Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phá...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố hưng yên

.PDF
80
160
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HƢNG YÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU MÃ SINH VIÊN : A20780 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HƢNG YÊN Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh : Nguyễn Thị Thu : A20780 : Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – ThS. Phạm Thị Bảo Oanh đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế - Quản lý - Trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập; cũng như Ban lãnh đạo nhà trường đã tạo những điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh, chị ở phòng tín dụng Agribank Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên đã cho em cơ hội học hỏi các nghiệp vụ ngân hàng và tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Trong thời gian thực tập tại Agribank Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hưng Yên, em đã hiểu thêm về hoạt động cho vay tại ngân hàng, đặc biệt là các hoạt động về cho vay tiêu dùng. Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập tại ngân hàng có hạn nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô Phạm Thị Bảo Oanh và các thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý. Đó là điều quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Thu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Nguyễn Thị Thu Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 1 1.1. Những vấn đề về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại ..................1 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ...............................................................................1 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................1 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng..............................................................................3 1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................................4 1.1.5. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng .............................................................................5 1.1.6. Điều kiện cho vay tiêu dùng ................................................................................6 1.1.7. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ...................................7 1.2. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.................................9 1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ...............9 1.2.2. Ý nghĩa việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng .....................................10 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng........................................10 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng ............................16 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HƢNG YÊN................................................................ 22 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Hƣng Yên .......................................................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .................................................................................22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên........................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh thành phố Hưng Yên ......................................................................24 2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên giai đoạn năm 2012 – năm 2014 .........................................................................................26 2.2.1. Các quy định chung cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên........................26 2.2.2. Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014....................................................................................35 2.2.3. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên ...........................................................................................................54 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HƢNG YÊN ........................................ 59 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên .......................59 3.2. Định hƣớng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên ................................59 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên .............................................................................................................60 3.3.1. Nâng cao chất lượng nhân sự ...........................................................................60 3.3.2. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................................61 3.3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý trước và sau giải ngân để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng ............................................................................61 3.4. Kiến nghị với Hội sở ...........................................................................................63 3.4.1. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả .....................................................63 3.4.2. Xây dựng quy trình cho vay, thủ tục cho vay thuận lợi, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng ..................................................................................................65 3.4.3. Xây dựng chính sách nguồn nhân lực hiệu quả ..............................................65 3.4.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .................................................................65 KẾT LUẬN Thang Long University Library DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam CVTD Cho vay tiêu dùng DPRR Dự phòng rủi ro NHNN Ngân hàng Nhà nước TSĐB Tài sản đảm bảo DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Quy trình chung cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ......................7 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên .........................................................................24 Bảng 2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 .......................................................................................................................35 Bảng 2.2. Doanh số cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn năm 2012 đến năm 2014................................................................................................37 Bảng 2.3. Tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 .......................................................................................................................38 Bảng 2.4. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ................................................................................39 Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ...............................................................................................................................40 (1) Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 .......................................................................................................................40 Bảng 2.6. Dư nợ cho vay tiêu dùng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn năm 2012 đến năm 2014................................................................................................40 Bảng 2.7. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên phân theo các nhóm nợ giai đoạn năm 2012 đến năm 2014................................................................................................41 Bảng 2.8. Dư nợ cho vay tiêu dùng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên phân theo sản phẩm giai đoạn năm 2012 đến năm 2014.................................................................................................................42 Bảng 2.9. Hệ số thu nợ từ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ...............................................................................................................................46 Thang Long University Library Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên năm 2012 đến năm 2014 ...............................................................................................................................47 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên năm 2012 đến năm 2014 ......48 Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ...............................................................................................................................49 Bảng 2.13. Tỷ lệ xóa nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ...............................................................................................................................50 Bảng 2.14. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014................................................................................................51 Bảng 2.15. Hệ số khả năng bù đắp cho vay tiêu dùng đã xử lý bằng rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 ........................................................................51 Bảng 2.16. Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014 52 Bảng 2.17. Tỷ lệ thu nhập từ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên năm 2012 đến năm 2014 .......................................................................................................................................53 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cho vay doanh nghiệp ngày càng trở lên khó khăn hơn, các tổ chức tín dụng tại Việt Nam đã bắt đầu chú trọng phát triển tín dụng dành cho khách hàng cá nhân hơn, trong đó có hình thức cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, mặt trái của vấn đề cho vay tiêu dùng là rủi ro lớn. Nợ xấu, nợ quá hạn có xu hướng ngày càng tăng cao và vượt mức kiểm soát của các ngấn hàng. Trong đó phải kể đến việc nhiều cá nhận, hộ gia đình vay vốn tiêu dùng nhưng không sử dụng đúng mục đích và không hoàn trả nợ cho ngân hàng, điều này làm tăng rủi ro đến từ tín dụng tiêu dùng cá nhân. Do đó, chất lượng cho vay tiêu dùng là vấn đề các ngân hàng cần phải chú trọng nhiều hơn. Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay tại ngân hàng ở trường đại học, thời gian thực tập tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên cùng sự hướng dẫn của ThS. Phạm Thị Bảo Oanh, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hưng Yên” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, bài khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về chất lượng CVTD tại ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng chất lượng CVTD tại Agribank – Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014. - Dựa trên những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đã tìm được, khóa luận sẽ đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng CVTD tại Agribank – Chi nhánh thành phố Hưng Yên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng CVTD tại ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng CVTD tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, bài khóa luận đã kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học với nhau. Trong đó sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Thang Long University Library - Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập thông tin, số liệu về CVTD và chất lượng CVTD tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên. - Phương pháp so sánh: Sử dụng những số liệu thu thập được so sánh, đối chiếu với nhau nhằm xác định được mức độ biến động, sau đó đưa ra nhận xét tình hình CVTD và chất lượng CVTD tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên giai đoạn năm 2012 đến năm 2014. - Phương pháp tổng hợp phân tích: Tổng hợp, đánh giá thông tin và phân tích chỉ tiêu của những số liệu thu thập được nhằm hiểu được nguyên nhân, ý nghĩa của mọi sự biến động của tình hình CVTD và chất lượng CVTD tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên. - Phương pháp phân tích hệ số: Từ các hệ số, phân tích đánh giá chất lượng CVTD tại Agribank - Chi nhánh thành phố Hưng Yên. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục, bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu bài khóa luận gồm ba chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hƣng Yên CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề về cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Khái niệm cho vay tiêu dùng đang có khá nhiều cách nhìn nhận và cách diễn giải khác nhau. Theo PGS. TS. Mai Văn Bạn (2012), giáo trình “Ngân hàng thương mại”, NXB Tài chính, Hà Nội: “Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình”. Theo PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2007), giáo trình “Ngân hàng thương mại”, NXB. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội: “Cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống khác”. Từ những định nghĩa trên có thể thấy rằng: “Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ cho vay. Trong đó, khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống, dựa trên nguyên tắc ngƣời đi vay phải sử dụng vốn đúng mục đích và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng cho vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng một mức sống cao hơn”. 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng CVTD được đánh giá là hoạt động có tính rủi ro cao. Nguyên nhân, do tình hình tài chính của người đi vay (cá nhân hoặc hộ gia đình) không ổn định hay sức khỏe của họ không ổn định ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng. Do đó, các khoản CVTD luôn được ngân hàng quản lý và giám sát một cách chặt chẽ, linh hoạt. Đặc điểm của CVTD thường được xét trên những góc độ sau: Đối tượng cho vay tiêu dùng, quy mô và số lượng các khoản vay tiêu dùng, thời hạn vay, nguồn trả nợ, lãi suất CVTD, rủi ro tiêu dùng, chi phí tiêu dùng và lợi nhuận từ CVTD. Khách hàng cho vay tiêu dùng Ngân hàng thương mại chỉ CVTD với những đối tượng sử dụng khoản vay vào mục đích tiêu dùng nên khách hàng thường là cá nhân hay hộ gia đình. Tùy vào từng thu nhập hay tài chính của người đi vay mà nhu cầu vay vốn của người đi vay thường khác nhau và dựa vào thu nhập chịu thuế của khách hàng mà nhóm khách hàng được chia thành ba trường hợp như sau: 1 Thang Long University Library Các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập dưới 9 triệu đồng/tháng: Với những đối tượng này, nhu cầu vay tiêu dùng không cao do nhu cầu chỉ xuất hiện để thỏa mãn nhu cầu của gia đình nhằm thỏa mãn cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập từ 9 triệu/tháng đến 15 triệu/tháng: Với những đối tượng này, nhu cầu vay tiêu dùng phát triển mạnh bởi ý muốn vay mượn nhằm mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình. Các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trên 15 triệu/tháng: Nhu cầu tín dụng tiêu dùng này phát sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ nằm ngoài khoản đầu tư. Quy mô và số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng Quy mô khoản CVTD được đánh giá là khoản vay có quy mô nhỏ do người đi vay thường có sự tích lũy vốn từ trước đó và họ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng của họ. Tuy nhiên, số lượng cá nhân trong xã hội khá lớn và nhiều người có nhu cầu riêng của mình cần đến những khoản vay tiêu dùng, do đó, số lượng khách hàng của CVTD lớn tạo điều kiện cho khối lượng các khoản vay lớn. Thời hạn cho vay tiêu dùng CVTD phân theo thời hạn gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. CVTD ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn thấp hơn hoặc bằng 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng chủ yếu để phục vụ nhu cầu mua sắm, hình thành nên những tài sản có nhu cầu sử dụng dịch vụ có giá trị không cao. CVTD trung và dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn trên 12 tháng, nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để mua sắm những tài sản có giá trị lớn như: mua nhà, mua ô tô, sửa chữa nhà cửa… Lãi suất cho vay tiêu dùng Quy mô của CVTD có xu hướng nhỏ, số lượng CVTD lớn và số lượng khách hàng đến vay tiêu dùng đông nên ngân hàng phải dành nhiều chi phí và thời gian để quản lý CVTD như tiếp khách hàng, nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân và theo dõi hoạt động sử dụng cũng như trả nợ khoản vay của khách hàng. Hơn nữa rủi ro trong CVTD được đánh giá là cao so với các hình thức cho vay khác. Nguyên nhân sẽ được trình bày vào phần dưới của bài khóa luận. Vì vậy, lãi suất CVTD thường cao hơn lãi suất các khoản vay kinh doanh có cùng kỳ hạn cho vay. Nguồn trả nợ cho khoản vay tiêu dùng Mục đích sử dụng vốn vay tiêu dùng là dùng cho việc mua sắm, sử dụng vào các hoạt động tiêu dùng như mua sắm, sửa sang nhà cửa, đi du học, đi xuất khẩu lao động... 2 Đây là những mục đích nhằm phục vụ đời sống của khách hàng và những mục đích này không có khả năng sinh lời. Vì vậy, khách hàng vay vốn tiêu dùng phải chi trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng từ chính thu nhập sau thuế của mình. Thu nhập ổn định, năng lực tài chính của khách hàng cao thì khả năng trả nợ cho ngân hàng sẽ cao hơn so với những khách hàng có thu nhập không ổn định. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng CVTD được đánh giá là cho vay ẩn chứa rất nhiều rủi ro: Rủi ro trong cuộc sống của khách hàng, rủi ro trong công việc của khách hàng và rủi ro trong việc cân nhắc thu chi của khách hàng, bởi nguồn trả nợ của khách hàng dựa vào thu nhập hàng tháng của mình. Tuy nhiên, tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình luôn phải chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau: Ảnh hưởng từ các sự cố thiên tai, tình hình kinh tế bất ổn, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, khách hàng bị mất việc, những chính sách cắt giảm lương – thưởng, tình trạng sức khỏe của khách hàng không tốt, thu chi mất cân đối làm ảnh hưởng tới khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Ngoài ra, một yếu tố góp phần làm tăng rủi ro trong CVTD là do những thông tin tài chính của khách hàng vay tiêu dùng cung cấp không chính xác và đầy đủ dẫn đến rủi ro đạo đức tăng và thông tin bị sai lệch ảnh hưởng tới chất lượng khoản CVTD đó. 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng Đối với ngân hàng thƣơng mại Các ngân hàng hoạt động với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, ngân hàng luôn tìm mọi cách để đạt được mục tiêu đã đề ra. CVTD là một mảng tín dụng lớn mang lại nhiều doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, phát triển CVTD có ý nghĩa vô cùng quan trọng với ngân hàng. Hơn nữa, trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc mở rộng, tìm kiếm và phát triển các dịch vụ mới như CVTD sẽ giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh giữa ngân hàng và tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra, CVTD còn có tác động tới việc phân tán rủi ro cho ngân hàng. Đối với khách hàng Khách hàng khi sử dụng tới các khoản vay tiêu dùng trước hết là giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn của mình, sau khi đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu cơ bản về mức sống thì CVTD sẽ góp phần cải thiện mức sống của người đi vay. Với việc giải quyết hết những nhu cầu cấp bách về vốn mà những sự việc bất ngờ xảy ra trong các lĩnh vực như sức khỏe, giáo dục… sẽ được giải quyết nhanh chóng hơn. Khi khách hàng xuất hiện những nhu cầu mua sắm nhưng không đủ khả năng chi trả thì CVTD sẽ giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu mua sắm và từ đó có thể nâng cao, cải thiện chất lượng cuộc sống của khách hàng. 3 Thang Long University Library Đối với nền kinh tế Đối với nền kinh tế, CVTD có vai trò đặc biệt trong việc kích cầu. Bởi CVTD giúp khách hàng cá nhân, hộ gia đình mua sản phẩm mà họ mong muốn, doanh nghiệp có cơ hội gia tăng doanh số bán sản phẩm và giúp doanh nghiệp rút ngắn vòng quay vốn. Đặc biệt, đối với một nền sản xuất hàng hóa thì sự phát triển của CVTD đồng nghĩa mức cầu và sức mua của dân cư có xu hướng gia tăng. Điều này tạo điều kiện cho thị trường tiêu thụ hàng hóa trở lên sôi động, góp phần kích thích tiêu dùng phát triển và tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền kinh tế. 1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng Phân loại theo loại tiền Phân loại theo loại tiền thì CVTD được chia làm hai loại: CVTD bằng nội tệ và CVTD bằng ngoại tệ. Trong đó: CVTD bằng nội tệ: Khoản ngân hàng thương mại cho các cá nhân hay độ gia đình vay tiêu dùng bằng Việt Nam đồng. CVTD bằng ngoại tệ: Khoản ngân hàng thương mại cho các cá nhân, hộ gia đình vay tiêu dùng bằng ngoại tệ như: USD, GBP, EUR, JPY... Phân loại theo mục đích vay của khoản vay tiêu dùng Căn cứ vào mục đích vay, CVTD được chia làm hai loại: CVTD cư trú và CVTD phi cư trú. Trong đó: CVTD cư trú: Khoản cho vay sử dụng với mục đích tài trợ cho nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, xây dựng nhà ở của cá nhân hay hộ gia đình. CVTD phi cứ trú: Các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm xe cộ, chi phí học hành, y tế, giải trí và du lịch… Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng, phân theo phương thức hoàn trả được chia làm ba loại: CVTD trả góp, CVTD phi trả góp và CVTD tuần hoàn. CVTD trả góp: Hình thức CVTD mà khi người đi vay trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo đúng kỳ hạn trả nợ được thỏa thuận trên hợp đồng. Loại cho vay này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. CVTD phi trả góp: Khoản tiền vay gồm cả gốc và lãi được khách hàng thanh toán một lần duy nhất khi đến hạn, thường các khoản cho vay này được áp dụng cho khoản vay có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn. 4 CVTD tuần hoàn: Các khoản CVTD mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Với phương thức này, trong thời hạn tín dụng đã được thỏa thuận trước, căn cứ và nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ mà khách hàng sẽ được ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Phân loại theo nguồn gốc của khoản nợ Với việc phân loại theo nguồn gốc của khoản nợ, CVTD được chia làm hai loại: CVTD gián tiếp và CVTD trực tiếp. Trong đó: CVTD trực tiếp: Các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay, đồng thời trực tiếp thu nợ từ họ. CVTD gián tiếp: Hình thức cho vay mà ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng, do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp cho các ngân hàng thương mại. CVTD gián tiếp thường được thực hiện thông qua các phương thức: Tài trợ truy đòi toàn bộ, trài trợ truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi và tài trợ có mua lại. Phân loại theo phƣơng thức giải ngân CVTD theo phương thức giải ngân trực tiếp cho khách hàng và giải ngân gián tiếp thông qua hình thức chuyển khoản cho khách hàng. Phương thức giải ngân trực tiếp cho khách hàng: Khách hàng sẽ đến ngân hàng nhận tiền mặt hoặc ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của khách hàng. Phương thức giải ngân gián tiếp thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của người bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng: Ngân hàng sẽ chuyển tiền vay đã ký kết vào tài khoản tiền gửi của người bán sản phẩm cho khách hàng tiêu dùng. 1.1.5. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng Thứ nhất, tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng: Mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng thẩm định, đưa ra quyết định cho vay và là điều kiện để ngân hàng xem xét khả năng thu hồi nợ. Ngoài ra, mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng kiểm tra, đánh giá, gám sát khoản vay và xử lý khách hàng nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích đã thỏa thuận. Trước khi ngân hàng quyết định cho vay vốn, khách hàng phải xác định, trình bày mục dích vay vốn của mình cho ngân hàng. Vì vậy, sau khi đã ký kết và nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như cam kết. Đồng thời, ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Trường hợp, khách 5 Thang Long University Library hàng sử dụng vốn vay sai mục đích đã thỏa thuận, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa rủi ro không đáng có cho ngân hàng. Thứ hai, tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi: Thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng có thể phát triển và tồn tại bền vững. Nguyên nhân, nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó sử dụng nguốn vốn huy động để cho vay với những người có nhu cầu về vốn. Vì vậy, để ngân hàng có thể hoàn trả gốc và lãi cho người gửi tiền, đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả các khoản vay cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi đúng hạn với các khoản cho vay thì khả năng dẫn đến rủi ro thanh khoản là rất cao. Để có thể thực hiện được nguyên tắc này đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời phải theo dõi và đôn đốc khách hàng thường xuyên trong việc trả nợ. 1.1.6. Điều kiện cho vay tiêu dùng CVTD là một trong các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy để ngân hàng đồng ý và ký kết hợp đồng cho vay đòi hỏi ngân hàng phải thỏa mãn được các điều kiện vay vốn mà ngân hàng đã quy định. Khách hàng phải có đủ tƣ cách pháp lý: Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Nên các khoản CVTD phải được lập trên cơ sở quy định của pháp luật vì trong quan hệ tín dụng phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản, điều này cần có sự xác nhận giữa các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật mới có thể làm được những điều đã nêu ở trên. Khách hàng vay tiêu dùng phải sử dụng vốn hợp pháp: Vốn vay phải sử dụng hợp pháp, nói cách khác là sử dụng vốn không vi phạm pháp luật. Trường hợp khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị niêm phong hoặc tịch thu, từ đó sẽ ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc, lãi của ngân hàng và ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng CVTD của ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi và ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng và khách hàng. Khách hàng vay tiêu dùng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết: Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh, ổn định thì mới có thể đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng như đã cam kết được hiểu như sau: Nếu thu nhập ổn định, bền vững, chứng tỏ khách hàng có khả năng quản lý tốt tài chính của mình thì việc trả nợ đúng hạn của khách hàng đó sẽ được đảm bảo hơn. 6 Khách hàng phải có phƣơng án, dự án vay vốn tiêu dùng khả thi: Ngân hàng xét duyệt, thẩm định dựa vào khả năng tài trợ và kế hoạch tiêu dùng của khách hàng nên trước khi được cấp vốn, khách hàng phải trình bày được phương án, dự án vay vốn tiêu dùng của mình. Nếu ngân hàng thấy hợp lý khả năng trả nợ đúng hạn được đảm bảo đúng hạn thì ngân hàng mới tiến hành ký hợp đồng cho vay. Khách hàng có kế hoạch tiêu dùng cụ thể, hợp lý là điều kiện giúp khách hàng cá nhân hay hộ gia đình sử dụng hiệu quả sản phẩm dịch vụ, thúc đẩy khách hàng làm việc hiệu quả nhằm tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng. Khách hàng phải thực hiện đảm bảo sử dụng tiền vay theo đúng quy định: Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn, CVTD là hoạt động cho vay chứa đựng nhiều rủi ro (nguồn thu nợ chủ yếu từ thu nhập từ phía khách hàng). Vì vậy, ngân hàng thương mại yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo nhằm đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của khách hàng, tránh trường hợp ngân hàng gặp phải rủi ro và không thu hồi được nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng. 1.1.7. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Sơ đồ 1.1. Quy trình chung cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại Bƣớc 1. Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận nhu cầu Bƣớc 3. Quyết định cấp tín dụng và ký hợp đồng Bƣớc 2. Thu thập thông tin và thẩm định cho vay xin vay vốn cho vay Bƣớc 6. Thanh lý hợp Bƣớc 5. Thu lãi, gốc, xử Bƣớc 4. Quản lý, kiểm tra, đồng cho vay lý phát sinh khoản cho vay giám sát khoản cho vay (Nguồn:Tác giả tự tổng hợp) Bƣớc 1. Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận nhu cầu xin vay vốn. Cán bộ tín dụng có nhiệm vụ tìm kiếm những khách hàng (cá nhân, hộ gia đình) đang có nhu cầu vay vốn tiêu dùng, sau đó gửi thông báo về những chính sách, hình thức cho vay mà ngân hàng hiện nay đang áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đó. Sau khi đã nắm bắt được nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng như: Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ, bản sao Hộ khẩu hoặc tạm trú còn hiệu lực, bản sao chứng minh thư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, giấy tờ 7 Thang Long University Library chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ, hồ sơ về tài sản đảm bảo và hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn (nếu có). Bước này được đánh giá là khá quan trọng bởi đây là một trong các chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Thủ tục hồ sơ xin vay vốn càng chi tiết, càng cụ thể và thời gian xử lý nhu cầu vay vốn càng nhanh thì mức độ hài lòng của khách hàng với ngân hàng càng cao. Bƣớc 2. Thu nhập thông tin và thẩm định cho vay. Cán bộ tín dụng tiến hành thu thập thông tin từ khách hàng bằng nhiều nguồn khác nhau như nguồn thông tin sơ cấp và nguồn thông tin thứ cấp (nguồn thông tin sơ cấp là nguồn thông tin cán bộ tín dụng trực tiếp đi tìm hiểu thông tin khách hàng tại nơi họ đang sinh sống, nguồn thông tin thứ cấp là nguồn thông tin cán bộ tín dụng đi thu thập tài liệu liên quan tới người đi vay). Tại đây, các bộ tín dụng có nhiệm vụ đối chiếu, kiểm tra, rà soát các thông tin của khách hàng cung cấp từ hồ sơ với thực tế để xét về tính nhất quán, tính trung thực của hồ sơ. Trong quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng sẽ lần lượt thẩm định về tình hình phi tài chính, tình hình tài chính và tài sản đảm bảo của khách hàng. - Thẩm định tình hình phi tài chính của khách hàng bao gồm: Thẩm định về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và thẩm định về uy tín của khách hàng. - Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng bảo gồm: Thứ nhất là thẩm định nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng (thu nhập, số dư ở các tài khoản tiền gửi, sự ổn định về công việc và nơi cư trú và năng lực hoàn trả gốc và lãi của khách hàng). Thứ hai là thẩm định mục đích sử dụng vốn của khách hàng. - Thẩm định về tài sản đảm bảo của khách hàng: Cán bộ tín dụng cần xác định hình thức đảm bảo bằng tài sản như thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của người thứ ba và xem xét những tài sản đảm bảo này có đủ điều kiện để thực hiện bảo lãnh hay không. Thẩm định cho vay là bước quan trọng nhất quyết định tới chất lượng tín dụng của khoản cho vay. Nếu cán bộ tín dụng không thực hiện đúng quy trình thẩm định sẽ đưa ra quyết định sai lầm và gây ra rủi ro cho ngân hàng. Bƣớc 3. Quyết định cấp tín dụng và ký hợp đồng cho vay. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định và chuyển lên cấp trên để cấp trên đưa ra quyết định cuối cùng. Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện cho vay, cán bộ tín dụng sẽ có trách nhiệm thông báo tới khách hàng và nguyên nhân dẫn đến quyết định không cho vay, đồng thời hoàn trả lại, hồ sơ vay vốn 8 cho khách hàng. Nếu đủ điều kiện cho vay, cán bộ tín dụng sẽ soạn thảo hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định hiện hành của ngân hàng thương mại, hướng dẫn khách hàng ký các giấy tờ có liên quan. Sau khi hoàn thành thủ tục, giấy tờ của bản hợp đồng cho vay, khách hàng và ngân hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng CVTD. Bƣớc 4. Quản lý, kiểm tra, giám sát khoản cho vay. Sau khi khách hàng ký kết hợp đồng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng. Cán bộ tín dụng có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng trên tiêu chí khách hàng có sử dụng khoản vay đúng mục đích đã ký kết trong hợp đồng hay không và khả năng trả nợ của khách hàng có bị ảnh hưởng không. Trong quá trình kiểm tra, giám sát thì cán bộ tín dụng phải theo dõi tiến độ trả nợ, của khách hàng. Trường hợp khách hàng chậm trả, cán bộ tín dụng phải đôn đốc nhắc nhở khách hàng khi sắp đến hạn trả nợ và đánh giá thái độ của khách đối với việc trả nợ vay. Công việc này thường được theo dõi thông qua các loại chứng từ, sổ sách kế toán và phần mềm tin học… Bƣớc 5. Thu lãi, gốc, xử lý phát sinh khoản cho vay. Hàng tháng ngân hàng thu lãi hoặc gốc theo đúng bản hợp đồng đã ký kết. - Trường hợp, khách hàng đến trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ đánh giá cao về thái độ trả nợ của khách hàng và giữ khoản cho vay ở nợ nhóm 1. - Trường hợp khách hàng không đến trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ lập tức tiến hành kiểm tra nguyên nhân. Tùy vào từng nguyên nhân cụ thể mà ngân hàng sẽ có hướng giải quyết nhất định và chuyển khoản vay vào nhóm nợ thích hợp. Bƣớc 6. Thanh lý hợp đồng. Khách hàng sau khi hoàn trả đầy đủ gốc và lãi, ngân hàng tiến hành tất toán khoản vay và thanh lý hợp đồng cho khách hàng. Các hoạt động thanh lý hợp đồng gồm có: Hoàn thiện thủ tục để thanh lý và đối với tài sản đặc biệt, ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm tra lại giấy tờ, tài sản thế chấp, tài sản cầm cố và trao trả lại những giấy tờ đó cho khách hàng và lưu trữ thông tin về tình hình vay vốn của khách hàng. 1.2. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Theo từ điển bách khoa toàn thư Wikipedia: “Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”. CVTD là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng. CVTD của ngân hàng cần phải có chất lượng tốt thì mới đem lại lợi ích cho ngân hàng 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng