Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp bắc vinh thành...

Tài liệu Giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp bắc vinh thành phố vinh, tỉnh nghệ an

.PDF
151
336
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN XUÂN HÙNG GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH - THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN XUÂN HÙNG GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH - THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: 259/QĐ-ĐHNT ngày 24/3/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016 Ngày bảo vệ: 15/01/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT Chủ tịch Hội Đồng TS. HỒ HUY TỰU Khoa sau đại học KHÁNH HÒA - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh - Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm việc nghiêm túc của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Nha Trang, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Hùng iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Nha Trang đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian theo học tại trường. Xin trân trọng cảm ơn Thầy - TS Trần Đình Chất hướng dẫn khoa học cho tôi tận tình và chu đáo nhằm hoàn thành luận văn một cách thành công. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các quý Lãnh đạo tại Ban quản lý khu công nghiệp Bắc Vinh đã cung cấp những thông tin quý báu; các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ về thời gian, vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành luận văn này. Chân thành cám ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn đã góp ý những thiếu sót không thể tránh khỏi trong luận văn này. Nha Trang, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Hùng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ........................................................................................... 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing ..........................................................................7 1.1.1. Khái niệm marketing .............................................................................................7 1.1.2. Một số chức năng cơ bản của marketing...............................................................9 1.1.3. Giải pháp marketing ............................................................................................12 1.2. Tổng quan về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư.....................................................27 1.2.1. Những khái niệm cơ bản về hoạt động đầu tư.....................................................27 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới marketing nhằm thu hút vốn đầu ........................29 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác marketing thu hút vốn đầu tư vào KCN .............36 1.2.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của một số địa phương....................................38 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH- TP.VINH, TỈNH NGHỆ AN ................................................................41 2.1. Tổng quan về Nghệ An, Thành phố Vinh và KCN Bắc Vinh................................41 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An .........................................41 v 2.1.2. Tình hình đầu tư và thu hút đầu tư của tỉnh Nghệ An.........................................44 2.1.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư của thành phố Vinh...............................................53 2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh................................................56 2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh, TP Vinh - Nghệ An.. 56 2.2.2. Phân tích SWOT của KCN Bắc Vinh đối với thu hút vốn đầu tư ........................60 2.2.3. Thực trạng phát triển khu công nghiệp Bắc Vinh ...............................................62 2.3. Thực trạng hoạt động marketing của KCN Bắc Vinh ............................................69 2.3.1. Vấn đề nghiên cứu môi trường cạnh tranh ..........................................................69 2.3.2. Vấn đề sử dụng các công cụ marketing tại KCN Bắc Vinh. ...............................70 2.3.3. Đánh giá về công tác marketing nhằm thu hút vốn đầu vào KCN Bắc Vinh giai đoạn từ 2010 đến 2015 .........................................................................................78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẨU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH - TP.VINH, TỈNH NGHỆ AN..............95 3.1. Mục tiêu và kế hoạch đến 2020 về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An ............................................................................................................95 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An........................................95 3.1.2. Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An.........................................................................................................................96 3.1.3. Quan điểm phát triển Khu côngnghiệp................................................................97 3.2. Kế hoạch phát triển Khu công nghiệp Bắc Vinh đến năm 2020 ............................99 3.2.1. Về đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng các KCN .......................99 3.2.2. Về quy hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN .......................................99 3.2.3. Về vốn đầu tư xây dựng KCN ...........................................................................100 3.2.4. Về cải thiện môi trường đầu tư..........................................................................101 3.2.5. Về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của KCN .................................102 3.2.6. Về an sinh xã hội, bảo vệ môi trường................................................................102 vi 3.3. Các giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tưvào KCN Bắc Vinh............102 3.3.1. Tìm hiểu, nắm bắt hành vi của nhà đầu tư ........................................................102 3.3.2. Phân đoạn, lựa chọn khách hàng mục tiêu và định vị lãnh thổ....................104 3.3.3. Marketing hỗn hợp của KCN Bắc Vinh nhằm thu hút đầu tư .....................107 3.3.4. Xây dựng các chương trình marketing nhằm thu hút vốn đầu tư ................121 3.3.5. Đánh giá và điều chỉnh chương trình marketing nhằm thu hút đầu tư..............123 3.4. Kiến nghị nhằm tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư của Việt Nam nhằm thu hút vốn đầu tư của KCN Bắc Vinh ...........................................................................124 3.4.1. Kiến nghị nhằm thu hút vốn đầu tư đối với tỉnh Nghệ An...........................124 3.4.2. Một số kiến nghị chính sách về cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam ...125 KẾT LUẬN .................................................................................................................127 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................129 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB: Ngân hàng phát triển châu Á CHDCND: Cộng hòa dân chủ nhân dân CNH: Công ngiệp hóa DN: Doanh nghiệp ĐT&PT: Đầu tư và phát triển FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài HCM: Hồ Chí Minh HĐH: Hiện đại hóa HĐND: Hội đồng nhân dân IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế KCN, KCX : Khu công nghiệp, khu chế xuất KT-XH: Kinh tế - xã hội KCN: Khu công nghiệp KH-ĐT: Kế hoạch - đầu tư LTTP: Lương thực thực phẩm NGO: Tổ chức phi Chính phủ NSNN: Ngân sách nhà nước ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức SXDVTM: Sản xuất dịch vụ thương mại SXKD: Sản xuất kinh doanh TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UBND: Ủy ban nhân dân VCCI: Phòng công nghiệp và thương mại Việt nam WTO: Tổ chức thương mại thế giới XNK: Xuất nhập khẩu XDCB: Xây dựng cơ bản viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đặc điểm “sản phẩm - lãnh thổ” và yêu cầu về marketing...........................14 Bảng 1.2. Các cấp độ khác nhau của sản phẩm lãnh thổ...............................................15 Bảng 1.3. Các tác nhân chủ yếu trên lãnh thổ ...............................................................20 Bảng 2.1. Cơ cấu vốn đầu tư theo lĩnh vực đầu tư ........................................................45 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn đầu tư theo địa bàn đầu tư..........................................................46 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế...................................................47 Bảng 2.4. Cơ cấu vốn đầu tư theo lĩnh vực đầu tư ........................................................50 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn đầu tư theo địa bàn đầu tư..........................................................51 Bảng 2.6. Cơ cấu vốn đầu tư theo hình thức đầu tư ......................................................52 Bảng 2.7. Cơ cấu GDP Thành phố Vinh giai đoạn 2003 – 2015 ..................................53 Bảng 2.8. Danh mục một số dự án có tổng mức đầu tư lớn vào KCN..........................63 Bảng 2.9. Tình hình hoạt động của các DN có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2010 -2015... 64 Bảng 2.10. Tình hình hoạt động của một số DN có vốn đầu tư trong nước giai đoạn 2010 -2015.....................................................................................................................65 Bảng 2.11. Trình độ công nghệ của các DN đầu tư vào các KCN tại Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015....................................................................................................................66 Bảng 2.12. Diện tích đất đã được sử dụng ở các KCN tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015.... 67 Bảng 2.13. Các loại hình doanh nghiệp đầu tư vào KCN Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015....68 Bảng 2.14. Quy hoạch sử dụng đất (giai đoạn 1) KCN Bắc Vinh. ...............................71 Bảng 2.15. Kết quả đào tạo của KCN Bắc Vinh giai đoạn 2012 - 2015 .......................73 Bảng 2.16. Bảng giá một số KCN trên địa bàn miền Trung giai đoạn 2010-2015 .......75 Bảng 2.17. Lý do chính để đặt nhà máy tại địa bàn ......................................................79 Bảng 2.18. Tổng hợp đánh giá các chính sách liên quan đến hoạt động của DN...........80 Bảng 2.19. Đánh giá mức độ tiếp cận đến các yếu tố sản xuất .....................................81 Bảng 2.20. Đánh giá mức độ hỗ trợ đối với các yếu tố sản xuất...................................82 Bảng 2.21. Đánh giá về các yếu tố cơ sở hạ tầng..........................................................82 Bảng 2.22. Các yếu tố tác động tích cực đến quyết định đầu tư của DN.......................83 Bảng 2.23. Đánh giá về vai trò của cơ quan xúc tiến đầu tư.........................................84 Bảng 3.1. Các kỹ thuật xúc tiến đầu tư........................................................................115 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Định vị và truyền thông marketing ..............................................................19 Hình 1.1. Các bước marketing trong thu hút vốn đầu tư...............................................21 Hình 1.2. Phối hợp thu hút vốn đầu tư trong một chiến dịch tích hợp..........................23 Hình 1.3. Mô hình tổ chức của cơ quan xúc tiến đầu tư của Việt Nam ........................24 Sơ đồ 1.2. Lợi thế cạnh tranh lãnh thổ ..........................................................................32 Sơ đồ 1.3. Quá trình lựa chọn địa điểm đầu tư..............................................................34 Hình 2.1. Giá thuê đất một số KCN miền Trung ..........................................................76 Hình 2.2. Quỹ đóng góp của từ thiện xã hội của KCN Bắc Vinh .................................77 Hình 2.3. Mức độ quan trọng của cơ quan xúc tiến đầu tư ...........................................85 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa đang diễn ra nhanh chóng với quy mô và tốc độ ngày càng lớn đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tự do hóa thương mại và đầu tư tạo nên một nền kinh tế thị trường toàn cầu. Các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào nhau nhiều hơn và đều theo xu hướng mở cửa và theo quỹ đạo của kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp của các nước phát triển đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để giảm chi phí, tận dụng lợi thế so sanh các ở các nước khác, có thị trường mới, nguồn nguyên liệu mới. Các nước đang phát triển thiếu vốn đầu tư, thiếu kĩ thuật công nghệ tiên tiến, thiếu cán bộ quản lý, công nhân lành nghề trình độ cao. Xây dựng các KCN nhằm phát triển sản xuất công nghiệp để xuất khẩu, gọi vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu kỹ thuật hiện đại và nhận công nghệ tiên tiến, đồng thời học tập kinh nghiệm và hình thành thói quen, phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến, sử dụng nguyên, nhiên vật liệu và lực lượng lao động tại chỗ, tạo việc làm mới và hỗ trợ giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội của những vùng lạc hậu góp phần tăng trưởng kinh tế trong nước. KCN Bắc Vinh được chính phủ cho phép thành lập theo Quyết định thành lập số: 1128/TTg, ngày 18/12/1998. Tỉnh Nghệ An chủ trương dành khu công nghiệp này để di dời các cơ sở sản xuất trong nội thành thành phố Vinh như: Chế biến gỗ; sản xuất bánh kẹo, bia, thuộc da, may mặc; chế biến thức ăn gia súc... Mặc dù tiềm năng rất lớn phát triển, tuy nhiên KCN Bắc Vinh tại Nghệ An vẫn chưa thực sự phát triển xứng tầm với rất nhiều lý do khác nhau. Một trong những lý do gây trở ngại lớn nhất và quyết định nhất đó là yếu tố môi trường đầu tư chưa thực sự hấp dẫn. Vậy Nghệ An nói chung và ban quản lý KCN Bắc Vinh cần làm gì để xây dựng môi trường đầu tư hấp dẫn cho KCN? có biện pháp gì để giải quyết vướng mắc trong môi trường đầu tư tại KCN? Để KCN Bắc Vinh thật sự trở thành một điểm đến an toàn, một địa bàn thuận lợi cho các nhà đầu tư. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về marketing nhằm thu hút vốn đầu tư. - Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An trong giai đoạn 2010-2015. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện marketing nhằm thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An trong giai đoạn 2016-2020. xi 3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu liên quan: tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp liên quan đến hoạt động thu hút vốn đầu tư tại khu công nghiệp Bắc Vinh như các văn bản pháp luật, các nghiên cứu đã thực hiện trước đây. Bên cạnh đó, trong quá trình nghiên cứu tác giả còn sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp nội suy, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia, thu thập số liệu, những thông tin thực tế đã và đang diễn ra tại Nghệ An để xây dựng luận văn. 4. Tóm lược kết quả nghiên cứu đã đạt được Về phương diện học thuật - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về marketing nhằm thu hút vốn đầu tư, bổ sung và hoàn thiện những vấn đề lý thuyết về marketing, đặc biệt là chiến lược định vị và các chính sách marketing hỗn hợp. - Xác định và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách marketing nhằm thu hút vốn đầu tư trên cơ sở đảm bảo mối quan hệ nhiều chiều giữa các nhân tố này. Về phương diện thực tiễn Đề xuất các quan điểm và giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh, một mặt, phù hợp với đặc điểm địa bàn và mặt khác, đứng vững trước áp lực cạnh tranh giữa các địa phương, thậm chí giữa các quốc gia về thu hút vốn đầu tư ngày càng tăng lên. Kết quả của nghiên cứu giúp cho lãnh đạo tỉnh thành có quan điểm toàn diện về marketing và vận dụng marketing nhằm thu hút vốn đầu tư, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu KT-XH của địa phương. Công trình nghiên cứu này có thể là một tài liệu tham khảo giá trị cho các tổ chức và cá nhân quan tâm đến hoạt động thu hút vốn đầu tư. Đặc biệt, nhận biết các nhân tố ảnh hưởng đến marketing với việc thu hút vốn đầu tư của Việt Nam nói chung và KCN Bắc Vinh nói riêng. 5. Kết luận Nội dung chủ yếu của luận văn tập trung vào việc hệ thống lý thuyết về marketing và phân tích, đánh giá chính sách thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh theo tiếp cận marketing (hay định hướng khách hàng). Trên cơ sở đó, đề xuất quan điểm và các giải pháp marketing nhằm thu hút các nhà đầu tư vào KCN Bắc Vinh. Mục đích quan trọng là làm sao Nghệ An trở thành “điểm đến lý tưởng” của các nhà đầu tư, không chỉ trong suy nghĩ mà trên thực tế kinh doanh. 6. Từ khóa: Giải pháp marketing, thu hút vốn đầu tư, KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong phạm vi một quốc gia, các vùng lãnh thổ hay địa phương luôn đứng trước thách thức đạt được sự phát triển đồng bộ và bền vững. Trong điều kiện hiện tại của các vùng, để phát huy lợi thế của mình, nhu cầu về vốn ngày càng trở nên cấp bách mà con đường khả thi và hiệu quả nhất là thu hút vốn đầu tư. Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế đã làm cho sự chuyển dịch vốn giữa các quốc gia. Điều này tạo ra sự cạnh tranh giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư để phát triển KT-XH trong nước. Thông qua công cụ marketing, lãnh đạo các địa phương có thể hiểu biết và xác định chính xác những mong đợi hiện tại hay tiềm năng của tổng thể các tác nhân hoạt động trên một vùng lãnh thổ. Trên cơ sở đó, đưa ra các chính sách, biện pháp cần thiết để thu hút vốn đầu tư nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu về vốn và công nghệ từ các nhà đầu tư bên ngoài. Tuy nhiên, làm thế nào để khuếch trương một địa phương, một vùng lãnh thổ đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước? Cần cung cấp những dịch vụ gì cho các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài để họ đầu tư vào vùng hay địa phương mình, nhất là khi cạnh tranh giữa các vùng lãnh thổ để thu hút vốn đầu tư vào địa phương mình ngày càng trở nên mạnh mẽ?... Câu trả lời thuộc về việc nhận thức và vận dụng công cụ marketing của những người có trách nhiệm quản lý và phát triển vùng lãnh thổ/địa phương. Đã có nhiều nghiên cứu về marketing thu hút vốn đầu tư vào các doanh nghiệp. Vấn đề marketing đặc biệt là marketing địa phương (marketing lãnh thổ) đã được một số tác giả trên thế giới nghiên cứu, đặc biệt là Philip Kotler (Mỹ) và H. Brossanrd (Pháp). Điều này trước hết xuất phát từ những đóng góp to lớn cũng như uy tín của P.Kotler trong lý thuyết về marketing hiện đại nói chung và marketing lãnh thổ nói riêng. Công trình của H.Brossanrd đặc biệt tập trung vào việc ứng dụng marketing lãnh thổ nhằm thu hút đầu tư vào thịtrường châu Âu. Bên cạnh đó, một số công trình khác cũng có giá trị tham khảo như luận án tiến sĩ của Seppo K.Nairisto (Thụy điển) và Phạm Công Toàn (Việt Nam) cùng về marketing lãnh thổ với việc thu hút FDI. Cùng với tài liệu là bài giảng về “Marketing địa phương” của chương trình Fulbright, tác giả cũng nghiên cứu công trình của Francois Parvex (Pháp) như là một trong những tài liệu giảng dạy quan trọng về marketing lãnh thổ. 1 Công trình của Philip Kotler Được coi là “cha đẻ” của marketing hiện đại, Philipe Kotler cũng là người đầu tiên sử dụng thuật ngữ marketing lãnh thổ. Kotler cũng chia quá trình phát triển marketing lãnh thổ làm 3 giai đoạn: 1/ Thế hệ đầu tiên của marketing lãnh thổ/địa phương là marketing “nhà máy” (Smokestack Chasing); 2/ Thế hệ thứ hai là marketing mục tiêu (Target Marketing) đối với một số ngành công nghiệp và cải thiện cở hạ tầng; 3/ Thế hệ thứ ba và hiện nay là phát triển sản phẩm (Product Development) với việc nhấn mạnh về cạnh tranh, chọn lọc và tư duy “thị trường ngách”. Xung quanh chủ đề “Marketing Places - Marketing lãnh thổ”, P.Kotler (cùng các đồng nghiệp là Donald Haider, and Irving Rein) đã công bố nhiều công trình và đó là những đóng góp quan trọng, cả về lý thuyết và thực tiễn về marketing lãnh thổ. Đó là: - Đề xuất tiếp cận phát triển lãnh thổ theo quan điểm tổng thể và đưa ra mô hình “Tăng trưởng năng động của Thành phố” ; - Làm rõ các chủ thể của marketing lãnh thổ; - Xác định đối tượng hay khách hàng mục tiêu của marketing lãnh thổ; - Phân tích các cấp độ marketing lãnh thổ; - Nêu lên những đặc trưng và thách thức của marketing lãnh thổ ở châu Á. Công trình của H.Brossanrd Trong công trình nghiên cứu của mình, H. Brossanrd đặc biệt quan tâm đến hành vi của nhà đầu tư nước ngoài và các chính sách của lãnh thổ đối với các nhà đầu tư nước ngoài (thực chất là các biến số marketing hỗn hợp lãnh thổ). Đóng góp chủ yếu của H. Brossanrd được thể hiện: - Làm rõ đặc điểm của quá trình ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư; - Nêu ra những đặc điểm rất khác biệt của “Sản phẩm – lãnh thổ” so với các sản phẩm hàng hoá thôngthường; - Xác định và phân loại các dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài. Tăng cường dịch vụ cho nhà đầu tư trên cơ sở phân loại dịchvụ. Công trình của Seppo K.Nairisto Công trình này tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau đây: - Xác định và phân nhóm các nhân tố thành công của marketing lãnh thổ; 2 - Khẳng định vai trò của định vị và tái định vị lãnh thổ. Quy trình tái định vị thương hiệu bao gồm nhiều giai đoạn, với sự tham gia của nhiều tác nhân trên thị trường; - Lãm rõ các yếu tố trong một qui trình marketing lãnh thổ. Các yếu tố này được chia ra dưới ba góc độ của nhà sản xuất (nguồn lực, sản phẩm, chiến lược sản phẩm), thị trường (giải pháp và chiến lược marketing) và người tiêu dùng (số lượng khách hàng và nhu cầu của họ, phân khúc thị trường và lựa chọn chiến lược). Công trình của Francois Parvex Công trình “Marketing lãnh thổ: khi lãnh thổ trở thành sản phẩm’’; đã làm rõ nguyên nhân ra đời của marketing lãnh thổ và phân biệt mô hình marketing lãnh thổ theo nghĩa hẹp và theo nghĩa rộng. Đặc biệt tác giả này đã đề xuất mô hình marketing với các yếu tố cấu thành như: - Xác định một hay nhiều nhóm khách hàng mục tiêu (phân đoạn); - Xác định nhu cầu của họ; - Xác lập marketing hỗn hợp (4P): sản phẩm, giá, xúc tiến, phân phối; - Tổ chức và đảm bảo dịch vụ sau bán. Theo tác giả này, kế hoạch marketing lãnh thổ bao gồm: - Sản phẩm, khách hàng, những lĩnh vực liên quan; - Các yếu tố cạnh tranh: tính hữu ích, vượt trội, khác biệt, hiệu quả; và - Hệ thống các quan hệ: hệ thống tạo ra giá trị, chi nhánh. Cả 3 nhóm nhân tố này đều góp phần tạo lập nên hình ảnh của lãnh thổ. Công trình của Phạm Công Toàn Trong luận án về marketing địa phương với việc thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên, tác giả cho thấy chủ động trong thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài, phục vụ phát triển KT-XH là đòi hỏi cấp thiết đối với tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn phát triển hiện nay nhằm bắt kịp với xu hướng phát triển của thời đại. Để thực hiện điều đó, tỉnh Thái Nguyên cần phải tìm ra những biện pháp khuếch trương nhằm quảng bá hình ảnh địa phương mình đối với nhà đầu tư để thu hút sự chú ý và sự quan tâm đến đầu tư vào địa phương. Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đây được thực hiện theo các hướng nghiên cứu ưu tiên khác nhau, phản ánh quy trình và các yếu tố của marketing lãnh thổ ở các góc độ khác nhau. Tuy nhiên, các công trình này không phân tích đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác lập và thực hiện marketing lãnh thổ. Hơn nữa, những nghiên cứu này không 3 phản ánh được các đặc trưng về marketing lãnh thổ nhằm thu hút vốn đầu tư vào Thành phố Vinh. Trước tình hình như vậy, tác giả đã nhận thấy rằng cần phải có một nghiên cứu phản ảnh tương đối đầy đủ những đóng góp của các công trình nêu trên nhằm bổ khuyết cho nhau. Đó là nghiên cứu tổng thể với các giai đoạn khác nhau của quy trình xác lập chiến lược marketing lãnh thổ. Hơn nữa, cũng cần phải tập trung vào việc ứng dụng marketing lãnh thổ nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh. Nói cách khác, cần có một công trình về marketing lãnh thổ trong những điều kiện cụ thể và riêng biệt của Thành phố Vinh (bên trong và bên ngoài. Cuối cùng, cần phân tích đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng tới việc xác lập và thực hiện marketing lãnh thổ nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh. Để luôn luôn là trung tâm chính trị, văn hóa - xã hội và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng, lãnh đạo KCN Bắc Vinh đã và tiếp tục ban hành nhiều chính sách phát triển KCN, trong đó có chính sách thu hút và khuyến khích đầu tư. Hiểu biết và vận dụng tư duy cũng như quy trình marketing vừa là yêu cầu, vừa là công cụ để thu hút đầu tư trong nước và quốc tế nhằm thực hiện thành công các chủ trương, chính sách phát triển KT-XH của tỉnh. Với lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh - Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về Marketing, cũng như các giải pháp Marketing - Sử dụng những lý luận, lý thuyết dã đề cập để đánh giá thực trạng thu hút đầu tư và các giải pháp Marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An trong giai đoạn 2010-2015. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện marketing nhằm thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An trong giai đoạn 2016-2020. Các câu hỏi nghiên cứu là: 1, Cơ sở lý luận của các giải pháp Marketing là gì? Sử dụng mô hình lý thuyết nào cho việc phân tích, lựa chọn giải pháp Marketing của KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An? 4 2, Thực trạng hoạt động Marketing của KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An giai đoạn 2010 - 2015 bị chi phối bởi những yếu tố nào? KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An có những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức nào để ứng phó với những yếu tố tác động đó? 3, Giải pháp marketing nào cần triển khai để thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An trong giai đoạn 2016-2020? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những nội dung liên quan đến marketing nhằm thu hút vốn đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An: - Hoạt động marketing nhằm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An. Nghiên cứu về marketing trong giới hạn ở mục tiêu thu hút vốn đầu tư (khách hàng mục tiêu là nhà đầu tư). - Kinh nghiệm vận dụng marketing nhằm thu hút vốn đầu tư của một số quốc gia cũng như một số tỉnh, thành phố Việt Nam, các KCN khác nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm cho KCN Bắc Vinh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện thu hút vốn đầu tư theo quan điểm marketing vào KCN Bắc Vinh. - Về thời gian, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các hoạt động marketing nhằm thu hút vốn đầu tư, giai đoạn 2010-2015 và dự báo cho giai đoạn 2016-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: + Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết hàng năm của UBND tỉnh, UBND thành phố, ban quản lý KCN Bắc Vinh và báo cáo tổng kết của một số doanh nghiệp đang hoạt động tại KCN Bắc Vinh. + Các đề tài liên quan khác, … + Sách, báo, tạp chí, internet,….. * Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: - Mục đích khảo sát Để có được những nhận định khách quan hơn, tác giả đã tiến hành khảo sát, thăm dò ý kiến của các nhà đầu tư đang có các dụ án hoạt động tại KCN Bắc Vinh. Qua 5 khảo sát, hầu hết các nhà đầu tư đều có ý kiến cho rằng việc hoàn thiện công tác marketing tại KCN Bắc Vinh là hết sức cần thiết và mang tính cấp thiết trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các KCN trong và ngoài tỉnh Nghệ An. - Phạm vi khảo sát: Khảo sát ý kiến của các nhà đầu tư đang đầu tư vào KCN Bắc Vinh, Nghệ An. - Phương pháp khảo sát được tiến hành như sau: Bảng câu hỏi: Dựa trên sự kế thừa các đề tài trước để tham khảo, ý kiến của giáo viên hướng dẫn và ý kiến của các nhà quản lý, tác giả đã xây dựng bản câu hỏi nghiên cứu hoàn chỉnh (phụ lục số 01). Về thang đo nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng thang đo Likert để thực hiện nghiên cứu, khảo sát ý kiến với 5 mức (phụ lục số 01). - Chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu thu thập ý kiến của các nhà đầu tư đang triển khai các dự án tại KCN Bắc Vinh. Mẫu được thu thập với kích thước mẫu n = 22. Dữ liệu được xử lý thông qua phần mềm SPSS. * Phương pháp nghiên cứu: Tác giả đã sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp dựa trên dữ liệu thứ cấp và các tài liệu có liên quan; xử lý phân tích số liệu sơ cấp bằng phần mềm SPSS, để tổng hợp các ý kiến đánh giá của các nhà đầu tư về chính sách marketing nhằm thu hút đầu tư của KCN Bắc Vinh, từ đó làm căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác marketing nhằm thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục các chữ viết tắt, hệ thống bảng biểu và sơ đồ, luận án gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing và giải pháp marketing nhằm thu hút đầu tư. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư và các hoạt động marketing nhằm thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh - Thành phố Vinh, Nghệ An. Chương 3: Giải pháp marketing nhằm thu hút đầu tư vào KCN Bắc Vinh Thành phố Vinh, Nghệ An. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing 1.1.1. Khái niệm marketing Tại Việt Nam, thuật ngữ “marketing” thường được dịch là “tiếp thị.” Tuy nhiên, thuật ngữ bằng tiếng Việt không thể hiện đầy đủ nội dung nên việc sử dụng từ gốc “marketing” tương đối phổ biến. Ý tưởng cơ bản của thuật ngữ “marketing” có thể nói đơn giản là cung cấp cái thị trường cần chứ không phải cái mình có. Cách hiểu này, nói chung, được thừa nhận rộng rãi giữa các nhà hoạch định chính sách, giới doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu. Thực tiễn thiết kế và thực hiện các chính sách kinh tế lại không như vậy. Một số câu hỏi phổ biến của các nhà hoạch định chính sách là chính phủ nên đóng vai trò như thế nào và chính phủ nên thực hiện hành động cụ thể để đạt được mục tiêu. Câu trả lời thường không thống nhất và do đó dẫn đến tình trạng thiếu rõ ràng và thiếu ổn định của chính sách. Chính sách thu hút vốn đầu tư cho các khu công nghiệp cũng không phải là một ngoại lệ. Thông thường, marketing được định nghĩa là “quy trình mà một sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra và sau đó được định giá, xúc tiến, và phân phối tới khách hàng” (MSN Encarta, từ điển trực tuyến). Hiệp hội marketing Mỹ (AMA) định nghĩa marketing là “một chức năng tổ chức và chuỗi các quy trình tạo dựng, giao tiếp, và mang lại giá trị cho khách hàng cũng như việc quản lý các quan hệ khách hàng theo những phương thức tạo ra lợi ích cho tổ chức và các bên có quyền lợi liên quan của tổ chức”. Như vậy, hàng loạt các quan niệm liên quan như sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến,... thường được sử dụng để định nghĩa về marketing. Tuy nhiên, trong thực tiễn, điều quan trọng nhất lại là tích hợp toàn bộ các biến này trong một chương trình marketing thống nhất. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright (FETP) tại thành phố Hồ Chí Minh sử dụng hai cuốn giáo trình về marketing địa phương, đưa ra cách tiếp cận marketing trong thu hút vốn đầu tư của các địa phương và sự tham gia của các địa phương vào thị trường thế giới (FETP 1999a, 1999b). Hai cuốn giáo trình này dẫn giải nhiều tình 7 huống trong đó cách tiếp cận marketing trong thu hút vốn đầu tư được nhiều cơ quan xúc tiến đầu tư trên thế giới sử dụng. Một trong hai cuốn giáo trình này cũng tham chiếu tới các nghiên cứu của Wells và Wint về vai trò của các tổ chức xúc tiến đầu tư (Wells và Wint, 1991), tổ chức phù hợp cho xúc tiến đầu tư, và kỹ thuật đánh giá chức năng xúc tiến đầu tư. Hai cuốn sách này là những tài liệu quan trọng giúp lập chiến lược marketing thu hút vốn đầu song chúng chưa chỉ ra cách tích hợp tất cả các yếu tố marketing trong một chương trình. MPI và JICA (2003) tiến hành nghiên cứu toàn diện về chiến lược xúc tiến đầu tư. Nghiên cứu đề xuất việc xây dựng hình ảnh quốc gia như là nội dung trọng tâm của công tác xúc tiến. Nghiên cứu cũng cho rằng Việt Nam cần xác định rõ ràng các nhà đầu tư mục tiêu và sử dụng các kỹ thuật xúc tiến phù hợp. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh các biện pháp đặc thù đảm bảo thành công của công tác xúc tiến đầu tư như xây dựng một cơ quan xúc tiến đầu tư quốc gia và thực hiện các chương trình hành động cụ thể. Trên quan điểm marketing, nhà đầu tư đến với nước sở tại không phải vì các nhà hoạch định chính sách cho rằng môi trường kinh doanh ở mình tốt mà chính là vì những ích lợi thực tế từ môi trường đầu tư của nước sở tại. Chính phủ cần am hiểu các yêu cầu đối với các doanh nghiệp và sử dụng chính sách để thoả mãn nhu cầu của các doanh nghiệp đầu tư. Khái niệm marketing truyền thống: Marketing là một khái niệm đơn giản bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng anh có nghĩa là “làm thị trường”. Và nó được giới hạn trong lĩnh vực thương mại, nó bao gồm tất cả các hoạt động của một công ty nhằm tiêu thụ những hàng hóa và dịch vụ đã có sẵn. Khái niệm marketing của Philip Kotler: Marketing là một hoạt động mang tính chất xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào hàng và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. Khái niệm marketing tại các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường: Marketing là một quá trình quản lý mang tính chất xã hội nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào hàng và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác. Ngoài ra, marketing còn được định nghĩa như một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn, yêu cầu của họ thông qua trao đổi về một loại sản phẩm - dịch vụ nào đó trên thị trường. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất