BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------NGUYỄN QUANG TÚ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên Ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ðẦU .................................................................................................. 01
1. ðặt vấn ñề ......................................................................................................... 01
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 02
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 02
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 02
5. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 03
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 04
1.1. Tín dụng ngân hàng ........................................................................................ 04
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ............................................................................ 04
1.1.2. Bản chất của tín dụng ............................................................................. 04
1.1.3. Chức năng của tín dụng .......................................................................... 04
1.1.4. Vai trò của tín dụng ................................................................................ 05
1.1.5. Các sản phẩm cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng................................. 07
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................................... 08
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 08
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 08
1.2.3. Phòng ngừa và quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 09
1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng ....................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................... 13
1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng tín dụng................................. 14
1.3.3. Các biện pháp kiểm soát chất lượng tín dụng.......................................... 16
1.4. Kinh nghiệm về chất lượng tín dụng của một số nước trong khu vực.............. 18
1.5 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng ở Việt Nam ....................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU .................................................................................................. 24
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) .............................................. 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 24
2.1.2. Thành tựu ñã ñạt ñược............................................................................ 26
2.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB................................................. 27
2.2. Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại ACB .......................................................... 28
2.2.1. Phân tích hoạt ñộng huy ñộng vốn.......................................................... 28
2.2.1.1. Tình hình huy ñộng vốn của một số ngân hàng............................... 29
2.2.1.2. Lãi suất huy ñộng vốn .................................................................... 30
2.2.1.3. Tình hình huy ñộng vốn của ACB .................................................. 31
2.2.2. Phân tích hoạt ñộng cho vay ................................................................... 34
2.2.2.1. Tình hình cho vay của một số ngân hàng........................................ 34
2.2.2.2. Lãi suất cho vay ............................................................................. 36
2.2.2.3. Tình hình cho vay của ACB .......................................................... 36
2.3. Phân tích và ñánh giá chất lượng tín dụng tại ACB......................................... 42
2.3.1. Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng............................................................. 42
2.3.2. ðánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng của ACB ............................. 47
2.3.2.1. Những thành quả ñạt ñược ............................................................. 47
2.3.2.2. Những hạn chế trong hoạt ñộng tín dụng........................................ 52
2.4. Nguyên nhân ảnh hưởng ñến chất lượng tín dụng ACB .................................. 54
2.4.1. Nguyên nhân từ phía bên ngoài ............................................................. 54
2.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................. 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU.......................................................................... 60
3.1. ðịnh hướng phát triển của ACB trong thời gian tới......................................... 60
3.1.1. ðịnh hướng phát triển kinh doanh của ACB ........................................... 60
3.1.2. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh của ACB năm 2011 ................................ 61
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ACB ................................. 62
3.2.1. Lựa chọn khách hàng.............................................................................. 62
3.2.2. ðẩy mạnh công tác huy ñộng vốn........................................................... 63
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ ................................. 64
3.2.4. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ........................... 65
3.2.5. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp ............................. 67
3.2.6. Triển khai các bó sản phẩm tín dụng ...................................................... 69
3.2.7. Thành lập bộ phận chuyên trách cảnh báo sớm các khoản vay................ 70
3.3. Các giải pháp hỗ trợ........................................................................................ 71
3.3.1. ðào tạo nguồn nhân lực ACB................................................................. 71
3.3.2. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng............................................... 72
3.3.3. ðẩy mạnh ñầu tư công nghệ ................................................................... 73
3.3.4. Phát triển mạng lưới, kênh phân phối ..................................................... 74
3.3.5. Giải pháp ñối với Chính Phủ .................................................................. 75
3.3.6. Giải pháp ñối với Ngân hàng Nhà nước.................................................. 76
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ACBA
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản ACB
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CP
Cổ Phần
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ðBSCL
ðồng bằng sông Cửu Long
Eximbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
HðTD
Hợp ñồng tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NN
Nước ngoài
Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCBS
Giải pháp ngân hàng toàn diện (The Complete Banking Solution)
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB từ năm 2008 ñến năm 2010........27
Bảng 2.2 Tình hình huy ñộng vốn của một số ngân hàng.........................................29
Bảng 2.3 Lãi suất huy ñộng của ACB và một số ngân hàng tháng 4 – 2010.............30
Bảng 2.4 Huy ñộng vốn theo phân loại tiền gửi .......................................................31
Bảng 2.5 Huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế .............................................33
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay của ACB và một số ngân hàng..........................................34
Bảng 2.7 Lãi suất cho vay của ACB và một số ngân hàng tháng 4 – 2010 ...............36
Bảng 2.8 Dư nợ cho vay theo thời hạn vay của ACB ...............................................37
Bảng 2.9 Dư nợ cho vay theo khu vực ñịa lý của ACB ............................................38
Bảng 2.10 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của ACB....................................40
Bảng 2.11 Phân loại các nhóm nợ ở ACB................................................................43
Bảng 2.12 Tỷ lệ nợ xấu của ACB từ năm 2008 ñến 2010.........................................44
Bảng 2.13 Chi tiêu sinh lời từ hoạt ñộng tín dụng của ACB.....................................45
Bảng 2.14 Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy ñộng của ACB.........................................46
Bảng 2.15 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản của ACB ....................................................47
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Biểu ñồ huy ñộng vốn của các ngân hàng..................................................29
Hình 2.2 Cơ cấu huy ñộng vốn theo phân loại tiền gửi ............................................31
Hình 2.3 Cơ cấu huy ñộng vốn theo thành phần kinh tế...........................................33
Hình 2.4 Biểu ñồ dư nợ cho vay của ACB và một số ngân hàng ..............................35
Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn của ACB...........................................37
Hình 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay theo khu vực ñịa lý của ACB .................................39
Hình 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của ACB...........................40
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố dưới bất cứ hình thức nào. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Quang Tú
1
PHẦN MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Ngày nay, trong sự phát triển của ñất nước, tình hình kinh tế xã hội ñã có
những chuyển biến tích cực, hội nhập cùng nền kinh tế khu vực và trên thế giới. ðó
là nhờ quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường, thực hiện công nghiệp hóa hiện
ñại hóa ñất nước, từng bước vươn lên và ñược thế giới công nhận.
Trước xu hướng hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong ñó có hệ
thống ngân hàng nước ta, ñặc biệt ngân hàng TMCP Á Châu cũng không ngoại lệ
cho những thách thức trên. Hoạt ñộng ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín dụng
nói riêng là không thể thiếu. Hoạt ñộng ñó ñược coi là xương sống, là huyết mạch
của nền kinh tế ñất nước. Mức ñộ vững mạnh và quy mô của hệ thống ngân hàng
một ñất nước là tiêu chí quan trọng ñể ñánh giá mức ñộ phát triển của một quốc gia.
Hệ thống ngân hàng vững mạnh, trải khắp và ñược ña số người dân sử dụng sẽ
chứng tỏ quốc gia ñó có nền kinh tế phát triển cao và ngược lại.
Nhìn thấy tầm quan trọng của vấn ñề này ngân hàng TMCP Á Châu ñã ñầu
tư ñổi mới, phát triển, không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt ñộng tại những nơi
trọng ñiểm, khu dân cư ven trung tâm thành phố, tiếp cận khách hàng mới, ñáp ứng
những nhu cầu về dịch vụ ngân hàng trong cả nước, giữ vai trò là cầu nối giúp các
doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và nhu cầu
sinh hoạt của mình. Làm phát sinh quan hệ tín dụng không chỉ là yêu cầu khách
quan mà còn ñảm bảo tính bền vững trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, cũng như
nhu cầu cá nhân.
Bên cạnh ñó, hoạt ñộng của ngân hàng hiện nay vẫn còn gặp phải không ít
khó khăn và vướng mắc do sự chưa hoàn thiện, thiếu tính ñồng bộ và chặt chẽ của
hệ thống pháp luật về ngân hàng, sự bất ổn về kinh tế toàn cầu và những khó khăn
nội tại của nền kinh tế nước ta. Vì vậy, vấn ñề ñặt ra hiện nay ñối với các ngân hàng
thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng là làm sao không
ngừng mở rộng dư nợ cho vay ñể ñáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế, ñồng thời ñi
2
ñôi với nó là việc nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro. Với lý do trên
cộng với những kiến thức ñã học tôi quyết ñịnh thực hiện nghiên cứu ñề tài: "Giải
Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Á Châu".
2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðề tài làm sáng tỏ một số vấn ñề lý thuyết cơ bản về tín dụng, chất lượng
tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại ACB, từ ñó tìm ra mặt ñạt ñược
và còn tồn tại trong ngân hàng, cũng như các nguyên nhân ảnh hưởng ñến chất
lượng tín dụng.
- Trên cơ sở phân tích ñó, tác giả ñã ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng tại ACB, phục vụ cho mục tiêu phát triển ngày một lớn mạnh
hơn của Ngân hàng.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Là nghiên cứu về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu.
- Phạm vi nghiên cứu: Trọng tâm nghiên cứu là Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu từ năm 2008 ñến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập những thông tin, số liệu tại
ngân hàng, các báo cáo thường niên, thông tin từ báo ñài, các trang mạng về tình
hình kinh tế và ngân hàng. Từ số liệu ñã có ñược, tiến hành thống kê, xử lý số liệu,
lập thành các bảng biểu, vẽ những sơ ñồ, biểu ñồ, các hình nhằm làm rõ hơn cho các
số liệu ñã thu thập
- Phương pháp phân tích số liệu: Trên cơ sở phương pháp ñã nêu tiếp tục sử
dụng phương pháp so sánh số liệu về hoạt ñộng tín dụng cũng như tình hình kinh
doanh qua ba năm 2008 - 2010, tìm ra những chênh lệch về giá trị tuyệt ñối (±)
cũng như tương ñối (tỷ lệ %), qua ñó phân tích tình hình hoạt ñộng của ngân hàng,
ñưa ra nhận xét, ñánh giá thực trạng chất lượng tín dụng và những nguyên nhân
3
ảnh hưởng ñến sự biến ñộng qua các năm phân tích, các rủi ro có thể tồn tại, cũng
như ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và phần kết luận, luận văn ñược chia làm 3 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau ñó hoàn
trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Hay nói một cách khác tín dụng là sự vận ñộng
các nguồn vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong thời gian nhất ñịnh với một khoản chi phí nhất ñịnh. Nói
cách khác tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân
ñược thực hiện dưới hình thức ngân hàng sẽ ñứng ra huy ñộng vốn và cho vay lại.
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản giữa
người cho vay và người ñi vay; nhưng thực chất bên trong của nó chứa ñựng mối
quan hệ giữa người cho vay và người ñi vay. Chính mối quan hệ này quyết ñịnh bản
chất của tín dụng.
Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất sau khi nhận ñược giá trị vốn
tín dụng, người ñi vay ñược quyền sử dụng giá trị ñó ñể thỏa mãn một mục ñích
nhất ñịnh. Tuy nhiên người ñi vay không có quyền sở hữu về giá trị ñó, mà chỉ ñược
sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất ñịnh.
Sự hoàn trả tín dụng: ñây là giai ñoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín
dụng. Sau khi vốn tín dụng ñã hoàn thành một chu kỳ sản xuất ñể trở về hình thái
tiền tệ thì người ñi vay hoàn trả người cho vay lượng giá trị lớn hơn giá trị ban ñầu.
1.1.3. Chức năng của tín dụng
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự
vận hành của hệ thống tín dụng. Ở ñây sự có mặt của tín dụng ñược xem như chiếc
cầu nối giữa các nguồn cung – cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
5
Thông qua chức năng này, tín dụng ñã trực tiếp tham gia ñiều tiết nguồn vốn
tạm thời từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế ñể bổ sung kịp thời cho những doanh
nghiệp, nhà nước hay cá nhân ñang gặp thiếu hụt về vốn.
Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội.
Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi ñáp ứng nhu cầu vốn cho
doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách.
Như vậy trong quá trình vận ñộng ñã kịp thời giúp những nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội những khoản vốn này ñang tạm thời ñứng yên sẽ ñược ñưa vào chu
chuyển nghĩa là tín dụng ñã tăng nhịp ñộ vòng quay của ñồng tiền, giảm lượng tiền
dư thừa nhằm ổn ñịnh lưu thông tiền tệ.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông:
Hoạt ñộng tín dụng trong nền kinh tế thị trường ngày càng mở rộng và phát
triển ña dạng, từ ñó ñã thúc ñẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán
bù trừ giữa các ñơn vị kinh tế. ðiều này sẽ làm giảm ñược khối lượng giấy bạc
trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông giấy bạc cho ngân hàng, ñồng thời cho
phép nhà nước ñiều tiết lượng tiền nhằm ñáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản
xuất và lưu thông hàng hóa
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế:
Chức năng này phản ánh một cách tổng hợp và kiểm soát quá trình hoạt ñộng
của nền kinh kế sẽ góp phần giải quyết vấn ñề mất cân ñối cục bộ của nền kinh tế
với những giải pháp khắc phục kịp thời, từ ñó phát huy vai trò quản lý và ñiều tiết
vĩ mô của nhà nước. ðiều này có ý nghĩa là tín dụng như một ñòn bẩy kích thích
nền kinh tế không thể thiếu trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế - tài chính, kiểm
soát và thúc ñẩy các hoạt ñộng kinh tế quốc dân.
1.1.4. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc ñẩy sản xuất phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ñể duy trì sự hoạt ñộng liên tục ñòi hỏi
vốn của các xí nghiệp phải ñồng thời tồn tại ở cả ba giai ñoạn: dự trữ, sản xuất và
6
lưu thông. Nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh
nghiệp. Từ ñó tín dụng ñã góp phần ñiều tiết các nguồn vốn tạo ñiều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh không bị gián ñoạn. Như vậy tín dụng, vừa giúp cho
doanh nghiệp rút ngắn ñược thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho nhu cầu ñầu
tư mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa góp phần ñẩy nhanh tốc ñộ tập trung và tích
lũy vốn cho nền kinh tế. Ngoài ra, hệ thống ngân hàng không chỉ có vai trò thúc
ñẩy và hỗ trợ hoạt ñộng xuất nhập khẩu mà còn có vai trò nâng cao năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp trên trường quốc tế thông qua hoạt ñộng cho vay tín
dụng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng sản xuất kinh doanh, chiếm
lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
- Tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả.
Với chức năng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ñã trực
tiếp làm giảm lượng tiền tồn ñọng trong lưu thông. Lượng tiền dư thừa này nếu
không ñược huy ñộng và sử dụng kịp thời có thể ảnh hưởng xấu và làm mất cân ñối
trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến ñộng là ñiều không thể tránh
khỏi. Tùy theo mục tiêu của chính sách trong từng thời kỳ nhất ñịnh, lãi suất tín
dụng ñã trở thành một trong những công cụ ñiều tiết nhạy bén và linh hoạt ñể thắt
chặt hay mở rộng tín dụng, tạo sự phù hợp giữa khối lượng tiền cần thiết trong lưu
thông với tăng trưởng của nền kinh tế. Sự gia tăng tín dụng sẽ có tác ñộng làm tăng
cung tiền, qua ñó tác ñộng ñến lạm phát; ảnh hưởng của tín dụng ñến lạm phát và
tăng trưởng kinh tế sẽ không giống nhau giữa các quốc gia và trong mỗi giai ñoạn
phát triển của thị trường tiền tệ. Vì vậy, trong ñiều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín
dụng ñược xem như là công cụ làm giảm lạm phát.
- Tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật
tự xã hội.
Hoạt ñộng tín dụng không chỉ ñáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà
còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. ðó là sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn hợp
lý của cá nhân như phát triển kinh tế gia ñình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh hoạt.
Nắm bắt ñược tình hình ñó, ngoài việc phát triển các loại hình như ngân hàng phục
7
vụ cho người nghèo, quỹ xóa ñói giảm nghèo, nhà nước còn thực hiện những chính
sánh ưu ñãi ñối với các tổ chức tín dụng nhân dân. Tất cả những việc làm này
không nằm ngoài mục ñích trên.
1.1.5. Các sản phẩm cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng
Nhu cầu cấp tín dụng của các thành phần kinh tế trong xã hội là rất ña dạng
và phong phú, từ khách hàng cá nhân với những nhu cầu ñơn giản như: tiêu dùng cá
nhân, du học, mua nhà, sửa chữa nhà. Còn ñối với khách hàng doanh nghiệp thì vay
ñể sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà xưởng, các dự án ñầu tư lớn, hay phục vụ
việc thanh toán xuất nhập khẩu. Vì vậy, ñể ñáp ứng ñược nhu cầu trên ngân hàng
thường sử dụng các hình thức phổ biến sau dựa trên cơ sở thỏa thuận với khách
hàng:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn là khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác ñịnh
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất ñịnh,
phù hợp với tình hình kinh doanh cũng như chu kỳ sản xuất của từng khách hàng.
- Cho vay theo dự án ñầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn ñể
thực hiện các dự án ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án ñầu
tư phục vụ ñời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay ñối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong ñó, một tổ chức tín dụng
làm ñầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác ñịnh và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc ñược chia ra ñể trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết ñảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất ñịnh.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
8
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp nhuận cho khách hàng ñược sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng ñể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự ñộng hoặc ñiểm ứng tiền mặt là ñại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo
các quy ñịnh của pháp luật về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trong tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Khái niệm: Rủi ro là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong
quan hệ tín dụng, từ ñó tác ñộng xấu ñến hoạt ñộng của ngân hàng và có thể làm
cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro không thu hồi ñược nợ khi ñến hạn. Việc ñánh giá
rủi ro này là trách nhiệm chính của ngân hàng. Dù các cơ quan chức trách tiền tệ
không trực tiếp giám sát việc này, nhưng họ vẫn ñặc biệt coi trọng việc theo dõi rủi
ro, nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro về phía khách hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách
quan. Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan ñến
hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình ñộ quản lý của khách
hàng yếu kém dẫn ñến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng
ñến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trả nợ trong khi các
biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Nói chung, nguyên
nhân chủ quan là những nguyên nhân do khách hàng tạo ra, nó vẫn nằm trong tầm
kiểm soát của khách hàng.
9
Về mặt khách quan, nguyên nhân rủi ro tín dụng có thể do khách hàng gặp
phải những thay ñổi môi trường kinh doanh không thể lường trước ñược, chẳng hạn
sự thay ñổi về giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay ñổi về môi trường pháp lý hay
chính sách của chính phủ làm cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài
chính không thể khắc phục ñược. Từ ñó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn
không thể trả nợ ñược. Nói chung, nguyên nhân khách quan là những nguyên nhân
không do khách hàng tạo ra, nó nằm ngoài tầm kiểm soát của khách hàng.
- Rủi ro về phía ngân hàng
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân
tích và thẩm ñịnh tín dụng không kỹ lưỡng dẫn ñến sai lầm trong quyết ñịnh cho
vay. Mặt khác, cũng có thể quyết ñịnh cho vay ñúng ñắn nhưng thiếu sự kiểm tra
giám sát sau khi cho vay dẫn ñến khách hàng sử dụng vốn vay không ñúng mục
ñích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện ñể ngăn chặn kịp thời, hoặc phát sinh do
sơ hở ở khâu bảo ñảm và những cam kết ràng buộc trong hợp ñồng tín dụng.
Cần lưu ý rằng dù nguyên nhân rủi ro tín dụng có thể từ nguyên nhân nào ñi
nữa nhưng suy cho cùng rủi ro tín dụng ñều dẫn ñến hậu quả là khách hàng không
thể trả ñược nợ vay và ngân hàng không thể thu hồi ñược khoản cho vay. Do vậy,
vấn ñề của quản lý rủi ro tín dụng còn liên quan ñến việc giải quyết và khắc phục
hậu quả của việc mất vốn vay như thế nào, chứ không phải chỉ dừng lại ở việc phân
tích và chú ý ñến nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, việc phân tích và
phân ñịnh rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý hợp tình hợp
lý hơn.
1.2.3. Phòng ngừa và quản lý rủi ro tín dụng
Tín dụng là hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng. Nếu quản lý tốt, tín dụng góp
phần ñáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân hàng. Ngược lại,
nếu quản lý kém tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm giảm giá trị ngân hàng.
Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là giảm tối ña rủi ro tín
dụng. Muốn vậy, ngân hàng cần có các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả.
10
- Xác ñịnh mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng.
Biện pháp trước tiên trong công tác quản lý rủi ro tín dụng là xác ñịnh mục
tiêu và thiết lập chính sách tín dụng của ngân hàng. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng
là giảm thiểu rủi ro tín dụng, cụ thể là giảm tỷ lệ nợ quá hạn ñến mức thấp nhất có
thể ñược. ðể ñạt ñược mục tiêu rủi ro tín dụng ñề ra, các ngân hàng cần thiết lập
cho mình chính sách tín dụng phù hợp. Chính sách tín dụng là hệ thống các quan
ñiểm và công cụ do hội ñồng tín dụng ñề ra và thực thi khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng
nói chung có hai trạng thái hay hai kiểu chính sách: mở rộng và thắt chặt, ñược thực
hiện thông qua các công cụ như lãi suất, tỉ lệ tham gia vốn của ngân hàng và tiêu
chuẩn xét duyệt cấp tín dụng.
Chính sách tín dụng phù hợp là chính sách tín dụng linh hoạt chuyển ñổi qua
lại giữa hai trạng thái mở rộng và thắt chặt, tùy theo tình hình của nền kinh tế cũng
như tình hình quản lý tín dụng của ngân hàng. Mặt khác, chính sách tín dụng của
ngân hàng cần gắn bó chặt chẽ với chính sách kinh tế vĩ mô, ñặc biệt là gắn với
chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô như lãi
suất, tỉ lệ lạm phát và tốc ñộ tăng trưởng kinh tế.
- Phân tích và thẩm ñịnh tín dụng
Phân tích và thẩm ñịnh tín dụng là hai khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy
trình tín dụng. Hai khâu này nếu thực hiện tốt sẽ góp phần ñáng kể trong việc quản
lý tốt và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Mục tiêu của phân tích tín dụng là nhằm ñánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng ñể quyết ñịnh cho vay, theo ñó ngân hàng chỉ
cho vay khi ñánh giá ñược khách hàng có khả năng trả nợ. Kết hợp giữa phân tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp và phân tích phương án sản xuất kinh doanh là
sự kết hợp giữa quá khứ và tương lai nhằm ñánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ
của khách hàng. Mục tiêu của thẩm ñịnh tín dụng là ñánh giá mức ñộ tin cậy của
phương án sản xuất kinh doanh và dự án ñầu tư mà khách hàng nộp cho ngân hàng
trong hồ sơ vay vốn, theo ñó ngân hàng cho vay khi nào thẩm ñịnh và ñánh giá
11
ñược phương án sản xuất kinh doanh và dự án ñầu tư của khách hàng là ñáng tin
cậy. ðiều này cũng góp phần làm giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng là kỹ thuật ñánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp
hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của người
vay. Ở Việt Nam chưa có tổ chức nào thực hiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
Do vậy, các ngân hàng thương mại thường tự xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cho
khách hàng. Với tư cách là người vay, ngân hàng thường thận trọng hơn ñể an toàn
và tránh rủi ro nên có khuynh hướng xếp hạng doanh nghiệp thấp hơn so với uy tín
thực sự của khách hàng. Ngược lại, nếu ñể doanh nghiệp xếp hạng thì doanh nghiệp
có khuynh hướng xếp hạng cao hơn so với uy tín thực sự của mình ñể dễ dàng vay
vốn. Vì vậy, xếp hạng tín dụng nên do các tổ chức ñộc lập thực hiện. Cần lưu ý việc
xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, trong khi vay vốn ngân hàng ngoài doanh nghiệp
còn khách hàng cá nhân. ðối với khách hàng cá nhân, ñặc biệt là khách hàng vay
tiêu dùng và vay mua bất ñộng sản, ngân hàng thường áp dụng hình thức chấm
ñiểm tín dụng.
- Chấm ñiểm tín dụng
Chấm ñiểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và
hoạt ñộng ñể ñánh giá mức ñộ rủi ro tín dụng ñối với khách hàng. Chấm ñiểm tín
dụng thể hiện ở một con số do ngân hàng xác ñịnh dựa trên cơ sở phân tích thống kê
của phòng tín dụng hoặc của công ty chuyên thực hiện dịch vụ chấm ñiểm tín dụng.
Ở Việt Nam một số ngân hàng thương mại ñã có quan tâm và triển khai việc thực
hiện chấm ñiểm tín dụng ñối với khách hàng, tuy nhiên việc này chưa ñược áp dụng
phổ biến một cách rộng rãi vì còn trong quá trình thử nghiệm và cần hoàn thiện dần.
Trên thực tế công việc này ñã ñược vi tính hóa, nhân viên tín dụng chỉ cần thu thập
dữ liệu từ hồ sơ vay của khách hàng nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ tự ñộng chạy
chương trình chấm ñiểm và cho ra kết quả. Dựa vào kết quả ñó, nhân viên tín dụng
sẽ ñề nghị và trình lãnh ñạo duyệt chấp nhận hoặc từ chối cho vay. Nhờ vậy, việc
chấm ñiểm tín dụng trở nên nhanh chóng và ñơn giản.
12
- Bảo ñảm tín dụng
Như trên ñã nói, mặc dù quyết ñịnh cho vay phải trải qua các khâu như phân
tích, thẩm ñịnh, chấm ñiểm và xếp loại tín dụng nhưng vẫn không thể loại bỏ hoàn
toàn sai lầm, nghĩa là vẫn còn tiềm ẩn rủi ro tín dụng. Do vậy, biện pháp quản lý rủi
ro tín dụng tiếp theo có thể sử dụng là xem xét ñến các hình thức bảo ñảm tín dụng.
Bảo ñảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa
rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý ñể thu hồi các khoản nợ ñã cho khách hàng vay.
Các hình thức bảo ñảm tín dụng bao gồm: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo ñảm
bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo ñảm bằng hình thức bảo lãnh. Hình thức
này thường ñược xem như cái phao cuối cùng hầu giúp ngân hàng thu hồi khoản
cho vay có vấn ñề. Tuy nhiên, nếu quyết ñịnh cho vay quá chú trọng ñến việc dựa
vào cái phao này dễ dẫn ñến tâm lý ỷ lại và khi ấy dễ mắc sai lầm chủ quan.
- Mua bảo hiểm tín dụng
Trong nhiều trường hợp khách hàng vay vốn, ñặc biệt là khách hàng cá nhân,
không có tài sản thế chấp hoặc cầm cố nhưng họ vẫn có nhu cầu vay vốn. Phần lớn
các khoản cho vay tiêu dùng và cho vay bất ñộng sản chỉ dựa vào thu nhập của
khách hàng ñể xem xét cho vay. Thế nhưng, thu nhập thì hoàn toàn lệ thuộc vào
tình hình việc làm của khách hàng. Những khách hàng nào có việc làm không mấy
ổn ñịnh hoặc việc làm quá phụ thuộc vào tình trạng nền kinh tế không thể ñảm bảo
có thu nhập ñể trả nợ vay mua bất ñộng sản trong một khoản thời gian dài ñến 25
hoặc 30 năm. Trong những trường hợp như vậy, ngân hàng thường cho khách hàng
vay với ñiều kiện là khách hàng mua bảo hiểm tín dụng. Những khách hàng rơi vào
tình trạng thất nghiệp không có thu nhập trả nợ vay ngân hàng thì công ty bảo hiểm
sẽ trả. ðây cũng là biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cần quan tâm, ñặc biệt trong
ñiều kiện hoạt ñộng của các ngân hàng Việt Nam. Cho ñến nay, vẫn chưa thấy có
ngân hàng Việt Nam nào sử dụng bảo hiểm tín dụng, ñể quản lý phòng ngừa rủi ro
cho mình và ñặc biệt là cho khách hàng cá nhân.
- Xem thêm -