Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần hả...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần hải việt

.PDF
87
129
60

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI VIỆT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : Th.s NGUYỄN THỊ THU HÒA Sinh viên thực hiện MSSV: 107401061 : PHẠM THẾ HIỂN Lớp: 07DQN TP. Hồ Chí Minh, 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo ñược tôi thực hiện và thu thập tại Văn Phòng ðại Diện Công Ty Cổ Phần Hải Việt. Không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tác giả Phạm Thế Hiển i LỜI CẢM ƠN Với truyền thống “tôn sư trọng ñạo” và tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn Quý Thầy, Cô Trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM nói chung và Quý Thầy, Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng. Bằng tâm huyết và sự tận tình dạy dỗ ñã giúp em trau dồi những kiến thức về kinh tế, ñặc biệt là những kiến thức về Quản Trị. Sau thời gian thực tập, tiếp cận với thực tế về hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu tại văn phòng ñại diện TP.Hồ Chí Minh của Công Ty CP Hải Việt ñã thực sự giúp em cũng cố và hoàn thiện hơn những kiến thức ñã học, ñồng thời tiếp thu những kiến thức mới trong môi trường thực tế. ðể có ñược những thành quả ñó, em xin gửi lòng biết ơn ñến cô Nguyễn Thị Thu Hòa người ñã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm cho em ngay từ những buổi ñầu làm quen với ñề tài cho ñến khi kết thúc khóa luận. Em xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh ðạo Công Ty CP Hải Việt ñặc biệt là các cô, chú, anh, chị tại văn phòng ñã tạo ñiều kiện cho em ñược tiếp cận thực tế với công việc tại Văn Phòng. Và ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo. Nên em ñã tích lũy ñược những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu thực tế phục vụ cho công việc trong tương lai. TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2011 Sinh viên thực hiện Phạm Thế Hiển ii CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT ðƠN VỊ THỰC TẬP Trường: ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM Khoa : Quản Trị Kinh Doanh Ngành: Quản Trị Ngoại Thương Họ và tên Sinh viên: PHẠM THẾ HIỂN MSSV : 107401061 Lớp: 07DQN 1 Thời gian thực tập: …………………………………………………………………………………… 2 Bộ phận thực tập: …………………………………………………………………………………… 3 Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4 Kết quả thực tập theo ñề tài: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …… 5 Nhận xét chung: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ðơn vị thực tập iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN Khoa : Quản Trị Kinh Doanh Ngành: Quản Trị Ngoại Thương Họ và tên Sinh viên: PHẠM THẾ HIỂN MSSV : 107401061 Lớp: 07DQN ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ iv MỤC LỤC Lời cam ñoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii Nhận xét giảng viên hướng dẫn ........................................................................... iv Mục lục .................................................................................................................. v Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... viii Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, biểu ñồ .......................................................... ix LỜI MỞ ðẦU Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................................. 1 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2 Dự kiến kết quả nghiên cứu ............................................................................ 2 Kết cấu nội dung của ñề tài ............................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................... 4 1.2 Tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh ñối với doanh nghiệp .............. 4 1.3 Một số chỉ tiêu ño lường hiệu quả kinh doanh ............................................ 5 1.3.1 Về kinh tế .............................................................................................. 5 1.3.1.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .............................................. 5 1.3.1.2 Các chỉ tiêu về các chỉ số doanh lợi .............................................. 7 1.3.1.3 Vòng quay hàng tồn kho................................................................ 9 1.3.1.4 Vòng quay tài sản ......................................................................... 9 1.3.2 Về xã hội .............................................................................................. 10 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh ........................................ 12 1.5 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu ......................................................... 19 1.5.1 Khái niệm xuất khẩu ............................................................................ 19 1.5.2 Nhiệm vụ và vai trò của việc xuất khẩu hàng hóa ............................... 20 1.5.3 Một số hình thức xuất khẩu chủ yếu của doanh nghiệp Việt Nam ..... 21 1.6 Quy trình xuất khẩu ................................................................................... 24 1.6.1 Khái niệm hợp ñồng ngoại thương ...................................................... 24 v 1.6.2 ðàm phán hợp ñồng ngoại thương ....................................................... 24 1.6.3 Ký kết hợp ñồng xuất khẩu .................................................................. 24 1.6.4 Các bước tổ chức thực hiện hợp ñồng xuất khẩu ................................ 25 1.6.5 Một số chứng từ sử dụng trong xuất khẩu hàng hóa ............................ 25 1.7 Vị trí ngành thủy sản trong chiến lược hướng về xuất khẩu.................. 27 1.7.1 Khái quát về ngành thuỷ sản ................................................................ 27 1.7.2 Lợi thế ñể phát triển ngành thuỷ sản .................................................... 27 1.7.3 Những thách thức của ngành thuỷ sản Việt nam ................................. 28 1.7.4 Triển vọng của ngành thủy sản ........................................................... 28 1.7.5 Cơ hội ngành thủy sản năm 2011......................................................... 29 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI VIỆT 2.1 Khái quát về công ty cổ phần Hải Việt ....................................................... 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 33 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................. 37 2.1.3 Chức năng và phạm vi hoạt ñộng......................................................... 38 2.1.4 ðịnh hướng phát triển công ty ............................................................. 39 2.1.5 Sơ lược về tình hình hoạt ñộng của Công Ty CP Hải Việt ................. 40 2.1.6 Thị trường xuất khẩu ............................................................................ 41 2.1.7 Quy trình hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của công ty........................... 43 2.2 Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty .................................................. 43 2.2.1 Thuận lợi .............................................................................................. 43 2.2.2 Khó khăn .............................................................................................. 44 2.2.3 Một số nhân tố rủi ro ảnh hưởng ñến doanh nghiệp ............................ 46 2.3 Thực trạng về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản của HAVICO năm 2008-2010 ............................................................................................. 48 2.3.1 Về kinh tế ............................................................................................ 48 2.3.1.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ...................................... 49 2.3.1.2 Các chỉ tiêu về các chỉ số doanh lợi ....................................... 53 2.3.1.3 Vòng quay hàng tồn kho ........................................................ 56 2.3.1.4 Vòng quay tài sản................................................................... 58 vi 2.3.2 Về xã hội .............................................................................................. 58 2.3.2.1 Tình hình giải quyết công ăn việc làm ................................... 58 2.3.2.2 ðóng góp của công ty với xã hội .......................................... 60 2.3.2.3 Các hoạt ñộng khác ............................................................... 61 2.4 ðánh giá hiệu quả kinh doanh tại công ty .................................................. 61 2.4.1 Thuận lợi .............................................................................................. 62 2.4.2 Khó khăn .............................................................................................. 63 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI VIỆT 3.1 Giải pháp....................................................................................................... 65 3.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 71 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 74 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 76 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 77 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT B/L Bill of Lading – Vận ñơn ñường biển BCTC: Báo cáo tài chính C/O Certificate of Orgin – Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa CTCP Công ty cổ phần EU: European Union - Liên Minh Châu Âu H/C Health Certificate – Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm HAVICO: Hai Viêt Corporation – Công Ty Cổ Phần Hải Việt Hð: Hợp ñồng KQHðKD: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh L/C: Letter of Credit- Thư Tín Dụng NAFIQAD: National Argo- Forestry-Fisheries Quanlity Assurance DepartmentCục Quản Lý Chất Lượng Nông Lâm Và Thủy Sản NQ -CP: Nghị quyết chính phủ T/T: Telegraphic Transfer or Telex Transfer: Phương thức chuyển khoản U.A.E : United Arab Emirates: Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất UBND: Ủy Ban Nhân Dân UBTƯ: Ủy Ban Trung Ương VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm WTO: World Trade Organization - Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế XK: Xuất khẩu XNK: Xuất nhập khẩu viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Thị trường xuất khẩu năm 2010 ........................................................... 42 Bảng 2.2 Tóm tắt một số chỉ tiêu kinh tế của HAVICO năm 2008-2010........... 48 Bảng 2.3 Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời của HAVICO ......................... 49 Bảng 2.4 Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của HAVICO .............................. 50 Bảng 2.5 Chỉ tiêu khả năng thanh toán bằng tiền của HAVICO ......................... 51 Bảng 2.6 Chỉ tiêu doanh lợi tài sản của HAVICO .............................................. 53 Bảng 2.7 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu của HAVICO................................. 54 Bảng 2.8 Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu của HAVICO ......................................... 55 Bảng 2.9 Hệ số vòng quay hàng tồn kho của HAVICO ...................................... 56 Bảng 2.10 Chỉ tiêu vòng quay tài sản của HAVICO ........................................... 58 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ Hình 2.1 Sơ dồ tổ chức công ty Hải Việt ............................................................ 35 ix LỜI MỞ ðẦU Ngày nay, hoạt ñộng xuất nhập khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng ñối với mỗi quốc gia và mỗi nền kinh tế trên thế giới. Thông qua hoạt ñộng xuất nhập khẩu, các quốc gia có thể khai thác ñược những lợi thế của mình trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả lao ñộng, tạo ra nguồn thu ngoại tệ quan trọng, góp phần rất lớn vào sự nghiệp phát triển của ñất nước. ðối với Việt Nam, một nền kinh tế non trẻ ñang trên ñà phát triển thì hoạt ñộng xuất nhập khẩu lại càng có ý nghĩa quan trọng ñối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hóa ñất nước. ðặc biệt là Việt Nam có một lợi thế rất quan trọng ñó là lợi thế về vị trí ñịa lý: Việt Nam là nơi giao thương của nhiều nước trong khu vực ðông Nam Á, ñịa hình hầu hết ñều tiếp giáp với biển khoảng 3.444km2. Nếu Việt Nam khai thác hiệu quả lợi thế này thì chắc chắn nền kinh tế sẽ phát triển. ðặc biệt hơn nữa Việt Nam cũng là thành viên chính thức của tổ chức Thương Mại Quốc Tế (WTO). ðây cũng chính là lợi thế giúp Việt Nam giao thương với các nước khác trên thế giới ñược dễ dàng hơn, thuận lợi hơn. Thực tế ñã chứng minh rằng hội nhập kinh tế quốc tế ñã trực tiếp góp phần to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hóa ñất nước, ñồng thời làm thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu và nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam. Chỉ riêng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá chúng ta ñã ñạt ñược nhiều thành quả ñáng ghi nhận, trong ñó ñặc biệt phải kể ñến xuất khẩu mặt hàng thủy hải sản một mặt hàng chủ lực của nước ta. Tuy nhiên trong mấy năm gần ñây, do sự cạnh tranh khốc liệt từ các quốc gia khác nên Việt Nam ñã gặp nhiều khó khăn trong việc xuất khẩu mặt hàng này. Vì thế vấn ñề ñược ñặt ra là làm sao ñể cho hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu ñược hiệu quả hơn! Trong rất nhiều công ty xuất nhập khẩu trong nước, Công ty cổ phần Hải Việt (HAVICO) là một ñơn vị ñang ngày càng khẳng ñịnh ñược vị thế của mình, một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty là các mặt hàng thủy hải sản ñã qua chế biến. Ngoài những thành tích ñạt ñược trong nhiều năm qua của doanh nghiệp thì bên cạnh ñó doanh nghiệp còn một số mặt hoạt ñộng chưa thực sự 1 hiệu quả vì những lý do này mà tôi ñã chọn công ty là nơi thực tập và nghiên cứu và chọn ñề tài: "Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần Hải Việt”.  Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:  Mục tiêu nghiên cứu: ðề tài sẽ tập trung vào các yếu tố như: tình hình hoạt ñộng của công ty qua các năm gần ñây (2008-2010), một số nhân tố ảnh ñến thực trạng hoạt ñộng của công ty, quy trình xuất khẩu của công ty. ðưa ra một số phương hướng, nhiệm vụ ñể công ty hoạt ñộng có hiệu quả hơn.  Phạm vi nghiên cứu: ðề tài ñược nghiên cứu tại văn phòng ñại diện TP.Hồ Chí Minh của Công ty CP Hải Việt qua các số liệu ñược cung cấp từ văn phòng, và phòng kế toán. ðề tài ñược thực hiện bắt ñầu từ tháng 10/7/2011 ñến tháng 30/9/2011, các số liệu nghiên cứu từ năm 2008 ñến hết năm 2010.  Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin ña cấp hệ: thông qua sách báo, mạng và các tài liệu thực tế ghi chép tại văn phòng. + Phương pháp thống kê, chọn mẫu: các thông tin sẽ ñược thể hiện qua các biểu bảng thông qua các số liệu ñã thu thập ñược. + Phương pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm.  Dự kiến kết quả nghiên cứu Sau khi nghiên cứu những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức và ñưa ra các giải pháp cụ thể sẽ làm cho ñơn vị nghiên cứu sẽ tăng doanh thu, tăng kim ngạch xuất khẩu cho doanh nghiệp và cho toàn ngành. Doanh nghiệp hoạt ñộng ñược hiệu quả hơn nâng cao vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Kết cấu nội dung của ñề tài: Ngoài phần mở ñầu và phần kết luận, ñề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận: Những khái niệm liên quan ñến hiệu và kinh doanh và hoạt ñộng xuất khẩu. 2 Chương 2. Thực trạng về hiệu quả kinh doanh xuất khẩu thủy sản của Công Ty CP Hải Việt: Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp qua các năm từ 2008- 2010 Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công Ty CP Hải Việt: Căn cứ lý luận và thực tiễn ñã phân tích, ñề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cho công ty HAVICO trong thời gian tới 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế ñược biểu hiện bằng các chỉ tiêu ñặc trưng kinh tế kỹ thuật, xác ñịnh trên cơ sở so sánh chỉ tiêu ñầu ra và ñầu vào của doanh nghiệp. Nó phản ảnh trình ñộ sử dụng nguồn lực (lao ñộng, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) nhằm ñạt ñược mục tiêu kinh tế - xã hội mà doanh nghiệp ñã xác ñịnh từ ñó khẳng ñịnh vai trò chủ ñạo của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Hiệu quả xã hội phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực nhằm ñạt ñược các mục tiêu xã hội nhất ñịnh như: giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số người thất nghiệp; nâng cao trình ñộ và ñời sống văn hóa, tinh thần cho người lao ñộng, ñảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao ñộng, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, ñảm bảo và nâng cao sức khỏe; ñảm bảo vệ sinh môi trường;... 1.2 Tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh ñối với doanh nghiệp ðể tiến hành bất kỳ một hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nào thì doanh nghiệp cũng ñều phải tập hợp các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao ñộng với các yếu tố vật chất như: nhà xưởng, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, ñể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp ñó là tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối ña hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất ñạt ñược ở trình ñộ nào mà còn có thể tìm ra các nhân tố ñể ñưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng doanh thu và giảm chi phí kinh doanh. Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh ñóng vai trò rất quan trọng việc ñánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất, ñưa ra phương pháp ñúng ñắn nhất ñể ñạt mục tiêu lợi nhuận tối ña. Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? sẽ không thành vấn ñề nếu nguồn tài nguyên không hạn chế. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên như 4 ñất ñai, khoáng sản, hải sản, lâm sản là hữu hạn và ngày càng khan hiếm và cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng. Khan hiếm tăng lên dẫn ñến vấn ñề lựa chọn kinh tế tối ưu ngày càng phải ñặt ra nghiêm túc, gay gắt. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì con người ta cũng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau ñể chế tạo sản phẩm như: cùng những nguồn lực ñầu vào nhất ñịnh người ta có thể tạo ra rất nhiều sản phẩm và nhiều loại sản phẩm khác nhau. ðiều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ưu. Sự lựa chọn ñúng ñắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, thu ñược nhiều lợi ích nhất. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh ñể tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh ñó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp ñã bị thua lỗ, giải thể, phá sản. ðể có thể ñứng vững các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm ñạt ñược mục tiêu tối là tối ña lợi nhuận. Như vậy, ñạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn ñề ñược quan tâm của doanh nghiệp và trở thành ñiều kiện sống còn ñể doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. 1.3 Một số chỉ tiêu ño lường hiệu quả kinh doanh 1.3.1 Về kinh tế 1.3.1.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1.3.1.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán hiện thời hay khả năng thanh toán ngắn hạn là năng lực ñáp ứng các nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Các chỉ số thanh toán ngắn hạn xác ñịnh năng lực ñáp ứng các nghĩa vụ tài chính ñến hạn của doanh nghiệp (nói cách khác, chi trả các hóa ñơn ñược chuyển tới).Với dòng tiền ñủ lớn, doanh nghiệp có thể trang trải các nghĩa vụ tài chính, nhờ ñó mà không lâm vào tình cảnh vỡ nợ hay kiệt quệ tài chính. 5 Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời hạn dưới một năm kể từ ngày ghi. Nguồn cơ bản ñể thanh toán các khoản nợ này là tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp ñược tính như sau: Nếu gặp khó khăn về tài chính, doanh nghiệp có thể không còn khả năng thanh toán ñúng hạn các khoản phải trả hoặc cần phải mở rộng hạn mức tín dụng tại ngân hàng. Kết quả là, nợ ngắn hạn sẽ tăng nhanh hơn tài sản ngắn hạn và chỉ số thanh toán ngắn hạn giảm xuống. Tất nhiên, chỉ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp cũng cần ñược tính toán và thống kê trong khoảng thời gian ñủ dài ñể có cái nhìn ñầy ñủ với lịch sử vận hành và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, cũng có thể so sánh chỉ số này giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. 1.3.1.1.2 Khả năng thanh toán nhanh Bằng cách loại bỏ giá trị không chắc chắn của hàng tồn kho và tập trung vào những tài sản có khả năng chuyển ñổi dễ dàng ñể chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn, chỉ số khả năng thanh toán nhanh ñược thiết lập nhằm xác ñịnh khả năng ñáp ứng nhu cầu trả nợ của công ty. Công thức ñược tính như sau: Chỉ số này biết rằng công ty có khả năng ñáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn hay không? công ty có gặp khó khăn nào trong việc chuyển các tài sản ngắn hạn khác thành tiền mặt. Chỉ số này cũng nói lên trung bình cứ mỗi ñồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ có bao nhiêu ñồng tài sản ngắn hạn sẵn sàng ñể chi trả, sau khi trừ ra giá trị hàng tồn kho. Vì thực tế, hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì ta phải mất thời gian, chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền ñược. 1.3.1.1.3 Khả năng thanh toán bằng tiền Một lưu lượng tiền mặt dương chỉ ra rằng công ty có thu nhập ñầy ñủ ñể chi trả các chi phí và phân chia cổ tức. Khả năng thanh toán bằng tiền của công ty cao 6 là biểu hiện tình hình thanh toán tốt. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp nhỏ hơn 1 có nghĩa công ty ñang gặp khó khăn trong thanh toán nợ ngắn hạn, thiếu các khoản tiền ñể chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn, là các khoản nợ có hạn mức chi trả nhỏ hơn 1 năm. Tuy nhiên lượng vốn của công ty tồn tại dưới hình thức tiền lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ số này có ý nghĩa cứ trung bình mỗi ñồng nợ ngắn hạn của của doanh nghiệp thì hiện tại doanh nghiệp có bao nhiêu tiền ñể sẵn sàng chi trả cho các khoản nợ này. 1.3.1.2 Các chỉ tiêu về các chỉ số doanh lợi Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Ta không thể tìm ñược một phương cách có khả năng trình bày rõ ràng khi nào doanh nghiệp có khả năng sinh lợi. Với nỗ lực tối ña, người phân tích tài chính có thể do lường khả năng sinh lợi dựa trên số liệu kế toán trong quá khứ và hiện tại. Thế nhưng, rất nhiều cơ hội kinh doanh ñòi hỏi việc hy sinh lợi nhuận hiện tại ñể nhận ñược mức lợi nhuận lớn hơn rất nhiều trong tương lai. Ví dụ, các sản phẩm mới phát triển ñều cần có chi phí khởi ñộng cao. Vấn ñề quan trọng nhất trong ño lường khả năng sinh lợi là chỉ số này không cung cấp một mức chuẩn ñể có thể so sánh giữa các doanh nghiệp. Nhìn chung, một doanh nghiệp có khả năng sinh lợi khi năng lực tạo lợi nhuận của doanh nghiệp lớn hơn mức mà nhà ñầu tư có thể tự tạo ra trên thị trường vốn. 1.3.1.2.1 Doanh lợi tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này dùng ñể ñánh giá khả năng sinh lời của 1 ñồng tài sản, phản ánh sử dụng bình quân một ñồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế. Giá trị của chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả và ngược lại càng thấp thì càng kém hiệu quả. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ñể tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Công thức doanh lợi tổng tài sản ñược tính như sau: 7 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do ñó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. 1.3.1.2.2 Doanh lợi vốn Chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần còn gọi là tỷ suất doanh lợi vốn cổ phần. Chỉ tiêu này rất quan trọng ñối với cổ ñông, nó ñảm bảo mức thu nhập cho cổ ñông ñã góp vốn vào công ty. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ trung bình 1 ñồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần sẽ tạo ra bao nhiều ñồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ và ngành nghề kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức ñộ rủi ro của công ty. ðể so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương ñương trong cùng ngành. 1.3.1.2.3 Doanh lợi doanh thu (ROS) Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Công thức doanh lợi doanh thu như sau: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cho biết cứ 1 ñồng doanh thu của công ty sẽ tạo ra bao nhiều ñồng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này mang giá trị càng lớn thì công ty làm ăn càng có lãi, và ngược lại tỷ số này càng thấp thì doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. 8 Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty ñó tham gia. 1.3.1.3 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng không bị ứ ñọng nhiều trong kho. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt, như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng ñột ngột thì rất nhiều khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị ñối thủ cạnh tranh giành thị phần. Mặt khác, dự trữ nguyên liệu vật liệu ñầu vào cho các khâu sản xuất không ñủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy, chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải ñủ lớn ñể ñảm bảo mức ñộ sản xuất ñáp ứng ñược nhu cầu khách hàng. Công thức hàng tồn kho ñược tính như sau: Hàng tồn kho bình quân = (hàng tồn năm trước+ hàng tồn kho năm tính)/2 1.3.1.4 Vòng quay tài sản Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng ñể ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta biết ñược với mỗi một ñồng tài sản có bao nhiêu ñồng doanh thu ñược tạo ra. Công thức tính hệ số vòng quay tổng tài sản như sau: Tổng tài sản bình quân= (tổng tài sản năm trước+ tổng tài sản năm tính)/2 Hệ số này cho tao biết trung bình cứ mỗi ñồng ñầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp sẽ thu ñược bao nhiêu ñồng doanh thu. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao ñồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt ñộng sản xuất kinh 9 doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên, muốn có kết luận chính xác về mức ñộ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty, chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty ñó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương ñương trong cùng ngành. 1.3.2 Về xã hội 1.3.2.1 Tình hình giải quyết công ăn việc làm Ngày nay, việc làm rất quan trọng nó nói lên sự phát triển của một ñất nước. Vì chúng ta giả thiết rằng nếu nạn thất nghiệp ở mức cao sẽ dẫn ñến nhiều hiện tượng như: trộm cắp, tệ nạn xã hội, bạo lực… sẽ gia tăng. ðó chính là nỗi ám ảnh không chỉ của một quốc gia nào ñó mà chính là mối quan tâm nóng bỏng toàn cầu, ñặc biệt là trong thời khắc khủng hoảng kinh tế. Khi nạn thất nghiệp xảy ra ñiều ñó nói lên sự kiệt quệ về kinh tế, kinh tế theo chiều hướng ñi xuống. Và ñiều tệ hại hơn là những người cao tuổi sẽ về hưu non vì họ sẽ không thể tìm nổi công việc phù hợp với chính mình, nhiều người tới tuổi lao ñộng mà vẫn không có việc làm. ðôi khi còn vực dậy làn sóng nổi loạn như ñiều ñã từng xảy ra ở nhiều quốc gia. Và ngược lại, khi người lao ñộng có công việc ổn ñịnh thì ñời sống của họ ñược ấm no, hạnh phúc, ñất nước phát triển và các tệ nạn xã hội sẽ giảm. Như thế, nạn thất nghiệp thực sự không ai trong chúng ta muốn nó xảy ra. Trước hết, ñể làm giảm bớt thì chính phủ cũng phải có nhiệm vụ như mở rộng quan hệ giao thương với các nước khác ñể giải quyết công ăn việc làm trong nước, thêm các chính sách hỗ trợ người lao ñộng. Bên cạnh ñó việc hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là quan trọng vì các doanh nghiệp chính là cầu nối trực tiếp ñể giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng. 1.3.2.2 ðóng góp của công ty với xã hội ðây chính là yếu tố nói lên tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp, ñóng góp không chỉ vào thu nhập quốc dân (GDP) thúc ñẩy kinh tế ñất nước phát triển nhanh chóng. Trên con ñường công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước theo chủ trương và chính sách của Nhà Nước ta, tạo nguồn thu cho nền kinh tế quốc dân mà còn là các ñóng góp về các mặt khác như: các ñóng góp về cải thiện và bảo vệ môi trường sống thông qua quá trình sản xuất sạch. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng