ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––
NGUYỄN MINH TUYẾT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––
NGUYỄN MINH TUYẾT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH LÊ DU PHONG
Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi, Nguyễn Minh Tuyết, học viên cao học khóa 2011 2013, chuyên ngành : Quản lý kinh tế, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Phú Thọ, ngày 20 tháng 01 năm 2013
TÁC GIẢ
Nguyễn Minh Tuyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS-TSKH Lê Du Phong, người đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học
cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị
kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các phòng nghiệp
vụ Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ nơi tôi đang công
tác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Tuyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................vii
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ ...................................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ...................................................................... 1
2. Mục tiêu,nhiệm vụ của đề tài .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài ............................................. 3
4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................. 3
4.2 Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 4
1.1. Tín dụng. .............................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng. .......................................................................................... 4
1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng. ................................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng. .......................................................................................... 5
1.1.3.1. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế......................................................... 6
1.1.3.2. Tác động của tín dụng ngân hàng đối với sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại. ..................................................................................... 9
1.1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với người được cấp tín dụng. ..................... 9
1.1.4. Các loại hình tín dụng Ngân hàng thương mại...............................................11
1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại . .................................................... 15
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng. ....................................................................... 15
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng Thương mại. ...... 17
1.2.2.1. Chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của ngân hàng. ........................... 17
1.2.2.2. Chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội .................. 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại. ...... 18
1.2.3.1. Nhân tố về phía khách hàng. ........................................................................ 18
1.2.3.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng ......................................................................... 20
1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc môi trường. ................................................................ 25
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số nước: ....................... 28
1.3.1.1.Kinh nghiệm của Nhật Bản ........................................................................... 28
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Mỹ.................................................................................... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .......................................................... 32
1.3.3. Bài học kinh nghiệm với NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ .................................. 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ...................................................................................... 34
CHƢƠNG 2 : CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 35
2.1. Các câu hỏi cần nghiên cứu ............................................................................... 35
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 35
2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin ...................................................... 35
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả.......................................................................... 36
2.2.3. Phương pháp phân tích so sánh ...................................................................... 36
2.2.4. Phương pháp phân tích SWOT ...................................................................... 37
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 39
2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 39
2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................... 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 45
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &
PTNT TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 46
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ .................................... 46
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn tỉnh Phú
Thọ - Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 48
3.1.3. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ ................................ 54
3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .........................................................................59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.1.3.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 63
3.1.3.3.Về kinh doanh dich vụ và các hoạt động kinh doanh khác ........................... 66
3.1.3.4. Kết quả kinh doanh ...................................................................................... 68
3.2. Một số kết quả đạt được của NHNo tỉnh Phú Thọ trong những năm qua. ........ 68
3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo tỉnh Phú Thọ ................................... 69
3.3.1. Thực trạng chất lượng tín dụng qua phân tích tổng dư nợ. ............................ 70
3.3.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng qua phân tích nợ xấu. ................. 71
3.3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng thông qua chỉ tiêu thu nhập từ hoạt
động cho vay……………………………………………………………………..81
3.3.4. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng qua chỉ tiêu sự phù hợp giữa
nguồn vốn huy động và cho vay. .................................................................... 76
3.3.5. Thực trang chất lượng tín dụng qua phân tích dư nợ tín dụng phân theo
loại tiền vay. .................................................................................................... 77
3.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo tỉnh Phú Thọ ...................................... 78
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 78
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ..................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ...................................................................................... 86
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................... 87
4.1.Quan điểm,định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo tỉnh Phú Thọ
trong những năm tới ....................................................................................... 87
4.1.1 Mục tiêu và tầm nhìn chiến lược. ..................................................................... 87
4.1.2. Mục tiêu chiến lược trong các lĩnh vực kinh doanh chủ chốt ......................... 89
4.1.2.1. Đầu tư tín dụng............................................................................................. 89
4.1.2.2. Huy động vốn ............................................................................................... 89
4.1.2.3. Kinh doanh ngoại tệ ..................................................................................... 89
4.2.Định hướng hoạt động của NHNo tỉnh Phú Thọ. ............................................... 89
4.2.1. Về công tác huy động vốn:.............................................................................. 89
4.2.2. Về đầu tư tín dụng ........................................................................................... 90
4.2.3.Về tài chính ...................................................................................................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.2.4.Về chỉ đạo điều hành: ....................................................................................... 90
4.3. Định hướng cho vay của NHNo tỉnh Phú Thọ. .................................................. 91
4.3.1 Về đối tượng khách hàng: ................................................................................ 91
4.3.2 Về ngành nghề hoạt động:................................................................................ 91
4.3.3. Về thị trường. .................................................................................................. 91
4.3.4. Về cơ cấu đầu tư. ............................................................................................. 92
4.3.5. Về chiến lược tiếp thị. ..................................................................................... 92
4.3.6. Về chiến lược tài chính. .................................................................................. 92
4.3.7. Về mục tiêu quản trị điều hành. ...................................................................... 92
4.4. Nhóm giải pháp chung về nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo tỉnh Phú Thọ ....... 93
4.4.1. Chính sách Marketing ..................................................................................... 93
4.4.2. Giải pháp về chiến lược và chính sách kinh doanh: ........................................ 95
4.4.3. Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay ............................................................... 96
4.5. Nhóm giải pháp cụ thể về nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo tỉnh Phú Thọ ........ 97
4.5.1. Hoàn thiện và thực hiện tốt quy trình cho vay. ............................................... 97
4.5.2. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng. ............................................................... 100
4.5.3. Chủ động giải quyết các khoản nợ có vấn đề................................................ 102
4.5.4. Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin của Ngân hàng. .................. 104
4.5.5. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro và tăng cường thực hiện tốt công tác
kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn. ............................... 104
4.5.6. Tăng cường kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng. ............................................... 107
4.5.7. Liên kết đồng bộ với các tổ chức tín dụng. ................................................... 107
4.6. Một số kiến nghị............................................................................................... 109
4.6.1. Đối với NHNo tỉnh Phú Thọ. ........................................................................ 109
4.6.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................... 111
4.6.3. Đối với Nhà nước: ......................................................................................... 113
4.6.4. Đối với UBND tỉnh Phú Thọ: ....................................................................... 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 116
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
2
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
3
NHNo
Ngân hàng nông nghiệp
4
NHNo&PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
5
NHTM
Ngân hàng thương mại
6
NHNN
Ngân hàng nhà nước
7
TCKT
Tổ chức kinh tế
8
TCTD
Tổ chức tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thị phần nguồn vốn huy động năm 2011 ................................................. 57
Bảng 3.2. Vốn huy động phân theo thời gian ...........................................................59
Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo khách hàng ..........................................60
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ...............................................61
Bảng 3.5. Doanh số chi trả kiều hối năm 2011 .........................................................62
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ từ 2009 - 2011 ....................................................................64
Bảng 3.7. Bảng cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ theo thời gian ...............................66
Bảng 3.8. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................68
Bảng 3.9. Dư nợ 14 chi nhánh Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......70
Bảng 3.10. Nợ xấu của 14 chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....71
Bảng 3.11. Tỷ trọng dư nợ & tỷ lệ nợ quá hạn .........................................................73
Bảng 3.12. Thu nhập từ hoạt động cho vay ..............................................................75
Bảng 3.13. Tình hình phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cho vay ......................76
Bảng 3.14. Cơ cấu Nguồn huy động và Cho vay theo loại tiền ................................77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................. 60
Biểu 3.2. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................................64
Biểu 3.3. Cơ cấu dư nợ theo thời gian ......................................................................65
Biểu 3.4. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ........................................................................65
Biểu đồ 3.5. Tổng thu từ hoạt động dịch vụ..............................................................67
Biểu đồ 3.6.Tổng nợ xấu 14 Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. ........................72
Biểu 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ ..........................................74
Biểu đồ 3.8.Tỷ trọng thu nhập từ cho vay trên tổng thu nhập các năm 2009, 2010
và 2011 ....................................................................................................75
Biểu đồ 3.9. Nguồn vốn huy động và tổng dư nợ năm 2009, 2010 và 2011 ............77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bất kỳ nền kinh tế sôi động nào, vốn bao giờ cũng là nguồn lực khan
hiếm. Vì vậy, sử dụng vốn có hiệu quả là mục tiêu của bất kỳ nhà quản lý kinh tế
nào, dù ở tàm vĩ mô hay vi mô. Tín dụng, nhất là ở trong nên kinh tế thị trường, là
một trong những hình thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất, nó giúp nguồn vốn luôn
vận động, có mặt kịp thời ở những nơi, những lúc cần thiết, như mạch máu vận
hành trong cơ thể của nền kinh tế. Tín dụng trong tay các nhà kinh tế vĩ mô là
phương tiện vận hành các nền kinh tế, còn trong tay các nhà quản lý kinh tế vi mô là
phương tiện vận hành các mục tiêu sinh lời. Xét từ những ý nghĩa đó, nói một cách
cụ thể: Trong nền kinh tế thị trường, ngành ngân hàng được đánh giá là ngành
“huyết mạch” vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, tự huy động vốn để cho vay, tức là “đi vay để cho vay” hưởng chênh lệch lãi
suất (giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay), với tư cách là thành viên tham gia
vào nền kinh tế, một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập, lời ăn lỗ chịu. Nó
cũng phải vận động theo xu hướng chung của nền kinh tế. Ngân hàng phải đững
vững và phát triển trong cơ chế thị trường thì mới thực hiện được sứ mệnh của mình
đối với nền kinh tế và góp phần vào sự phát triển chung.
Muốn đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì cũng như mọi
thành viên khác, nó phải luôn tìm hiểu thị trường xây dựng các chiến lược kinh
doanh phù hợp cho từng giai đoạn và điều quan trọng là không ngừng cải tiến nâng
cao chất lượng hoạt động của mình.
Trong các nghiệp vụ ngân hàng thì nghiệp vụ quan trọng hàng đầu đóng vai
trò chủ đạo và được chú trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ mũi nhọn quyết
định sự sống còn và phát triển của mỗi ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nâng
cao chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và cần thiết với bất kỳ một ngân hàng
thương mại nào để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình trong một môi trường
cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt như hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Nhận thức được tầm quan trọng hàng đầu của nghiệp vụ tín dụng trong hoạt
động của ngân hàng thương mại và qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu và
làm việc tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ tôi đã
chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh phú Thọ” làm nội dung nghiên cứu luận văn
Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu,nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu về tín dụng và chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá mặt mạnh, mặt còn hạn chế của hoạt động tín dụng để thấy được
những cơ hội và khó khăn, những kết quả đạt được và những vấn đề tồn tại của
NHNo tỉnh Phú Thọ.
- Trên cơ sở lý luận và xuất phát từ nghiên cứu,phân tích,đánh giá thực trạng
hoạt động của tín dụng tại chi nhánh,đề tài sẽ đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đề tài được giới hạn trong việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp & phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian:
Tập trung nghiên cứu về công tác tín dụng và chất lượng tín dụng tại
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian :
Các tài liệu tổng quan về công tác tín dụng và chất lượng tín dụng ở
NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ được thu thập từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời
gian từ năm 2009 - 2011.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
- Về nội dung:
+ Tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng công tác tín dụng và chất lượng tín dụng
tại NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ.
+ Những khó khăn, thuận lợi trong hoạt động tín dụng.
+ Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và thực trạng, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT tỉnh Phú Thọ
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thông qua thu thập,phân tích và so sánh các số liệu để thấy được thực trạng
hoạt động tín dụng của đơn vị nơi tác giả công tác.Qua đó thấy được những thuận
lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng để đưa ra những bài học kinh nghiệm cũng
như những đề xuất phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại đơn vị
công tác.
4.2. Những đóng góp mới của đề tài
Thông qua việc nghiên cứu đề tài để tìm ra được giải pháp hợp lý nhất phù
hợp với đơn vị tác giả công tác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu,kết luận,tài liệu tham khảo đề tài được chia làm 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng của
Ngân hàng thương mại (NHTM).
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng hoạt động tín dung và chất lượng tín dụng
tại NHNo tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 4: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại
NHNo tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Trong đời sống luôn luôn có những như chủ thể có một lượng vốn tạm thời
nhàn rỗi chưa phải sử dụng đồng thời một số chủ thể khác lại thiếu vốn một cách
tạm thời do nhu cầu chi trả. Từ thừa và thiếu vốn một cách tạm thời của các chủ thể
này đã làm nảy sinh nhu cầu vay mượn, đầu tư và nhận đầu tư, đó xuất hiện quan hệ
vay mượn qua lại lẫn nhau giữa hai đối tượng trên đó chính là tín dụng.
Vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau của các chủ thể trong nền kinh
tế dựa trên những nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Như vậy, bản chất của tín dụng là:
- Có sự dịch chuyển vốn giứa các chủ thể từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn
một cách tạm thời, người vay vốn phải trả gốc và lãi cho người vay sau một thời
gian thoả thuận.
- Có hai chủ thể: Người thiếu vốn đi vay gọi là người vay vốn và người thừa
vốn cho vay gọi là người cho vay. Người vay vốn phải trả gốc và lãi cho người vay
sau một thời gian thoả thuận.
Từ việc phân tích nêu trên, chúng ta đưa ra khái niệm tín dụng ngân hàng như sau:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Điều 98 Luật số 47/2010/QH12 Luật Các tổ chức tín dụng thông qua
ngày 16 tháng 06 năm 2010 do Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phú Trọng ký thì “cấp
tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, triết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng
Hoạt động của Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Thương mại nói riêng là
các hoạt động dựa trên uy tín và hướng đến các mục tiêu chủ yếu là an toàn và sinh
lợi. Để đạt được những mục tiêu trên các hoạt động này phải tuân thủ theo những
nguyên tắc nhất định. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa trong các quy định của
ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại, với một số nội dung chính sau:
Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định: Các
khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của
khách hàng và các khoản Ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm
hoàn trả cả lãi lẫn gốc như đã cam kết. Do vậy Ngân hàng luôn yêu cầu người nhận
tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển của
Ngân hàng.
Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục đích được thỏa
thuận với Ngân hàng, không trái với những quy định của pháp luật và các quy định
khác của Ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân
hàng, trên cơ sở đó mỗi Ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng,
cụ thể hơn. Mục đích tài trợ được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng đảm bảo Ngân
hàng không tài trợ cho các hoạt động trái pháp luật và việc tài trợ đó là phù hợp với
chính sách của Ngân hàng.
Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện
nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án hoạt động
có hiệu quả của người vay chứng minh cho khả năng thu hồi được vốn đầu tư và có
lãi để trả nợ cho Ngân hàng. Các khoản tài trợ của Ngân hàng phải gắn liền với tài
sản hình thành của người vay. Do vậy, nếu xét thấy không hoặc kém an toàn, Ngân
hàng đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo
1.1.3. Vai trò của tín dụng
Trên cơ sở phát huy được các chức năng vốn có của Ngân hàng, tín dụng
đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội của không chỉ
quốc gia đó mà còn ngay cả đối với các nước mà nó có quan hệ giao dịch hay đặt
chi nhánh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
1.1.3.1. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế
Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Tín dụng cho đến thời điểm hiện nay vẫn giữ chức năng kinh tế hàng đầu của
các Ngân hàng Thương mại. Bất kỳ một tổ chức cá nhân nào muốn hoạt động sản
xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đòi hỏi đều phải có vốn kinh doanh (Vốn cố
định và vốn lưu động) và các nguồn vốn này đồng thời phải tồn tại dưới ba giai
đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Trong thực tế, sản xuất kinh doanh không phải
lúc nào doanh nghiệp cũng cần một lượng vốn bình quân như nhau, nên hiện tượng
thừa thiếu vốn tạm thời là tình trạng thường xuyên xảy ra. Từ đó tín dụng đã góp
phần điều tiết nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị
gián đoạn.
Thứ nhất: Tín dụng Ngân hàng đóng góp vai trò quan trọng trong việc giải
quyết vốn tín dụng ứ đọng ở nơi này bù đắp sự thiếu hụt tạm thời ở nơi khác. Đặc
biệt đối với các doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng sản xuất thì yêu cầu về vốn là
rất lớn và là mối quan tâm hàng đầu được đặt ra đối với các nhà quản lý của các
doanh nghiệp. Bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông
chờ vào vốn tự có mà các doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác
của vốn trong xã hội. Tín dụng Ngân hàng lúc này sẽ đóng vai trò là trung tâm đáp
ứng những nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư và phát triển. Như vậy, tín dụng vừa
góp phần đẩy mạnh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế, vừa giúp cho
doanh nghiệp rút ngắn được thời gian huy động vốn cho đầu tư mở rộng sản xuất.
Trong phạm vi đó, tín dụng giữ vai trò điều hòa vốn mà không làm tăng thêm hoặc
giảm đi tổng nhu cầu trong nền kinh tế.
Thứ hai: tín dụng Ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Trong nền
kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được giao quyền tự chủ trong xác định ba vấn
đề kinh tế cơ bản là: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào? và sản xuất phục vụ cho
đối tượng khách hàng nào? Nghĩa là doanh nghiệp được chủ động lựa chọn lĩnh vực
đầu tư, quy mô đầu tư theo quy định của pháp luật và đem lại hiệu quả kinh tế cao
nhất cho doanh nghiệp. Nhưng trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, thì một vấn đề nữa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
cần phải được đặt ra đó là: cần phải tạo ra sự cân đối trong cơ cấu kinh tế giữa các
vùng, lãnh thổ, giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành, nhất là ở các ngành mũi
nhọn và ngành kém phát triển nhưng cần thiết cho nền kinh tế. Thông qua chính
sách tín dụng, lãi suất sẽ được sử dụng như là một công cụ để điều tiết nhu cầu đầu
tư cho phát triển, từ đó góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế chung.
Thứ ba: tín dụng Ngân hàng tác động đến chế độ hoạch toán kinh tế, là công
cụ để bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có
sử dụng vốn tín dụng phải chịu chi phí trả lãi nên phải tính toán hiệu quả chi phí sản
xuất: đúng, đủ, kịp thời và chính xác nhằm giảm giá thành sản phẩm, tăng vòng
quay vốn để tạo ưu thế cho bản thân doanh nghiệp mình trong cạnh tranh, sử dụng
tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
chung của cả nền kinh tế. Cũng vì thế mà các ngành nghề có tỷ suất lợi nhuận trên
đồng vốn bỏ ra cao thì sẽ thu hút được nhiều nguồn lực đầu tư vào do đó cơ cấu
kinh tế sẽ bị dịch chuyển. Thêm vào đó, trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân
công hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới
hạn trong phạm vi một quốc gia mà hình thành nên các quan hệ tín dụng quốc tế.
+ Tín dụng Ngân hàng góp phần thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
Đây là nguồn vốn do các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài chuyển vào trong nước
đầu tư trực tiếp tạo ra hàng hóa và dịch vụ. Đây là nguồn vốn rất lớn và quan trọng
đối với sự phát triển của kinh tế trong nước, giúp các doanh nghiệp trong nước bổ
sung nguồn vốn, đầu tư tăng năng lực sản xuất, tăng cường chuyển giao công nghệ,
giải quyết việc làm và nâng cao trình độ quản lý từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, tăng xuất khẩu và thu ngân sách.
+ Thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, nền kinh tế trong nước sẽ thu hút
được một nguồn vốn lớn từ các khoản đi vay nước ngoài: đây là nguồn vốn vay từ
các tổ chức tài chính quốc tế lớn trên thế giới: IMF, ADB, WB...
+ Trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các doanh nghiệp, tổ chức trong nước
và các doanh nghiệp tổ chức nước ngoài thì yếu tố không thể thiếu là hoạt động của
các Ngân hàng. Thông qua các nghiệp vụ như: nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ L/C…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
ngân hàng sẽ đóng vai trò là người trợ thủ đắc lực cho các doanh nghiệp trong quá
trình hội nhập và phát triển.
Tín dụng góp phần ổn định giá cả và tiền tệ.
Với chức năng tập trung, tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng đã trực tiếp giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, là lượng tiền mà nếu
không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ra những ảnh hưởng không tốt
đến tình hình lưu thông tiền tệ - làm mất cân đổi trong quan hệ hàng - tiền và hệ
thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, một trong những biện
pháp được xem là quan trọng trong việc giúp toàn bộ nền kinh tế nói chung giảm
thiểu được những hậu quả do lạm phát gây ra là thông qua việc tác động vào hoạt
động tín dụng. Mặt khác tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán
không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực điều tiết giảm việc
sử dụng tiền mặt trong lưu thông, một mặt tín dụng còn góp phần giảm các tiêu cực
phát sinh mặt khác giúp cho Ngân hàng Nhà nước thực hiện tốt chức năng kiểm
soát lượng tiền trong lưu thông, giảm bớt những hoạt động kinh tế ngầm.
Thông qua công cụ lãi suất, tín dụng thực hiện được chức năng điều tiết đầu
tư trong nước thu hút đầu tư nước ngoài và thể hiện chính sách của Đảng và Nhà
nước trong từng giai đoạn cụ thể.
Tín dụng ngân hàng tác động tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời
sống của dân cư; đặc biệt là dân cư nông thôn.
Ðịnh hướng đầu tư của tín dụng theo hướng kiên trì thực hiện nguyên tắc tự
nguyện cùng có lợi, đảm bảo lợi ích vật chất của người dân, góp phần cải tiến cơ
cấu và lượng tiêu dùng trong dân cư và đặc biệt là dân cư nông thôn, tạo ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống và quá trình tái sản xuất lao động, thoả mãn mọi nhu cầu
vật chất, văn hoá, giáo dục, y tế của cư dân, cải thiện các quan hệ xã hội thông qua
việc cho vay qua các tổ chức đoàn thể xã hội, không những thế ngân hàng hiện nay
còn đưa ra rất nhiều loại sản phẩm mới: sản phẩm “ô tô xịn”, sản phẩm “nhà mới”,
sản phẩm “cho vay du học”, v.v, đã giúp cho người tiêu dùng chủ dộng hơn và sớm
thực hiện được những nhu cầu tiêu dùng cũng như nhu cầu sinh hoạt của mình, và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
trong một tương lai không xa, các sản phẩm này sẽ còn được áp dụng với cả những
dân cư khu vực nông thôn, dân cư có thu nhập thấp, trên cơ sở đó giải quyết hiệu
quả các vấn đề xã hội.
1.1.3.2. Tác động của tín dụng ngân hàng đối với sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng thương mại
- Tín dụng ngân hàng cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế
mạnh cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh. Tín dụng ngân hàng có chất lượng
tốt sẽ tạo thêm được các nguồn thu từ việc tăng vòng quay vốn tín dụng và thu hút
được nhiều khách hàng bằng sự đa dạng của sản phẩm, dịch vụ tạo ra một hình ảnh
tốt về ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng bởi chất
lượng tín dụng ngân hàng tốt cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành,
trên cơ sở đó tạo ra những khoản lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần củng cố các mối quan hệ xã hội trong ngân
hàng thông qua việc tạo ra điều kiện làm việc tốt nhất, cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân viên, tạo điều kiện để họ yên tâm học tập và công tác.
1.1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với người được cấp tín dụng.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh luôn là một yếu tố khốc liệt mà các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được, phải đương đầu để làm tốt được điều
đó, mỗi doanh nghiệp không những phải biết phát huy, sử dụng hợp lý những nguồn
lực sẵn có mà còn phải biết tận dụng những nguồn lực từ bên ngoài, đặc biệt là
nguồn lực về vốn. Tín dụng ngân hàng đã giúp các doanh nghiệp giải quyết tốt bài
toán nan giải về vốn của mình. Hiện nay để có thể thực hiện được các quyết định
đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, các nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử
dụng được đó là: nguồn vốn tự có (hay vốn cổ phần), hoặc vốn đi vay. Chi phí vốn
bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp sử dụng cả hai loại nguồn vốn này
được tính theo công thức:
Ko = Ke * We + Kd * Wd
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -