Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tạ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh yên mỹ hưng yên

.PDF
80
177
124

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH YÊN MỸ HƢNG YÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƢU THỊ THÙY DƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A19041 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH YÊN MỸ HƢNG YÊN Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Vũ Ngọc Thắng Sinh viên thực hiện : Lƣu Thị Thùy Dƣơng Mã sinh viên : A19041 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Yên Mỹ Hưng Yên” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức. Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn Vũ Ngọc Thắng. Thầy giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Nhờ đó mà em đã tìm ra được những hạn chế của mình để hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến tập thể thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị đầy đủ kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất. Đó chắc chắn là những hành trang quý báu cho em bước vào cuộc sống. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Mỹ Hưng Yên đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô sức khỏe dồi dào, thành công trong sự nghiệp trồng người. Đồng thời kính chúc các Bác, Cô, Chú, Anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Yên Mỹ Hưng Yên luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lưu Thị Thùy Dương LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lưu Thị Thùy Dương Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTM ................................................1 1.1.Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................ 1 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................ 1 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 2 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế ....................................................... 4 1.2 Hoạt động cho vay ngân hàng đối với DNVVN ................................................ 5 1.2.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ........................................................... 5 1.2.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM .............................................................. 6 1.2.2.1 Hoạt động huy động vốn.......................................................................... 6 1.2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn............................................................................ 7 1.2.3 Khái niệm cho vay trong ngân hàng ............................................................ 9 1.2.4 Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 9 1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay đối với DNVVN ................................................ 10 1.3 Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN ................................................. 12 1.3.1 Quan niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN.......................... 12 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay đối với ĐNVVN .......................... 13 1.3.2.1.Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 13 1.3.2.2.Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 14 1.3.3 Các nhân tố ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNV&N của NHTM ............................................................................................................ 17 1.3.3.1 Nhân tố chủ quan................................................................................... 17 1.3.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK- CHI NHÁNH YÊN MỸ...............................................22 2.1 Giới thiệu về AGIBANK – Chi nhánh Yên Mỹ .............................................. 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 22 2.1.2 Tình hình cơ cấu tổ chức và nhân sự ......................................................... 23 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của AGIBANK- chi nhánh Yên Mỹ trong giai đoạn 2012-2014 ................................................................................... 25 2.1.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn ........................................................ 25 2.1.3.2 Tình hình hoạt động sử dụng vốn .......................................................... 29 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 32 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ- Hƣng Yên.................................................................................................. 34 2.2.1 Chính sách cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ34 2.2.1.1 Đối tượng cho vay (DNVVN) ................................................................ 34 2.2.1.2 Chính sách về định giá .......................................................................... 34 2.2.1.3 Nguyên tắc cho vay ................................................................................ 35 2.2.1.4 Phương thức cho vay ............................................................................. 35 2.2.1.5 Hình thức đảm bảo tiền vay................................................................... 35 2.2.2 Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ ... 35 2.2.2.1 Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng tại chi nhánh AGRIBANK Yên Mỹ ............................................................................................................... 35 2.2.2.2 Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ của DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ........................................................ 37 2.2.2.3 Dư nợ cho vay DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ....... 42 2.2.2.4 Tình hình dư nợ quá hạn, nợ xấu đôi với DNVVN ................................ 44 2.2.2.5 Vòng quay vốn cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ ......... 46 2.2.2.6 Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay đối với DNVVN .................. 47 2.3 Nhận xét về kết quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại AGRIBANK Chi nhánh Yên Mỹ .................................................................................................. 48 2.3.1 Những thành tựu đạt được ......................................................................... 48 2.3.2 Những hạn chế ............................................................................................ 49 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .............................................. 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH YÊN MỸ ...............................54 3.1 Định hƣớng và mục tiêu chung ........................................................................ 54 3.1.1 Định hướng phát triển DNVVN của Nhà nước ......................................... 54 3.1.2 Định hướng, mục tiêu hoạt động kinh doanh của AGRIBANK .............. 55 3.1.3 Định hướng hoạt động cho vay của AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ đối với DNVVN ........................................................................................................... 56 Thang Long University Library 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ ............................................................................ 57 3.2.1 Tăng cường nghiên cứu, phát triển nhằm đa dạng hóa hình thức cho vay đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của DNVVN .............................................. 57 3.2.2 Đa dạng hóa cho vay các ngành nghề để giảm thiểu rủi ro ...................... 58 3.2.3 Áp dụng một cơ chế lãi suất linh hoạt ........................................................ 59 3.2.4 Hoàn thiện chính sách khách hàng ........................................................... 59 3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ................................................................. 60 3.2.6 Thực hiện tốt công tác thẩm định trước khi cho vay ................................. 61 3.2.7 Tăng cường kiểm tra giám sát, xử lý nợ..................................................... 62 3.2.8 Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo tiền vay ........................................... 62 3.2.9 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả ............................................. 63 3.2.10 Nâng cao trình độ cho cán bộ tín dụng .................................................... 63 3.2.11 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng................ 64 3.3 Một số kiến nghị................................................................................................. 65 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ................................ 65 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ........................................................... 65 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............................................................................................................................... 66 3.3.4 Kiến nghị đối với các DNVVN .................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................67 KẾT LUẬN DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CN : Chi nhánh DN : Doanh nghiệp DN&N : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR : Dự phòng rủi ro DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ ĐCTC : Định chế tài chính NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NQH : Nợ quá hạn NNH : Nợ ngắn hạn NTDH : Nợ trung dài hạn TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo T.tr : Tỷ trọng SXKD : Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNVVN của Việt Nam ...................................................... 2 Bảng 2.1: Công tác huy động vốn tại AGIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ........ 25 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại AGIBANK chi nhánh Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 .... 30 Bảng 2.3: Phân loại nợ của AGIBANK chi nhánh Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ....... 31 Bảng 2 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................... 33 Bảng 2.5: Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ..... 36 Bảng 2.6: Doanh số cho vay DNVVN và DN lớn ........................................................ 37 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ DNVVN và DN lớn .......................................................... 39 Bảng 2.8: Cơ cấu DSCV DNVVN và DSTN DNVVN theo kỳ hạn giai đoạn 20122014 của AGRIBANK Yên Mỹ .................................................................................... 41 Bảng 2.9: Tình hình dư nợ đối với DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ ....................... 42 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay DNVVN tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ ................... 43 Bảng 2.11: Phân loại nợ cho vay DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................... 45 Bảng 2.12: Tỷ lệ NQH và Nợ xấu DNVVN so với toàn chi nhánh .............................. 46 Bảng 2.13: Vòng quay vốn cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................... 47 Bảng 2.14: Lợi nhuận ròng từ DNVVN tại AGRIBANK Yên Mỹ 2012-2014 ............ 47 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của AGRIBANK Yên Mỹ qua các năm trong giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng........................................................ 27 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ............................................................ 28 Biểu đồ 2.4: Quy mô cho vay AGIBANK chi nhánh Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ... 31 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng số lượng khách hàng cho vay tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng doanh số cho vay tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................... 38 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng doanh số thu nợ tại AGRIBANK Yên Mỹ giai đoạn 2012-2014 ...... 40 Sơ đồ 1: Sơ đồ các phòng ban AGRIBANK Yên Mỹ ................................................... 23 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Ở Việt Nam cũng như các nước trên toàn thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang ngày càng khẳng định vai trò của mình với nền kinh tế - xã hội. Theo thống kê của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31-12- 2014, VN có hơn 700.000 doanh nghiệp. Trong tổng số doanh nghiệp đó, có gần 97% quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân. Các DNVVN sử dụng 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cả nước. Nếu tính cả 133.000 hợp tác xã, trang trại và khoảng 3 triệu hộ kinh doanh cá thể thì khu vực này đóng góp tới 60% vào cơ cấu GDP. Không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước, DNVVN còn tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao động phần lớn chưa qua đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội. Trong điều kiện hiện nay, do năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chưa cao, vốn tự có của doanh nghiệp còn hạn chế nhiều nên vốn vay ngân hàng là nguồn vốn quan trọng để tăng cường đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, đặc biệt là các DNVVN. Điểm đặc trưng DNVVN là đa phần đều có số vốn nhỏ, quy mô sản xuất kinh doanh khiêm tốn và thường xuyên ở trong tình trạng thiếu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiều DNVVN mới thành lập, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, tình hình tài chính chưa ổn định, chưa có đủ uy tín, không có đủ tài sản thế chấp, nên việc tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài là rất khó khăn. Vì thế các DNVVN lựa chọn giải pháp tiếp cận nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Quan hệ cho vay này phát sinh đem lại lợi ích cho cả ngân hàng và doanh nghiệp. Về phía DNVVN, họ có được nguồn vốn đầu tư sản xuất kinh doanh kịp thời và đầy đủ. Còn về phía ngân hàng thương mại, ngân hàng có thể tăng cường cho vay, đa dạng hóa danh mục cho vay, phân tán và giảm thiểu rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh… đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hơn thế nữa, nó còn phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, phù hợp với chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước ta. Cho vay ngân hàng đối với các DNVVN của NHTM có hiệu quả hay không sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của các DNVVN, đến bản thân các NHTM và xa hơn là sự phát triển của nền kinh tế của đất nước. Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay ngân hàng đối với DNVVN cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình hoạt động tín dụng của AGRIBANK trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong đó có chi nhánh Yên Mỹ chiếm thị phần đứng thứ hai trong toàn tỉnh về lĩnh vực huy động vốn, hoạt động tín dụng… so với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác tại tỉnh Hưng Yên về Thang Long University Library chiếm 60% đến 70% tỷ lệ hoạt động tín dụng so với AGRIBANK Hưng Yên. Trong thời gian tìm hiểu tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ em đã tiếp cận và lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Yên Mỹ” . 2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NHNo&PTNT chi nhánh Yên Mỹ. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK chi nhánh Yên Mỹ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : - Đối tượng nghiên cứu của đè tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN. - Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Yên Mỹ qua các năm 2012, 2013, 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu khóa luận: Để nghiên cứu đề tài luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế khác nhau như phương pháp thống kê, tổng hợp phân tích, so sánh… để thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo khóa luận được bố cục thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK – Chi nhánh Yên Mỹ. Chƣơng 3: Giải pháp và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại AGRIBANK – Chi nhánh Yên Mỹ. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTM 1.1.Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Nói đến DNVVN là nói đến cách phân loại doanh nghiệp dựa trên độ lớn hay quy mô của các doanh nghiệp. Việc phân loại DNVVN phụ thuộc vào quy định các tiêu thức phân loại quy mô doanh nghiệp. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNVVN giữa các nước chính là việc lựa chọn các tiêu thức đánh giá quy mô doanh nghiệp và lượng hóa các tiêu thức đó thông qua những tiêu chuẩn cụ thể. Ngân hàng thế giới (World Bank) và nhiều tổ chức quốc tế khác sử dụng tiêu chí lao động để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động <10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 đến 50 người), doanh nghiệp vừa ( số lao động từ 50 đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động >300 người). Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc trợ giúp phát triển DNV&N, doanh nghiệp vừa và nhỏ được xác định như sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành gấp ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên, cụ thể như sau: Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà các cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên phù hợp. Như vậy cách phân loại dưới đây đã rõ ràng cụ thể hơn tại Nghị định 90/2001/NĐ-CP tạo điều thuận lợi hơn cho việc hỗ trợ các DNVVN. Việc xác định DNV&N như trên là phù hợp với thực tế khách quan của nước ta, là tiền đề để thúc đẩy sự phát triển DNVVN. 1 Thang Long University Library Bảng 1.1 Tiêu chí phân loại DNVVN của Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Khu vực Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao đông Tổng nguồn vốn Số lao động I.Nông lâm ngiệp và 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến Từ trên 20 tỷ đồng đến Từ trên 200 người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người thủy sản II.Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người III.Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2011/NĐ-CP của Chính phủ) 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Các DNVVN là những doanh nghiệp cần có vốn đầu tư ban đầu thấp, quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, khả năng thu hồi vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao. Vì loại hình DNVVN có quy mô vừa phải nên yêu cầu về vốn đầu tư sản xuất không quá lớn. Hơn nữa chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn, vòng quay của mỗi đồng vốn nhanh. Chính vì thế mà quy mô cấp tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này cũng không lớn. - DNVVN là hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh tế DNVVN là loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển các DNVVN cũng được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do triển nhanh về cả về số lượng và chất lượng. Theo cục phát triển doanh nghiệp – Bộ kế hoạch và đầu tư, cả nước hiện nay có hơn 697.000 DNVVN, chiếm 97% tổng số doanh nghiệp trên cả nước. 2 Thang Long University Library Để hỗ trợ DNVVN phát triển, Chính phủ đã thực hiện những chính sách ưu đãi nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Các DNVVN hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông lâm ngư nghiệp… Và hoạt động dưới mọi hình thức như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể… Đồng thời có những đóng góp quan trọng vào tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Có thể thấy mức độ bao trùm và vai trò của DNVVN đối với tất cả các lĩnh vực ngành nghề của nền kinh tế. - DNVVN có tính linh hoạt cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh DNVVN có khả năng đầu tư đa dạng và linh hoạt. Điều này được thể hiện ở việc sử dụng linh hoạt ở các máy móc thiết bị, có thể dễ dàng thay đổi công nghệ, đổi mới trang thiết bị với chi phí không quá lớn, kết hợp được cả công nghệ truyền thống và hiện đại. Mặt khác lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNVVN thường hướng tới phục vụ trực tiếp đời sống xã hội, chủ yếu đầu tư vào các sản phẩm có sức mua cao, nhạy cảm với biến động của thị trường và khả năng phản ứng lại thị trường linh hoạt, chuyển đổi nhanh mặt hàng phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. - Năng lực tài chính thấp Năng lực tài chính của DNVVN thấp dẫn đến vốn đầu tư cho doanh nghiệp còn hạn hẹp, bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục thì các doanh nghiệp cần có lượng vốn tài trợ bên ngoài, mà hầu hết các doanh nghiệp đều nghĩ đến đầu tiên là đi vay tại các ngân hàng và các tổ chức khác. Tuy nhiên do năng lực tài chính thấp, thiếu tài sản thế chấp nên DNVVN muốn vay thì cũng gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là vay trung và dài hạn. Mặt khác, do đặc trưng của DNVVN là vốn đầu tư ban đầu không lớn, quy mô sản xuất kinh doanh hạn chế nên việc huy động vốn từ thị trường vốn là rất khó khăn vì các doanh nghiệp không có đủ uy tín để có thể thu hút được nhà đầu tư chấp nhận đầu tư vào doanh nghiệp. - Năng lực quản lý và trình độ lao động thấp Hầu hết các DNVVN có bộ máy quản lý rất đơn giản, phương thức quản trị chủ yếu theo nguyên tắc thuận tiện. Đội ngũ cán bộ trình độ chuyên môn còn yếu, việc điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo thiếu bài bản, mang nặng tính gia đình. Đôi khi việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng, những người quản lý các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Khả năng lập những dự án, phương án sản xuất kinh doanh còn hạn chế, cũng như các quyết sách không thực 3 Thang Long University Library sự chính xác, điều đó làm giảm khả năng cạnh tranh, sức chống trọi của doanh nghiệp trước những biến động mạnh từ môi trường kinh doanh. Cùng với đó, người lao động ít được đào tạo bồi dưỡng chuyên môn do kinh phí hạn hẹp, do vậy kỹ năng tay nghề của người lao động không cao. Ngoài ra sự không ổn định khi làm việc cho các DNVVN, cơ hội phát triển thấp cũng như tác động làm nhiều lao động có tay nghề cao không muốn làm việc cho khu vực doanh nghiệp này. - Trang thiết bị và công nghệ lạc hậu Xuất phát từ nguồn vốn nhỏ nên các DNVVN ở Việt Nam thường không có đủ điều kiện để trang bị cho mình những máy móc thiết bị hiện đại. Hệ thống máy móc của các DNVVN lạc hậu. Công nghệ lạc hậu khiến cho chi phí đầu vào tăng lên khoảng 35-50% so với các nước ASEAN, và các sản phẩm tạo ra chưa theo kịp được các sản phẩm cùng loại trên thế giới. Bởi vậy đã làm giảm tính cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của DNVVN. - Thị trường nhỏ hẹp và năng lực cạnh tranh hạn chế Do hạn chế về vốn, công nghệ, lao động nên các DNVVN chỉ hoạt động trong phạm vi nhỏ hẹp, đáp ứng yêu cầu cho một đoạn thị trường nhỏ bé. Các DNVVN ở Việt Nam các doanh nghiệp thường xuyên gặp khó khăn về cả tài chính, khó khăn về mở rộng thị trường, khó khăn về đất đai và mặt bằng sản xuất, khó khăn về chi phí sản xuất, gặp khó khăn về các ưu đãi về thuế… DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác Marketing còn kém hiệu quả. Tất cả những điều này tạo ra rào cản làm sản phẩm của doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Tùy theo tiêu chí khác nhau mà các DNVVN có những đặc điểm khác nhau. Nhưng dù tồn tại dưới đặc điểm nào thì cũng không thể phủ nhận vai trò và sự đóng góp của DN đối với nền kinh tế nói chung và cho người tiêu dùng nói riêng. Do doanh nghiệp vừa và nhỏ có những đặc điểm, đặc thù như thế cho nên hoạt động cho vay DNVVN cần có những chính sách, chiến lược riêng biệt. 1.1.3 Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế Một là: DNVVN đóng góp cho nền kinh tế một khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm quốc nội. Sự phát triển đa dạng về ngành nghề, quy mô, hình thức tổ chức kinh doanh của DNVVN đã góp phần to lớn trong việc lấp chỗ trống cho việc thiếu hụt từ khu vực kinh tế quốc doanh, khơi dậy tiềm năng sáng tạo của nhân dân để phát triển sản xuất 4 Thang Long University Library tạo ra sức sống cho nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đóng góp đáng kể cho quỹ tiêu dùng, đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp. Hai là: DNVVN góp phần thu hút tối đa mọi nguồn nhân lực của đất nước, giải quyết nạn thất nghiệp tạo ra sự phát triển cân đối trong nền kinh tế. Với lợi thế đa dạng về lĩnh vực kinh doanh và địa bàn hoạt động DNVVN có thể sử dụng nguồn lao động dồi dào ở mọi nơi, mọi trình độ, vì vậy những người có chuyên môn không cao vẫn có thể tìm được việc làm thích hợp với khả năng của mình. Điều này đặc biệt có ý nghĩa quan trọng với nền kinh tế, bởi DNVVN không chỉ giải quyết làm cho các lao động có trình độ mà còn cả các lao động thủ công, có trình độ thấp và chưa được đào tạo hiện đang chiếm tỷ trọng lớn ở Việt Nam. Ba là: DNVVN góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, theo ngành, khu vực và thành phần kinh tế, tạo một cơ cấu kinh tế hợp lý. Với tính chất đa ngành nghề, khu vực doanh nghiệp này làm cho nền kinh tế trở nên đa dạng và phong phú hơn, các doanh nghiệp được phân bố đều hơn giữa các vùng lãnh thổ từ nông thôn đến thành thị, từ miền núi đến đồng bằng…làm thay đổi cơ cấu ngành kinh tế. Ngoài ra, xét trong khu vực kinh tế nông thôn, các doanh nghiệp này góp phần phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình trạng thuần nông và độc canh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Bốn là: DNVVN là bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa, cung ứng dịch vụ, là các vệ tinh gắn kết, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế. Với số lượng đông đảo hoạt động trong nhiều ngành nghề, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn cho nền kinh tế, góp phần đẩy mạnh sản xuất, lưu thông hàng hóa. Đặc biệt trong mối quan hệ sản xuất, các DNVVN còn có vai trò cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp lớn, bảo đảm sự chuyên môn hóa, tối ưu nguồn lực trong hoạt động sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ hệ thống doanh nghiệp trong nền kinh tế. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN 1.2.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường 5 Thang Long University Library thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Mỗi quốc gia có một khái niệm khác nhau có một khái niệm khác nhau, nhưng đều thống nhất coi NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với mục tiêu lợi nhuận. Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Theo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 đã định nghĩa: “NHTM là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh và cung ứng thường xuyên một hoặc một số nhiệm vụ như: nhận tiền gửi, cung cấp dịch vụ, dịch vụ thanh toán”. Từ những nhận định trên, có thể hiểu NHTM là một TCTD thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan, được thành lập theo quy định của pháp luật và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của người tiêu dùng. 1.2.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.2.2.1 Hoạt động huy động vốn Đây là nghiệp vụ khởi đầu, tạo điều kiện cho mọi hoạt động của NHTM. Khi một NHTM cần vốn cho hoạt động kinh doanh của mình thì có thể huy động ở một số nguồn chính như : Nguồn từ chủ sở hữu, Nguồn tiền gửi, Nguồn vay mượn và một số nguồn khác. - Huy động từ chủ sở hữu: Về khía cạnh kinh tế, vốn chủ sở hữu là vốn riêng có của NHTM do các chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh được thể hiện ở dạng lợi nhuận để lại. Nguồn vốn này có tính ổn định cao, NHTM không phải hoàn lại. Nó có vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các hoạt động mở rộng quy mô của các NHTM ( liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới,...). Các NHTM thường huy động nguồn này thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu được 6 Thang Long University Library chuyển đổi thành cổ phiếu, nhận vốn cấp phát của Ngân sách Nhà nước,... Nhìn chung việc huy động dưới hình thức nào là do tính chất sở hữu của NHTM quyết định. - Huy động từ tiền gửi: Nguồn vốn từ chủ sở hữu thường có tỷ lệ nhỏ so với số tiền mà NHTM sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy phần lớn là NHTM phải huy động từ nguồn tiền gửi. Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là NHTM chỉ được quyền sử dụng nó trong một thời gian nhất định còn quyền sở hữu nó thuộc về những người gửi tiền. Dựa vào nhu cầu của khách hành thì NHTM có thể huy động dưới các hình thức sau: + Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi hoàn toàn theo mục đích khả dụng. Mục đích của khách là muốn sử dụng các tiện ích của NHTM cung ứng. NHTM có nhiệm vụ phải chi trả bất cứ lúc nào mà khách hàng yêu cầu. + Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời gian này ngân hàng có quyền chủ động sử dụng tiền do khách hàng ký gửi. Nếu khách hàng muốn rút tiền trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng. + Tiền gửi tiết kiệm: Đây là một bộ phận thu thập bằng tiền của các cá nhân tạm thời nhàn rỗi được gửi vào NHTM dưới nhiều hình thức: Tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm mua nhà... Với mục đích chủ yếu là tiết kiệm và sinh lời. - Nguồn vay mượn: Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay vốn của khách hàng hoặc phải đáp ứng nhu cầu thanh toán và chi trả của khách hàng, các NHTM có thể sử dụng nghiệp vụ đi vay ở Ngân hàng trung ương, ở các NHTM khác, vay ở thị trường tiền tệ, vay các tổ chức nước ngoài,... Vốn đi vay thông thường chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng để đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động kinh doanh một cách bình thường. - Huy động từ các nguồn khác: Ngoài một số nguồn cơ bản trên thì NHTM có thể huy động vốn thông qua nghiệp vụ Ngân hàng đại lý, Ngân hàng phục vụ,... uy tín của NHTM là cơ sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này. 1.2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn Huy động được vốn nhàn rỗi, NHTM phải cân nhắc để hiệu quả những nguồn vốn huy động được. Với mục tiêu chủ yếu là an toàn và sinh lời, hoạt động sử dụng vốn của NHTM tập trung ở ba nghiệp vụ chính: Dự trữ, Cho vay và Đầu tư. 7 Thang Long University Library - Dự trữ: Dự trữ là nghiệp vụ nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng. NHTM phải duy trì một bộ phận vốn ( bằng tiền mặt) để thực hiện nghiệp vụ dự trữ. Mức dự trữ này cao hay thấp tùy thuộc vào qui mô hoạt động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời vụ của các khoản chi trả tiền mặt. Tiền dự trữ bao gồm: Dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Chúng được hình thành bởi các nguồn: Tiền mặt tại két của NHTM, Tiền gửi tại Ngân hàng trung ương, Tiền gửi ở các tổ chức tín dụng, Tiền đang trong quá trình thu. - Cho vay: Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro và phức tạp nhất.Rủi ro tín dụng có thể do ý muốn chủ quan của ngân hàng như : Xây dựng chiến lược sai, Thẩm định hồ sơ không chính xác, Cho vay không tuân theo nguyên tắc,... cũng có thể do nguyên nhân khách quan như: Hoả hoạn, lũ lụt,... Hoạt động cho vay liên quan chặt chẽ với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Do vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa dạng nhằm thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Các hình thức cho vay chủ yếu như: + Cho vay tiêu dùng: Mặc dù gần đây mức độ cạnh tranh tín dụng tiêu dùng ngày càng gay gắt nhưng người tiêu dùng vẫn được coi là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng và cũng là một trong những nguồn thu quan trọng nhất. + Cho vay kinh doanh: là sản phẩm tín dụng nhằm đắp ứng nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong nước. + Cho vay tài trợ dự án: là khoản vay tài trợ cho việc đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị… phục vụ cho việc mở rộng, đầu tư mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. + Cho vay theo đối tượng: là khoản cho vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Đầu tư: Hoạt động này bao gồm đầu tư chứng khoán và các hoạt động đầu tư khác: + Đầu tư chứng khoán: Nghiệp vụ này mang lại cho NHTM một khoản lợi nhuận tương đối lớn (sau cho vay). Trong trường hợp chưa tìm ra khách hàng đáng tin cậy để 8 Thang Long University Library cho vay thì đầu tư chứng khoán là nơi giải quyết vốn một cách hữu hiệu nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng chứa nhiều rủi ro. Vì vậy NHTM cần phân tích kỹ lưỡng trước khi lựa chọn loại chứng khoán nào để đầu tư. + Ngoài ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều hình thức khác như góp vốn liên doanh, đầu tư vào trang thiết bị... 1.2.3 Khái niệm cho vay trong ngân hàng Cho vay là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, điều hòa vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu… nhằm đáp ứng được yêu cầu về vốn của nền kinh tế. Đối với các NHTM, cho vay là một trong những hoạt động cơ bản cho vay trong ngân hàng được hiểu như sau: “Cho vay là một quan hệ giao dịch về tài sản giữa hai chủ thể trong đó một bên là người cho vay (ngân hàng) chuyển giao một lượng giá trị (tiền hàng hóa ) cho người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận đồng thời bên đi vay phải cam kết hoàn trả vốn gốc kèm theo một khoản lãi khi đến hạn thanh toán”. ( Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) 1.2.4 Đặc điểm của cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ - Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ Các DNVVN ngày càng phát triển về cả số lượng và chất lượng. Song vấn đế nổi lên hiện nay đó là giải quyết vấn đề vốn cho DNVVN. Trên thực tế, các NHTM đang cạnh tranh mạnh mẽ để mở rộng cho vay đối với loại hình DNVVN, đặc biệt là trong nhu cầu vốn cho vay để mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của các DNVVN gặp rất nhiều trở ngại do thiếu tài sản thế chấp, thủ tục phức tạp, lãi suất cao… Hiện nay chỉ có một số ít DNVVN được vay vốn ngân hàng, nhưng chủ yếu lại là tín dụng ngắn hạn, không đáp ứng được nhu cầu đầu tư lớn và dài hạn. - Nợ quá hạn Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. DNVVN vay vốn của ngân hàng thường có nhiều rủi ro hơn các doanh nghiệp lớn bởi các DNVVN vốn chủ sở hữu thấp, năng lực tài chính chưa cao. Tuy nhiên rủi ro đó thường nhỏ và không mang tính hệ thống, khó gây ra phá sản cho ngân hàng vì các khoản vay của DNVVN thường là khoản vay nhỏ. Dưới con mắt của các nhà Ngân hàng các DNVVN được đánh giá là đối tượng khách hàng có tiềm năng lớn, trong những năm 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng