BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA
VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THANH NGA
MÃ SINH VIÊN
: A15256
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA
VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Nga
Mã sinh viên
: A15256
Chuyên ngành
: Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân, em
còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và các tập thể. Qua đây, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế - Quản lý đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, đồng thời
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, Thạc sĩ Phạm Thị Bảo Oanh –
người đã dành nhiều thời gian tâm huyết để hướng dẫn, định hướng chỉ bảo, theo dõi
và giúp đỡ em tận tình trong quá trình nghiên cứu đề tài để có thể hoản thành tốt khóa
luận này.
Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng song trình độ còn có hạn, hiểu biết chưa
sâu sắc nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo quý báu của các thầy các cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Nga
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. .........................................................................................1
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ...................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần ..................................3
1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần ..................................................3
1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần .......................................................5
1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần .6
1.2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần.................................................. 8
1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu ..................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của vốn chủ sở hữu ............................................................9
1.2.2.1. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu ............................................................................9
1.2.2.2. Vai trò của vốn chủ sở hữu...............................................................................10
1.2.3. Phân loại vốn chủ sở hữu .................................................................................11
1.2.3.1. Phân loại theo sự hình thành của vốn ..............................................................11
1.2.3.2. Phân loại theo hiệp ước Basel..........................................................................15
1.3. Đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần.......................................................................................................................................... 16
1.3.1. Khái niệm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu ....................................................16
1.3.2. Ý nghĩa của việc mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu ..........................................17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu .................18
1.3.3.1. Hệ số giữa vốn tự có với tổng tiền gửi .............................................................18
1.3.3.2. Hệ số giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có ....................................................18
1.3.3.3. Hệ số vốn tự có trên tài sản Có rủi ro (Car) ....................................................19
1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................................20
1.3.3.5. Hệ số thu nhập so với tổng vốn chủ sở hữu .....................................................21
1.3.3.6. Hệ số tổng thu lãi so với vốn chủ sở hữu .........................................................21
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng
thương mại cổ phần ......................................................................................................21
1.3.4.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................21
Thang Long University Library
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm Quốc tế trong tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần 23
1.4.1. Kinh nghiệm Quốc tế .........................................................................................23
1.4.1.1. Trung quốc .......................................................................................................24
1.4.1.2. Thái Lan............................................................................................................25
1.4.1.3. Ba Lan ..............................................................................................................26
1.4.1.4. Một số kinh nghiệm sáp nhập ngân hàng trên Thế giới ...................................27
1.4.2. Bài học cho Việt Nam ........................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...................................................................31
2.1. Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam.......................................................................... 31
2.2. Khái quát về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................ 35
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại ...........................35
2.2.2. Hệ thống của ngân hàng thương mại ..............................................................35
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần ...37
2.3. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam .... 42
2.3.1. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ
phần hóa........................................................................................................................44
2.3.2. Tình hình vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần .............50
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu của các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ..................................................................55
2.3.3.1. Vốn chủ sở hữu với tổng tiền gửi .....................................................................55
2.3.3.2. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản Có ..........................................56
2.3.3.3. Vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản Có rủi ro ........................................58
2.3.3.4. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu .................................................................60
2.3.3.5. Hệ số ROE ........................................................................................................61
2.3.3.6. Hệ số tổng lãi so với vốn chủ sở hữu ...............................................................63
2.3.4. Đánh giá khả năng gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu của các ngân hàng
thương mại Việt Nam ...................................................................................................64
2.3.4.1. Các kết quả đạt được ........................................................................................64
2.3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ...............................................................................65
2.3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN CHỦ SỞ HỮU CHO CÁC
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM ............................................................70
3.1. Định hƣớng của nhà nƣớc về tổng quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam................................................................................................. 70
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường ngân hàng ..............................................70
3.1.2. Một số định hướng của nhà nước trong việc tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho
các ngân hàng thương mại cổ phần ...........................................................................71
3.2. Một số biện pháp nâng cao vốn chủ sở hữu ................................................................ 71
3.2.1. Phát hành cổ phiếu, trái phiếu..........................................................................71
3.2.2. Hợp nhất, sáp nhập ...........................................................................................73
3.2.3. Tăng lợi nhuận tích lũy .....................................................................................74
3.2.4. Thu hút các đối tác chiến lược ..........................................................................75
3.2.5. Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tăng thêm rõ ràng
và chi tiết hơn ................................................................................................................76
3.2.6. Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế, sử dụng vốn
tăng thêm có hiệu quả ..................................................................................................76
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................ 78
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................79
3.3.2.1. Thắt chặt việc cấp phép thành lập ngân hàng mới ..........................................79
3.3.2.2. Tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng .80
3.3.2.3. Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần .......................................81
3.3.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn tự có tăng thêm ...........81
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
ACB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
ATM
Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
BID, BIDV
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
BOT
Ngân hàng Thái Lan
CTCK
Công ty chứng khoán
CTG
Vietinbank (Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam)
CLTGHĐ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
CLĐGLTS
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
CCB
China Construction bank
Car
Capital Adequacy Ratio (hệ số đảm bảo an toàn vốn)
EIB
Ngân Hàng tương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam
IBO
Initial Public Offering (phát hành cổ phiếu công
chúng lần đầu)
MBB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
MHB
Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW
Ngân hàng Trung ương
OCBC
Oversea Chinese Banking Corporation Ltd
ODA
Official Development Assistance
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
PNB
Punjab National Bank
RRTD
Rủi ro tín dụng
RRTK
Rủi ro thanh khoản
SHB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội
SCB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
TDVCP
Thặng dư vốn cổ phần
RHB
Radiologic Health Branch
TSC
Tài sản Có
TSCRR
Tài sản Có rủi ro
TMCP
Thương mại cổ phần
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VCB
Vietcombank (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam)
VPbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng
VĐL
Vốn điều lệ
VND
Việt Nam đồng
Westernbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ đóng góp của VCSH và Tài sản của các tập đoàn tài chính .................27
Bảng 2.1 Tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2007 – 2012 ....................................33
Bảng 2.2 Tình hình nợ xấu của một số ngân hàng cuối năm 2012 và ..........................37
Bảng 2.3 So sánh tình hình cho vay và huy động của các ngân hàng ...........................38
Bảng 2.4 Hệ số NIM của một số ngân hàng ..................................................................40
Bảng 2.5 So sánh thực hiện quý 1/2013 với kế hoạch năm của một số ngân hàng ......41
Bảng 2.6 Hệ số NNIM của một số ngân hàng ...............................................................42
Bảng 2.7 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà
nước giai đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................44
Bảng 2.8 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần nhà
nước giai đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................45
Bảng 2.9 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 - 2012 ............................................................................................................46
Bảng 2.10 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................49
Bảng 2.11 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai
đoạn năm 2010 – 2012 ..................................................................................................51
Bảng 2.12 Tình hình vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai
đoạn năm 2010 - 2012 phân theo tính ổn định của nguồn ............................................52
Bảng 2.13 Tình hình vốn cấp 1 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 - 2012 ............................................................................................................53
Bảng 2.14 Tình hình vốn cấp 2 của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................54
Bảng 2.15 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tiền gửi của một số ngân hàng thương mại cổ
phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...................................................................................55
Bảng 2.16 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có của một số ngân hàng thương mại cổ
phần giai đoạn năm 2010 – 2012 ...................................................................................56
Bảng 2.17 Hệ số vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Có rủi ro của một số ngân hàng thương
mại cổ phần giai đoạn năm 2010 – 2012 .......................................................................58
Bảng 2.18 Hệ số Tổng thu nhập /VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần
giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................60
Bảng 2.19 Hệ số lợi nhuận sau thuế/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần
giai đoạn năm 2010 – 2012 ...........................................................................................61
Bảng 2.20 Hệ số tổng lãi/VCSH của một số ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
năm 2010 – 2012 ...........................................................................................................63
BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1 GDP Việt Nam năm 2007-2013.................................................................31
Biểu đồ 2.2 Lạm phát Việt Nam 2010 – 2012...............................................................32
Biểu đồ 2.3 Tổng tài sản ngân hàng cuối quý 1/2013 và cuối năm 2012 .....................39
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế quý 1 năm 2012-2013 ....................................41
Biểu đồ 2.5 Hệ số CAR của các NHTMCP lớn của Việt Nam so với ..........................59
Biểu đồ 2.6 Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần .................................64
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................36
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua hệ thống ngân hàng nước ta đã có nhiều đóng góp quan
trọng vào sự phát triển của nền kinh tế. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng đa
dạng, phong phú và tiện ích hơn. Nhiều cơ chế chính sách tiền tệ, tín dụng đã đi vào
cuộc sống, nhiều đổi mới về tổ chức và công nghệ đã được triển khai. Tuy nhiên, bên
cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ngân hàng Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế
như mức độ của phát triển thị trường còn hạn chế, trình độ quản lý thấp, năng lực tài
chính yếu kém tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cao. Trong đó, năng lực tài chính là một
trong những hạn chế lớn nhất, ảnh hưởng cơ bản nhất trong khả năng cạnh tranh của
các định chế tài chính này tại Việt Nam chính là tiềm lực tài chính còn hết sức yếu
kém, mà vốn chủ sở hữu là thước đo cho tiềm lực ấy.
Hoạt động của ngân hàng luôn luôn thường trực rủi ro vì vậy tăng vốn chủ sở
hữu trước hết là giúp ngân hàng đứng vững, là điều kiện để hút khách hàng, mở rộng
hoạt động kinh doanh, phát triển nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, tăng sức cạnh tranh với
các ngân hàng nước ngoài có vốn lớn đang hoạt động trên thị trường, tiếp theo là để
ngân hàng tiếp tục tồn tại và phát triển. Nếu ngân hàng hoạt động lớn mạnh như một
cây cổ thụ thì vốn chủ sở hữu chính là rễ của của cây cổ thụ đó, rễ có to khỏe, đâm sâu
vào lòng đất thì cây mới lớn mạnh. Vốn chủ sở hữu có lớn thì tiềm lực tài chính, phát
triển của ngân hàng mới vững chắc. Vì vậy, VCSH có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, là nguồn đảm bảo quyền lợi
cho người gửi tiền và chống đỡ rủi ro.
Nhưng hiện tại, quy mô VCSH của các ngân hàng thương mại cổ phần ở nước ta
hiện nay còn quá nhỏ bé so các nước trong khu vực. Bình quân các ngân hàng thương
mại cổ phần mới đạt 9.000 tỷ đồng, tương đương 600 triệu USD. Trong khi đó, bình
quân các ngân hàng hàng thương mại trong khu vực lên tới 50 tỷ USD. Ngân hàng
Nhà nước vừa công bố các dữ liệu cơ bản về tình hình hoạt động của các tổ chức tín
dụng đến tháng 1/2012, theo đó vốn tự có bị sụt giảm nghiêm trọng. Tính đến
31/1/2013 so với cuối năm 2012, toàn hệ thống giảm 7,53%; khối ngân hàng thương
mại nhà nước giảm 1,8%; đặc biệt khối ngân hàng cổ phần giảm tới 17,37%. Với thị
trường, quy mô vốn tự có là uy tín, sức mạnh của mỗi ngân hàng, thậm chí là một cam
kết ngầm với khách hàng về năng lực bảo vệ họ trước rủi ro.
Xuất phát từ thực trạng trên đòi hỏi cần phải có một đề tài nghiên cứu giải pháp
mở rộng quy mô VCSH cho các đơn vị này. Đây là lý do em quyết định lựa chọn đề
tài “Giải pháp mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu cho ngân hàng thƣơng mại cổ
phần của Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba nội dung chính sau:
Làm rõ các vấn đề cơ bản về vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô
VCSH của ngân hàng thương mại cổ phần.
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng vốn chủ sở hữu và khả năng mở rộng quy mô
VCSH tại một số ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.
Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu cho các
ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam.
3.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
kinh tế, phân tích tổng hợp và so sánh, từ đó vận dụng lý luận vào thực tiễn để giải
thích nguyên nhân và đưa ra các giải pháp thích hợp.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở
hữu của một số ngân hàng thương mại cổ phần tiêu biểu của Việt Nam như:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP cổ phần Sài Gòn-Hà
Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương
Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng vốn chủ sở
hữu của một số ngân hàng thương mại tiêu biểu của Việt Nam như: Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, Ngân hàng TMCP Phương Tây, Ngân hàng TMCP Bảo Việt
trong giai đoạn năm 2010 – 2012.
5.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, lời mở đầu và danh mục
tham khảo nội dung của khóa luận được chia làm ba chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về vốn chủ sở hữu của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng vốn chủ sở hữu tại các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp gia tăng vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN.
1.1. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại Việt Nam có đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh
tế – xã hội của đất nước, giúp đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn
định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và
sản xuất kinh doanh… NHTM có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước vì
vậy trước hết, ta cần làm rõ khái niệm NHTM là gì?
Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại với những cách
nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới
hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín
dụng hay dịch vụ tài chính.
Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có
giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền
gửi.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ.
Tại Việt Nam, theo Điều 4, Khoản 2, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì:
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của luật này.”
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm: Ngân
hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại: là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các
TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng chính sách: là loại hình ngân hàng do Chính phủ thành lập, hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã
hội của Nhà nước.
Ngân hàng hợp tác xã: là loại hình ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành
lập theo quy định của Luật các TCTD năm 2010 nhằm mục tiêu chủ yếu là
1
Thang Long University Library
liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín
dụng nhân dân.
Cũng theo Luật các TCTD năm 2010, tại các Điều 12, 13, 14, 15 quy định, hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên
tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho
khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung song về
cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ - tín
dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, ta có thể hiểu NHTM là loại hình doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng hoạt động qua tài khoản và hoạt động
hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận.
Từ định nghĩa trên, ta có thể hiểu khái niệm NHTMCP là cách gọi cho các ngân
hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật
riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi
hoạt động. Gọi là NHTMCP để phân biệt với các ngân hàng thương mại nhà nước và
ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại
Việt Nam. NHTMCP được thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu, việc
nắm giữ các cổ phiếu cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt
động của ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải
chịu tổn thất có thể xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung, các
ngân hàng cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các ngân hàng
lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
2
Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu thì loại hình cổ phần được
xem là tối ưu nhất và đem lại hiệu quả tốt nhất cho nền kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.2.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại cổ phần
Là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước
Loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, các hoạt
động của NHTMCP nhằm thúc đẩy và lưu chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc
giao dịch, thanh toán, phát sinh hằng ngày trong nền kinh tế, đồng thời thông qua các
hoạt động huy động vốn cho vay và thanh toán, các NHTMCP có khả năng tạo tiền
thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. Vì vậy, NHTMCP là một mắt xích góp
phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia nên nhà nước luôn phải quản lí chặt chẽ.
Được thành lập do sự góp vốn mua cổ phần của cổ đông
Thông tư số 09/2010/TT/NHNN, một NHTMCP muốn thành lập và hoạt động
phải đảm bảo 5 tiêu chí: vốn điều lệ, số lượng cổ đông, tỷ lệ sở hữu số vốn điều lệ,
cách thức tổ chức và các vấn đề liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy
định của pháp luật tại thời điểm thành lập; vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam;
nguồn vốn góp thành lập Ngân hàng phải tuân thủ những điều kiện cụ thể: phải có tối
thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 3 cổ
đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân (các cổ đông phải có khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng); các cổ đông sáng lập (là cá nhân, tổ chức) phải
cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, đồng thời các cổ
đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các
cổ đông sáng lập; ngân hàng phải có điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy
định của pháp luật hiện hành.
Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số
cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của
ngân hàng và không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người
khác; ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày
ngân hàng được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời gian này, cổ phần
ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ đông phổ thông. Đối với
cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi
3
Thang Long University Library
thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của ngân hàng tại thời
điểm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực.
Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
Nhiệm vụ cơ bản nhất của NHTMCP đó là huy động vốn và cho vay. Ngân hàng
là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan
thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho nhu cầu về vốn của mọi tầng
lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. NHTM hoạt
động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả lãi suất
huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất chính là lợi
nhuận của ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro
Rủi ro xảy ra hàng ngày trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng có nhiều loại đặc biệt phải kể đến như rủi ro tín dụng,
rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro thanh khoản. Trong đó, rủi ro tín dụng và rủi ro
thanh khoản nếu xảy ra sẽ gây nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. Nếu ngân hàng xảy
ra hai loại rủi ro này mà không xử lý tốt ngân hàng có thể bị sụp đổ và kéo theo sự đổ
vỡ của cả hệ thống. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải đối mặt với các rủi ro khác nhưng
hầu hết các tổn thất đều rất nhỏ và hoàn toàn có thể dự đoán trước và phòng ngừa
được. Ví dụ: lỗi trong khi ghi sổ sách kế toán, lỗi thẻ tín dụng, hay một số thiết bị
trong hoạt động ngân hàng bị hỏng.... Một số sự kiện có thể gây ra tổn thất rất lớn như
các hoạt động kinh doanh chứng khoán trái phép, tham nhũng, làm giả sổ sách hay các
yếu tố bên ngoài như thiên tai, hỏa hoạn....
Sự tồn tại của NHTMCP phụ thuộc vào sự thỏa mãn của khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh, có nhiều NHTMCP cùng hoạt động vì vậy chỉ có
thể tồn tại khi có khách hàng, ngân hàng phải phục vụ khách hàng chu đáo tạo sự vượt
trội đặc biệt hơn, làm khách hàng hài lòng hơn các ngân hàng khác để giữ khách hàng.
Sự thỏa mãn của khách hàng đảm bảo duy trì hoạt động của ngân hàng, tạo tiền đề cho
ngân hàng phát triển.
Chịu ảnh hưởng dây truyền với các ngân hàng thương mại khác trong cùng
hệ thống
Khi một ngân hàng bị khủng hoảng sẽ kéo theo các ngân hàng khác như một hiệu
ứng dây truyền, vì khi một ngân hàng có sự cố không trả tiền cho khách hàng, gây cho
khách hàng sự lo lắng về tài sản của họ, họ sẽ đi rút tiền, không chỉ một mà nhiều
khách hàng khác cũng như thế, hơn nữa còn kéo theo sự rút tiền ồ ạt của các ngân
4
hàng khác. Vì vậy không chỉ sụp đổ của chính ngân hàng đấy mà còn kéo theo sự sụp
đổ của toàn bộ hệ thống NHTM.
1.1.2.2. Vai trò của ngân hàng thương mại cổ phần
Góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh
Để mở rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có lượng vốn lớn
nhằm tăng cường và đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên
tiến. Trong điều kiện vốn của các doanh nghiệp không đủ thì các ngân hàng thương
mại là một trong những kênh cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời nhất cho các doanh
nghiệp để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó có điều kiện phát triển sản
xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế - xã hội. Đồng thời, thông qua việc cung
ứng vốn và các dịch vụ ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đối với mọi thành phần kinh tế - xã hội.
Góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa cần rất nhiều vốn. Trong khi ngân hàng thương mại – một trong những trung gian
tài chính lớn của nền kinh tế có thể cung ứng vốn đáp ứng cao nhất cho sự chuyển dịch
cơ cấu đó. Từ đó góp phần hữu hiệu vào việc chuyển dịch cơ cấu hợp lí giữa các vùng,
miền, ngành, lĩnh vực và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Vừa là nơi đào tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ quốc gia do Ngân hàng trung ương chỉ trì xây dựng và điều
hành thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ như lãi suất, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở,… NHTM chính là “môi trường” để Ngân hàng
trung ương sử dụng, thực thi các công cụ này. NHTM phải chấp hành những quy định
của Ngân hàng trung ương về các công cụ chính sách tiền tệ, là cầu nối chuyển tiếp
các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế xã hội. Thông qua việc thực thi các
công cụ chính sách tiền tệ của ngân hàng thương mại, Ngân hàng trung ương có thể
cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế hoặc rút bớt tiền từ lưu thông về, đồng thời có
những biện pháp thích hợp để thực thi chính sách tiền tệ hiệu quả nhất.
Là cầu nối giữa kinh tế quốc gia và kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu. Quan hệ giữa các nước
trên mọi lĩnh vực đang ngày càng phát triển, nhất là trong quan hệ kinh tế. Ngân hàng
thương mại với tiềm lực về vốn, với các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng đang là
cầu nối hỗ trợ có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh cho mọi thành phần kinh tế của
5
Thang Long University Library
quốc gia với thị trường quốc tế, tạo cho các cá nhân, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
- xã hội thực hiện các hợp đồng kinh tế, các dịch vụ với đối tác nước ngoài một cách
nhanh chóng thuận tiện và an toàn.
1.1.3. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không
tránh được những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn. Những tổn thất do rủi ro
đã được phản ánh lên bảng cân đối kế toán của ngân hàng từ nhiều thập kỷ trước.
Chúng xảy ra hàng ngày trong ngành ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng không phải là một khái niệm mới đối với các ngân hàng.
Về khái niệm rủi ro, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu
tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho
con người, là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính
tiêu cực. Tuy nhiên, khái niệm rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được hiểu là những
biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng,
giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để
có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp là rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất và rủi ro khác.
Rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân
hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng.
Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài
chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của NHTMCP bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ
cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao hàm hai nội dung: rủi ro nguồn vốn và rủi ro
cho vay. Xem xét dưới góc độ quản trị thì rủi ro nguồn vốn được thể hiện khi nguồn
vốn bị tồn đọng, không cho vay được hoặc cho vay nhưng lãi thu được không đủ bù
đắp chi phí huy động. Vì thế gây tổn thất cho ngân hàng. Với những nguồn tiền huy
động khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Rủi ro trong cho vay được phát sinh
khi ngân hàng cho khách vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn, hoặc chỉ thu
được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả gốc và lãi khoản vay đó. Rủi ro
trong cho vay của NHTMCP có thể dẫn đến tổn thất cho ngân hàng thương mại. Trong
nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong tổng rủi ro.
6
Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro trong cho vay. Rủi ro
trong cho vay luôn tiềm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với
khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự
tính mang lại từ các tài sản Có sinh lời của các ngân hàng có thể không được hoàn trả
đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn.
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là sự biến động của lãi suất ngoài dự kiến có thể gây tổn thất cho
ngân hàng. Rủi ro lãi suất bao gồm hai loại:
Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản Nợ hoặc tái đầu tư tài sản Có
Nếu ngân hàng luôn duy trì tài sản Có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản Nợ thì
ngân hàng luôn đứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ đối với tài sản Nợ khi
lãi suất tăng. Ngược lại, ngân hàng gặp rủi ro về lãi suất tái đầu tư (tái cho vay) tài sản
Có trong trường hợp tài sản Có có kỳ hạn ngắn hơn so với kỳ hạn tài sản Nợ khi lãi
suất giảm.
Rủi ro giảm giá trị tài sản
Giá trị thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị hiện
tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản
cũng tăng lên làm cho giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngược
lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên.
Do đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và kỳ hạn của tài sản Nợ không cân xứng với
nhau, chẳng hạn tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì khi lãi suất thị trường
tăng, giá trị của tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với giá trị của tài sản
Nợ.
Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là những sự cố xảy ra trong hoạt động kinh doanh hối đoái có
thể gây nên nhữn tổn thất cho ngân hàng.
Những rủi ro hối đoái có thể phát sinh thông qua các hoạt động như: các ngân
hàng giao dịch các đồng tiền nước ngoài nhằm phục vụ cho khách hàng và cho chính
bản thân mình; hoặc các ngân hàng đầu tư vào tài sản Có và huy động vốn bằng ngoại
tệ. Ví dụ: Một ngân hàng Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng Anh cho một công ty của
Anh, nếu đồng bảng Anh giảm giá so với USD, thì gốc và lãi thu về từ khoản cho vay
bằng đồng bảng Anh sẽ giảm giá trị khi tính bằng USD. Thậm chí nếu đồng bảng giảm
giá quá mạnh, thì số tiền thu về cả gốc và lãi đó khi chuyển đổi sang USD có thể nhỏ
hơn số tiền đầu tư ban đầu, do đó kết quả đầu tư sẽ là âm, nghĩa là số tiền lãi đầu tư
thu được chưa đủ để bù đắp rủi ro hối đoái.
7
Thang Long University Library
- Xem thêm -