Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
M ỤC L ỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................2
1.1 Hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại..............2
1.1.1 Khái niệm về cho vay trung và dài hạn của NHTM..................................2
1.1.2 Phân loại các khoản cho vay trung và dài hạn .......................................2
1.1.2.1. Cho vay theo dự án đầu tư.................................................................2
1.1.2.2.Cho vay luân chuyển...........................................................................3
1.1.2.3. Cho thuê tài chính .............................................................................3
1.1.2.4. Cho vay tiêu dùng..............................................................................3
1.1.2.5. Cho vay hợp vốn...............................................................................4
1.1.3 Đặc điểm cho vay trung và dài hạn.........................................................4
1.2 Chất lượng cho vay trung và dài hạn – các nhân tố ảnh hưởng................5
1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay trung và dài hạn................................5
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn ...........5
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung và dài hạn của
ngân hàng thương mại.......................................................................................6
1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngõn hàng........................................................6
1.2.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng.......................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ NỘI........................9
2.1 Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của NHCTVN chi nhánh Hà Nội....9
2.1.1 Sự hình thành của NHCTVN chi nhánh Hà Nội.......................................9
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHCTVN chi nhánh Hà Nội......................10
2.2 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của NHCTVN- CN Hà Nội.............10
2.2 1 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................10
2.2.2 Kết quả hoạt động huy động vốn.............................................................11
2.2.3 Dư nợ tín dụng cuả chi nhánh Hà Nội...................................................12
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
2.3 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội..................................................................................14
2.3.1 Cho vay trung hạn và dài hạn.................................................................14
2.3.2 Cơ cấu cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế......................15
2.3.3 Những nội dung liên quan đến chất lượng cho vay trung và dài hạn.....15
2.3.3.1 Vòng quay vốn trung và dài hạn.......................................................15
2.3.3.2 Nợ quá hạn về cho vay trung và dài hạn...........................................16
2.3.4 Đánh giá kết quả cho vay trung và dài hạn..........................................17
2.3.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................17
2.3.4.2 Tồn tại và hạn chế.............................................................................18
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN CHI NHÁNH
HÀ NỘI...................................................................................................................20
3.1 Phương hướng phát triển cho vay trung và dài hạn của ngân hàng công
thương VN – Chi nhánh Hà Nội ........................................................................20
3.1.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2011................................................................20
3.1.2 Phương hướng phát triển cho vay trung và dài hạn...............................21
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
tại NHCTVN – Chi nhánh Hà Nội....................................................................22
3.2.1 Các biện pháp về nguồn vốn...................................................................22
3.2.2 Các biện pháp về thay đổi đầu tư............................................................23
3.2.3 Các biện pháp về công tác thẩm định dự án và quyết định cho vay.......25
3.2.4 Về nâng cao trình độ cán bộ tín dụng.....................................................25
3.2.5 Về chính sách tiếp thị..............................................................................26
3.3 Một số kiến nghị...........................................................................................27
3.3.1 Kiến nghị đối với NHTMCP Công Thương Việt Nam.............................27
3.3.2 Kiến nghị đối với chính phủ và các Bộ, ngành liên quan:......................27
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................28
KẾT LUẬN.........................................................................................................29
Danh mục tài liệu tham khảo
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Bảng kê các chữ cái viết tắt
STT
Ký hiệu viết tắt
Nguyên văn
1
NHTMCPCTVN
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
2
CN HN
Chi nhánh Hà Nội
3
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
4
TCTD
Tổ chức tín dụng
5
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
6
NHTM
Ngân hàng thương mại
7
TDH
Trung và dài hạn
8
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
9
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
10
DNQD
Doanh nghiệp quốc doanh
11
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà Nước ,với mục tiêu dân giàu , nước mạnh , xã hội công bằng , dân chủ ,
văn minh .Ngân hàng thương mại là một tổ chức gắn chặt với nền kinh tế thị
trường , đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển
Gắn với kinh tế thị trường , để tồn tại và không ngừng phát triển , hệ thống
NHTM nói chung cũng như Ngân hàng Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà
Nội nói riêng , tất yếu đòi hỏi công tác tín dụng trung và dài hạn phải được nâng
cao chất lượng đầu tư ,phát huy tối đa vai trò đòn bẩy của nó.
Nhận thức được tính cấp thiết ấy, sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực
tế tại cơ sở , em chọn đề tài : “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và
dài hạn tại ngân hàng Công Thương VN – Chi nhánh Hà Nội”làm nội dung
nghiên cứu trong chuyên đề tốt nghiệp của mình .
Nội dung luận văn gồm 3 chương :
Chương 1 : Một số vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn tại các
ngân hàng thương mại
Chương 2 : Thực trạng cho vay trung và dài hạn tại NH Công Thương
VN – Chi nhánh Hà Nội .
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
trung và dài hạn tại chi nhánh Hà Nội – NHCTVN
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
07A07294
1
MSV :
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về cho vay trung và dài hạn của NHTM
Cho vay trung và dài hạn của NHTM là sự chuyển quyền sử dụng vốn của
NHTM để thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống,
và sau một thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi cho NH.Ở Việt Nam , về
thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư ,
khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng.
Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm . Tín dụng
dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm
Như vậy nhìn chung các khoản tín dụng trung và dài hạn có các đặc trưng cơ
bản sau :
- Thời hạn vay vốn trên 1 năm
- Kì hạn trả nợ dài và được chia làm nhiều lần
- Có tài sản đảm bảo cho khoản vay
- Mục đích của khoản vay là để đầu tư dự án , xây dựng mới , mua sắm tài sản
cố định , mở rộng sản xuất kinh doanh , đổi mới cải tiến thiết bị công nghệ , ứng
dụng khoa học kỹ thuật nhằm mục tiêu lợi nhuận phù hợp với chính sách phát
triển kinh tế xã hội và pháp luật quy định
1.1.2
Phân loại các khoản cho vay trung và dài hạn .
1.1.2.1 Cho vay theo dự án đầu tư
Xét về mặt hình thức thì dự án đầu tư là tập hồ sơ , tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống một chương trình hoạt động và các chi phí tương ứng để đạt
mục tiêu nhất định trong tương lai . Các khoản cho vay dự án có thể được thế chấp
trên cơ sở bảo lãnh theo đó người cho vay có thể khôi phục vốn từ những tổ chức
thực hiện bảo lãnh nếu như dự án không trả nợ đúng kế hoạch đã định . Tuy nhiên ,
khoản vay cũng có thể cung cấp không dựa trên cơ sở bảo lãnh , không có người
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
2
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
đứng ra bảo lãnh , dự án tồn tại hay sụp đổ dựa trên chính giá trị của nó. Trong
trường hợp này , người cho vay đối mặt với rủi ro lớn nhất và họ yêu cầu một mực
lãi suất cao hơn nhưgx khoản vay có bảo đảm. Các khoản vay như vậy ngân hàng
thường đòi hỏi các tổ chức tài trợ dự án phải thế chấp tài sản cho đến khi dự án
hoàn tất.
1.1.2.2.Cho vay luân chuyển
Một khoản tín dụng luân chuyển cho phép khách hàng kinh doanh có thể vay tới
một mức tối đa xác định trước , hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản vay và tiếp tục
vay khi có nhu cầu cho đến khi hợp đồng tín dụng hết hạn . Là một trong những
khoản cho vay kinh doanh linh hoạt nhất , yêu cầu tín dụng luân chuyển thường được
ngân hàng chấp nhận mà không đòi hỏi bảo đảm bằng bất cứ tài sản nào .
1.1.2.3 Cho thuê tài chính .
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc
cho thuê máy móc thiết bị , phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ
sở hợp đồng cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị ,
phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm
quyền sở hữu với tài sản cho thuê.Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền
thuê trong suốt thời hạn thuê được hai bên thỏa thuận . Cho thuê tài chính về bản
chất là một hoạt động tín dụng trong đó mục đích của người cho thuê cũng giống
như mục đích của người cho vay là thu lãi tiền vốn đầu tư , còn mục đích của
người đi vay cũng như người đi thuê là sử dụng vốn.
1.1.2.4 Cho vay tiêu dùng
Nhằm giúp người tiêu dùng có nguồn vốn tài chính để trang trải nhu cầu về
nhà ở , đồ dùng, gia đình … Ngân hàng thương mại thực hiện cho vay tiêu dùng
căn cứ vào cách thức hoàn trả , cho vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại :
- Cho vay tiêu dùng trả một lân : Theo cách cho vay này , khách hàng thanh
toán cho ngân hàng một lần cho đến khi đến hạn
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Loại cho vay thường áp dụng đối với các khoản
vay có giá trị lớn hay thu nhập định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh
toán hết một lần số nợ vay
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
3
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn : là khoản cho vay trong đó ngân hàng thương
mại cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng . Trong thời gian thỏa thuận , căn
cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kì ,khách hàng thực hiện vay và trả
nợ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng
1.1.2.5 Cho vay hợp vốn.
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ 2 hay nhiều tổ chức
tham gia vào một dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh của một khách
hàng vay vốn. Bên cho vay hợp vốn là hai hay nhiều tổ chức tín dụng cam kết với
nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một dự án. Bên nhận tài trợ là pháp nhân hay tổ
chức có nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án .
1.1.3 Đặc điểm cho vay trung và dài hạn
* Vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án , phương án
Cho vay trung và dài hạn với thời gian dài , độ rủi ro cao hơn so vơi cho vay
ngắn hạn. Để giảm bớt rủi ro ngoài việc quy đinh vay phải có tài sản bảo đảm ,
ngân hàng cho vay còn quy định khách hàng phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào
quá trình sản xuất , kinh doanh và đời sống. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia vào dự
án cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án
* Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ .
Thời hạn trả nợ vốn phụ thuộc vào tính chất , địa điểm của dự án đầu tư.
Nhưng thời hạn trả nợ cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án
mang lại cao .Việc trả nợ trước hạn sẽ giúp ngân hàng thu được nợ chắc chắn
nhưng đôi khi ảnh hưởng đến kê hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.Nguồn trả nợ
đối với khoản cho vay trung và dài hạn nhìn chung khác với cho vay ngắn hạn .Các
khoản cho vay trung và dài hạn được dựng chủ yếu cho nhu cầu mua sắm tài sản
cố định và tài sản lưu động , cho nên nguồn trả nợ chính của khoản vay này là từ
nguồn khấu hao và một phần lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại
* Giải ngân trong cho vay trung và dài hạn .
Đối với khoản vay trung và dài hạn có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
nhằm đảm bảo cho khách hàng sử dụng tiền vay đúng mục đích. Ngân hàng không
cho rút vốn khi các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án chưa phát sinh.Ngân hàng
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
4
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
và khách hàng thỏa thuận rút hết toàn bộ tiền vay một lần trong trường hợp vay để
mua săm máy móc thiết bị . Đối với các tài sản hình thành trong một thời gian dài
thì việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ công việc hoàn thành .
* Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay trung và dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn ,
nó có thể là lãi suất cố định trong suốt thời kỳ vay vốn , cũng có thể là lãi suất biến
đổi tùy thuộc vào sự biến đổi của thị trường. Sự biến đổi của lãi suất có thể dựa trên
lãi suất cơ bản của ngân hàng hay lãi suất liên ngân hàng của một số thị trường như
LIBOR… Việc thu tiền lãi có thể theo kỳ hạn tháng , quý , năm dựa vào số dư ở mỗi
kỳ hạn trả nợ và lãi suất cho vay . Khách hàng có thể trả tiền lãi cùng nợ gốc tại mỗi
kì hạn trả nợ hay trả tiền lãi vào một ngày nào đó trong kì theo thỏa thuận.
1.2
Chất lượng cho vay trung và dài hạn – các nhân tố ảnh hưởng
1.2.1 Quan niệm về chất lượng cho vay trung và dài hạn
Chất lượng cho vay trung và dài hạn được hiểu theo đúng nghĩa là vốn cho
vay trung và dài hạn của ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất,
kinh doanh , dịch vụ … để tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hoàn trả ngân hàng
gốc và lãi vừa trang trải chi phí khác và có lợi nhuận . Chất lượng cho vay trung và
dài hạn là một khái niệm tương đối , nó vừa mang tính cụ thể , vừa mang tính trừu
tượng. Chất lượng cho vay trung và dài hạn là một chỉ tiêu tổng hợp , nó phản ánh
mức độ đáp ứng vốn của ngân hàng đối với nhu cầu vay vốn của KH và đem lại
hiệu quả . Chất lượng cho vay trung và dài hạn được thể hiện ở các chỉ tiêu định
tính và định lượng .Do đó để nâng cao chất lượng cho vay trung va dài hạn cần
phải có sự quan tâm đặc biệt quá trình cho vay sử dụng vốn vay và thu nợ .
1.2.2
Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn .
* Nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn là cần thiết để phát triển
kinh tế
Đảm bảo chất lượng cho vay trung và dài hạn là điều kiện để ngân hàng làm
tốt vai trò trung tâm thanh toán . Chất lượng cho vay trung và dài hạn góp phần
kiềm chế lạm phát , ổn định tiền tệ , tăng trưởng kinh tế , tăng uy tín quốc gia .
Thông qua cho vay chuyển khoản , thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt ,
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
5
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại đã trực tiếp làm
giảm khối lượng tiền trong lưu thông là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm phát. Bởi
vậy đảm bảo chất lượng cho vay trung và dài hạn sẽ tạo khả năng giảm bớt tiền
thừa trong lưu thông,góp phần hạn chế lạm phát , ổn định tiền tệ tăng uy tín quốc
gia. Chất lượng cho vay trung và dài hạn được nâng cao se góp phần tăng hiệu quả
sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng , các ngành trong cả
nước , ổn định và phát triển .
* Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại phát triển của các ngân
hàng thương mại
Chất lượng cho vay trung và dài hạn được nâng cao làm tăng vòng quay vốn
cho vay , tăng khả năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng có điều kiện thu hút được
nhiều khách hàng . Chất lượng cho vay trung và dài hạn làm tăng khả năng sinh lời
của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nghiệp vụ , quản
lý và các chi phí thiệt hại khác.Đồng thời làm tăng khả năng thanh toán và lợi
nhuận của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh, tạo thuận lợi
cho sự phát triển bền vững của ngân hàng . Chính nhờ chất lượng cho vay trung và
dài hạn ngân hàng có nhiều khách hàng trung thành, uy tín, và sản xuất kinh doanh
có hiệu quả , đó là cơ sở đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng . Như vậy chất
lượng cho vay sữ củng cố thêm mối quan hệ xã hội của ngân hàng.
Từ những ưu thế trên , việc củng cố và nâng cao chất lượng cho vay trung và
dài hạn là điều cần thiết cho tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng .
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung và dài hạn của
ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng
- Chính sách cho vay của ngân hàng
Mỗi ngân hàng thương mại đều xây dựng cho mình một chính sách cho vay
dưới những hình thức khác nhau . Ở Việt Nam thì chính sách cho vay thể hiện dưới
hình thức văn bản. Văn bản này bao gồm các tiêu chuẩn , các hướng dẫn và các
giới hạn để chỉ đạo quy trình ra quyết định cho vay. Khi xây dựng chính sách cho
vay, các nhà quản lý đã chú ý sự phù hợp giữa nội dung của chính sách với đường
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
6
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
lối phát triển kinh tế xã hội của chính phủ, sự hài hòa quyền lợi của người gửi,
người đi vay , và chính bản thân của ngân hàng. Một chính sách cho vay tốt sẽ
giúp cán bộ tín dụng có cơ sở vững chắc để đảm bảo những khoản cho vay an
toàn, hiệu quả.
- Khả năng nguồn vốn
Trong việc nâng cao chất lượng cho vay , nguồn vốn huy động đóng vai trị
quan trọng. Ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ tạo điều kiện cho việc tăng cho
vay.Với cho vay trung và dài hạn ,nguồn vốn đáp ứng phải tương đối ổn định , lãi
suất phải hợp lý để một mặt cạnh tranh được với các ngân hàng khác, mặt khác
phải đảm bảo chi phí và có lãi .
- Chất lượng nhân sự và công tác tổ chức của ngân hàng.
Chất lượng nhân sự và công tác tổ chức có liên quan tới mọi mặt hoạt động
của ngân hàng, trong đó có sự tác động mạnh tới hoạt động cho vay. Cán bộ tín
dụng có thể là chuyên gia giải quyết một số món vay lớn có liên quan đến nhiều
ngành, cũng có thể là cán bộ giải quyết mọi khoản vay có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của một đơn vị từ các dịch vụ bán lẻ , quy mô nhỏ đến các hoạt động
sản xuất quy mô lớn.Có thể nói , cán bộ tín dụng giữ một vai trò quyết định trong
hoạt động cho vay của ngân hàng .
- Thông tin tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường , ai nắm bắt được nhiều thông tin chính xác , kịp
thời hơn , người đó sẽ thắng trong cạnh tranh . Trong hoạt động cho vay , ngân hàng
bỏ tiền ra trên cơ sở lòng tin. Lòng tin có chính xác hay không phụ thuộc vào chất
lượng thông tin có được . Để việc cho vay có chất lượng hiệu quả, giảm thiểu rủi ro ,
ngân hàng phải có được và phân tích , xử lý chính xác nhiều thông tin có liên quan.
- Kiểm soát nội bộ
Trong lĩnh vực cho vay trung và dài hạn hoạt động kiểm soát gồm :
+ kiểm soát việc thực hiện chính sách cho vay , quy trình cho vay và các thủ
tục có liên quan đến các khoản vay
+ Kiểm tra định kỳ do kiểm soát viên nội bộ thực hiện và các báo cáo trường
hợp vi phạm
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
7
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Chất lượng cho vay trung dài hạn tùy thuộc vào mức độ phát hiện các sai xót
phát sinh và hiệu quả các biện pháp khắc phục
1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng
- Năng lực thị trường của khách hàng
Nhân tố này thể hiện thông qua chất lượng sản phẩm và giá cả sản phẩm , chu
kỳ sống của sản phẩm và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Tìm hiểu năng
lực thị trường của khách hàng sẽ giúp ngân hàng đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu
của những sản phẩm đó trên thị trường , biết được sự phù hợp của dự án với nhu
cầu của xã hội và xu hướng phát triển của nền kinh tế .
- Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở khả năng độc lập tự chủ
tài chính trong kinh doanh , khả năng thanh toán và trả nợ của khách hàng .Doanh
nghiệp có năng lực tài chính tốt phản ánh việc kinh doanh có hiệu quả , khách hàng
có thể quản lý vốn vay một cách tối ưu.
- Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất thể hiện ở giá trị của công cụ lao động mà chủ yếu là tài
sản cố định
- Năng lực quản lý.
Năng lực quản lý của DN thể hiện ở khả năng quản lý điều hành của bộ máy
và trình độ của cán bộ quản lý. Một DN có bộ máy quản lý tốt là cơ sở để DN làm
ăn có lãi và trả được nợ ngân hàng
- Uy tín của khách hàng
Ngân hàng có thể xem xét qua nhiều năm về quan hệ kinh doanh của khách
hàng với các tổ chức kinh tế khác để có cơ sở đánh giá uy tín của khách hàng.
-Quyền sở hữu tài sản
Ngay từ đầu , tất cả các khoản cho vay phải có 2 phương án trả nợ tách biệt .
Nếu hoạt động kinh doanh có hiệu qủa , có nguồn thu lớn thì khách hàng sử dụng
nguồn thu đó để trả nợ ngân hàng . Nếu dự án hoạt động không có hiệu quả thì
khách hàng phải lấy tài sản thế chấp vay vốn cuả họ để trả nợ hay đi vay để trả nợ .
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
8
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1 Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của NHCTVN chi nhánh Hà Nội
2.1.1 Sự hình thành của NHCTVN chi nhánh Hà Nội
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là Ngân hàng thương mại
lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.VietinBank có
hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi nhánh và trên
700 điểm/phòng giao dịch. Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê
Tài chính, Công ty TNHH Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài
sản, Công ty TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ
Thông tin và Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
N ững m đầu ới t ành ập , etin a k đã t ải qua k ng ít kỉ k n trinhd độ n n ực
ạn c , ơ ở ật c ất ng èo n , ng ngệ ạc ậ , ột ửa ài ản à ủa NHNN, KH vay ốn
êú à doanh ngh ệp q ốc doanh , nhiều khoản cho vay theo nghị định của Chính
phủ , quyền tự chủ kinh doanh bị hạn chế , cơ chế Nghiệp vụ do NHNN quy định ,
kể cả lãi suất
Đến những năm 1997 – 1998 , sau thời ki tăng trưởng nóng , trong khi cán bộ
chưa được trang bị đầy đủ kiến thức để lường trước những diễn biến phức tạp của
kinh tế thị trường , khung pháp luật chưa hoàn chỉnh , tác động của khủng hoảng
tài chính khu vực làm cho nhiêu DN kinh doanh thua lỗ , phá sản đã đẩy
ViÑtinBank vào tình trạng cực kì khó khăn , nợ xấu hơn 10 nghìn tư đồng , chiếm
gần 30% tổng tài sản , nếu phải trích lập dự phòng rủi ro như cơ chế hiện nay chắc
là không còn vốn tự có để hoạt động
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
9
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Để tồn tại và phát triển , năm 2001 VietinBank bước vào công cuộc cách
mạng tiến hành cơ cấu lại toàn bộ hoạt động gồm : I / Bộ máy tổ chức và mạng
lưới .II / Xử lý nợ tồn đọng III /Bổ sung vốn điều lệ và tăng cường năng lực tài
chính , IV / Hiện đại hoá công nghê ngân hàng , V/ Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
VietinBank luôn không n ừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện
có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàn
2.1.2 C c ng và nh m ụ a NHCTVN chi nhánh Hà Nội
NHCTVN chi nhánh Hà Nội là chi nhánh h t đ ng đ y đủ các c c ng a t
NHTM. Đ ng t i có qu n ự c, có con u riêng, và đư c ở ta× kh n i NHNN
ụ t, heo Pháp nh Ngân Hàng và u ệ h t đ ng a NHCT Hà Nội có n ng c c ng
và nh m ụ củ u sau
Huy đ ng n ng đ ng V tNam và ng i ệ i h u hình t c a ng:ở tài kh n t n i
thanh toán, t n i t t k m, kì ph u, trái ph u..
Đ u ư n tín ng ng đ ng V tNam và ng i ệ đ i i các thành phần kinh t
Làm đ i lý và ch ụ y thác cho các ổ c c tài chính, Tín ng à cá nhân trong
và ngoi ướ nh i ế h ậ n vàti ể n khai cc d ự á,d ị hv ụ i ả i ngân cho cc d ự án, thanh
toáth TínD ụ ng, séc uL ị
h…
h ư i ệ n thanh tonb ằ n đồ ni Namệ t vàno ại t h ư : hy ể i ền đ in t ử trog ướ
c, thanh toáu ốc t ế qa m ạng SW
T…
Chtr i ềuh ố i, mua bánno ạit ệ , CK, cho vyc ầm c ố cáh ứ g t ừ có
á.
h ự i ệ n ccd ị h v ụ h
.
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
10
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
22 M ột số kết quả kinh doanh chủ yếu của NHCTVN- CN Hà
i
2.2 1 Kết quả hoạt động kinh doan
Cùng với sự biến đổi sâu sắc của đời sống chính trị xã hội trên toàn đất nước ,
đặc biệt là sự phát triển vượt bậc của ngành ngân hàng, ngân hàng công thương
Việt Nam – chi nhánh Hà Nơi đã từng bước đi lên , vượt qua những khó khăn của
thời kỳ ban đầu, đã tạo được vị thế , uy tín, hình ảnh và chất lượng với các ngân
hàng khác.Sau đây là kết quả kinh doanh của chi nhánh trong năm 2009-
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
11
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
0.
Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh
anh
Đơn vị : Tỷ
Chỉ tiêu
2009
2010
Tỷ trọng
15858
31775
200%
Dư nợ cho vay
5943
11647
196%
Lợi nhuận hạch toán
ồng
234.1
604.65
258%
Nguồn vốn huy động
(Nguồn: Kết quả báo cáo hoạt động kinh doanh nă
2009-2010)
Hoạt động tín dụng ngày càng có hiệu quả . Trong đó dư nợ tín dụng chiếm tỷ
lệ lớn ,tăng 196 % so với năm 2009. Chất lượng tín dụng an toàn tuyệt đối, nợ quá
hạn chỉ chiếm 0,1%. Thu phí dịch vụ đạt 74,7 tỷ đồng, tăng 171%, đạt 124,5% kế
hoạch giao. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, thẻ… đều
tăng trưởng tốt, vượt kế hoạch được giao. Lợi nhuận hạch toán nội bộ đạt trên 604
tỷ đồng, tăng 158%, đạt 121% kế hoạch Viet
Bnk giao.
2 .2. Kết quả ho ạt động h
động vốn
Huy động vốn là một hoạt động cơ bản của ngân hàng, cũng như các ngân
hàng thương mại khác , chi nhánh đã có nhiều hình thức huy động vốn.NH đã triệt
để khai thác các nguồn vốn khác nhau, từ những khoản tiền gửi tiết kiệm cho tới
các khoản tiền gửi thanh toán của các khách hàng.Ngoài chất lượng phục vụ khách
hàng, NH còn có địa điểm rất thuận lợi cho việc giao dịch và thanh toán nên ngày
càng thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.Kết quả huy động
vốn được thể hiện dưới bảng sau :
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
12
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Bảng 2 .2 : Tìn
hình huy động vốn
Đơn
Chỉ tiêu
Thực hiện
đến
31/12/09
I.Tổng NV Huy động
Thực hiện
đến
31/12/2010
Kế hoạch
năm 2010
So với KH năm
(Tỷ trọng )
15858
31775
27500
116%
10517
24850
20500
121%
5342
6925
7000
99%
1.TGDN
7246
13105
2.Tiền gửi dân cư
3197
3134
2422
2964
775
170
5414
15292
0
244
1.VND
2.Ngoại tệ quy VND
* Theo đối tượng
* Trong đó:Tiền gửi TK
* Công cụ nợ
3. Tiền gửi ĐCTC
4.Tiền gửi khác
ị : Tỷ VND
Năm 2010, vượt qua những khó khăn của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh (CN) Hà Nội vẫn duy trì và phát triển toàn diện, được VietinBank
xếp loại đặc biệt xuất sắc. Tổng nguồn vốn huy động đạt trên 31 ngàn tỷ đồng,
tăng hơn 200% so với năm 200,đạt 116% kế hoạch . Đây là mức tăng lớn , trong
đó tiền gửi khách hàng và dân cư đều tăng tương ứng.Điều này chứng tỏ chi nhánh
đã cố gắng và phát huy những khả năng của mình trong việc huy động vốn nhàn
rỗi
rog nềnkinh tế .
2. 2.3 D ư nợ tín dụng c
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
13
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
chi nhánh Hà N ội
Những năm gần đây , mặc dù nền kinh tế bị ảnh hưởng các biến động xã hội
trong nước và trên thế giới nhưng hoạt động tín dụng của ngân hàng vẫn đạt được
những thành tích đáng khích lệ.Cụ thể tình hình hoạt động tín dụng được thể
iện qua bảng sau :
Bảng 2.3 Dư nợ
ho vay theo cơ cấu
2009
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ cho vay
I. Theo loại tiền
1. VNĐ
2. Ngoại tệ
II. Theo thời hạn
1. Ngắn hạn
2. Ttrung và dài hạn
III. Theo đối tượng
1. Cho vay DNL
2. Cho vay DNVVN
3. Cho vay cá nhân
IV. Theo TSĐB
1. có TSĐB
2. Không có TSĐB
Số tiền
2010
Tỷ trọng
%
Tỷ
Số tiền
trọng
So sánh
Chênh
Tỷ lệ
lệch
%
(+/-)
5704
96
5943
100
11647
%
100
4055
1888
68.2
31.8
6489
5158
55.7
44.3
2434
3270
60
173.2
3179
2764
53.5
46.5
6781
4866
58.2
41.8
3602
2102
113.3
76
4213
1259
471
70.9
21.2
7.9
8028
2607
1,012
68.9
22.4
8.7
3815
1348
541
90.6
107
115
2502
3441
42.1
57.9
3800
7847
32.6
67.4
1298
51.9
4406
128
Đơn vị : Tỷ VND
(Nguồn: Kết quả báo cáo hoạt độn
kinh doanh năm 2009-2010)
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ có thế mạnh nhất của chi
nhánh. Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh hoàn thành tốt việc ấp tí dụn theo chỉ
thị c ủa NH CTVN , đồng thời chi nhánh cũng triển khai có hiệu quả việc cấp tín
dụng thương mạ
đối với các doanh nghiệp.
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
14
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi
nhuận của chi nhánh, và trong những năm vừa qua, chi nhánh đã thực hiện tốt việc
triển khai mở rộntín dụng kèm theo hiệu qu ả .Tổng dư nợ năm 2010 đã tăng 96%
so với năm 2009, vượ
% o với kế hoạch năm .
2. 3 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Công Thương V
t Nam – Chi nhánh Hà Nội
2.3.1 Ch
vay trung hạn và dài hạn
Tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng.Tình hình tăng trưởng cho vay
trung và dài hạn của chi nhánh
ợc thểhin ở bảng sau :
Bảng 2 .4 : Tình hình cho vay trung và d
hạn tại chi nánh Hà
Năm 2009
Chỉ tiêu
Năm 2010
Tổng dư nợ tín dựng
5943
Tỷ
trọng
100
Dư nợ ngắn hạn
3179
Dư nợ trung và dài hạn
2764
Số Tiền
Năm 2010 /2009
11647
Tỷ
trọng
100
53.5
6781
58.2
3602
113
46.5
4866
41.8
2102
76
i
Số tiền
Số tiền
5704
Tỷ lệ
96
(§vÞ:T ỷ đồng)
( Theo báo cáo của phòng
ín dụng Chi nhánh Hà nội)
Dư nợ tín dụng của Chi nhánh liên tục đạt những mức tăng trưng cao tong
năm 2009-2010 , năm 20 10 tăng 96% so với năm 2009 , vượt kế hoạch giao
124%. Cụ thể là năm dư nợ ngắn hạn tăng 113.3 % dư nợ trung và dài hạn tăng
76%. Nhưng dư nợ trung và dài hạn có xu hướng giảm trong tổng dư nợ. Trong
năm 2009 , dư nợ trung dài hạn chiếm 46.5 % trong tổng dư nợ , đến năm 2010 thì
nó chỉ chiếm 41,6 % trong tổng dư nợ . Trong cho vay trung và dài hạn đã chú
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
15
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
trọng đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực có xu hướng phát triển mạnh, các sản
phẩm dịch vụ có ưu thế cạnh tranh cao trong nước, và tham gia hội nhập thế giới
như : ngành điện , bưu chính viễn thông… Do đó các dự án đầu tư đều phát huy
hiệu quả , khách hàng đã mở rộng và nâng cao năng lực sản xuất, đưa ra thị trường
nhiều sản phẩm dịch vụ mới , có uy tín trong cạnh tranh .Chi nhánh đã có nhiều
đổi mới trong cho vay trung và dài hạn như xác định mức tín dụng cho từng DN ,
phân loại DN , hỗ trợ tổn thất cho những đơn vị làm ăn tốt có khó khăn tạm thời và
hỗ trợ tạm thời cho ngân sách để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu
ư các dự án có hiệu quả .
Chi nhánh đã cẩ trọng khi xem xét quyết đ ịnh cho vay , qua phân tích tài
chính , phân tích dự án , đánh giá năng lực khách hàng, phân tích những tiềm ẩn
rủi ro , mới quyết định đầu t
vốn hay từ chối cho vay .
Nhìn chung công tác tín dụn trung và dài hạn của NHCT VN – Chi nhánh HN
trong 2 năm qua đó đạt được những thành tựu đáng kể, thu hút được nhiều tổng
công ty, DN lớn sản xuất kinh doanh ổn định , hiệu quả đến với Ngân hàng.Đó là
kết quả của chính sách tín dụng hiệu quả kết hợp với ch
h ách nguồn vốn đa năng.
2. 3.2 Cơ cấu cho vay trung và dài h
theo hàh phần kinh tế
Bảng 2 .5 . Tình hình cho vay trung và dài
n theo thành phần kinh tế
Chỉ tiêu
Dư nợ 2009 Dư nợ 2010 Tỷ trọng
Cho vay TDH với DNQD
2180
3877
77.8
Cho vay TDH với DNNQD
245
450
83
DN có vốn đầu tư nước ngoài
339
539
59
0
0
0
Tư nhân cá thể
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
16
MSV : 07A07294
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Đơn vị : Tỷ đồng
Thực hiện chính sách đa năng tổng hợp trong kinh doanh, chi nhánh đã không
ngừng mở rộng hoạt động cho vay , đặc biệt là hình thức cho vay trung và dài
hạn .Chi nhánh đã mở rộng đối tượng phục vụ của mình gồm cả DNQD ,DNNQD,
DN có vốn đầu tư nước ngoài .Trong tổng dư nợ cho vay chi nhánh chủ yếu tập trung
vào thành phần kinh tế quốc doanh.Năm 2010 so với năm 2009 tăng 77.8% như vậy
quy mô cho vay KTQD là rất lớn , điều này thể hiện đặc trưng riêng của NHCTVN
cũng như đặc trưng của chi nhánh.KH chủ yếu của NH là các đơn vị kinh tế quốc
doanh với số lượng ngày càng tăng, trong đó có một số lượng lớn khách hàng truyền
thống, uy tín như : Tổng công ty điện lực , tổng công ty xăng dầu, Hãng hàng không
VN ... Khách hàng vay vốn trung và dài hạn là các DNNQD và các DN có vốn đầu tư
nước ngoài cũng gia tăng nhưng
ẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ .
2.3.3 Những nội dung liên quan đến chất lư
g cho vay trung và dài hạn
2.3.3.1 Vò
quay vốn trung và dài hạn
Vòng quay vốn TDH của CN =
hu nợ TDH / Tổng dư nợ TDH
Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả vốn TDH tăng lên, vốn đầu tư
cho dự án được thu hồi nhành đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.Ngược lại nếu
chỉ tiêu này thấp mà dư nợ cao có nghĩa là vốn NH cho vay thu hồi chậm, khả năng
quay vòn
vốn ké, a có số liệu sau:
ảng 2 .6 . Vòng qu
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
Dư nợ TDH
2764
4866
Thu nợ TDH
1022
2500
SV : Đào Thị Nô – TC 12- 08
17
MSV : 07A07294
- Xem thêm -