Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn thươ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín - chi nhánh thanh trì

.DOC
92
176
51

Mô tả:

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG --------- TRẦN ĐỨC BÀNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THANH TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2013 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG --------- TRẦN ĐỨC BÀNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THANH TRÌ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI TÍN NGHỊ HÀ NỘI – 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Thanh Trì. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Học viên Trần Đức Bành MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................4 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................5 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................7 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng....................................................................7 1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng........................................................................7 1.2.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng..................................9 1.2.4. Các sản phẩm tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay......................................10 1.3. CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng..................................................................13 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.............................................14 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.............................................19 1.3.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng.............................................22 1.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ................................................................................................................................. 23 1.4.1. Kinh nghiệm tại ngân hàng Thái Lan.............................................................23 1.4.2. Nội dung nâng cao chất lượng tín dụng tại Basel II.......................................25 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THANH TRÌ...........................................................................................28 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THANH TRÌ.........................................................28 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín............28 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì......................................................................................................35 2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THANH TRÌ.......................................................................................................................... 45 2.2.1. Cân đối nguồn cho vay..................................................................................45 2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng................................................................................46 2.2.3. Thu nhập từ hoạt động tín dụng.....................................................................47 2.2.4. Dư nợ và kết cấu dư nợ..................................................................................48 2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu....................................................................52 2.2.6. Tỷ lệ trích lập và sử dụng quỹ phòng rủi ro...................................................54 2.2.7. Đánh giá chất lượng tín dụng trên chỉ tiêu định tính......................................55 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THANH TRÌ............................................................................................57 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................57 2.3.2. Một số tồn tại trong nghiệp vụ tín dụng và nguyên nhân...............................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THANH TRÌ.......................................................................62 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THANH TRÌ............62 3.1.1. Định hướng tín dụng chung của ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.............................................................................................................. 62 3.1.2. Định hướng tín dụng của ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì......................................................................................64 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THANH TRÌ............................................................................................65 3.2.1. Chiến lược, chính sách tín dụng phù hợp.......................................................65 3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức...........................................................................67 3.2.3. Đa dạng hóa danh mục cho vay, sản phẩm....................................................67 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng.......................................................68 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm khách hàng.................................................70 3.2.6. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân..........................................................71 3.2.7. Xây dựng hệ thống giám sát tín dụng hiệu quả..............................................72 3.2.8. Đo lường rủi ro tín dụng hiệu quả và có cảnh báo phù hợp...........................74 3.2.9. Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên..........................................................75 3.2.10. Tăng cường hoạt động Marketing................................................................76 3.2.11. Tiếp tục đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin.......................................77 3.3. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................77 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan.....................................77 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................79 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín...........80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................82 KẾT LUẬN.............................................................................................................83 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung CBNV Cán bộ nhân viên CN Chi nhánh DNTN Doanh nghiệp tư nhân GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm VĐL Vốn điều lệ DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản Sacombank................................................30 Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động, vốn điều lệ của Sacombank....................31 Biểu đồ 2.3: Doanh thu của Sacombank.........................................................33 Biểu đồ 2.4: Số lượng điểm giao dịch của Sacombank...................................35 Biểu đồ 2.5: Huy động vốn của Sacombank - CN Thanh Trì.........................40 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu thu nhập lãi của Sacombank - CN Thanh Trì.................41 Biểu đồ 2.7: Tổng dư nợ Sacombank - CN Thanh Trì....................................44 Biểu đồ 2.8: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn........................................................49 Biểu đồồ 2.9: Cơ cấấu dư nợ theo đồấi t ượng khách hàng t ại 31/12/2012 c ủa Sacombank - CN Thanh Trì....................................................................................................................................................50 Bảng 2.1: Chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Sacombank.............................32 Bảng 2.2: Bảng xếp hạng khả năng sinh lời của Sacombank..........................34 Bảng 2.3: Phân cấp phê duyệt tín dụng tại Sacombank - CN Thanh Trì........43 Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn của Sacombank - CN Thanh Trì.................46 Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng của Sacombank - CN Thanh Trì.............47 Bảng 2.6: Bảng cơ cấu thu nhập của Sacombank - CN Thanh Trì.................48 Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề/tổng dư nợ của Sacombank - CN Thanh Trì.........................................................................................................51 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của Sacombank - CN Thanh Trì.......53 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn nghiên cứu đề tài Tính đến hết năm 2012, hệ thống TCTD Việt Nam đã có 37 NHTM cổ phần, 5 NHTM nhà nước, 54 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 NHTM 100% vốn nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh,… như vậy ngành ngân hàng Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt. Tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống NHTM tính đến cuối năm 2012 lên đến 8,6%, các ngân hàng phải đối mặt với rủi ro đọng vốn, rủi ro mất vốn tương đối lớn. Trong khi thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tới 80% tổng thu nhập của ngân hàng vì vậy chất lượng tín dụng ảnh hưởng lớn tới tình hình hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra, NHNN hiện nay đang rà soát các ngân hàng yếu kém để yêu cầu sát nhập và theo đó thì tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn là yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ yếu kém của từng ngân hàng. Lúc này, chất lượng tín dụng còn ảnh hưởng tới sự tồn tại của ngân hàng. Đồng thời thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng có thể bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác nhằm tối đa hóa lợi ích cho ngân hàng. Như vậy, chất lượng tín dụng là yếu tố then chốt quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Việc nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp đồng vốn được luân chuyển nhanh hơn từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể được đáp ứng đủ nhu cầu về vốn đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và sẽ góp phần làm kinh tế xã hội được ổn định. Tóm lại, việc nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Là ngân hàng ra đời sau và tiềm lực về vốn hạn chế hơn so với các NHTM nhà nước do đó ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank chịu sự cạnh tranh gay gắt của các TCTD về khả năng tiếp cận khách hàng, 2 lãi suất, kinh nghiệm quản lý tín dụng, khả năng chống đỡ với rủi ro,… trong khi sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng trở lên gay gắt, thị trường tín dụng ngày càng rủi ro thì việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Sacombank là hết sức cần thiết. Trên địa bàn lân cận huyện Thanh Trì có bốn cụm công nghiệp, nhiều làng nghề truyền thống, gần đây có một số dự án tập trung dân cư do đó hoạt động ngân hàng tại Thanh Trì ngày càng phát triển. Tuy nhiên, các doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu quy mô nhỏ và vừa, có nhiều hộ kinh doanh,… đây là những đối tượng khách hàng mà các ngân hàng gặp khó khăn trong việc quản lý mục đích sử dụng vốn vay, quản lý tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,… Vì vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố then chốt quyết định tới sự tồn tại và phát triển của Sacombank - CN Thanh Trì. Trước thực tiễn này, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thanh Trì” để làm luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng, kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra cho các NHTM Việt Nam.  Phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng của Sacombank CN Thanh Trì.  Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Sacombank – CN Thanh Trì. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu là chất lượng nghiệp vụ tín dụng trong hoạt động ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu là chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Thanh Trì trong giai đoạn hiện nay. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được viết dựa trên các phương pháp nghiên cứu: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp logic, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp diễn giải,… 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thanh Trì; - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thanh Trì. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Hiện nay, trên thế giới tồn tại nhiều khái niệm ngân hàng thương mại khác nhau. Tại Mỹ, NHTM được hiểu là một tổ chức kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ công nghiệp tài chính; Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hoặc các hình thức khác có số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Và theo Luật TCTD Việt Nam năm 2010 thì “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận” [7, trang 2]; Các hoạt động của ngân hàng thương mại theo Luật TCTD Việt Nam năm 2010 bao gồm: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài; - Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; - Cung cấp các phương tiện thanh toán; 5 - Cung ứng các dịch vụ thanh toán: Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Như vậy, NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ trên nguyên lý nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, đầu tư và làm phương tiện thanh toán. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Trung gian tín dụng Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu sử dụng vốn. Thông qua việc huy động các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM sử dụng số tiền này để cho vay các chủ thế có nhu cầu vay vốn. Thông qua chức năng này, NHTM đã tạo thu nhập cho người có vốn dư thừa, đáp ứng được nhu cầu vốn cho người thiếu vốn để kinh doanh hoặc mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Việc NHTM làm “cầu nối” này sẽ giảm thời gian trong việc bên thừa vốn và bên thiếu vốn tìm thấy nhau cũng như giảm thiểu rủi ro cho người thừa vốn khi quyết định cho người thiếu vốn vay. Từ đó, NHTM thúc đẩy được tốc độ luân chuyển đồng vốn trong nền kinh tế. Thông qua chức năng này, NHTM tạo ra thu nhập cho mình bằng cách hưởng chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động. 1.1.2.2. Trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán để khách hàng thanh toán tiền hàng, dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản của 6 khách hàng khi đối tác thanh toán tiền cho khách hàng. Để thực hiện được chức năng này, NHTM cần mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng để khách hàng theo dõi các khoản thu chi của mình và từ đó có thể thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Thông qua hình thức này khách hàng sẽ giảm thiểu được rủi ro và bất cập trong thanh toán tiền mặt: giảm thiểu chi phí thanh toán trực tiếp, giảm thiểu rủi ro chấp nhận tiền giả,… Nền kinh tế giảm thiểu được lượng tiền mặt trong lưu thông từ đó nâng cao hiệu quả chính sách tiền tệ, giảm thiểu được chi phí in ấn,… và NHTM tạo được thu nhập thông qua phí dịch vụ. NHTM thông qua chức năng này cung cấp các phương tiện thanh toán thuận lợi cho khách hàng: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… NHTM chỉ có khả năng tạo tiền khi thực hiện nghiệp vụ cho vay bằng chuyển khoản và có sự tham gia của cả hệ thống NHTM. Mức độ tiền tăng lên phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ dư thừa và tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 7 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng “Tín dụng” xuất phát từ gốc La tinh Credium có nghĩa là “sự tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau”. Để đảm bảo an toàn và khả năng sinh lời của đồng tiền cho vay thì hoạt động tín dụng phải thực hiện trên các nguyên tắc cơ bản như sau: - Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác định. - Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng cấp trên. - Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án hoặc dự án có hiệu quả. Như vậy, “Tín dụng” là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và khi đến thời hạn của khoảng thời gian trên, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm về giá trị được gọi là phần lời hay phần lợi tức. Đây chính là cái giá mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu để được quyền sử dụng một lượng tiền tệ hay hiện vật nhất định. 1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế Thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ – sản xuất – lưu thông nên hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Từ đó, tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn: giúp doanh nghiệp bổ sung vốn khi thiếu vốn từ đó tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn và giúp doanh nghiệp tạo thu nhập khi thừa vốn. 8 Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: Do cung ứng đủ vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội. Từ đó giúp cung hàng hóa đáp ứng đầu cầu hàng hóa trên thị trường, như vậy tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội: tín dụng góp phần cho doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh đồng thời có khả năng mở rộng quy mô, do đó nhờ tín dụng nhu cầu về lao động, khai thác tài sản trong nền kinh tế nhiều hơn. Như vậy, tín dụng đã góp phần thúc đẩy tạo ra công ăn việc làm cho nền kinh tế, góp phần cho người lao động có thu nhập và cuộc sống ổn định. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có việc làm, đây là tiền đề để xã hội ổn định và trật tự. 1.2.2.2. Đối với khách hàng Thông qua tín dụng, người đi vay được đáp ứng nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không mất quá nhiều về thời gian, sức lực và chi phí tìm kiếm cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Khi đi vay, người đi vay chịu áp lực trả nợ do đó người đi vay cố gắng sử dụng vốn vay hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn nhằm đảm bảo khả năng trả nợ. Đối với người gửi tiền, số tiền khách hàng gửi sẽ được bảo đảm an toàn và bên cạnh đó người gửi tiền còn được nhập một khoản thu nhập là lãi tiền gửi. Với các kỳ hạn, loại tiền khác nhau khách hàng được hưởng mức lãi tiền gửi khác nhau. 1.2.2.3. Đối với ngân hàng Tín dụng là hoạt động chính trong NHTM và tạo thu nhập chủ yếu cho 9 NHTM do đó hiệu quả tín dụng quyết định lớn tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng có thể mở rộng đối tượng khách hàng tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng và ngân hàng có thể bán chéo các sản phẩm tăng cường thêm thu nhập cho ngân hàng. Ngoài ra, tín dụng sẽ giúp ngân hàng đa dạng phương pháp kinh doanh đồng vốn huy động và góp phần tăng cường hiệu quả của đồng vốn này. 1.2.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản tín dụng theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Để có thể đo lường được rủi ro tín dụng cũng như kiểm soát được chất lượng rủi ro tín dụng thì bắt buộc ngân hàng phải phân loại tín dụng. Thông thường, các ngân hàng phân loại tín dụng có thể căn cứ vào các tiêu thức sau: Phân loại dựa vào mục đích sử dụng vốn: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay mua bán bất động sản, cho vay sản xuất nông nghiệp, cho thuê tài chính… Phân loại dựa vào đối tượng khách hàng: cho vay cá nhân, cho vay hộ kinh doanh, cho vay doanh nghiệp. Trong cho vay doanh nghiệp, ngân hàng tiếp tục phân loại thành cho vay doanh nghiệp tư nhân, cho vay công ty TNHH, cho vay công ty cổ phần,... Phân loại dựa vào thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn. Phân loại dựa vào TSBĐ: cho vay không có bảo đảm, cho vay có bảo đảm. Trong trường hợp cho vay có TSBĐ, ngân hàng phân loại cho vay có TSBĐ là giấy tờ có giá, bất động sản, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và tài sản khác. 10 Phân loại dựa vào phương thức cho vay: cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi. 1.2.4. Các sản phẩm tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay 1.2.4.1. Cho vay theo hạn mức Ngày nay phương thức cho vay phổ biến nhất là cho vay hạn mức do phương thức này có thể giải quyết nhanh nhu cầu tín dụng của khách hàng vì khi khách hàng có nhu cầu sử dụng tiền vay, khách hàng chỉ cần chứng minh nhu cầu giải ngân mà ngân hàng không thực hiện thẩm định như từng lần vay vốn. Do đó, phương thức này thường chỉ áp dụng đối với đối tượng khách hàng hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối hiệu quả, nhu cầu luân chuyển vốn vay lớn. Nguyên tắc của phương thức này: trong thời gian cấp hạn mức, khách hàng có thể giải ngân nhiều lần, tổng số tiền giải ngân trong kỳ có thể lớn hơn so với hạn mức tín dụng được cấp tuy nhiên tại một thời điểm thì số dư tín dụng không được vượt quá hạn mức tín dụng đã được ngân hàng cấp. Phương thức cho vay này thường được cụ thể hóa thành sản phẩm cấp hạn mức tín dụng cho KHDN, cấp hạn mức thấu chi cho KHDN/KHCN. 1.2.4.2. Cho vay từng lần Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn ngắn hạn nhưng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện được cấp hạn mức. Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay, phương án kinh doanh. Ngân hàng sẽ phân tích thẩm định hiệu quả của phương án này từ đó ra quyết định cho vay hay không. Với phương thức này thì số tiền giải ngân không được vượt quá số tiền được cấp tín dụng. 11 Muốn vay đối với phương thức này khách hàng phải cung cấp được hợp đồng đầu vào, đầu ra cụ thể và chứng từ khác chứng minh mục đích sử dụng vốn trong khi với phương thức cho vay hạn mức thì khách hàng không phải cung cấp hợp đồng đầu ra cụ thể, ngân hàng ít khi đánh giá cụ thể hiệu quả đối với phương án vay theo hạn mức. Nếu so với phương thức cho vay hạn mức thì phương thức này phức tạp hơn do đó phương thức cho vay từng lần thường áp dụng cho đối tượng KHDN vừa và nhỏ, KHCN kinh doanh/hộ kinh doanh vì các đối tượng ít này uy tín kinh doanh chưa lớn, ngân hàng cần tăng cường kiểm soát dòng tiền của khách hàng để đảm bảo khả năng ngân hàng có thể thu hồi nợ từ khách hàng. 1.2.4.3. Cho vay trung dài hạn Là hình thức cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu vay trung dài hạn: đầu tư dự án mới, đầu tư xây dựng, sửa chữa vật chất,… Với phương thức cho vay này thì tổng số tiền giải ngân không vượt quá số tiền được cấp tín dụng. Đối với loại cho vay này thì thời gian cho vay dài trên 01 năm, trong khi tình hình thị trường có nhiều biến động, hiệu quả của dự án sẽ thay đổi nhiều so với giả định khi cấp tín dụng vì vậy đối với việc cấp tín dụng trung dài hạn đòi hỏi ngân hàng cần phải quản lý chặt chẽ khách hàng. Vì khoản vay trung dài hạn rủi ro cao hơn so với khoản vay ngắn hạn do đó các khoản vay trung dài hạn thường được áp dụng lãi suất cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn, mức chênh lệch này phải đảm bảo được phần bù rủi ro, trong năm 2011 khi các ngân hàng thiếu vốn các ngân hàng hạn chế cho vay trung dài hạn và khi đó mức lãi suất chênh lệch lãi suất này phải lên đến 5%. Phương thức cho vay này được sử dụng phổ biến trong thực tế, tại các NHTM Việt Nam hiện nay dư nợ cho vay trung dài hạn thường chiếm 30% 40% tổng dư nợ toàn ngân hàng. KHDN sử dụng sản phẩm này khi đầu tư nhà 12 máy, dây chuyền máy móc thiết bị,… có thể là đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng. Khi này ngoài đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng thì ngân hàng phải đánh giá tính pháp lý, hiệu quả của dự án và đây là yếu tố quan trọng nhất để ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng theo phương thức này hay không. Phương thức này thường áp dụng đối với KHCN với các sản phẩm: cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở, cho vay mua ô-tô,… 1.2.4.4. Cho vay thấu chi Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là giới hạn thấu chi. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt tuy nhiên ngân hàng khó kiểm soát được mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng. Thẻ tín dụng là một hình thức cho vay thấu chi và ngày nay các ngân hàng cạnh tranh cung cấp sản phẩm thẻ tín dụng ngày càng nhiều. Sản phẩm cho vay thấu chi hiện nay được cấp chủ yếu cho KHCN vì KHCN có nhu cầu tiêu dùng cao. Còn đối với KHDN thì việc sử dụng phương thức cho vay thấu chi sẽ phụ thuộc vào người sử dụng tài khoản và thông thường tại Việt Nam thì người sử dụng thẻ cho vay thấu chi thường sử dụng tài khoản này vào mục đích cá nhân do đó ngân hàng rất khó kiểm soát cũng như thu hồi vốn. Vì vậy, sản phẩm này các ngân hàng chủ yếu chỉ cấp cho KHCN. 1.2.4.5. Phát hành L/C, bảo lãnh Ngày nay nhu cầu bảo lãnh, L/C của khách hàng ngày càng nhiều, với Việt Nam đây là sản phẩm có ít rủi ro đồng thời tạo được nguồn lợi nhuận
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan