Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tự tại phòng giao dị...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tự tại phòng giao dịch đông đô gp.bank

.PDF
68
528
94

Mô tả:

tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................................................................................................3 1.1. Khái niệm ................................................................................................. 3 1.1.1. Dự án đầu tư ......................................................................................... 3 1.1.1.1. Định nghĩa ...................................................................................... 3 1.1.2.1. Phân loại dự án đầu tư..................................................................... 3 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư ........................................................................ 4 1.1.2.1. Định nghĩa ...................................................................................... 4 1.1.2.2. Nội dung cơ bản về thẩm định dự án đầu tư .................................... 4 1.1.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư .......................... 5 1.1.3.1. Định nghĩa ...................................................................................... 5 1.1.3.2. Ý nghĩa nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư ....... 5 1.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư ............................................ 6 1.2.1. Sự cần thiết của việc thẩm định tài chính dự án đầu tư .......................... 6 1.2.2. Nội dung công tác thẩm định ................................................................ 6 1.2.2.1. Thẩm định nhu cầu vốn cho dự án vay vốn ..................................... 6 1.2.2.2. Thẩm định các nguồn tài trợ khác, cơ cấu vốn ................................ 8 1.2.2.3. Thẩm định năng lực của chủ đẩu tư trên phương diện tài chính ....... 8 1.2.2.4. Thẩm định trả gốc và lãi của dự án ............................................... 11 1.2.3. Các chỉ tiêu tài chính sử dụng trong công tác thầm định tài chính dự án đầu tư ........................................................................................................... 11 1.2.3.1. Thẩm định các thông số tài chính của dự án ................................. 11 1.2.3.2. Chỉ tiêu NPV ................................................................................ 13 1.2.3.3. Chỉ tiêu IRR .................................................................................. 14 1.2.3.4. Chỉ tiêu PI..................................................................................... 16 Lê Văn Quyền i CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp 1.2.3.5. Thẩm định độ nhạy của dự án ....................................................... 17 1.2.3.6. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn PP ...................................................... 17 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 18 1.3.1. Nhân viên, cán bộ liên quan đến công việc thẩm định ........................ 18 1.3.2. Thông tin thu thập trong thời gian thẩm định ...................................... 19 1.3.3. Hệ thống công nghệ và phần mềm ứng dụng cho công viêc thẩm định tài chính dự án ................................................................................................... 19 1.3.4. Điều hành và tổ chức công việc........................................................... 19 1.3.5. Các tiêu chuẩn thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................. 19 1.3.6. Chính sách đường lối của Đảng và Nhà Nước ..................................... 19 1.3.7. Kết hợp các phòng ban với nhau ......................................................... 20 1.3.8. Chế độ dành cho nhân viên ................................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TẠI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH ĐÔNG ĐÔ NGÂN HÀNG DẦU KHÍ TOÀN CẦU.................................................................................................... 21 2.1. Khái quát về phòng giao dịch Đông Đô GB.Bank ................................ 21 2.1.1 Lịch sử hình thành phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ....................... 21 2.1.2. Một số hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ..................................................................................................................... 21 2.1.2.1. Hoạt động cho vay ........................................................................ 21 2.1.2.2. Tình hình hoạt động huy động vốn................................................ 22 2.1.2.3. Hoạt động thanh toán và dịch vụ ................................................... 23 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dich Đông Đô GP.Bank giai đoạn 2010 -2011 .................................................................................... 24 2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ......................................................................................... 25 2.2.1. Trình tự thẩm định tài chính dự án tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ....................................................................................................... 25 Lê Văn Quyền ii CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp 2.2.2. Tình hình thẩm đinh tài chính dự án đầu tư tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ....................................................................................................... 26 2.2.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp và dự án doanh nghiệp cần vay vốn ... 26 2.2.2.2. Phân tích phương án kinh doanh ................................................... 30 2.2.2.3. Phân tích về nhu cầu vay vốn của khách hàng.: ............................. 31 2.2.2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................. 33 2.2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: ..................................................... 38 2.2.2.6. Phân tích tình hình kinh doanh ...................................................... 41 2.2.2.7. Phân tích rủi ro xảy ra đối với dự án ............................................. 43 2.3. Những kết quả và hạn chế trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank............................................. 44 2.3.1. Những kết quả đạt được qua công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư ..................................................................................................................... 44 2.3.2. Những hạn chế trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư.......... 44 2.3.3. Nguyên nhân gây ra hạn chế trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư ........................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH ĐÔNG ĐÔ NGÂN HÀNG DẦU KHÍ TOÀN CẦU .................................................. 47 3.1. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của phòng giao dịch Đông Đô trong năm 2012 ...................................................................... 47 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư ...... 50 3.2.1. Nhân viên thẩm định ........................................................................... 50 3.2.2. Linh hoạt trong việc thẩm định ........................................................... 51 3.2.3. Đẩy mạnh công tác chuyên môn hóa cho các nhân viên ...................... 52 3.2.4. Hoàn thiện phương pháp, nội dung, chuẩn mực công tác thẩm định .... 53 3.2.5. Điêu hành và tổ chức thẩm định .......................................................... 54 3.2.6. Ban lãnh đạo ....................................................................................... 55 Lê Văn Quyền iii CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp 3.2.7. Phối hợp giữa các phòng ban với nhau ................................................ 55 3.2.8. Ứng dụng công nghệ vào công việc..................................................... 56 3.2.9. Tập trung xử lý và thu thập thông tin cho công việc thẩm định tài chính dự án............................................................................................................. 56 3.2.10. Giao lưu học hỏi từ các ngân hàng khác ............................................ 57 3.2.11. Lưu chuyển nhân viên ....................................................................... 58 3.2.12. Đánh giá thường xuyên công việc thẩm định ..................................... 58 3.2.13. Chế độ đối với cán bộ thẩm định ....................................................... 58 3.3. Một số kiến nghị đề xuất đối với phòng giao dịch Đông Đô Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu ........................................................................................ 59 KẾT LUẬN ...............................................................................................61 Lê Văn Quyền iv CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH Ngân hàng PS Phát sinh HĐKD Hoạt động kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế BCTC Báo cáo tài chính VCSH Vốn chủ sở hữu TSLĐ Tài sản lưu động TNHH XD&TM Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và thương mại VLXD Vật liệu xây dựng GP.Bank Ngân Hàng Dầu Khí Toàn Cầu DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại Lê Văn Quyền v CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1: hoạt động cho vay tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank .......................... 21 Bảng 2: tình hình huy động vốn ở phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank .................... 23 Bảng 3: hoạt động thanh toán và dịch vụ phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ......... 24 Bảng 4: bảng kết quả lợi nhuận của phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank .................. 24 Bảng 5: mục tiêu của phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank ........................................ 47 Lê Văn Quyền vi CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào thời kì hội nhập. Trong thời đại này ngân hàng được xem như là hệ thần kinh của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là trung tâm tiền tệ tín dụng, định chế tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại đóng vai trò rất quan trong trong việc phát triển nền kính tế, tổ chức này thực hiện các khoản cho vay và đầu tư vào nên kinh tế. Trong các hoạt động kinh doanh của các NHTM hoạt động cho vay chiếm một phần lợi nhuận rất lớn trong tổng lợi nhuân mà ngân hàng đạt được. Cũng như các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thì hoạt cho vay của các NHTM cũng chứa rất nhiều rủi ro. Hiện nay tình trạng mất vốn của các NHTM đang diễn ra rất nhiều, nó làm cho ngân hàng có khả năng bị phá sản. Chính điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tổng thể nền kinh tế. Trong quá trình cho vay đối với các dự án thì các dự án đầu tư thường đòi hỏi lượng vốn rất lớn, thời gian dài. Chính điều này sẽ làm hoạt động cho vay sẽ thường rủi ro rất cao so với các hoạt động kinh doanh khác. Vấn đề đặt ra cho các NHTM hiện nay là phải làm thế nào nhằm giảm rủi ro trong khi các dự án đang tăng nhanh, càng ngày càng cần một lượng vốn lớn hơn. Để cho một dự án đầu tư vay tiền thì khâu quan trọng nhất đối với các NHTM đó là cần phải thẩm định tài chính dự án đầu tư đó. Thẩm định tài chính dự án đầu tư có ý nghĩa vô cùng to lớn nó đảm bảo lợi nhuận và sự an toàn cho NHTM. Trong những năm vừa qua đã rất nhiều NHTM chú trọng đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư nhưng hiệu quả của nó thì vẫn chưa cao bằng chứng là rất nhiều vụ chủ đầu tư bỏ chạy, lừa đảo đối với các NHTM. Với tầm quan trọng của nghiệp vụ này, sự cần thiết của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế cũng như các NHTM. Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tự tại phòng giao dịch Đông Đô GP.Bank” Với những kiến thực được học trong nhà trường, nhưng kiến thức thực tế thông qua việc đi thực tập và tự tìm hiểu xung quanh. Thì em muốn đóng góp kiến thức của mình vào công việc thẩm định tài chính dự án đầu tư giúp nó ngày càng được hoàn thiện hơn. Trong thời gian nghiên cứu em đã sử dụng phương pháp Lê Văn Quyền 1 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp thống kê, nghiên cứu các vấn đề đi từ lý thuyết đến thực tế, nghiên cứu tổng hợp để phân tích đánh giá rút ra kết luận chính xác nhất Lê Văn Quyền 2 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Khái niệm 1.1.1. Dự án đầu tư 1.1.1.1. Định nghĩa a. Đầu tư: được hiểu theo nghĩa chung nhất là việc sử dụng các nguồn lực trong một khoảng thời gian nhất định để có thể thu về lợi nhuận cho chủ đầu tư hoặc các lợi ích kính tế cho xã hội. b. Dự án đầu tư: là tổng hợp tất cả các ý kiến đề xuất thông qua việc bỏ vốn mới nhằm mục đích mở rộng, cải tảo cơ sở vật chất từ đó nhằm đạt mục đích tăng trưởng về số lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định. 1.1.2.1. Phân loại dự án đầu tư a. Phân loại theo nguồn vốn - Nguồn vốn trong nước + Nguồn vốn từ ngân sách Nhà Nước + Nguồn vốn của các doanh nghiệp + Nguồn vốn tư nhân - Nguồn vốn từ nước ngoài + Vốn vay từ các Chính Phủ nước ngoài + Vốn từ đầu tư trực tiếp FDI và nguồn viện trợ ODA + Vốn vay từ nước ngoài do Nhà Nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp b. Theo tính chất dự án đầu tư - Dự án đầu tư mới: là những dự án cần những cán bộ quản lý mới nhằm hình thành những công trình mới. - Dự án đầu tư theo chiều sâu là hoạt đông đầu tư nhằm hiện đại hóa cơ sở vật chất hiện tại, tăng năng suất dịch vụ, sản phẩm với các cán bộ quản lý cũ. Lê Văn Quyền 3 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Dự án đầu tư theo chiều rộng là mở rộng thêm năng lực sản xuất các sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra còn rất nhiều cách phân loại các dự án đầu tư 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư 1.1.2.1. Định nghĩa Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét đánh giá một cách khoa học toàn diện và khách quan về nội dung của dự án đầu tư và các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư nhằm xác định tính khả thi cũng như hiệu quả mà dự án có thể mang lại nhằm xem xét trước khi quyết định đầu tư 1.1.2.2. Nội dung cơ bản về thẩm định dự án đầu tư a. Thẩm định về phương diện tài chính Xem xét các chỉ số tài chính, đánh giá các chỉ số tài chính đó nhằm đưa ra kết luận chính xác về dự án đó. b. Thẩm định về phương diện tổ chức quản lý, vận hành công trình Cần xem xét sơ đồ quản lý của dự án, đánh giá cán bộ thông qua thành tích các cán bộ đạt được ngoài ra đánh giá thông qua bằng cấp mà cán bố đó có. c. Thẩm định về phương diện vệ sinh môi trường Về thẩm định vấn đề này chủ yếu là do yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà Nước, dựa vào các quy tắc các chuẩn mực do các cơ quan Nhà Nước đưa ra để so sánh và đánh giá một cách khách quan d. Thẩm định về hình thức đầu tư Cần xem xét hình thức đầu tư có phù hợp với dự án hay không, xem xét trong quá khứ, đố chiếu với hiện tại để có cái nhìn chính xác nhất về vấn đề này, từ đó đưa ra kết luận cho chính xác e. Thẩm định về phương diện kỹ thuật Lê Văn Quyền 4 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đánh giá phương tiện máy móc thiết bị xem nó còn phù hợp với dự án hay không. Các phương án xây dựng thi công và các yếu tố đảm bảo yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. g. Thẩm định về phương diện thị trường Cần xác định sản phẩm và dịch vụ do dự án cung cấp xem xét nó có còn phù hợp nữa hay không, nhu cầu của nó thế nào. Từ đó đánh giá cung cầu của thị trường đối với sản phẩm, dịch vụ mà dự án đưa ra còn còn phù hợp với thực tế và trong tương lai nữa hay không. 1.1.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 1.1.3.1. Định nghĩa a. Thẩm định tài chính dự án đầu tư: là việc đánh giá xem xét, đánh giá các chỉ số tài chính dựa trên cớ sở doanh thu và chi phí của dự án và đảm bảo các nguyên tắc trong tài chính để từ đó đưa ra kết luận hiệu quả tài chính và rủi ro mà dự án mang lại b. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư: là việc sử dụng các phương pháp thẩm định tiên tiến nhất giúp cho công việc thẩm định tránh những sai sót và đạt hiệu quả nhất trong việc thẩm định. Đưa ra kết luận chính xác nhất về các chỉ tiêu tài chính của dự án đầu tư. 1.1.3.2. Ý nghĩa nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư sẽ giúp các thành viên liên quan đến dự án đánh giá được dự án đó, từ đó có cái nhìn xác thực nhất đối với dự án. a. Đối với chủ dự án đầu tư. Giúp họ lựa chọn được những dự án có hiệu quả tài chính cao nhất, một dự án đầu tư muốn được nhà đầu tư thông qua thì cần phải thuyết phục được nhà đầu tư đó trên phương diện tài chính đầu tiên. Các dự án này thì thường yêu cầu vốn lớn, nên bình thường một chủ đầu tư không thể có đủ vốn để đầu tư được vì vây nó chính là phương tiên tốt nhất để chủ đầu tư có thể thuyêt phục các ngân hàng, các tổ chức tín dụng cho vay vốn. Ngoài ra thẩm định tài chính dự án đầu tư còn giúp Lê Văn Quyền 5 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp cho các chủ đầu tư có thể xây dựng kế hoạch đầu tư củ thể từng giai đoạn, nhằm có thể tiết kiệm chi phi cách tối đa mà dự án vẫn có thể vận hành tốt nhất có thể. b. Đối với Nhà Nước Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư đã góp phần vào sự phát triển của đất nước, góp phần vào hoàn thành mục tiêu phát triển đất nước do Đảng và Nhà Nước đề ra. c. Đối với các nhà tài trợ cung cấp nguồn vốn Họ sẽ xem xét dự án trên nhiều phương diễn khác nhau, đặc biệt nhất là vấn đề tài chính để xem xét xem có nên tài trợ nguồn vốn hay không. Nếu dự án mang lại hiệu quả tài chính cao, mức độ rủi ro thấp thì các thì dự án đó sẽ được cung cấp vốn. 1.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 1.2.1. Sự cần thiết của việc thẩm định tài chính dự án đầu tư Như chúng ta đã biết nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là huy động trong dân cư doanh nghiệp và một phần nữa là do cổ đông góp vào. Những nguồn huy động này một phần nào phải trả chi phí vốn. Để có được nguồn tiền trả cho các chi phí vốn thì các ngân hàng phải dùng nguồn vốn huy động được cho vay đối với Nhà Nước, doanh nghiệp, tư nhân………. vì vậy điều quan tâm lớn nhất của ngân hàng đó chính là việc hoàn trả lại gốc và lãi đúng thời hạn. Vì vậy mà ngân hàng phải tổ chức thẩm định tài chính dự án một cách chặt chẽ, nhằm hạn chế rủi ro ở mức lớn nhất. Giúp ngân hàng không bị mất vốn. Các dự án đầu tư thường yêu cầu lượng vốn lớn, vì vậy mà làm cho sự rủi ro mất vốn của ngân hàng rất cao. Do các yêu cầu đó mà ngân hàng cần phải xây dựng cho minh các chuẩn mực, nguyên tắc, nội dung thẩm định trên một cơ sở pháp luật, cơ sở tài chính nhằm hạn chế một cách tối đa việc mất vốn và rủi ro khi tài trợ vốn. Với mục tiêu hoạt động là phải có lợi nhuận và an toàn, ngân hàng chỉ có thể cho vay đối với các dự án đầu tư mang lại lai hiệu quả tài chính vì như vậy ngân hàng mới có thể thu gốc và lãi từ đó mới có thể trả lãi cho các nguồn vốn mà ngân hàng huy động được. 1.2.2. Nội dung công tác thẩm định 1.2.2.1. Thẩm định nhu cầu vốn cho dự án vay vốn Lê Văn Quyền 6 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Để một dự án có thể vận hành một cách có hiệu quả thì cần có một kế hoạch việc sử dụng vốn ở từng giai đoạn phù hợp vừa đảm bảo tính thi công của dự án lại vừa đảm bảo hiệu quả của việc sử dụng vốn vì vậy ở mục này ta cần xem xét một số khía cạnh sau. Trong một dự án thì nhu cầu vốn thì chủ yếu được tập trung vào vốn lưu động ban đầu và tài sản cố định, ngoài ra thì còn thêm các chi phi khác nhưng nó chỉ chiếm một phần nhỏ. a. Vốn đầu tư vào tài sản cố định: công việc này là việc sử dụng một nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư nhằm mua, mở rộng, tu sửa các tài sản cố định. Các tài sản này gồm hai loại chính là tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, có thể liệt kê các khoản chính như sau. - Vốn đầu tư thiết bị: căn cứ vào danh mục các thiết bị các khoản được mua tìm hiểu thiết bị đó thì xác định chi phi vận chuyển và giá của thiết bị tại thời điểm thị trường lúc đó là thế nào, nhằm đánh giá tính xác thực nhất. - Vốn đầu tư xây lắp: kiểm tra nhu cầu thực sự của dự án đối với các thiết bị đó có phù hợp hay không bằng cách so sánh với các dự án tương ứng hoặc bằng kinh nghiệm và so sánh với các chuẩn mực pháp luật của nhà nước đã ban hành ra để có cái nhìn tổng quát nhất. - Chi phí khác: đây là các chi phí phát sinh chủ yếu trong quá trình thực hiện dự án, liên quan đến việc vận hành và sử dụng các tài sản cố định. Để kiểm tra nhưng chi phi này thì cần phải được kiểm tra theo quy định nhà nước hiện hành. Đây là khoản phí được xác định chủ yếu dựa vào các giai đoan thực hiện dự án đầu tư. b. Vốn đầu tư tài sản lưu động: công việc này là sử dụng một nguồn vốn nhằm đảm bảo cho dự án có thể hoạt động một cách thông suốt đảm bảo các thống số kỹ thuật và các điều kiện kinh tế đã dự định. Nhu cầu vốn lưu động ở mỗi dự án thì hoàn toàn khác nhau chủ yếu phụ thuộc vào tính chất của dự án và quy mô của dự án. Nó bao gồm một số khoản chính sau. - Vốn lưu động: vốn bằng tiền, các hàng hóa đang tồn kho, sản phẩm dở dang, các hàng hóa bán ra chưa thu tiền về. Lê Văn Quyền 7 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Vốn trong quá trình sản xuất: chủ yếu ở đây là nguyên vật liệu, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, điện, nước. - Vốn dự phòng: khoản này thì được xác định ở mỗi giai đoạn thì khác nhau, nó bảo đảm quá trình đầu tư vào tài sản lưu động. Việc xác định đúng nhu cầu tổng vốn đầu từ là rất cần thiết nó tác động đến chính bản thân dự án đó, ngoài ra nó còn tác động đến chính bản thân ngân hàng cho vay. 1.2.2.2. Thẩm định các nguồn tài trợ khác, cơ cấu vốn Như chúng ta đã biết các nguồn tài trợ chính cho một dự án đầu tư thường là. - Vốn tự có của chính chủ đầu tư dự án. - Nguồn vay tư các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. - Vốn do nguồn ngân sách Nhà Nước cấp - Ngoài ra còn một số nguồn vốn khác Trên cơ sở các nguồn vốn của tổng vốn, Ngân hàng cần phải xem xét lượng vốn ở mỗi nguồn, khả năng đảm bảo về lượng vốn và thời điểm giải ngân nguồn vốn đó có thể thực hiện được hay không và phải xem xét cơ cấu vốn có tối ưu hay không. Trong quá trình thẩm định, ngân hàng cần phải xem xét tính pháp lý và cơ sở thực tế xem xét nguồn vốn đó là có thực hay không. Trong thực tế đã có nhiều chủ đầu tư đã lợi dụng điều này để có thể vay vốn ngân hàng. Để thực hiện dự án một cách đúng tiến độ, mà lại không lại lãng phí nguồn vốn mà chưa sử dụng đến thì ngân hàng cần phải tinh đến số lượng vốn mà chủ đầu tư nhận được từ nguồn tài trợ khác và thời điểm nhận nó làm sao khi Ngân hàng cho vay thì dự án đó sẽ không tồn đọng vốn. Tiếp đó Ngân hàng cần xem xét nhu cầu vốn, và nguồn vốn tài trợ cho dự án về quy mô và thời gian cấp vốn. Từ đó xây dựng thời gian cho vay một cách phù hợp vừa đảm bảo đủ vốn cho dự án vừa đảm bảo tiến độ thi công giúp cho dự án được vận hành tốt. 1.2.2.3. Thẩm định năng lực của chủ đẩu tư trên phương diện tài chính Lê Văn Quyền 8 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chủ đầu tư chính là người chịu trách nhiệm trước trước ngân hàng, chủ đầu tư cũng phải góp một sô vốn vào dự án, chính vì vậy cần phải kiểm tra xem năng lực tài chính của chủ đầu tư. Ngoài ra cần phải kiểm tra những nhà tài trợ, cung cấp vốn cho dự án trên phương diện tài chính. Sử dụng các chỉ số sau để kiểm tra tình hình tài chính của chủ đầu tư và các nhà cung cấp vốn. - Khả năng thanh toán Về khả năng thanh toán thì cần chú ý tới hai chỉ số khả năng thanh toán sau, đây là hai chỉ số quan trong nhất. Tài sản lưu động - Hàng hoá tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động Khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản Nó phản ánh một chi phí vốn trong tổng tải sản, tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu Nó phản ánh khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Doanh thu thuần = Tổng tài sản - Tỷ số khả năng sinh lời Lê Văn Quyền 9 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Lợi nhuận thuần Doanh lợi doanh thu = Doanh thu thuần Chỉ số này phản ánh một đồng doanh thu thuần, có bao nhiêu đồng lợi nhuần thuận - Tỷ số nợ Tổng số nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Chỉ số này phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp, hệ số này càng nhỏ thì càng tốt. - Tỷ số doanh lợi doanh thu Lợi nhuận thuần Doanh lợi doanh thu = Doanh thu thuần Cứ một đồng doanh thu thuần, thì tạo ra bao nhiều lợi nhuận thuần - Tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hửu Doanh lợi vốn chủ sở hữu Lợi nhuận thuần = Vốn cổ phần thường Chỉ số này phản ánh một đồng vốn cổ phần thường thì tạo ra bao nhiều đồng vốn lợi nhuận thuần. - Tỷ số vòng quay hàng tồn kho Hàng tồn kho Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần - Kỳ thu tiền bình quân Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân một ngày Lê Văn Quyền 10 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Tỷ số doanh lợi tổng vốn Lợi nhuận thuần Doanh lợi tổng vốn = Tổng tài sản có 1.2.2.4. Thẩm định trả gốc và lãi của dự án Việc trả nợ của dự án là rất quan trọng nó đánh giá sự tự chủ tài chính, hiệu quả tài chính của dự án án đó mang lại. Thông qua các nguồn thu và những khoản nợ trong một thời kì nhất định thì cán bộ thẩm định sẽ đanh giá chỉ tiêu này, thông thường được tính bằng công thức sau. Nguồn trả nợ hàng năm của dự án Tỷ số khả năng trả nợ của dự án = Nợ phải trả hàng năm Với mỗi ngành nghề thì tiêu chuẩn này sẽ có một chuẩn mực quy định nhất định, với các dự án mà đạt chuẩn được chỉ tiêu này thì đó chính là một yếu tố để nó được thông qua khi thẩm định. 1.2.3. Các chỉ tiêu tài chính sử dụng trong công tác thầm định tài chính dự án đầu tư 1.2.3.1. Thẩm định các thông số tài chính của dự án Các chỉ số tài chính được tính toán, đều thông qua một số cơ sở nhất định, đặc biệt ở đây thường được sử dụng nhiều đó là cơ sở dòng tiền của dự án. Như vậy để đi vào công tác thẩm định thì cần phải hiểu được giá trị thời gian của dòng tiền. Như chúng ta đã biết tiền thì có giá trị theo mặt thời gian bởi vì nó bị ảnh hưởng của các yếu tố như là rủi ro, lạm phát. Bây giờ Ngân hàng cần phải xác định doanh thu, chi phí hàng năm thông qua các báo cáo tài chính cũng như số liệu do chủ dự án đưa ra để có thể tính được các chỉ số tài chính, nhằm quyết định có cho vay vốn hay không. a. Xác định doanh thu và lợi nhuận của dự án Doanh thu của dự án được xác định bằng việc bán hàng hóa và các dịch vụ mà dự án đó tạo ra, doanh thu thường được dựa trên cơ sở giá bán buôn của hàng hóa. Cần chú ý tới tổng sản lượng được tạo ra, doanh thu được tạo ra theo các nguồn dự kiến như thế nào. Các dự án lúc đầu tư ban đầu thường có doanh thu thấp hơn nhưng năm tiếp theo. Lê Văn Quyền 11 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Lợi nhuân là chênh lệch giửa các khoản doanh thu với chi phí sản xuất. Khi thẩm định thì thường quan tâm tới một số chỉ tiêu lợi nhuận sau. - Lợi nhuần ròng trước thuế - Lợi nhuận ròng sau thuế - Lợi nhuận gộp - Thẩm định dòng tiền của dự án b. Dòng tiền của dự án Như chúng ta đã biết dòng tiền của dự án được tạo ra bởi sự chênh lênh của dòng tiền vào của dự án và dòng tiền ra của dự án. Vì vây đây là chỉ tiêu rất quan trọng nó thể hiện hoạt động của dự án từng năm trong vòng đời của nó có đạt kết quả tốt hay không. Trong công tác thẩm định việc xác định dòng tiền là vô cùng khó khắn, thường thì việc kiểm tra này chỉ trên giấy tờ và qua kinh nghiệm và nó rất khó đi vào thực tế. Trong công việc này thì việc thẩm định cần quan tâm đến hai khía cạnh chủ yếu đó là dòng tiền vào của dự án và dòng tiền ra của dự án. Nhự vậy nếu chúng ta xác định sai dòng tiến thì khi tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính không còn chính xác nữa. Đứng trên góc độ thẩm định chúng ta cần chú ý các điểm sau. - Cơ cấu các nguồn tài trợ cho dự án: việc xác định dòng tiền mỗi năm phụ thuộc vào cơ cấu các nguồn tài trợ. Mỗi dự án được tài trợ bởi nhiều nguồn khác nhau trong những thời điểm khác nhau vì vậy cần điều chỉnh sao cho nó phù hợp với các phương thức tài trợ. - Lãi suất chiết khấu: công việc thẩm định cần phân biệt rõ giữa hai loại lãi suất đó là lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa. Cần phải sử dụng thống nhất một loại lãi suất nhất định, để đi đến kết luận chính xác. - Sử dụng phương pháp tính khấu hao: có rất nhiều cách để tính khấu hao, nên vì vậy với mỗi phương pháp sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi khác nhau, từ đó làm ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án các năm với nhau. Lê Văn Quyền 12 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Rủi ro: việc thẩm định cần phải xác định đánh giá được mức độ rủi ro đối với dự án, để có thể xác định được dòng tiền chính xác hơn. - Nhưng ưu đãi của nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi mà doanh nghiệp nhận được. 1.2.3.2. Chỉ tiêu NPV Khái niêm NPV: là chênh lệch dòng tiền của từng năm được đưa về mức hiện tại ở mức không. Nó có thể mang giá trị âm, chỉ tiêu này tăng lên khi NPV > 0 và ngược lại. Công thức tính toán NPV NPV = C0+ C3 Cn C1 C2    ...  2 3 (1  r ) (1  r ) (1  r ) (1  r ) n Trong đó NPV: giá trị hiện tại ròng C: là vốn dự án đầu tư ban đầu và mang dấu âm C1, C2, C3,…, Cn: là luồng tiền dự án mang lại qua các năm thứ nhất, thứ hai…………… R: là tỉ lệ chiết khấu Ý nghĩa các chỉ tiêu: NPV là chỉ tiểu tăng thêm cho thêm cho chủ đầu tư. NPV: mang giá trị dương nghĩa là dự án mang lại giá trị cho chủ đâu tư. NPV: mang giá trị âm nghĩa là dự án không mang lại lợi nhuận, không đủ bù đắp vốn đầu tư. a. Dựa vào tiêu chuẩn NPV lựa chọn dự án - NPV > 0 Nếu đó là dự án độc lập thì chúng ta lựa chọn tất cả Nếu đó là dự án xung khắc thì dự án nào có NPV lớn nhất thì sẽ lựa chọn dự án đó - NPV = 0 Lê Văn Quyền 13 CQ:503487 tailieuonthi Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trong trường hợp này chúng ta cần dựa vào dự án có mang lại điều gì khác, và đứng trên mỗi quan điểm khác nhau, góc độ khác nhau thì chúng ta sẽ lựa chọn những đáp án khác nhau. - NPV<0 Không lựa chọn dự án b. Ưu và nhược điểm của chỉ tiêu NPV - Về ưu điểm + chỉ tiêu này tính toán đến giá trị thời gian của tiền + Cho biết lợi nhuận của dự án đầu tư + Đo lường được giá trị tuyết đối - Về nhược điểm + Chỉ phản ánh giá trị tuyệt đối + Việc chỉ sử dụng chỉ sử dụng một lãi suất chiết khấu, quá mang tính cứng nhắc. + Phương pháp tính toán này khó khắn, vì việc xác định chi phí là rất khó. 1.2.3.3. Chỉ tiêu IRR Khái niệm: là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV = 0 Công thức xác định NPV = C 0 + C1 C2 Cn   ...  2 1  IRR (1  IRR) (1  IRR) n Để tính toán IRR thì cần tìm hai lãi suất r1 , r2 sao cho NPV1, NPV2 sao cho một NPV lớn hơn không và NPV nhỏ hơn không và cần tìm sao cho NPV = 0 khi đó IRR sẽ nằm giữa lãi suất r1 , r2 . Khi đó IRR sẽ được tính như sau IRR = r1+ NPV1 .(r2  r1 ) NPV1  NPV2 Trong đó r2 > r1, NPV1 > 0 gần 0, NPV2 < 0 gần 0 Lê Văn Quyền 14 CQ:503487
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan