguồn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Mộng Tuyền
năm
i
Trong 4 năm được học tập, đào tạo tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ,
các thầy cô đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức về chuyên ngành Quản trị Kinh
doanh cũng như rất nhiều kiến thức khác để giúp em trưởng thành, vững chải hơn
trong công việc và trong cuộc sống. Đặc biệt khi kết thúc chương trình đào tạo, nhà
trường còn tạo điều kiện cho em được đến các công ty thực tập để tìm hiểu những
kinh nghiệm thực tế trong công việc nhằm giúp em cọ sát hơn với thực tế công
việc, trao dồi kiến thức và hoàn thiện bản thân.
Qua kỳ thực tập này em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích. Em có
được điều đó là nhờ sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo và các anh chị tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). Qua đây, em xin
chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng, giám đốc Chi nhánh Sài Gòn, chị
Phan Thùy Trang cùng các anh chị trong Bộ phận Thanh toán Quốc tế, đặc biệt là
chị Trương Thị Hồng Vân- người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với các bộ chứng từ, các bước đi thực tế trong quá trình thanh toán
quốc tế để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín- chi nhánh Sài Gòn”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Đinh Tiên Minh- người đã tận tình
hướng dẫn để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn
tới toàn thể các anh chị đang công tác và làm việc tại Sacombank nói chung và các
anh chị đang công tác tại Bộ phận Thanh toán Quốc tế trực thuộc Sacombank – Chi
nhánh Sài Gòn nói riêng đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập tại đây và
hoàn thành đề tài.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
ii
Do trình độ còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài khó
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo, các anh chị chỉ bảo thêm để
đề tài được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Tuyền
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ
MSSV :
106401346
Khoá :
2006-2010
MỘNG TUYỀN
1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
…………………………………………………………………………… ......
Đơn vị thực tập
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn
Th.S ĐINH TIÊN MINH
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
v
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CNSG
Chi nhánh Sài Gòn
GĐCN
Giám đốc chi nhánh
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NK
Nhập khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
TDCT
Tín dụng chứng từ
TMCP
Thương mại Cổ phần
TTQT
Thanh toán quốc tế
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank ..................................................................... 23
Hình 2.2: Vốn huy động của Sacombank ............................................................... 26
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức Sacombank- CNSG ......................................................... 38
Bảng 2.1: Báo cáo chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Sacombank ........................ 24
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank ............................................... 25
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank (2005-2009)............... 27
Bảng 2.4: Tình hình thanh toán L/C xuất nhập khẩu tại Sacombank- CNSG
(2005-2009) ........................................................................................................... 42
Bảng 2.5: Tình hình doanh số thanh toán XNK tại Sacombank- CNSG ( 2007-2009)
.............................................................................................................................. 57
Bảng 2.6: Tình hình phát hành L/C nhập khẩu tại Sacombank- CNSG (08/2010)
.............................................................................................................................. 59
Bảng 2.7: Tình hình phát hành L/C của khách hàng mới tại Sacombank- CNSG
(08/2010) ............................................................................................................... 60
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
vii
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu. ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 3
CHƢƠNG
1:
LÝ
LUẬN
CHUNG
VỀ
PHƢƠNG
THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ...................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về phƣơng thức tín dụng chứng từ: ............................................. 4
1.1.1 Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ ............................................ 4
1.1.2 Cở sở pháp lý về phương thức tín dụng chứng từ....................................... 4
1.1.3 Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ ..................................... 5
1.1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ......... 6
1.2 Thƣ tín dụng (letter of credit- L/C) ................................................................ 7
1.2.1 Khái niệm về thư tín dụng ......................................................................... 7
1.2.2 Nội dung chủ yếu trong thư tín dụng ......................................................... 8
1.2.3 Phân loại thư tín dụng................................................................................ 8
1.2.3.1 Các loại thư tín dụng cơ bản ................................................................... 8
1.2.3.1.1 Thư tín dụng có thể hủy ngang ....................................................... 8
1.2.3.1.2 Thư tín dụng không được phép hủy ngang...................................... 9
1.2.3.1.3 Thư tín dụng không hủy ngang và có xác nhận ............................... 9
1.2.3.2 Các loại thư tín dụng đặc biệt ................................................................. 9
1.2.3.2.1 Thư tín dụng thương mại ................................................................ 9
1.2.3.2.2 Thư tín dụng đối ứng .................................................................... 10
1.2.3.2.3 Thư tín dụng ứng trước ................................................................ 10
1.2.3.2.4 Thư tín dụng chuyển nhượng........................................................ 11
1.2.3.2.5 Thư tín dụng giáp lưng ................................................................. 11
1.2.3.2.6 Thư tín dụng tuần hoàn ................................................................ 12
1.3 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ ................................... 12
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
viii
1.3.1 Ưu điểm .................................................................................................. 12
1.3.1.1 Đối với nhà xuất khẩu: ....................................................................... 12
1.3.1.2 Đối với nhà nhập khẩu: ...................................................................... 12
1.3.1.3 Đối với ngân hàng ............................................................................. 12
1.3.2 Nhược điểm............................................................................................. 13
1.3.2.1 Đối với nhà xuất khẩu: ....................................................................... 13
1.3.2.2 Đối với nhà nhập khẩu: ...................................................................... 13
1.3.2.3 Đối với ngân hàng: ............................................................................ 13
1.4 Hiệu quả công tác thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ .......... 13
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ................................................................. 13
1.4.1.1 Quy mô hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của
ngân hàng......................................................................................................... 13
1.4.1.2 Thu nhập từ hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
của ngân hàng................................................................................................ 14
1.4.1.3 Các rủi ro có thể gặp trong thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ................................................................................. 14
1.4.1.4 Các chi phí liên quan đến hoạt động thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ ............................................................................................... 15
1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả......................................................... 16
1.4.2.1 Về phía ngân hàng........................................................................... 16
1.4.2.2 Về phía khách hàng ......................................................................... 17
1.4.2.3 Về môi trường khách quan .............................................................. 17
CHƢƠNG 2: HIỆU QUẢ THANH TOÁN THEO PHƢƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN ....... 19
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
(Sacombank) ........................................................................................................ 19
2.1.1 Một số nét khái quát về Sacombank ........................................................ 19
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 19
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 22
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
ix
2.1.1.3 Những kết quả đạt được của ngân hàng trong những năm gần đây ...... 24
2.1.2 Giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng ........................................... 28
2.1.3 Giới thiệu chung về các hoạt động Thanh toán quốc tế tại ngân hàng ......... 33
2.1.4 Vài nét sơ lược về Sacombank- chi nhánh Sài Gòn ....................................... 38
2.1.4.1 Quá trình hình thành .............................................................................. 38
2.1.4.2 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 38
2.1.4.3 Bộ máy điều hành ............................................................................. 39
2.1.4.4 Các nghiệp vụ của Sacombank – Chi nhánh Sài Gòn ......................... 40
2.2 Hiệu quả công tác thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Sacombank - CHI NHÁNH SÀI GÒN................................................................ 41
2.2.1 Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Sacombank- Chi nhánh Sài Gòn........................................... 41
2.2.2 Quy trình thực hiện tín dụng chứng từ xuất nhập khẩu tại ngân hàng ....... 43
2.2.2.1 Quy trình tín dụng chứng từ nhập khẩu ........................................... 43
2.2.2.2 Quy trình tín dụng chứng từ xuất khẩu ............................................ 45
2.2.2.3 Ưu nhược điểm của quy trình .......................................................... 47
2.2.2.4 Xử lý chứng từ và một số bất hợp lệ thường gặp ............................ 48
2.2.3 Hiệu quả công tác thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ xuất
nhập khẩu tại Sacombank- Chi nhánh Sài Gòn ...................................................... 55
2.2.3.1 Hiệu quả thể hiện qua quy trình thanh toán ..................................... 55
2.2.3.2 Hiệu quả thể hiện qua doanh số thanh toán ...................................... 57
2.2.3.3 Hiệu quả thể hiện qua thu nhập ....................................................... 58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHƢƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN ............... 62
3.1 Định hƣớng phát triển của Sacombank trong thời gian tới ......................... 62
3.1.1 Định hướng chung ..................................................................................... 62
3.1.2 Định hướng phát triển trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ ......... 63
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ........... 64
3.2.1 Về phía ngân hàng Nhà nước ..................................................................... 64
3.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống luật pháp về Thanh toán quốc tế, trước hết là
phương thức tín dụng chứng từ .............................................................................. 64
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
x
3.2.1.2 Thực hiện công tác kiểm toán hoạt động Thanh toán quốc tế tại các
ngân hàng thương mại ........................................................................................... 65
3.2.1.3 Tăng cường đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức Thanh toán quốc
tế, đặc biệt là phương thức tín dụng chứng từ ........................................................ 66
3.2.2 Về phía Sacombank ................................................................................... 66
3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
.............................................................................................................................. 66
3.2.2.2 Tăng cường công tác cố vấn khách hàng, tìm kiếm khách hàng và tạo
sự cân bằng giữa khách hàng nhập khẩu và khách hàng xuất khẩu ......................... 68
3.2.2.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp ................................................................................................................... 69
3.2.2.4 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mở rộng mạng lưới kinh doanh ......... 70
3.2.2.5 Đa dạng hóa các loại hình thư tín dụng trong tín dụng chứng từ ...... 70
3.2.2.6 Phân tích đối thủ cạnh tranh và áp dụng Marketing vào hoạt động
Thanh toán quốc tế ................................................................................................ 71
3.2.2.7 Đẩy mạnh tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu..................................... 71
3.2.2.8 Mở rộng hoạt động kiểm toán nội bộ cho hoạt động thanh toán tín
dụng chứng từ........................................................................................................ 72
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................. 72
3.3.1 Đối với doanh nghiệp Xuất Nhập khẩu ...................................................... 72
3.3.2 Đối với Sacombank .................................................................................... 73
Kết luận. .............................................................................................................. 75
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
1
1. Lý do chọn đề tài
Với sự hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam với thế giới nên hoạt
động thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng. Chính điều
này đã làm cho vai trò của thanh toán quốc tế đƣợc nâng cao, do đó đòi hỏi bộ phận
thanh toán quốc tế của các ngân hàng phải làm việc nhiều hơn và đòi hỏi tính
chuyên nghiệp cao hơn.
Thanh toán quốc tế là khâu vô cùng quan trọng quyết định hiệu quả của quá
trình trao đổi và giao lƣu buôn bán giữa các nƣớc. Với nhiều phƣơng thức thanh
toán đa dạng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển và tình hình cụ thể thì ngày nay
phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ đang đƣợc sử dụng phổ biến và chiếm
một vai trò quan trọng. Trong chu trình thanh toán này thì ngân hàng thƣơng mại là
chất xúc tác giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, hiệu quả.
Sacombank là một trong những ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần lớn tại Việt
Nam, có uy tín và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại nên
luôn theo đuổi tốt mục tiêu “thuận tiện – hiệu quả - an toàn”. Trong những năm qua
ngân hàng đã không ngừng đổi mới và nâng cao các nghiệp vụ thanh toán của mình
để phục vụ tốt cho khách hàng. Cùng với chính sách kinh tế đối ngoại ngày càng
mở rộng, hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng phát triển. Do đó, Sacombank luôn
muốn nâng cao hiệu quả phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ để ngày càng
phát triển và hoàn thiện hơn nữa. Với suy nghĩ nhƣ vậy nên em đã chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả theo phƣơng thức tính dụng chứng từ tại Sacombank- chi
nhánh Sài Gòn ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
2
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hiệu quả phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
Sacombank– chi nhánh Sài Gòn.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phƣơng thức thanh toán tín dụng
chứng tại ngân hàng.
Khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu hiệu quả công tác thanh toán phƣơng
thức tín dụng chứng từ (lấy Sacombank-chi nhánh Sài Gòn, một trong các ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam hiện nay và có hoạt động thanh toán
quốc tế khá mạnh trong thời gian qua làm điểm nghiên cứu).
Trên cơ sở phân tích thực trạng cũng nhƣ hiệu quả của hoạt động thanh toán
tín dụng chứng từ tại Sacombank-chi nhánh Sài Gòn, đề ra những quan điểm, những
kiến nghị và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phƣơng thức tín dụng chứng
từ tại ngân hàng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu theo phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp tổng hợp
phân tích và đánh giá số liệu thực tế tại ngân hàng, kết hợp với lý thuyết học, những
thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của ngân hàng và thông
qua việc tiếp xúc thực tế tại ngân hàng.
Những điểm mới:
Hệ thống hóa đầy đủ lý luận, thực tiễn và phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
hiệu quả liên quan đến phƣơng thức tín dụng chứng từ trong bối cảnh nền kinh tế
hội nhập.
Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán phƣơng
thức tín dụng chứng từ phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế đối ngoại của nền
kinh tế.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
3
4. Kết cấu đề tài
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về phƣơng thức tín dụng chứng từ
Chƣơng 2: Hiệu quả thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Sacombank- chi nhánh Sài Gòn
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả phƣơng thức tín dụng chứng từ tại
Sacombank- chi nhánh Sài Gòn
Với một trở ngại là kiến thức hạn hẹp, lý luận tiếp cận thực tế chƣa nhiều và sâu nên
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Em mong vấn đề nghiên cứu này
sẽ phần nào định hƣớng đƣợc trƣớc mắt và lâu dài cho nghiệp vụ thanh toán quốc tế
nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động ngân hàng nƣớc nhà, đem lại sự giàu mạnh cho
nền kinh tế Việt Nam trong bƣớc đƣờng hội nhập khu vực và thế giới.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
4
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƢƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1 Tổng quan về phƣơng thức tín dụng chứng từ:
1.1.1 Khái niệm về phƣơng thức tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó ngân hàng (ngân hàng mở
thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết
thanh toán một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc trả theo
lệnh của người này, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi
số tiền đó, với điều kiện người này thực hiện thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thư
tín dụng và xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều
khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.
( Tiến sĩ Trầm Thị Xuân Hƣơng (2008). “Thanh toán quốc tế”. NXB Lao ĐộngXã Hội ).
1.1.2 Cở sở pháp lý về phƣơng thức tín dụng chứng từ
Cơ sở pháp lý thông thƣờng đƣợc dùng trong phƣơng thức tín dụng chứng từ
là UCP 600.
UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP đầu tiên
đƣợc ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích khắc phục các xung đột về luật điều
chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản quy tắc
thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá của các chuyên gia,
UCP là bản quy tắc (thông lệ quốc tế) tƣ nhân thành công nhất trong lĩnh vực
thƣơng mại. Ngày nay, UCP là cơ sở pháp lý quan trọng.
Ngày 25 tháng 10
năm 2006, ICC đã thông qua Bản Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng
từ số 600 (UCP 600) thay cho UCP 500. UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07
năm 2007.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
5
UCP 600 có những thay đổi cơ bản đối với UCP 500 nhƣ sau:
Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 đƣợc bố cục lại với 39 điều khoản (so với
49 điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật
ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còn gây tranh cãi trong bản UCP 500.
Chẳng hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã nêu ra một loạt định
nghĩa nhƣ: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation,
Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation…
Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận
các chứng từ xuất trình là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng”
(five banking days). Ở UCP 500, khoảng thời gian này đƣợc quy định không rõ ràng
là “Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without delay) để
kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ.
Thứ ba, UCP 600 đã đƣa ra quy định mới về địa chỉ của ngƣời yêu cầu mở
và ngƣời hƣởng lợi thƣ tín dụng phải đƣợc thể hiện trên chứng từ xuất trình đúng
nhƣ trong L/C.
Thứ tư, theo UCP 600, ngân hàng phát hành đƣợc phép từ chối chứng từ và
giao bộ chứng từ cho ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng khi nhận đƣợc chấp nhận bộ
chứng từ bất hợp lệ của họ.
1.1.3 Các bên tham gia phƣơng thức tín dụng chứng từ
Ngƣời xin mở thƣ tín dụng ( The applicacant for the credit ): là ngƣời nhập
khẩu hàng hóa, ngƣời mua.
Ngân hàng mở L/C ( The isuing bank or openingbank ): là NH đại diện cho
ngƣời nhập khẩu, cấp tín dụng cho ngƣời nhập khẩu.
Ngƣời hƣởng lợi ( The beneficiary ): là ngƣời xuất khẩu hàng hóa, ngƣời bán
hoặc bất cứ ngƣời nào khác mà ngƣời xuất khẩu chỉ định.
Ngân hàng thông báo L/C ( The advising bank ): thƣờng là NH đại lý của
NH mở L/C ở nƣớc ngƣời xuất khẩu.
Ngân hàng xác nhận ( The confirming bank ): là NH xác nhận trách nhiệm
của mình sẽ cùng NH mở L/C bảo đảm việc trả tiền cho ngƣời xuất khẩu trong
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
6
trƣờng hợp ngân hàng mở L/C không đủ khả năng thanh toán. NH xác nhận có thể
vừa là NH thông báo thƣ tín dụng hay là một NH khác do ngƣời xuất khẩu yêu cầu.
Thƣờng là một NH lớn, có uy tín trên thị trƣờng tín dụng và tài chính quốc tế.
Ngân hàng thanh toán ( The paying bank ): có thể là NH mở L/C hoặc là một
NH khác đƣợc NH mở L/C chỉ định thay mình thanh toán trả tiền cho ngƣời xuất
khẩu hay chiết khấu hối phiếu. Trƣờng hợp NH làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu
thì gọi là NH chiết khấu ( The negotiating bank ). Nếu địa điểm trả tiền quy định tại
nƣớc ngƣời xuất khẩu thì NH trả tiền thƣờng là NH thông báo. Trách nhiệm của NH
thông báo giống nhƣ ngân hàng mở thƣ tín dụng khi nhận bộ chứng từ của ngƣời
xuất khẩu chuyển đến.
1.1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
( Tiến sĩ Trầm Thị Xuân Hƣơng (2008). “Thanh toán quốc tế”. NXB Lao ĐộngXã Hội ).
GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:
(1) Nhà nhập khẩu làm đơn xin mở LC và nộp vào Ngân hàng các giấy tờ cần
thiết, thực hiện ký quỹ theo yêu cầu để Ngân hàng phát hành LC cho ngƣời
xuất khẩu.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
7
(2) Ngân hàng phát hành LC theo đúng yêu cầu của đơn xin mở LC và chuyển
tới Ngân hàng đại lý của mình tại nƣớc xuất khẩu.
(3) Ngân hàng thông báo chuyển LC bản gốc tới cho nhà xuất khẩu để đánh giá
khả năng thực hiện LC và đề nghị tu chỉnh khi cần thiết.
(4) Nhà xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của LC và các văn bản tu chỉnh
LC (nếu có).
(5) Ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của LC và các văn bản
tu chỉnh (nếu có) xuất trình cho Ngân hàng đúng thời hạn quy định.
(6) Ngân hàng đại lý sau khi kiểm tra tính hợp lý của bộ chứng từ thì chuyển tới
Ngân hàng phát hành.
(7) Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán:
Nếu thấy phù hợp với quy định của LC thì tiến hành trả tiền hoặc chấp
nhận hối phiếu (đối với LC trả chậm).
Nếu thấy bộ chứng từ không phù hợp với quy định của LC thì từ chối
thanh toán và gửi trả bộ chứng từ cho ngƣời xuất khẩu.
(8) Ngân hàng phát hành thƣ tín dụng trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và
phát lệnh đòi tiền nhà nhập khẩu.
(9) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ:
Nếu thấy phù hợp với quy định của LC thì đến Ngân hàng làm thủ tục
thanh toán, Ngân hàng phát hành ký hậu bộ chứng từ cho đi nhận hàng.
Nếu thấy không phù hợp với quy định của LC thì nhà nhập khẩu có
quyền từ chối thanh toán.
(10) Nhà xuất khẩu nhận đƣợc tiền thanh toán.
1.2 Thƣ tín dụng (letter of credit- L/C)
1.2.1 Khái niệm về thƣ tín dụng
Thƣ tín dụng là một văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một
ngân hàng (ngân hàng bên ngƣời nhập khẩu) theo yêu cầu của một khách hàng
(ngƣời nhập khẩu) mở thƣ tín dụng ủy nhiệm chi cho chi nhánh hay đại lý của mình
ở nƣớc ngoài ( ngân hàng bên ngƣời xuất khẩu) trả tiền cho ngƣời hƣởng (ngƣời
xuất khẩu) ghi rõ trong thƣ tín dụng một số tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
8
quy định với điều kiện là ngƣời hƣởng ( ngƣời xuất khẩu) xuất trình đầy đủ các
chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong thƣ tín dụng.
1.2.2 Nội dung chủ yếu trong thƣ tín dụng
-
Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C
-
Loại thƣ tín dụng
-
Tên và địa chỉ của những ngƣời có liên quan đến phƣơng thức tín dụng
chứng từ
-
Số tiền của L/C
-
Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C
-
Những nội dung liên quan đến hàng hóa và vận chuyển giao nhận hàng
hóa
-
Những chứng từ mà ngƣời hƣởng lợi phải xuất trình
-
Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C
-
Những điều khoản đặc biệt khác
-
Chữ ký của nhân viên ngân hàng mở L/C
1.2.3 Phân loại thƣ tín dụng
1.2.3.1 Các loại thƣ tín dụng cơ bản
1.2.3.1.1 L/C có thể hủy ngang
Là loại thƣ tín dụng sau khi đã mở cho nhà xuất khẩu hƣởng thì nhà nhập
khẩu đƣợc quyền sửa đổi, điều chỉ, bổ sung hoặc hủy bỏ ngang mà không cần sự
chấp thuận của nhà xuất khẩu tức là quyền thuộc về nhà nhập khẩu.
Loại thƣ tín dụng này ít đƣợc sử dụng vì nó gây bị động cho nhà xuất khẩu.
Tuy nhiên tính chất đƣợc hủy ngang vẫn đƣợc áp dụng trong một số loại thƣ tín
dụng đặc biệt.
SV: Nguyeãn Thò Moäng Tuyeàn
GVHD:Th.S Ñinh Tieân Minh
- Xem thêm -