Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển vi...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

.PDF
139
128
105

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH . ĐỖ THỊ THU HƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ THU HƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ). Thái Nguyên, tháng 02 năm 2017 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thu Hường ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Bộ phận Sau đại học, Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên - những người đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của PGS.TS Nguyễn Duy Dũng, sự hỗ trợ và giúp đỡ của đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ trong quá trình hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2017 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thu Hường iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 5. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. 4 1.1. Khái quát về cho vay của Ngân hàng thương mại ........................................... 4 1.1.1. Khái niệm cho vay của Ngân hàng thương mại ....................................... 4 1.1.2. Các hình thức cho vay tại Ngân hàng thương mại ................................... 5 1.1.3. Những quy định pháp lý cơ bản về hoạt động cho vay ............................ 7 1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................. 9 1.2. Chất lượng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................... 13 1.2.1. Chất lượng cho vay................................................................................. 13 1.2.2. Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại ....................... 15 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 18 1.3. Cơ sở thực tiễn về chất lượng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại.......................................................................................... 25 1.3.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................. 25 iv 1.3.2. Kinh nghiệm của BIDV các địa phương ................................................ 27 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Phú Thọ .............................................. 29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ............................................................ 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin............................................................ 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................... 36 2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính ................................................................... 36 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu định lượng ................................................................ 37 Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................................................... 42 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ... 42 3.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển ..................................... 42 3.1.2. Khái quát về cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của Ngân hàng ............... 43 3.1.3. Mạng lưới, địa bàn hoạt động................................................................. 46 3.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ .......................... 47 3.2. Thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ ............................................................................................... 55 3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng .......................................................................... 56 3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính .......................................................................... 72 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại BIDV Phú Thọ ............... 81 3.3.1. Nhóm các yếu tố khách quan ................................................................. 81 3.3.2. Các yếu tố chủ quan từ ngân hàng ......................................................... 85 3.4. Đánh giá chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ ............................................................................................... 89 3.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................... 89 3.4.2. Những mặt hạn chế................................................................................. 93 v 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 95 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ .............................................................. 100 4.1. Các định hướng trong hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .................................................................................. 100 4.1.1. Phương hướng hoạt động của BIDV Phú Thọ ..................................... 100 4.1.2. Các mục tiêu chủ yếu ........................................................................... 101 4.1.3. Các định hướng chủ yếu đối với từng mặt nghiệp vụ .......................... 101 4.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .......................................................................... 103 4.2.1. Kiểm soát chất lượng cho vay, đảm bảo mục tiêu phát triển an toàn bền vững ..................................................................................... 103 4.2.2. Tập trung xử lý nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro, thu hồi nợ ngoại bảng, thu lãi treo .......................................................................................... 108 4.2.3. Về quy trình cho vay ............................................................................ 110 4.2.4. Về đánh giá lại nền khách hàng, khai thác các tiềm năng hiện có ....... 111 4.2.5. Về đổi mới điều hành, tổ chức hoạt động cho vay ............................... 114 4.2.6. Về yếu tố con người ............................................................................. 116 4.3. Kiến nghị...................................................................................................... 119 4.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................ 119 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................... 122 4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ................................................ 123 4.3.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. 123 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 126 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 128 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Giải nghĩa Chữ viết tắt 1 Agribank 2 BIDV Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Phú Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Thọ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ 4 CIC Thông tin tín dụng 5 CP Cổ phần 6 MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 Vietinbank 11 Vietcombank 12 QLKH 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) Quản lý khách hàng vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Khung phân tích của đề tài luận văn ..................................................... 31 Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert ...........................................................................35 Bảng 3.1: Kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................47 Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 .....49 Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................50 Bảng 3.4: Quy mô cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ..................52 Bảng 3.5: Cơ cấu hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016...52 Bảng 3.6: Tình hình dư nợ cho vay của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................54 Bảng 3.7: Kết quả thu dịch vụ của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ...........55 Bảng 3.8: Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ..........56 Bảng 3.9: Cơ cấu nợ quá hạn theo khách hàng vay vốn ........................................57 Bảng 3.10: Cơ cấu nợ quá hạn theo loại vay ...........................................................58 Bảng 3.11: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian quá hạn ............................................59 Bảng 3.12: Phân loại nợ theo nhóm nợ tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 .62 Bảng 3.13: Phân loại nợ xấu theo khách hàng vay vốn ...........................................63 Bảng 3.14: Phân loại nợ xấu theo loại cho vay ........................................................64 Bảng 3.15: Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay ............................................................65 Bảng 3.16: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................65 Bảng 3.17: Phân tích lãi dự thu, lãi treo tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 66 Bảng 3.18: Dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................................68 Bảng 3.19: Nợ hạch toán ngoại bảng và tình hình thu hồi.......................................70 Bảng 3.20: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay ............................................................71 Bảng 3.21: Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay ..............................................71 Bảng 3.22. Ý kiến của khách hàng về khả năng trả nợ ............................................83 Bảng 3.23. Ý kiến khách hàng về nguyên nhân trả chậm hoặc khó trả nợ ..............83 Bảng 3.24. Ý kiến đánh giá các chuyên viên QLKH, QLRR, QTTD .....................89 Bảng 4.1: Các chỉ tiêu kinh doanh chính BIDV Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2018101 viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Phú Thọ năm 2016 .............................................. 45 Hình 3.2: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng .................................... 49 Hình 3.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn............................................................. 50 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho phát triển kinh tế xã hội luôn là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trong chiến lược và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia. Với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, một trong những kênh cung ứng vốn quan trọng là hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại. Với tư cách là hệ thống giữ vai trò chủ lực trên thị trường tín dụng, các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam thời gian qua đã và đang trở thành trung tâm tâm cung ứng vốn tín dụng cho các doanh nghiệp và dân cư, góp phần đáng kể thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, thực tiễn những năm qua cho thấy, hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng của các Ngân hàng thương mại còn gặp nhiều khó khăn, trong đó có nguyên nhân xuất phát từ chất lượng hoạt động cho vay của chính các Ngân hàng thương mại, có tác động lớn tới khả năng tăng trưởng nguồn cung tín dụng cho phát triển kinh tế xã hội. Phú Thọ là một địa bàn thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc, nền kinh tế nói chung còn gặp nhiều khó khăn so mặt bằng chung của cả nước, thiếu các nguồn vốn, đặc biệt là vốn cho đầu tư phát triển. Thời gian qua, cùng với bối cảnh chung của nền kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của địa phương cũng gặp phải nhiều khó khăn, hoạt động của các Ngân hàng thương mại nói chung và chất lượng hoạt động cho vay nói riêng chịu sự tác động trực tiếp và có mối quan hệ rất quan trọng giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế và chất lượng hoạt động cho vay. Là một trong những Ngân hàng thương mại lớn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển (TMCP ĐT&PT) Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) có vai trò rất quan trọng với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, nhưng mặt khác cũng chịu tác động rất lớn từ sự khó khăn của nền kinh tế nói chung và chất lượng hoạt động cho vay nói riêng. Chất lượng hoạt động cho vạy tại BIDV Phú Thọ những năm qua còn nhiều hạn chế từ công tác thẩm định, quy trình cho vay, chất lượng đội ngũ dẫn đến ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2 Để góp phần nâng cao chất lượng cho vay nhằm tăng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay tại của Ngân hàng thương mại và các vấn đề có liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu về chất lượng cho vay và các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ Về thời gian: Từ năm 2014 đến 2016. Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Về mặt lý luận - Đề tài đã hệ thống hóa một số khía cạnh lý luận và thực tiễn cơ bản về chất lượng cho vay tại các Ngân hàng TMCP. Đồng thời cụ thể hóa các nội dung cơ bản về chất lượng cho vay tại các Ngân hàng TMCP. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo có liên quan đến chất lượng cho vay và các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại. 4.2. Về mặt thực tiễn - Đề tài đã dựa trên khung lý luận chung để phân tích đánh giá một cách đầy đủ với cơ sở khoa học phù hợp về thực trạng chất lượng cho vay tại BIDV Phú Thọ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động nói chung, chất lượng cho vay của ngân hàng trên nói riêng hiện nay và trong thời gian tới. Những giải pháp đề xuất của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho Ban giám đốc BIDV Phú Thọ nói riêng và các nhà quản lý trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói chung. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là nguồn tài liệu phục vụ đào tạo trình độ Đại học và Sau đại học ngành Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay của Ngân hàng thương mại Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Hay nói một cách khác, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (người cho vay - Ngân hàng thương mại) sang người sử dụng (người vay - khách hàng) dựa trên sự tin tưởng và sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Như vậy, cho vay với góc độ là một hình thức cấp tín dụng phải được thể hiện bởi các mặt cơ bản sau: Một là, xuất phát từ lòng tin, quan hệ cho vay dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay; người cho vay tin tưởng vào khả năng thanh toán đầy đủ, kịp thời khi đến hạn; người đi vay tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay để trả nợ gốc và lãi. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng; trong hoạt động tín dụng ngân hàng hiện nay, vấn đề “tín nhiệm” ngày càng có tầm quan trọng cao hơn, các nội dung về giao dịch bảo đảm như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh,… là cần thiết nhưng sự tín nhiệm giữa các bên vẫn cần là yếu tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng. Hai là, sự chuyển nhượng mang tính chất tạm thời, đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị. Đó là kết quả của sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quá trình chuyển nhượng, đảm bảo sự phù hợp về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng lượng giá trị chuyển nhượng. Ba là, lượng giá trị được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn kèm theo một lượng giá trị dôi thêm là lãi, sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời. 5 Đối với hoạt động của Ngân hàng thương mại, cho vay với góc độ tín dụng ngân hàng là quan hệ giao dịch chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội (doanh nghiệp, tổ chức, dân cư,..), trong đó ngân hàng giữ vai trò là người đi vay để cho vay, đối tượng chủ yếu là tiền, lãi suất tín dụng phù hợp với lãi suất của thị trường đảm bảo lợi ích của các bên tham gia, quan hệ tín dụng được thiết lập dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau, trong đó sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay. 1.1.2. Các hình thức cho vay tại Ngân hàng thương mại Có nhiều cách để phân loại cho vay, việc phân loại cho vay một cách khoa học sẽ là cơ sở quan trọng để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. 1.1.2.1. Cho vay bằng tiền: đây là hình thức mà giao dịch tín dụng được thực hiện bằng tiền, là nghiệp vụ chủ yếu của hoạt động tín dụng. Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà chúng ta có thể tiếp cận những phương pháp phân loại sau: Một là, theo thời hạn cho vay, có thể phân biệt thành 3 loại: (1) Cho vay ngắn hạn có thời hạn đến 12 tháng; (2) Cho vay trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng; (3) Cho vay dài hạn có thời hạn trên 60 tháng. Phân loại cho vay dựa vào thời hạn có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, qua đó ngân hàng có thể xác định được cơ cấu thời hạn cho vay, cân đối kỳ hạn hoàn vốn và kỳ hạn hoàn trả, nâng cao khả năng và hiệu quả quản trị tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng thương mại, quản trị thanh khoản để phòng ngừa và hạn chế rủi ro. Hai là, theo mục đích sử dụng vốn: Căn cứ mục đích vay vốn, cho vay được chia thành 2 loại: (1) Cho vay kinh doanh: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân; nguồn trả nợ được xác định nguồn thu mang lại của phương án/dự án sản xuất kinh doanh, do vậy điều kiện quan trọng nhất mà ngân hàng quan tâm là tính hiệu quả của phương án/dự án sản xuất, kinh doanh đó; (2) Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân; nguồn trả nợ là từ thu nhập của người vay, do vậy, khi cho vay, ngân hàng cần và phải xác minh rõ thu nhập của người vay. 6 Ba là, theo tính chất bảo đảm của khoản vay có thể chia làm 2 loại: (1) Cho vay có bảo đảm là loại cho vay mà ngân hàng cung ứng với điều kiện khách hàng vay phải có tài sản bảo đảm với các biện pháp như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh,… (2) Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay không cần có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh,… cho vay dựa vào sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng. Bảo đảm tiền vay là biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Về mặt hình thức, cho vay có bảo đảm bằng tài sản dường như có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản; tuy nhiên thực tế không hoàn toàn như vậy, đặc biệt là khi ngân hàng cho vay tuyệt đối hóa vai trò của tài sản bảo đảm mà coi nhẹ các điều kiện tín dụng khác, hơn nữa ngân hàng có thể mất đi những khách hàng tốt, cơ hội kinh doanh tốt. Tất nhiên rằng việc cho vay có tài sản bảo đảm là cần thiết, nhưng không thể coi đó là điều kiện tiên quyết khi cho vay. Xét ở góc độ hiệu quả của nền kinh tế, nếu cho vay không có bảo đảm bằng tài sản được mở rộng, dĩ nhiên là đối với những khách hàng có khoản vay đủ điều kiện lại chứng tỏ rằng uy tín của khách hàng là tốt, nền kinh tế đang phát triển lành mạnh và có triển vọng tốt. Hiện tại, tình trạng thiếu tài sản bảo đảm khi vay vốn là khá phổ biến, đã làm cho hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn, cần phải có những giải pháp mang tính toàn diện, dài hạn nhằm khắc phục. Bốn là, theo cách thức cho vay có thể chia làm 2 loại: (1) Cho vay trực tiếp là việc ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng vay và khách hàng vay trực tiếp hoàn trả nợ cho ngân hàng. Đây là hình thức cho vay phổ biến và có tính truyền thống của ngân hàng thương mại, nó có thể được thực hiện bằng nhiều phương thức: Cho vay từng lần (cho vay theo món); Cho vay theo hạn mức tín dụng; Cho vay theo dự án đầu tư; Cho vay hợp vốn; Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng; Cho vay trả góp; Cho vay theo hạn mức thấu chi; Các phương thức cho vay khác. (2) Cho vay gián tiếp là việc ngân hàng mua lại các chứng từ có giá, khế ước nợ hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.. 7 Năm là, theo đối tượng khách hàng, có thể phân biệt thành 2 loại: (1) Cho vay khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức; (2) Cho vay khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Việc phân loại này giúp cho ngân hàng thương mại có chính sách và cơ chế cho vay phù hợp với từng loại đối tượng khách hàng, đồng thời là cơ sở quan trọng để ngân hàng có thể đưa ra những cải cách, đổi mới trong công tác quản lý theo quan điểm hướng về khách hàng. Ngoài ra, tùy theo mục đích, yêu cầu quản lý,… có thể phân loại cho vay theo những căn cứ khác như theo ngành kinh tế, theo vùng kinh tế, theo tính chất sở hữu của khách hàng,… nhằm xác định danh mục, cơ cấu cho vay theo ngành, lĩnh vực, vùng hợp lý để có thể có chính sách khách hàng, mạng lưới kinh doanh,… phù hợp. Tóm lại, việc phân loại cho vay có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng, là căn cứ để ngân hàng xây dựng chính sách, cơ cấu cho vay phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay; mặt khác là cơ sở quan trọng để xây dựng chiến lược cạnh tranh và mang đặc trưng riêng có của mỗi ngân hàng. 1.1.2.2. Cho vay bằng hàng hóa. Đây là hình thức mà giao dịch được thực hiện bằng hàng hóa cụ thể. Đối với hoạt động của ngân hàng thương mại, cho vay bằng hàng hóa được áp dụng phổ biến là cho thuê tài chính. Theo đó, ngân hàng cho vay trực tiếp bằng hàng hóa cho người đi vay, được gọi là người đi thuê, người đi thuê phải hoàn trả nợ vay cho ngân hàng bao gồm cả gốc và lãi. 1.1.3. Những quy định pháp lý cơ bản về hoạt động cho vay Quy định pháp lý về cho vay là các quy định của pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể (ngân hàng và khách hàng) khi tham gia hoạt động cho vay của ngân hàng. Nội dung này có tác động, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng vì nó quy định tính chất, quy mô, phạm vi giao dịch; do vậy tác động trực tiếp tới trạng thái rủi ro, chất lượng hoạt động cho vay. 1.1.3.1. Nguyên tắc cho vay Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc: Một là, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên tắc cơ bản vì có sử dụng vốn vay đúng mục đích thì khách hàng mới có thể thực hiện được phương án/dự án vay vốn theo lợi ích dự kiến tạo nguồn trả nợ ngân hàng. Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và khả năng khách hàng sử dụng vốn vào những mục đích mà pháp luật cấm. 8 Do vậy, theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, ngân hàng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, mục đích sử dụng vốn hợp pháp trước khi quyết định cấp tín dụng; bên cạnh đó, ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích vay vốn; ngân hàng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Hai là, hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và đảm bảo hiệu quả trong hoạt động ngân hàng. 1.1.3.2. Điều kiện cho vay Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện: Một là, khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Mỗi khách hàng có địa vị pháp lý khác nhau nên điều kiện này được quy định rất cụ thể cho từng loại khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phù hợp quy định của pháp luật hiện hành. Trong thực tế, hiện tại đang phân chia theo từng loại khách hàng cụ thể để có những quy định cụ thể, gồm: pháp nhân Việt Nam; cá nhân Việt Nam; hộ gia đình; tổ hợp tác; doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh; pháp nhân, cá nhân nước ngoài; các đối tượng khác. Hai là, có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Khách hàng không được vay vốn để sử dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm. Ngân hàng cho khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi ngành nghề được phép theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hành nghề (nếu có) của khách hàng và phục vụ nhu cầu đời sống hợp pháp của khách hàng. Ba là, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng trong thời hạn cam kết. Khả năng tài chính của khách hàng được thể hiện ở một số góc độ: có vốn tự có, vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án/phương sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống; tình hình tài chính lành mạnh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi,… 9 Bốn là, có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu quả, dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi cho vay ngân hàng phải phân tích nội dung này để đánh giá tính khả thi và hiệu quả, đánh giá nguồn trả nợ ngân hàng mang tính khả thi. Năm là, thực hiện bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định nội bộ (nếu có) của Ngân hàng thương mại. Điều kiện này nhằm ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của khách hàng vay vốn, đồng thời cũng là một vòng bảo vệ để hạn chế rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng. 1.1.3.3. Bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay là việc ngân hàng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho khách hàng vay. Đối với khách hàng là ràng buộc để nâng cao trách nhiệm liên quan khoản vay, với ngân hàng là biện pháp cần thiết nhằm hạn chế rủi ro, tạo nguồn thu nợ kế tiếp nguồn trả nợ từ phương án/dự án vay vốn. Hiện tại, theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiền vay gồm rất nhiều hình thức giao dịch bảo đảm đa dạng như thế chấp, cầm cố, đặt cọc, ký quỹ, ký cược, bảo lãnh,… Đối tượng của giao dịch bảo đảm cũng rất đa dạng, phong phú như quyền sử dụng đất, nhà ở, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, quyền phát sinh từ giao dịch khác, giấy tờ có giá,… Việc thực hiện giao dịch bảo đảm và các quy định liên quan như công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm đã được quy định rất cụ thể chi tiết thông qua hệ thống Luật, Nghị định, Thông tư,… Tuy vậy, vấn đề về bảo đảm tiền vay liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng còn rất nhiều nội dung phát sinh vướng mắc, cần giải quyết, đặc biệt là các nội dung liên quan đến quá trình xử lý tài sản bảo đảm thu hồi nợ cho ngân hàng. 1.1.4. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Cho vay là một hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng. Hoạt động này ra đời từ buổi đầu của ngân hàng và cùng với huy động vốn (đi vay), cung cấp 10 dịch vụ thanh toán để trở thành những nhiệm vụ căn bản của ngân hàng. Cho vay với góc độ là hình thức cấp tín dụng giải quyết được mâu thuẫn giữa cung cầu về vốn, là sự cần thiết khách quan phù hợp với sự vận động tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, với ngân hàng, cho vay là một trụ cột trong hoạt động kinh doanh để tương hỗ, thúc đẩy các hoạt động huy động vốn, cung cấp cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để tăng quy mô, hiệu quả hoạt động chung của ngân hàng. 1.1.4.1. Hoạt động cho vay là kênh dẫn vốn quan trọng trên thị trường vốn Có nhiều cách để những người cần vốn huy động vốn trên thị trường. Thị trường tài chính được xem như kênh tài trợ vốn trực tiếp, nhưng những hạn chế của phương thức này đã làm giảm khả năng tiếp cận của công chúng và doanh nghiệp. Do đó, phương thức tài trợ gián tiếp, tức là liên quan đến hoạt động của các trung gian tài chính, đã trở thành cách lựa chọn phổ biến của đại đa số các chủ thể có vốn và cần vốn, ở đó, hoạt động tín dụng, cho vay của ngân hàng thương mại giữ vai trò chủ lực. Vai trò quan trọng của hoạt động cho vay trên thị trường vốn có thể được lý giải trước hết bởi ngân hàng thương mại là những trung gian tài chính lớn nhất, hoạt động đa dạng nhất và chức năng cơ bản của nó là đi vay để cho vay; thứ hai là tính kinh tế do những lợi thế về quy mô cũng như khả năng đa dạng trong hoạt động của ngân hàng thương mại sẽ tiết kiệm được các chi phí giao dịch và hạn chế được rủi ro trong kinh doanh; thứ ba là bằng khả năng chuyên nghiệp của các ngân hàng thương mại, trở thành người trung gian về thông tin, có thể kiểm soát tốt hơn vấn đề thông tin không cân xứng, sự thiếu hụt thông tin cần thiết giữa các bên có vốn và cần vốn xảy ra trên thị trường tài chính, để khắc phục tốt nhất sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ở những góc độ khác, bằng những nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng thương mại đã tập trung được một khối lượng vốn lớn từ những nguồn tiền tiết kiệm nhàn rỗi, dù là rất nhỏ, ở mọi ngõ ngách trong nền kinh tế để đưa chúng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu chi tiêu của những người cần vốn, giải quyết thỏa đáng các nhu cầu trong mối quan hệ này. Với những hoạt động này, ngân hàng đã động viên được lượng vốn từ những người có vốn, nhưng không chấp nhận rủi ro và theo đuổi nhiều mong muốn trái ngược với những người cần vốn, để
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan