TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ BÍCH NGUYỆN
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120
12-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ BÍCH NGUYỆN
MSSV/HV: 4114857
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN THIÊN Ý
12-2014
LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ được sự truyền đạt
tận tình của quý Thầy Cô, cùng với thời gian thực tập quý báu tại Công ty Cổ
phần Dược Hậu Giang em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Mặc
dù thời gian thực tập không dài nhưng đây là cơ hội để bản thân em có dịp hệ
thống và khái quát lại khối lượng kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên
cứu, đồng thời tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm thực tế.
Có được kết quả như hôm nay là nhờ sự tận tình giúp đỡ của quý thầy cô
Trường Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong
suốt quá trình học tập tại trường. Em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến
quý Thầy, quý Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giúp đỡ
em, đặc biệt là cô Lê Trần Thiên Ý – người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực tập để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Qua đây, em cũng
xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị Phòng Marketing, đặc biêt
là anh Trần Bỉnh Trị – Trưởng Bộ phận Xuất khẩu và các anh chị khác thuộc
Bộ phận Xuất khẩu Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và hỗ trợ nghiệp vụ để em sớm hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân em còn
thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu
sót nên em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy, quý
Cô và quý Cô Chú, Anh Chị để đề tài này được hoàn thiện và có ý nghĩa thực
tiễn hơn. Một lần nữa, em xin gửi đến quý Thầy Cô, quý Cô, Chú, Anh, Chị
những lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Xin trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Bích Nguyện
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết chuyên đề này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
chuyên đề cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm......
Sinh viên thực hiện
Lê Bích Nguyện
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 4
2.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ................................................................................ 4
2.1.2. Vai trò xuất khẩu ..................................................................................... 5
2.1.3. Một số hình thức xuất khẩu ..................................................................... 6
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.................................... 8
2.1.5. Sơ lược về Hợp đồng xuất khẩu ............................................................ 11
2.1.6. Quy trình xuất khẩu dược phẩm ............................................................ 19
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 21
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 21
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC HẬU GIANG ...................................................................................... 26
3.1 Khái quát về công ty cổ phần Dược Hậu Giang ........................................ 26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 26
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................... 27
3.1.3 Cơ cấu sản phẩm ..................................................................................... 33
iv
3.1.4 Sơ lược về tình hình thu mua nguyên liệu đầu vào ................................ 34
3.1.5 Hệ thống quản lý chất lượng................................................................... 34
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
giai đoạn 2011 – 6/2014................................................................................... 34
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013....... 34
3.2.2 Kết quả kinh doanh của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2014 .............. 36
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014...................... 39
4.1 Thực trạng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn
2011 – 6/2014 ................................................................................................. 39
4.1.1 Doanh thu và sản lượng xuất khẩu giai đoạn 2011 – 6/2014 ................. 39
4.1.2 Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu thị trường............................................ 41
4.1.3 Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm ............................................ 48
4.1.4 Tình hình thực hiện marketing quốc tế ................................................... 49
4.1.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................................................................ 51
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG ........................... 61
5.1 Mở rộng thị trường xuất khẩu tại khu vực Đông Nam Á và châu Á ......... 61
5.2 Tập trung nghiên cứu và phát triển sản phẩm chiết xuất tự nhiên............. 61
5.3 Tổ chức sự kiện quảng bá sản phẩm tại các quốc gia nhập khẩu .............. 62
5.4 Tham dự hội chợ, triển lãm quốc tế về y – dược ....................................... 63
5.5 Mở đại lý, chi nhánh, công ty con tại một số thị trường xuất khẩu ........... 63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 64
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 64
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 65
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 65
6.2.2 Đối với Công ty ...................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 Công ty Cổ
phần Dược Hậu Giang ..................................................................................... 35
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 Công ty Cổ
phần Dược Hậu Giang ..................................................................................... 37
Bảng 4.1 Doanh thu và sản lượng xuất khẩu Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................................................................ 40
Bảng 4.2 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty Cổ phần Dược
Hậu Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ................................................................ 42
Bảng 4.3 Đặc điểm xuất khẩu nổi bật của một số doanh nghiệp dược
Việt Nam ........................................................................................................ 55
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang ................ 28
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Marketing ............................................ 30
Hình 3.3 Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang ............................................................................................................... 32
Hình 3.4 Biểu đồ cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang phân theo
chức năng giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................... 32
Hình 4.1 Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
6/2014 .............................................................................................................. 39
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu theo thị trường Công ty Cổ phần Dược
Hậu Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ................................................................ 42
Hình 4.3 Tình hình đăng kí sản phẩm tại các thị trường xuất khẩu của Công ty
Cổ phần Dược Hậu Giang giai đoạn 2011 – 6/2014........................................ 46
Hình 4.4 Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu theo nhóm sản phẩm của Công ty Cổ
phần Dược Hậu Giang giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................................. 48
Hình 4.5 Ma trận SWOT.................................................................................. 57
vi
vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế toàn cầu hóa và nhất là khi đã là một thành viên chính thức của
WTO, Việt Nam ngày càng “mở cửa” và hội nhập sâu rộng với các quốc gia
khác trên thế giới về phương diện kinh tế. Chính sự “mở cửa” ngày càng rộng
đó đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho một nền kinh tế từng kiệt quệ trong
chiến tranh và bị kìm hãm do thực hiện chính sách kế hoạch hóa tập trung bao
cấp. Không chỉ đem lại nguồn vốn đầu tư nước ngoài, khả năng tiếp cận
những thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến trong sản xuất của thế giới,
hội nhập kinh tế còn đem lại cho các doanh nghiệp Việt Nam cơ hội mở rộng
thị trường xuất khẩu. Từ đó mà ngành xuất khẩu của nước ta ngày càng phát
triển, trong nhiều năm liền trở thành một trong những nguồn thu chính của đất
nước và thành tựu đáng kể nhất chính là đạt giá trị xuất siêu vào năm 2013. Cơ
cấu mặt hàng xuất khẩu cũng trở nên đa dạng hơn, thiên về các sản phẩm đã
qua chế biến, có giá trị gia tăng cao, hơn là chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu
thô và nông sản như ban đầu.
Trong số những ngành xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến, xuất khẩu dược
phẩm nổi lên như một xu hướng mới và thu hút sự tham gia của nhiều doanh
nghiệp. Luôn được coi là một trong những công ty đứng đầu trong ngành công
nghiệp dược Việt Nam, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang từ khá sớm đã chú
trọng đến vấn đề xuất khẩu dược phẩm và đang có doanh thu xuất khẩu tăng
qua các năm cũng như tỷ trọng xuất khẩu cao so với kim ngạch xuất khẩu của
ngành. Với hơn 85 sản phẩm có số đăng kí tại 12 thị trường ngoài nước và vẫn
đang tiếp tục phát triển 68 sản phẩm mới cũng như nhiều thị trường mới khác,
hoạt động xuất khẩu của Dược Hậu Giang vẫn đang trên đà phát triển khá tốt.
Tuy vậy, dù công ty đã có ít nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này nhưng việc
đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài, đặc biệt là dược phẩm – một mặt hàng
khá nhạy cảm – luôn tiềm ẩn không ít khó khăn, rủi ro nên tỷ trọng doanh thu
xuất khẩu của công ty hiện vẫn còn rất thấp so với tổng doanh thu (chỉ chiếm
khoảng 1%). Bên cạnh đó, vẫn còn nhiều thị trường mới tại châu Á, đặc biệt là
những thị trường đòi hỏi cao về tiêu chuẩn chất lượng như Nhật Bản, Hàn
Quốc, mà Dược Hậu Giang chưa thực hiện thâm nhập… Có thể nói việc
nghiên cứu tình hình xuất khẩu và từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển
hoạt động xuất khẩu của công ty là rất cần thiết. Do đó, tôi quyết định chọn đề
tài “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu cho Công ty Cổ phần Dược
Hậu Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp để có cái nhìn thực tế, tổng quát
1
hơn về hoạt động xuất khẩu dược phẩm cũng như những nghiệp vụ, kĩ năng
cần thiết để thực hiện hoạt động này. Đồng thời dựa vào đó đưa ra những giải
pháp, định hướng hi vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc phát triển xuất
khẩu sản phẩm của Dược Hậu Giang ra thị nước ngoài trong giai đoạn tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình hoạt động xuất khẩu dược phẩm của Công ty Cổ phần
Dược Hậu Giang giai đoạn 2011-6/2014. Từ đó làm nổi bật thực trạng, đề ra
một số giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế khó khăn và thúc đẩy phát triển
hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình xuất khẩu dược phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn 2011 - 6/2014.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ
phần Dược Hậu Giang.
Đề ra giải pháp để mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu của đề tài được thu thập từ ngày 1/1/2011 đến 30/6/2014.
Đề tài được thực hiện từ ngày 04/8/2014 đến 17/11/2014
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Lê Thị Cẩm Vân (2007) – Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh “Định hướng xuất khẩu nông sản của Tổng công ty Nông
nghiệp Sài Gòn đến năm 2015”. Đề tài hệ thống hóa lý thuyết về các chiến
lược ngoại thương, phân tích tình hình xuất khẩu và những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu cũng như đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong xuất
khẩu của Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn thông qua mô hình SWOT. Dựa
vào đó đề ra cho công ty định hướng về kim ngạch, thị trường, cơ cấu và giá
2
xuất khẩu đến năm 2015, đồng thời nêu một số giải pháp và kiến nghị khi thực
hiện chiến lược này.
(2) Lê Thị Bích Ngọc (2011) – Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ
“Phân tích hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Sa
Giang từ năm 2008 đến năm 2011”. Đề tài này tập trung phân tích tình hình
xuất khẩu của công ty trong 3 năm 2008, 2009 và 2011 thông qua kim ngạch,
cơ cấu thị trường, chi phí và lợi nhuận xuất khẩu. Đồng thời, đề tài cũng tìm
hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng, các thuận lợi và khó khăn trong hoạt
động xuất khẩu, từ đó đưa ra những giải pháp về chất lượng, giá nhằm nâng
cao hiệu quả cho việc thực hiện xuất khẩu của công ty.
(3) Trương Tuấn Kiệt (2010) – Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ “Một
số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo tại Công
ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang”. Đề tài thực hiện phân tích tình
hình xuất khẩu gạo và đánh giá thực trạng hoạt động marketing quốc tế, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xuất khẩu gạo của công ty. Từ đó đề ra
một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của
công ty.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Theo Luật Thương Mại Việt Nam 2005, điều 28, mục 1, chương 2 thì xuất
khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người nước
ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Trong xuất khẩu,
luồng tiền tệ dịch chuyển từ nước nhập khẩu sang nước xuất khẩu và có một
luồng hàng hoá, dịch vụ dịch chuyển theo hướng ngược lại từ nước xuất khẩu
sang nước nhập khẩu. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là hoạt động mua bán
trao đổi hàng hoá (bao gồm cả hàng hoá hữu hình và hàng hoá vô hình) trong
nước. Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia có lợi,
hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị
trường nội địa và khu chế xuất ở trong nước. Tóm lại, xuất khẩu là sự mở rộng
của hoạt động buôn bán trong nước và là một bộ phận của thương mại quốc tế.
Một hoạt động giao dịch hàng hoá và dịch vụ được gọi là xuất khẩu khi
phải thoả mãn một số điều kiện nhất định:
Trụ sở kinh doanh của bên mua và bên bán ở hai nước khác nhau.
Đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc
cả hai bên.
Hàng hoá, dịch vụ – đối tượng của giao dịch phải di chuyển ra khỏi
biên giới một nước.
Hoạt động xuất khẩu được tổ chức với nhiều nhiệm vụ, nhiều khâu, từ điều
tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hóa xuất khẩu và đối tác, các bước
tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi
hàng hóa giao đến cảng, chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn tất
thanh toán. Mỗi khâu nhiệm vụ phải được nghiên cứu đầy đủ, kĩ lưỡng, đặt
chúng trong mối quan hệ lẫn nhau, tranh thủ nắm bắt những lợi thế để hoạt
động đạt được hiểu quả cao nhất.
4
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu
Tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất, phục
vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước: Việc thực hiện công nghiệp
hóa đất nước đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kĩ
thuật và công nghệ tiên tiến. Tuy nhiên, nguồn vốn vay rồi cũng phải trả, còn
viện trợ và đầu tư nước ngoài thì có hạn, hơn nữa nước các nguồn này thường
bị phụ thuộc vào nước ngoài. Vì vậy, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu
chính là xuất khẩu. Thực tế là nước nào gia tăng được xuất khẩu thì nhập khẩu
theo đó sẽ tăng theo, hay nói cách khác thì xuất khẩu quyết định quy mô và tốc
độ tăng của nhập khẩu.
Đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển: Trong xu thế công nghiệp hóa – hiện đại hóa, xuất khẩu tạo điều kiện
cho các ngành hỗ trợ có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng hạn, sự phát triển
ngành chế biến thực phẩm có thể kéo theo các ngành công nghiệp chế tạo thiết
bị phục vụ nó. Đồng thời, xuất khẩu cũng tạo khả năng mở rộng thị trường
tiêu thụ, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và ổn định và tạo điều kiện mở
rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất.
Thúc đẩy đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất: Do đây là hoạt
động kinh doanh trên phạm vi toàn thế giới nên sự cạnh tranh về chất lượng và
giá cả là hết sức gay gắt. Vì vậy, để hàng hóa của mình có thể cạnh tranh trên
thị trường này đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất trong nước phải luôn luôn
đổi mới, luôn cải tiến thiết bị, máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản xuất.
Là đòn bẩy kích thích tăng trưởng kinh tế, tác động tích cực đến giải
quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân: Do xuất khẩu có tác
động trực tiếp đến sản xuất, làm cho quy mô lẫn tốc độ sản xuất đều được tăng
lên nên những ngành cũ được khôi phục, nhiều ngành mới ra đời. Từ đó, sự
phân công lao động mới đòi hỏi ngày càng nhiều lao động được sử dụng, năng
suất lao động cũng như đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại: Đẩy mạnh xuất
khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế với các nước, nâng cao địa vị và
vai trò của nước ta trên trường quốc tế. Xuất khẩu và công nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu thúc đẩy quỹ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế... Mặt
khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại kể trên lại tạo tiền đề cho việc mở
rộng xuất khẩu.
5
2.1.3 Một số hình thức xuất khẩu
2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất,
công ty, xí nghiệp sản xuất và các nhà xuất khẩu trực tiếp kí kết hợp đồng với
các đối tác nước ngoài mà không thông qua bất cứ một tổ chức trung gian nào.
Có thể gặp nhau để cùng bàn bạc, thảo luận để đưa đến một hợp đồng hoặc
không cần gặp trực tiếp mà thông qua thư chào hàng, thư điện tử, điện thoại,
fax... cũng có thể tạo nên một hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế.
Ưu điểm:
Thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất, ít
xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc.
Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp và giúp doanh nghiệp có điều kiện thâm nhập thị trường, tìm hiểu ý
kiến khách hàng, kịp thời khắc phục những thiếu sót.
Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, chuẩn bị phương tiện vận tải
để thực hiện hoạt động xuất khẩu.
Kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ nhất là trong trường hợp thị
trường tiêu thụ nhiều biến động.
Hạn chế:
Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ,
dễ mắc sai lầm, dễ bị ép giá.
Đòi hỏi cán bộ, công nhân viên thực hiện công tác xuất khẩu phải hiểu
biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa của thi trường nước ngoài,
có nhiều thời gian tích lũy.
Khối lượng hàng giao dịch phải lớn mới đủ bù đắp chi phí phát sinh
trong giao dịch.
2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp
Ngược lại với xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất
khẩu mà trong đó nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu phải thông qua một người
trung gian (người thứ ba) để kí kết và thực hiện hợp đồng kinh doanh thương
mại quốc tế.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu gián tiếp thông qua các hình
thức trung gian sau đây:
6
Các công ty quản lý xuất khẩu (Export Management Company –
EMC):
Công ty quản lý xuất khẩu là công ty quản trị xuất khẩu cho công ty khác.
Các nhà xuất khẩu nhỏ thường thiếu kinh nghiệm trong việc bán hàng ra nước
ngoài hoặc không đủ khả năng về vốn để tự tổ chức bộ máy xuất khẩu riêng.
Do đó, họ thường phải thông qua EMC để xuất khẩu sản phẩm của mình. Các
EMC không mua bán trên danh nghĩa của mình mà tất cả các đơn chào hàng,
hợp đồng chuyên chở hàng hóa, lập hóa đơn và thu tiền hàng đều được thực
hiện với danh nghĩa của chủ hàng. Các chính sách, giá cả, điều kiện bán hàng,
quảng cáo... đều do chủ hàng quyết định. Các EMC chỉ đóng vai trò cố vấn,
thực hiện các dịch vụ liên qua đến xuất nhập khẩu và nhận tiền hoa hồng từ
chủ hàng. Hiện nay, một số EMC có quy mô lớn còn mua hàng trực tiếp từ
nhà sản xuất và mang ra nước ngoài bán để kiếm lời.
Khách hàng nước ngoài (Foreign Buyer):
Với hình thức này, nhà xuất khẩu bán sản phẩm của mình cho nhà nhập
khẩu ở nước ngoài và nhà nhập khẩu sẽ tự phân phối hàng hóa bằng kênh phân
phối của mình, hay nói cách khác, đây là một hình thức “mua đứt – bán đoạn”.
Chính vì vậy, xuất khẩu bằng hình thức này thì doanh nghiệp rất khó kiểm
soát được sản phẩm của mình ở thị trường nước ngoài, bị phụ thuộc lớn vào
phía đối tác nhập khẩu. Nhưng bù lại, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nhiều
thời gian, chi phí để tìm hiểu, thâm nhập thị trường. Hiện tại, đây là hình thức
xuất khẩu mà Dược Hậu Giang đang sử dụng.
Ủy thác xuất khẩu (Export Commission House):
Những cá nhân hoặc tổ chức ủy thác thường là đại diện cho những người
mua nước ngoài cư trú trong nước của nhà xuất khẩu. Nhà ủy thác xuất khẩu
hành động vì lợi ích của người mua và người mua trả tiền ủy thác. Khi hàng
hóa chuẩn bị được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng với nhà sản xuất
được chọn và họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến quá trình xuất
khẩu.
Môi giới xuất khẩu (Export Broker):
Môi giới xuất khẩu thực hiện chức năng liên kết giữ nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu. Nhà xuất khẩu sẽ ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động liên kết
này của họ. Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một
nhóm hàng nhất định.
7
Hãng buôn xuất khẩu (Export Merchant):
Hãng buôn xuất khẩu thường đóng tại nước xuất khẩu và mua hàng của
người chế biến hoặc nhà sản xuất và sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp
vụ xuất khẩu và chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu. Như vậy, các nhà sản
xuất thông qua hãng buôn xuất khẩu để thâm nhập thị trường nước ngoài.
Ưu điểm:
Giảm bớt thời gian, chi phí nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác.
Phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ít kinh nghiệm trong lĩnh
vực xuất khẩu.
Giúp doanh nghiệp dễ thâm nhập các thị trường mới, tránh được rủi ro
khi kinh doanh trên thị trường đó.
Tận dụng được sự hiểu biết của người trung gian trong các nghiệp vụ
kinh doanh xuất khẩu, từ khâu đóng gói, hồ sơ, kho bãi, vận chuyển đến khâu
marketing cho sản phẩm tại thị trường nước ngoài. Nhờ đó mà doanh nghiệp
tiết kiệm được chi phí, thời gian đầu tư cho việc thực hiện xuất khẩu.
Hạn chế:
Mất mối liên hệ trực tiếp với thị trường và khách hàng.
Phải chia sẻ lơi nhuận cho phía trung gian.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.4.1 Các nhân tố quốc tế
Đây là các nhân tố nằm ngoài phạm vi điều khiển của quốc gia. Có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Có
thể kể đến các nhân tố:
Môi trường kinh tế
Tình hình phát triển kinh tế của thị trưòng xuất khẩu có ảnh hưởng tới nhu
cầu và khả năng thanh toán của khách hàng, do đó có ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển
kinh tế của thị trường xuất khẩu là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thu nhập
của dân cư, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất.
Môi trường luật pháp
Tình hình chính trị hợp tác quốc tế được biểu hiện ở xu thế hợp tác giữa
các quốc gia. Điều này sẽ dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị của
8
một nhóm các quốc gia do đó sẽ ảnh hưởng đến tình hình thị trường xuất khẩu
của doanh nghiệp.
Môi trường văn hoá xã hội
Đặc điểm và sự thay đổi của văn hoá - xã hội của thị trường xuất khẩu có
ảnh hưởng lớn đến nhu cầu của khách hàng, do đó ảnh hưởng đến các quyết
định mua hàng của khách hàng và ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của
doanh nghệp.
Môi trường cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh quốc tế biểu hiện ở sức ép từ phía các doanh nghiệp,
các công ty quốc tế đối với doanh nghiệp khi cùng tham gia vào một thị
trường xuất khẩu nhất định. Sức ép ngày càng lớn thì ngày càng khó khăn cho
doanh nghiệp muốn thâm nhập, duy trì, mở rộng thị trường xuất khẩu cho
mình.
2.1.4.2 Các nhân tố quốc gia
Đây là các nhân tố ảnh hưởng bên trong đất nước nhưng ngoài sự kiểm
soát của doanh nghiệp. Các nhân tố đó bao gồm:
Nguồn lực trong nước
Một nước có nguồn lực dồi dào là điều kện thuận lợi để doanh nghiệp
trong nước có điều kiện phát triển xúc tiến sản xuất. Về mặt ngắn hạn, nguồn
lực đuợc xem là không biến đổi vì vậy chúng ít tác động đến sự biến động của
xuất khẩu.
Nhân tố công nghệ
Ngày nay khoa học công nghệ tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã
hội, và mang lại nhiều lợi ích. Trong xuất khẩu, nhờ sự phát triển của mạng
inernet và hệ thống bưu chính viễn thông, các doanh nghiệp có thể nắm bắt
các thông tin chính xác, kịp thời, giảm bớt chi phí, rút ngắn thời gian liên lạc,
đàm phán với đối tác. Ngoài ra, yếu tố công nghệ cũng tác động đến quá trình
sản xuất, gia công chế biến hàng hoá xuất khẩu, vận tải hàng hoá, kỹ thuật
nghiệp vụ ngân hàng...
Cơ sở hạ tầng
Đây là yếu tố không thể thiếu nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Cơ sở
hạ tầng gồm: đường xá, bến bãi hệ thống vận tải , hệ thống thông tin,hệ thống
ngân hàng... có ảnh hưởng lớn tới hoạt động xuất khẩu nó thúc đẩy hoặc kìm
hãm hoạt động xuất khẩu.
9
Hệ thống chính trị pháp luật của nhà nước
Sức ảnh hưởng của yếu tố chính trị đối với mọi hoạt động kinh doanh là rất
lớn, đặc biệt là khi thực hiện kinh doanh quốc tế. Dù chỉ là hình thức thấp nhất
của kinh doanh quốc tế nhưng hoạt động xuất khẩu cũng bị chi phối rất nhiều
bởi hệ thống chính trị, các chính sách pháp luật, quy định về sản phẩm, chất
lượng... của nước mình và nước nhập khẩu. Do vậy, doanh nghiệp xuất khẩu
cần tìm hiểu kỹ, tuân thủ đầy đủ các quy định về chính trị, pháp luật và đồng
thời phải có kế hoạch trong tương lai cho phù hợp.
Tỷ giá hối đoái
Là mối quan hệ so sánh giữa giá đồng nội tệ và đồng ngoại tệ, tỷ giá hối
đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng thực hiện chiến lược
hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu vì nó liên quan đến việc thu đổi ngoại tệ
sang nội tệ. Để biết được tỷ giá hối đoái, doanh nghiệp phải hiểu được cơ chế
điều hành tỷ giá hiện hành của nhà nước, theo dõi biến động của nó từng ngày.
Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước
Cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh
nghiệp, mặt khác nó cũng dìm chết các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh
tranh ở đây biểu hiện ở số lượng các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng
ngành hoặc các mặt hàng khác có thể thay thế được. Hiện nay, nhà nước Việt
Nam có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp mới tham gia xuất khẩu
nên đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, do
đó đôi khi có sự cạnh tranh không lành mạnh.
2.1.4.3 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Là các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể tác
động làm thay đổi nó để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Bao gồm
các nhân tố sau:
Bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính của doanh nghiệp
Là sự tác đông trực tiếp của các cấp lãnh đạo xuống các cán bộ, công nhân
viên đến hoạt động tổ chức sản xuất và xuất khẩu hàng hoá. Việc thiết lập chặt
chẽ cơ cấu tổ chức của bộ máy điều hành và sử dụng cách thức điều hành hợp
lý là nhân tố quyết định tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
10
Yếu tố lao động
Con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động
xuất khẩu hàng hoá đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con người bởi vì nó là
chủ thể sáng tạo và trực tiếp điều hành các hoạt động.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Một trong những yếu tố quan trọng tác động tới hoạt động xuất của doanh
nghiệp là vốn. Bên cạnh yếu tố về con người, tổ chức quản lý thì doanh nghiệp
phải có vốn để thực hiên các mục tiêu về xuất khẩu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng của doanh
nghiệp vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu theo chiều hướng
khác nhau, tốc độ và thời gian khác nhau...tạo nên một môi trường xuất khẩu
phức tạp. Các doanh nghiệp phải thường xuyên nắm bắt những thay đổi này để
có những phản ứng kịp thời, tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra khi tiến hành hoạt
động xuất khẩu.
2.1.5 Sơ lược về hợp đồng xuất khẩu
2.1.5.1 Hợp đồng xuất khẩu
Khái niệm:
Hợp đồng ngoại thương về bản chất là một hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế, là sự thỏa thuận giữa bên mua, bên bán giữa các nước khác nhau,
trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ
có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, bên mua
phải thanh toán tiền và nhận hàng.
Xét về nội dung quan hệ kinh doanh trong hợp đồng ngoại thương thì hợp
đồng xuất khẩu là hợp đồng bán hàng cho nước ngoài nhằm thực hiện việc
chuyển giao hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa đó cho người mua ở nước
ngoài.
Đặc điểm:
Hợp đồng xuất khẩu cũng có đầy đủ các đặc điểm sau của hợp đồng ngoại
thương:
Chủ thể của hợp đồng: Chủ thể tham gia hợp đồng là những thương
nhân có cơ sở kinh doanh đăng kí tại hai quốc gia khác nhau. Dù người mua
và người bán có quốc tịch khác nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện
11
- Xem thêm -