ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ PHƢƠNG THANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÃI CHÁY - QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ PHƢƠNG THANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÃI CHÁY - QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Đình Thiên
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bùi Thị Phƣơng Thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế &
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp cao
học Quản lý Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Trần Đình Thiên - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình chu đáo
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Phòng ban của Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình
cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và ngƣời thân trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Thị Phƣơng Thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ........................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 5
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ........................................................ 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng .............. 7
1.1.4. Phân loại tín dụng .............................................................................. 10
1.1.5. Các hình thức đảm bảo tín dụng ........................................................ 19
1.1.6. Chất lƣợng tín dụng của NHTM ....................................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................... 44
1.2.1. Một số điểm mới trong chính sách tín dụng phát triển nông
nghiệp nông thôn............................................................................... 44
1.2.2. Chính sách tín dụng mới phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn ......................................................................................... 51
1.2.3. Đề xuất quy định mới về hoạt động cho vay của ngân hàng ............ 53
1.2.4. Kinh nghiệm của Mỹ ......................................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.2.5. Kinh nghiệm của Malayxia ............................................................... 56
1.2.6. Kinh nghiệm của Thái Lan ................................................................ 56
1.2.7. Kinh nghiệm của Nga ........................................................................ 57
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY ............................................. 57
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 57
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 57
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu....................................................................... 58
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu .............................................. 58
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ........................................................... 59
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 59
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 60
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính......................................................................... 60
2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................... 61
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNO &
PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY ..................................................................... 65
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực Bãi Cháy - Quảng Ninh ..... 65
3.1.1. Điều kiện tự nhiên KV Bãi Cháy - Quảng Ninh ............................... 65
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 66
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy.... 66
3.2.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh .......................................... 66
3.2.2. Thời gian thẩm định / tái thẩm định và quyết định cho vay ............. 68
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn ...................................................... 68
3.2.4. Tình hình chất lƣợng tín dụng ........................................................... 71
3.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của NHNo & PTNT chi
nhánh Bãi Cháy ................................................................................... 84
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 84
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ...................................................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế ...................................................... 86
3.3.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng .......................... 88
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BÃI CHÁY QUẢNG NINH ................................................................................................ 95
4.1. Quan điểm, định hƣớng mục tiêu nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi
nhánh ngân hàng nông nghiệp và PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh .......... 95
4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh NHNo &
PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh ........................................................... 95
4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh
NHNo & PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh ........................................... 97
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh ........................ 99
4.2.1. Thực hiện chính sách tín dụng phù hợp với tình hình thực tế........... 99
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định ........................................ 100
4.2.3. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng đúng đắn, hiệu quả .................... 101
4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng của
chi nhánh ........................................................................................... 103
4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................... 104
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................... 106
4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, Quốc hôi,
Chính phủ ........................................................................................ 106
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ................................ 107
4.3.3. Kiến nghị với cơ quan các cấp ........................................................ 109
4.3.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam ....................................... 109
KẾT LUẬN.................................................................................................... 111
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 115
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHN0 & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NQH
Nợ quá hạn
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
TDNH
Tín dụng ngân hàng
UBND
Ủy ban nhân dân
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
DS
Doanh số
TPKT
Thành phần kinh tế
KT
Kinh tế
WTO
Tổ chức thƣơng mại quốc tế
TT
Trƣớc thuế
USD
Đô la Mỹ
KTXH
Kinh tế xã hội
CNH HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
NĐ – CP
Nghị định chính phủ
QĐ – TTg
Quyết định của Thủ tƣớng
TT – NHNN
Thông tƣ Ngân hàng Nhà Nƣớc
TCTD
Tổ chức tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Biến động doanh số cho vay ........................................................... 71
Bảng 3.2. Doanh số cho vay theo thời gian .................................................... 70
Bảng 3.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ..................................... 73
Bảng 3.4. Doanh số cho vay theo ngành ......................................................... 74
Bảng 3.5. Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian ........................................................... 75
Bảng 3.6. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế ............................................ 76
Bảng 3.7. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế .................................................... 77
Bảng 3.8. Doanh số thu nợ .............................................................................. 78
Bảng 3.9. Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2012 ................................................. 79
Bảng 3.10. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................. 80
Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 81
Bảng 3.12. Lợi nhuận trƣớc thuế từ tín dụng .................................................. 83
Bảng 3.13. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng đối với chất
lƣợng tín dụng ............................................................................ 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế trong thời kỳ hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất
nhiều thuận lợi, đồng thời cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh
tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà
còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác
trên toàn cầu. Ngành tài chính ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó.
Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô
cùng quan trọng đối với nền kinh tế tài chính quốc gia, kích thích, ổn định
duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững
mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống ngân hàng ổn định, hiện đại đủ
khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế.
Thực chất hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ,
nhƣng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng hiệu quả,
chất lƣợng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp
phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trƣờng liên ngân hàng nói riêng và thị trƣờng tài chính nói chung,
giúp ngân hàng thu hút đƣợc khách hàng về phía mình.
Quảng Ninh là một tỉnh đang phát triển, trong đó ngành ngân hàng còn
yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lƣợng tín
dụng luôn là công tác đƣợc quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những
rủi ro có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế.
Đề tài:“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh” là một
hệ thống những lý luận khái niệm về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
lý, những tồn tại và các căn nguyên đƣa ra các giải pháp khắc phục, đổi
mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
của chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng làm cơ sở để đƣa ra một số
giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh
trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng trong điều kiện
hiện nay của Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh; làm rõ
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng
Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài của em sẽ chỉ tập trung
nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng trên một số nội dung
cơ bản là các vấn đề liên quan chất lƣợng tín dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh
hƣởng, điều kiện phát triển ở Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong thời kỳ
hội nhập.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Bãi Cháy - Quảng Ninh.
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012.
- Về không gian: Đề tài đƣợc tập trung nghiên cứu tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Chất lƣợng hoạt động tín dụng ngày càng đƣợc xem là yếu tố sống còn,
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng thƣơng mại, đặc
biệt là trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay. Vì
thế, việc xem xét, đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng để có những giải
pháp thích hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa
thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy.
Đây là công trình nghiên cứu khoa học vận dụng lý luận về chất lƣợng
tín dụng để đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng với những đặc
thù riêng biệt của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Bãi Cháy - Quảng Ninh. Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa
về mặt lý luận và thực tiễn thiết thực. Có thể sử dụng để nghiên cứu, tham
khảo nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng tín dụng. Đồng thời luận văn cũng
là tài liệu tham khảo, mang ý nghĩa khoa học thiết thực cho các ngân hàng có
điều kiện về địa lý, kinh tế, xã hội tƣơng tự nhƣ ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh.
Về mặt lý luận:
Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng.
Về mặt thực tiễn:
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng trong
những năm qua. Từ những phân tích đó, chỉ rõ những ƣu, nhƣợc điểm,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
nguyên nhân của thực trạng, đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn cấu trúc gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của chất lƣợng tín dụng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh Bãi Cháy trong những năm qua.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh
NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với
nhiều hình thức khác nhau, vậy tín dụng là gì?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài
ngƣời. Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự
tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan
hệ tín dụng ngƣời cho vay sẽ cho ngƣời cần vốn vay theo các điều kiện đã
đƣợc thoả thuận trƣớc nhƣ thời gian cho vay, thời gian vay và hoàn trả, lãi
suất tín dụng. Trong quan hệ đó ngƣời cho vay tin tƣởng rằng ngƣời đi vay sẽ
sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả
năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song
chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mƣợn
trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
Có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng,
một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ
chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi
vay vừa là ngƣời cho vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại là ngƣời cho vay
lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ. Với tƣ cách là tổ chức huy
động để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ
chức kinh tế, các thƣơng nhân giúp họ có thêm vốn để bổ sung vào hạt động
sản xuất kinh doanh, tận dụng đƣợc cơ hội kinh doanh, tăng lợi nhuận cho
chính mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
Là ngƣời huy động vốn, ngân hàng sẽ thực hiện việc tìm kiếm, và thu
hút vốn từ các tổ chức kinh tế trong phạm vi toàn xã hội, là ngƣời cho vay,
ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu
cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng. Với vai trò này, tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối
lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội. Cơ sở khách quan để
hình thành chức năng phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do
đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội đã thƣờng xuyên
xuất hiện hiện tƣợng tạm thời thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi
các tổ chức cá nhân khác lại có nhu cầu vốn. Hiện tƣợng thừa thiếu vốn phát
sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số lƣợng giữa các khoản thu nhập và
chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải
đƣợc tiến hành liên tục. Tín dụng thƣơng mại đã không giải quyết đƣợc vấn
đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ mới có khả
năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay
vừa là ngƣời cho vay.
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm:
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cƣ.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và
ngoài nƣớc.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lƣợng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của
vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng
ngân hàng là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
hãy xem xét quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản
xuất, thể hiện qua các giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ
từ trung gian tài chính là các ngân hàng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay.
- Sử dụng vốn: ngƣời đi vay sau khi nhận đƣợc quyền sử dụng lƣợng
giá trị đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau nhƣ tiêu dùng hay sản xuất.
Tuy nhiên tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, do đó ngƣời đi vay chỉ có
quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có
quyền sở hữu nó.
- Hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu
trình quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu
có thêm phần giá trị tăng thêm, ngƣời vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn
lãi cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng nhƣ của tín
dụng ngân hàng nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị.
Hoàn trả phải luôn đƣợc bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dƣới
hình thức lợi tức.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.1. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị
trƣờng. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng
thƣơng mại.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ ngƣời có
vốn tạm thời nhàn rỗi sang ngƣời thiếu vốn để đầu tƣ. Ngay từ buổi ban đầu,
hoạt động của ngân hàng thƣợng mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận
tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu
dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trƣờng kinh doanh có
nhiều thay đổi, nhiều phƣơng pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới
xuất hiện và đƣợc ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn luôn
là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân
hàng thƣơng mại. Hoạt động cho vay thƣờng chiếm trên 70% tổng tài sản có.
Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng thƣờng chiếm tỷ lệ cao, ở các nƣớc
phát triển chiếm khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nƣớc ta
trong giai đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ
tín dụng là hoạt động quan trong bậc nhất của một ngân hàng thƣơng mại.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngày càng đƣợc
phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó
quan hệ tín dụng cũng đƣợc mở rộng cả về đối tƣợng và quy mô làm cho tín
dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp
đang hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng
không nằm ngoài xu thế đó. Để ngân hàng thƣơng mại có thể đứng vững
trong điều kiện cạnh tranh thị trƣờng gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày
càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hoá hoạt động
kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đƣa nhiều
sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới.
1.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường
- Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp
phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ
chức kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế
hoạch đầu tƣ sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngƣợc lại khi thiếu vốn
họ sẽ luôn gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
nhàn rỗi họ cũng mất chi phí cơ hội của vốn. Trƣớc tình hình đó, các doanh
nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn để bù đắp, những doanh nghiệp có
vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay. Tuy nhiên việc các tổ chức thiếu vốn tìm đƣợc
chủ thể khác thừa vốn tạm thời trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn
kém. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng đƣợc coi nhƣ là một công cụ để kết
nối nhu cầu của ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi và ngƣời thiếu vốn. Lợi tức đi
vay và cho vay của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các quan hệ cung
cầu vốn tín dụng. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ đƣợc vận động một cách
liên tục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích luỹ tƣ bản của các ngân hàng,
vừa thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín
dụng của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần cơ cấu lại nền kinh tế
Trong nền kinh tế thƣờng tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối
lập nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể
phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngƣợc
lại một số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện
phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát
triển để có kế hoạch đầu tƣ nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp nông nghiệp - dịch vụ. Muốn thực hiện đƣợc kế hoạch đó cần phải có vốn và
tín dụng ngân hàng góp phần đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp cho các
ngành thực hiện đầu tƣ theo cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành
sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các
nguồn lực, điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chƣơng
trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp
cần vốn đầu tƣ máy móc thiết bị và luôn phải đổi mới công nghệ. Tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
ngân hàng đáp ứng đƣợc yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn vay và
lãi; nếu vi phạm hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp phải chịu phạt nhƣ chịu lãi
suất nợ quá hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp...Do vậy, doanh
nghiệp luôn phải nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trƣờng để
kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tƣ trả nợ cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển các công ty
cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần đòi hỏi phải có một số vốn ban đầu do
các cổ đông đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đông lớn. Trong quá
trình hoạt động, việc phát hành cổ phiếu thông qua ngân hàng là một biện
pháp hữu hiệu, tiết kiệm đƣợc một phần chi phí và thời gian .
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế
đối ngoại
Trong điều kiện hiện nay, các nƣớc đều thực hiện nền kinh tế mở, nên
nhu cầu giao lƣu kinh tế với các nƣớc khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân
hàng là một phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau thông qua hoạt
động đầu tƣ vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất
nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này
kịp thời.
Tín dụng ngân hàng có một vai trò rất lớn, không chỉ đối với ngân hàng
mà còn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở
nên cần thiết
1.1.4. Phân loại tín dụng
1.1.4.1. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
* Cho vay:
Là quan hệ trong đó ngân hàng sẽ cấp cho ngƣời vay một lƣợng vốn
hay một tài sản nào đó, trong một thời gian nhất định ngƣời vay phải trả cả lãi
và gốc. Các hình thức cho vay:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
+ Cho vay có tài sản đảm bảo:
Là hình thức mà ngƣời vay muốn vay đƣợc vốn của ngân hàng phải có
tài sản đảm bảo, cầm cố, thế chấp,…. Nhƣ: các giấy tờ có giá (cổ phiếu. trái
phiếu, nhà cửa, đất đai,…) đồng thời các loại tài sản này là tài sản phải có tính
thanh khoản, tức là phải đƣợc mua bán trao đổi trên thị trƣờng.
Ƣu điểm: vì các món vay bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nên độ an
toàn tƣơng đối cao, hạn chế đƣợc rủi ro.
Nhƣợc điểm: Do bắt buộc phải có tài sản đảm bảo mới đƣợc vay, điều
này đã hạn chế một bộ phận khách hàng, không đủ điều kiện vay, làm giảm
lợi nhuận, thị phần của ngân hàng trên thị trƣờng tín dụng.
+ Cho vay không có đảm bảo:
Là hình thức tín dụng cung cấp cho khách hàng có uy tín, độ tin cậy
cao, hoạt động kinh doanh ổn định, tài chính lành mạnh, kể cả khách hàng có
sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Ƣu điểm: hình thức này có thể giúp ngân hàng mở rộng thị trƣờng, đối
tƣợng cho vay, nhờ đó ngân hàng có thể tăng doanh thu, thị phần.
Nhƣợc điểm: Mặc dù lợi nhuận thu đƣợc là tƣơng đối lớn nhƣng nó
cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, nếu khách hàng sản xuất kinh doanh không
hiệu quả thì rủi ro mất vốn có thể xảy ra, đây là điều hết sức nguy hiểm nếu tỉ
trọng vay này chiếm phần lớn các món vay của ngân hàng nó có thể làm họ
phá sản.
+ Cho vay thấu chi:
Là hình thức mà qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội
trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn cho phép của ngân
hàng trong một thời gian nhất định. Khách hàng muốn thấu chi phải làm đơn
xin phép, nếu đƣợc ngân hàng cho phép thì mới đƣợc sử dụng dịch vụ này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -