Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding tại công ty tnhh mtv l...

Tài liệu Giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding tại công ty tnhh mtv lữ hành vitours

.DOC
93
245
85

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ KHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH    CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊÊP Đề tài: “ GIẢI PHÁP MARKETING CHO CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TEAMBUILDING TẠI CÔNG TY TNHH MTV LỮ HÀNH VITOURS” GVHD SVTT Lớp SVTH: Trần Phước Dũng. : : : Trang 0 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài Đà Nẵng 11/2011 LỜI CẢM ƠN š š š › › › Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Đoàn Thị Hoài Thanh vì sự hướng dẫn tận tình của cô trong quá trình em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các anh chị trong công ty TNHH MTV lữ hành Vitours đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp xúc với thực tế trong quá trình em thực tập tại công ty. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn đê chuyên đề của em hoàn thiê ên hơn. Đà Nẵng ngày 28 tháng 11 năm 2011 Sinh viên thực hiện SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 1 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài MỤC LỤC       MỤC LỤC........................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC KÝ HIÊÊU, CHỮ VIÊT TẮT.......................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................8 DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH VE.............................................................................9 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................10 CHƯƠNG 1: CƠ SỎ LÝ LUÂÊN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING CHO CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TEAMBUILDING Ở CÔNG TY LỮ HÀNH........12 1.1. Cơ sở lý luâ nê về kinh doanh lữ hành...................................................................12 1.1.1. Khái quát về kinh doanh lữ hành...................................................................12 1.1.1.1. Khái niê êm................................................................................................12 1.1.1.2. Phân loại hoạt đô êng kinh doanh lữ hành................................................12 1.1.1.3. Đă êc điêm hoạt đô êng kinh doanh lữ hành................................................13 1.1.1.4. Vai trò và chức năng của hoạt đô nê g kinh doanh lữ hành........................14 1.1.2. Khái quát về doanh nghiê êp kinh doanh lữ hành............................................14 1.1.2.1. Khái niê êm về doanh nghiê êp lữ hành.......................................................14 1.1.2.1. Đă êc điêm của doanh nghiê êp lữ hành.......................................................15 1.1.2.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiê êp KD lữ hành.................................16 1.2. Chương trình du lịch Teambuilding.....................................................................16 1.2.1. Chương trình du lịch......................................................................................16 1.2.1.1. Khái niê êm về chương trình du lịch:........................................................16 1.2.1.2. Nô êi dung của CTDL:...............................................................................17 1.2.1.3. Đă êc điêm của CTDL:..............................................................................17 1.2.1.4. Phân loại chương trình du lịch................................................................18 1.2.2. Chương trình du lịch teambuilding...............................................................19 1.2.2.1. Định nghĩa về chương trình du lịch teambuilding..................................19 1.2.2.2. Phân loại các chương trình du lịch Teambuilding..................................20 SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 2 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài 1.2.2.3. Ý nghĩa của chương trình du lịch Teambuilding....................................22 1.2.3. Đă cê điêm tâm lý khách tham gia chương trình teambuilding.......................23 1.2.4. Điều kiê nê đê phát triên chương trình du lịch teambuilding..........................24 1.3. Cơ sở lý luâ nê về Marketing..................................................................................24 1.3.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.................................24 1.3.1.1. Phân đoạn thị trường...............................................................................24 1.3.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..................................................................26 1.3.2. Các giải pháp Marketing...............................................................................27 1.3.2.1. Chính sách sản phẩm...............................................................................27 1.3.2.2. Chính sách giá.........................................................................................28 1.3.2.3. Chính sách phân phối..............................................................................31 1.3.2.4. Chính sách truyền thông cổ đô nê g...........................................................32 1.3.2.5. Chính sách con người..............................................................................35 1.3.2.6. Quy trình..................................................................................................35 1.3.2.7. Quan hê ê với các bên hữu quan................................................................37 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG MARKETING CHO CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TEAMBUILDING Ở CÔNG TY TNHH MTV LỮ HÀNH VITOURS..................................................................38 2.1. Giới thiê uê về công ty TNHH MTV Vitours.........................................................38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triên....................................................................38 2.1.2. Chức năng, nhiê êm vụ, quyền hạn..................................................................39 2.1.2.1. Chức năng:..............................................................................................39 2.1.2.2. Nhiệm vụ:................................................................................................39 2.1.2.3. Quyền hạn:..............................................................................................40 2.1.3. Các sản phẩm/ dịch vụ...................................................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV lữ hành vitours............................42 2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:..............................................................................42 2.1.4.2. Chức năng của các bộ phận:...................................................................43 2.1.5. Nguồn lực kinh doanh của công ty................................................................45 2.1.5.1. Nguồn nhân lực.......................................................................................45 2.1.5.2. Cơ sở vâ êt chất kỹ thuâ ............................................................................46 êt SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 3 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài 2.1.5.3. Nguồn lực tài chính.................................................................................47 2.2. Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2007 - 2010............................47 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 – 2010..............47 2.2.2. Tình hình thực hiê ên doanh thu theo cơ cấu khách:.......................................49 2.2.3. Tình hình nguồn khách của công ty TNHH MTV lữ hành Vitours giai đoạn 2008 – 2010:............................................................................................................50 2.3. Thực trạng về kết quả kinh doanh và các giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding ở công ty TNHH MTV lữ hành Vitours...................................56 2.3.1. Kết quả kinh doanh chương trình du lịch teambuilding...............................56 2.3.1.1. Tình hình khai khác khách du lịch teambuilding của công ty................56 2.3.1.2. Kết quả kinh doanh chương trình du lịch teambuilding của công ty.....58 2.3.2. Thị trường mục tiêu của các các chương trình du lịch teambuilding..........59 2.3.3. Thực trạng các giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding............................................................................................................60 2.3.3.1. Chính sách sản phẩm...............................................................................60 2.3.3.2. Chính sách giá.........................................................................................61 2.3.3.3. Chính sách phân phối..............................................................................63 2.3.3.4. Chính sách truyền thông cổ đô nê g...........................................................64 2.3.3.5. Chính sách về con người.........................................................................67 2.3.3.6. Chính sách quy trình...............................................................................67 2.3.3.7. Chính sách về quan hê ê với các bên hữu quan.........................................69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MARKETING CHO CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TEAMBUILDING CỦA CÔNG TY TNHH MTV LỮ HÀNH VITOURS............72 3.1. Những căn cứ tiền đề...........................................................................................72 3.1.1. Xu hướng phát triên du lịch teambuilding hiê nê nay.....................................72 3.1.2. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty TNHH MTV Vitours..72 3.1.2.1. Phương hướng.........................................................................................72 3.1.2.2. Mục tiêu...................................................................................................73 3.1.3. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh chương trình du lịch teambuilding của công ty TNHH MTV Vitours............................................................................74 3.1.3.1. Phương hướng.........................................................................................74 SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 4 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài 3.1.3.2. Mục tiêu...................................................................................................74 3.1.4. Đă cê điêm cầu thị trường du lịch teambuilding ở Viê tê Nam..........................75 3.1.5. Năng lực của công ty TNHH MTV Vitours trong viê êc khai thác chương trình du lịch teambuilding........................................................................................76 3.2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu.........................................................77 3.2.1. Phân đoạn thị trường.....................................................................................77 3.2.2. Đánh giá mức hấp dẫn của các đoạn thị trường............................................77 3.2.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................................78 3.3. Các giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding của công ty...79 3.3.1. Chính sách sản phẩm.....................................................................................79 3.3.2. Chính sách giá................................................................................................80 3.3.3. Chính sách phân phối....................................................................................81 3.3.3.1. Đối với đoạn thị trường miền Bắc và miền Nam...................................81 3.3.3.2. Đối với đoạn thị trường miền Trung.......................................................83 3.3.4. Chính sách truyền thông cổ đô êng..................................................................84 3.3.4.1. Chính sách chung cho cả ba đoạn thị trường..........................................84 3.3.4.1. Chính sách cho từng đoạn thị trường......................................................85 3.3.5. Chính sách con người....................................................................................87 3.3.6. Chính sách quy trình......................................................................................87 3.3.7. Chính sách đối với các bên hữu quan............................................................88 3.3.7.1. Đối với các đối tác..................................................................................88 3.3.7.2. Đối với các điêm đến..............................................................................89 3.3.7.3. Đối với cơ sở lưu trú, ăn uống, vâ nê chuyên............................................89 3.3.7.4. Đối với khách hàng.................................................................................89 KÊT LUÂÊN................................................................................................................91 TÀI LIÊêU THAM KHẢO..............................................................................................92 SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 5 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài DANH MỤC CÁC KÝ HIÊÊU, CHỮ VIÊT TẮT š š š › › › CTDL : Chương trình du lịch THHH MTV : Trách nhiê m ê hữu hạn mô êt thành viên VNR1000 : Doanh mục 1000 doanh nghiê êp lớn nhất Viê êt Nam SEO : Quảng bá website PR : Public Relative (Quan hê ê công chúng) SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 6 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU       Bảng 1.1 Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Bảng 2.11 Bảng 2.12 Bảng 3.1 Doanh mục các bảng biêu Ma trâ ên đánh giá mức đô ê hấp dẫn của các đoạn thị trường Lực lượng lao đô nê g tại công ty Lữ hành Vitours Cơ sở vâ êt chất kỹ thuâ tê của công ty Lữ hành Vitours Bảng cân đối tài chính của công ty Lữ hành Vitours giai đoạn Trang 26 45 46 2008-2010 Kết quả hoạt đô nê g kinh doanh của công ty Lữ hành Vitours giai đoạn 2008 – 2010 Doanh thu theo cơ cấu khách của công ty Lữ hànhVitours Cơ cấu khách theo phạm vi địa lý của công ty Lữ hànhVitours Bảng số lượt khách theo quốc tịch của công ty Lữ hành Vitours Tỉ trọng số lượt khách của chương trình du lịch teambuilding trong cơ cấu khách của công ty Lữ hành Vitours (2008 – 2010) Cơ cấu khách du lịch teambuilding của công ty Lữ hành Vitours Kết quả kinh doanh chương trình du lịch teambuilding của công ty Lữ hành Vitours (2008-2010) Các chương trình du lịch teambuilding của công ty Lữ hành Vitours Bảng kế hoạch lợi nhuâ nê mục tiêu đối với chương trình du lịch teambuilding của công ty Lữ hành Vitours (2008 – 2010) Bảng đánh giá mức đô ê hấp dẫn của các đoạn thị trường du lịch teambuilding DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH VE       SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 7 Lớp 34K03.1 47 47 49 50 56 57 58 59 60 62 78 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Hình 2.5 Hình 2.6 Hình 2.7 Hình 3.1 Hình 3.2 GVHD: Đoàn Thị Hoài Danh mục biêu đồ hình ve Trang Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours 42 Biêu đồ thê hiê nê doanh thu, chi phí, lợi nhuâ nê của công ty Lữ 48 hành Vitours giai đoạn 2008 - 2010 Biêu đồ thê hiê ên số ngày khách của công ty Lữ hànhVitours 53 Biêu đồ tăng trưởng số lượt khách của công ty Lữ hành Vitours 55 Sơ đồ hê ê thống phân phối chương trình du lịch teambuilding của 64 công ty Lữ hành Vitours Hình ảnh trang Web giới thiê uê về chương trình du lịch 65 teambuilding của công ty Lữ hành Vitours Hình ảnh trang Web giới thiê uê về chương trình du lịch 66 teambuilding trên website www.vietnamteambuilding.com Sơ đồ hê ê thống phân phối chương trình du lịch teambuilding tại 82 miền Nam Sơ đồ hê ê thống phân phối chương trình du lịch teambuilding tại 83 miền Bắc LỜI MỞ ĐẦU š š š › › › 1. Tính thời sự của đề tài và lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, mô êt loại hình du lịch mới thâm nhâ pê vào Viê êt Nam và thu hút sự chú ý lớn của du khách là loại hình du lịch teambuilding. Loại hình du lịch này đối với du khách ở Viê êt Nam vừa mới lạ vừa có sức hấp dẫn lớn. Trong xã hô êi ngày nay, nhịp sống dần tăng cao, áp lực công viê êc càng nhiều, mâu thuẩn ở nhiều SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 8 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài doanh nghiê êp trong đó đă êt biê êt ở nhiều doanh nghiê êp có số lượng nhân viên lớn càng có xu hướng tăng. Đê giải quyết những vấn đề đó thì chương trình du lịch teambuilding (teambuilding tour) là mô tê lựa chọn phù hợp. Các doanh nghiê êp dần nhâ nê thấy tầm quan trọng của các chương trình du lịch teambuilding đối với doanh nghiê êp của mình. Do vâ êy tiềm năng của loại hình du lịch này rất lớn. Trong khi đó, những năm qua, công ty TNHH MTV Vitours cũng có đưa vào khai thác các chương trình du lịch teambuilding nhưng vẫn chưa có sự đầu tư thích đáng. Vì thế em chọn đề tài “Giải pháp Marketing cho chương trình du lịch Teambuilding ở công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours.” đê làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiê êp của em. Đề tài dựa trên những nghiên cứu về thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm thu hút khách cho chương trình du lịch của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Giải pháp Marketing nhằm thu hút khách cho chương trình du lịch Teambuilding ở công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours.” Là nhằm nghiên cứu nhu cầu tham gia các chương trình du lịch teambuilding trên cơ sở đó xây dựng mô êt chính sách marketing hiê uê quả đê thu hút khách cho chương trình du lịch teambuilding của công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: 2007 – 2010 - Không gian nghiên cứu: phạm vi lãnh thổ Viê êt Nam - Lĩnh vực nghiên cứu: Chính sách Marketing cho chương trình du lịch teambuilding 4. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài, ngoài phần mở đầu, kết luâ nê , phần tài liê uê tham khảo thì đề tài gồm có ba chương: Chương 1: Cơ Sở lý luâ nê về chính sách Marketing cho chương trình du lịch teambuilding ở công ty lữ hành. Chương 2 : Tình hình kinh doanh của công ty và thực trạng Marketing cho chương trình du lịch Teambuilding ở công ty TNHH MTV lữ hành Vitours. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 9 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài Chương 3: Giải pháp marketing cho chương trình du lịch teambuilding tại công ty TNHH MTV Vitours. CHƯƠNG 1 CƠ SỎ LÝ LUÂÊN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING CHO CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TEAMBUILDING Ở CÔNG TY LỮ HÀNH 1.1. Cơ sở lý luâ n Ê về kinh doanh lữ hành 1.1.1. Khái quát về kinh doanh lữ hành 1.1.1.1. Khái niêm ê SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 10 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài - Theo nghĩa rô êng: lữ hành bao gồm tất cả các hoạt đô nê g di chuyên của con người, cũng như tất cả các hoạt đô nê g liên quan đến sự di chuyên đó. - Theo nghĩa hẹp: lữ hành là viê êc xây dựng, bán, tổ chức thực hiê ên mô êt phần hoă êc toàn bô ê chương trình du lịch cho khách du lịch. - Hoạt đô nê g kinh doanh lữ hành bao gồm những hoạt đô êng tổ chức các chương trình du lịch. 1.1.1.2. Phân loại hoạt đông ê kinh doanh lữ hành - Căn cứ vào tính chất hoạt đô nê g đê tạo ra sản phẩm + Kinh doanh đại lý lữ hành: là trung gian tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ cho các nhà cung ứng dịch vụ đê hưởng hoa hồng, + Kinh doanh chương trình du lịch: liên kết các sản phẩm đơn lẻ thành chương trình du lịch trọn gói và bán cho du khách, + Kinh doanh lữ hành tổng hợp: vừa tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ trung gian vừa sản xuất các chương trình du lịch bán cho du khách. - Căn cứ vào phương thức hoạt đô nê g: + Kinh doanh lữ hành gởi khách: tổ chức thu hút khách trực tiếp đê đưa khách đến nơi du lịch. + Kinh doanh lữ hành nhâ nê khách: xây dựng chương trình du lịch đê bán và tổ chức chương trình du lịch cho du khách qua công ty gởi khách, + Kinh doanh lữ hành kết hợp: kết hợp kinh doanh lữ hành gởi khách và kinh doanh lữ hành nhâ nê khách. - Căn cứ vào phạm vi (theo luâ tê du lịch Viê êt Nam) + Kinh doanh lữ hành quốc tế: viê êc xây dựng, bán và thực hiê ên chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế và phải đảm bảo 5 điều kiê nê do luâ tê du lịch quy định. + Kinh doanh lữ hành nô êi địa: viê êc xây dựng, bán và tổ chức thực hiê ên các chương trình du lịch cho khách du lịch nô êi địa và đảm bảo 3 điều kiê ên do luâ tê du lịch quy định. 1.1.1.3. Đăcê điểm hoạt đô êng kinh doanh lữ hành - Đă cê điêm về thị trường: vô cùng rô nê g lớn. Ngày nay, nhu cầu đối với sản phẩm của hoạt đô êng kinh doanh lữ hành rất lớn. Có thê nói ở bất cứ nơi đâu đều có nhu cầu đi du lịch. Chính vì vâ yê thị trường của hoạt đô nê g kinh doanh lữ hành rất rô êng lớn. - Đă êc điêm về sản phẩm: + Tổng hợp của nhiều dịch vụ riêng lẻ. Sản phẩm chủ yếu của hoạt đô nê g kinh doanh lữ hành là các chương trình du lịch. Mà theo định nghĩa thì chương trình du lịch được tạo thành từ nhiều dịch vụ riêng lẻ. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 11 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài + Được cung cấp trong suốt hành trình. Đă êc điêm này là đă êc điêm chung của dịch vụ. Các dịch vụ sản xuất đồng thời với quá trình tiêu thụ hay nói cách khác dịch vụ nói chung và dịch vụ lữ hành nói riêng được cung cấp trong suốt hành trình. + Giá tổng hợp < giá của các dịch vụ riêng lẻ. Các doanh nghiê êp lữ hành có “sức mạnh thương lượng” về giá rất lớn đối với các doanh nghiê êp cung cấp các dịch vụ riêng lẻ cấu thành chương trình du lịch. Họ có thê mua các dịch vụ riêng lẻ với giá thấp hơn giá niêm yết của các nhà cung cấp. Do đó, họ có cơ sở đê bán chương trình du lịch của mình với giá thấp hơn tổng giá niêm yết của các dịch vụ riêng lẻ nhằm thu hút khách hàng. - Đă êc điêm về tổ chức hoạt đô nê g kinh doanh: + Khó tiếp câ nê khách hàng, khó thực hiê ên hoạt đô êng Marketing. Khách hàng của các công ty lữ hành thường phân tán rô êng khắp. Trong khi đó, nguồn cung là các công ty lữ hành và các đại lý của nó lại chỉ có ở mô tê vài địa điêm nhất định. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiê êp lữ hành trong viê êc tiếp câ ên với nguồn khách hàng. Chính đă êc điêm khách hàng phân tán cũng làm cho hoạt đô nê g Marketing của doanh nghiê êp khó khăn hơn. + Khó kiêm soát chất lượng. Sản phẩm của hoạt đô êng kinh doanh lữ hành là hê ê thống gồm nhiều dịch vụ riêng lẻ hợp thành. Các dịch vụ đó có thê do doanh nghiê êp lữ hành cung cấp nhưng cũng có thê do doanh nghiê êp lữ hành mua ngoài. Viê êc mua sản phẩm, dịch vụ ngoài làm cho viê êc kiêm soát chất lượng khó khăn hơn. Hơn nữa, mô êt số dịch vụ có mức đô ê tiếp xúc giữa người cung cấp và người tiêu dùng cao như dịch vụ hướng dẫn thì chất lượng dịch vụ phụ thuô êc rất nhiều vào yếu tố tâm sinh lý của người cung cấp. Điều này cũng làm cho viê êc kiêm soát chất lượng khó khăn hơn. + Thường xuyên “làm mới” sản phẩm. Các sản phẩm chủ yếu của hoạt đô êng kinh doanh lữ hành là các tour du lịch. Các tour du lịch có đă êc điêm là dễ bị bắt chước. Do đó, đê tạo nên sự khác biê êt với các doanh nghiê êp khác thì doanh nghiê êp lữ hành phải thường xuyên làm mới sản phẩm của mình. Viê êc làm mới sản phẩm của hoạt đô êng kinh doanh lữ hành cũng nhằm tạo ra sự mới mẻ nhằm thu hút lượng khách hàng cũ của doanh nghiê êp, giảm thiêu sự nhàm chán của du khách. + Mang tính thời vụ. Cũng như bao dịch vụ khác, sản phẩm lữ hành cũng chịu tác đô nê g của tính thời vụ rất lớn. + Dễ gă êp rủi ro trong kinh doanh. 1.1.1.4. Vai trò và chức năng của hoạt đông ê kinh doanh lữ hành SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 12 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài a. Vai tro: là trung gian chắp nối đê cung cầu du lịch gă êp nhau, mang lại lợi ích cho các bên và thúc đẩy sự phát triên du lịch. b. Chức năng: - Chức năng thông tin. Các doanh nghiê êp lữ hành tổ chức thu thâ êp thông tin liên quan đến các tour du lịch và các thông tin liên quan. Từ đó họ có thê cung cấp thông tin cho khách hàng của mình hoă êc các đối tượng hữu quan khác. - Chức năng tổ chức và thực hiê ên: chức năng này xác định bản chất của hoạt đô nê g kinh doanh lữ hành thông qua viê cê ký kết các hợp đồng với các hãng cung ứng du lịch nhằm kết hợp các sản phẩm riêng lẻ thành mô êt sản phẩm hoàn thiê ên và cung cấp đến tâ nê tay cho du khách. - Chức năng môi giới trung gian. Đây là chức năng tiêu thị sản phẩm cho các đơn vị du lịch khác nhằm hưởng hoa hồng (bán các dịch vụ và hàng hóa du lịch, các tour du lịch) 1.1.2. Khái quát về doanh nghiê Êp kinh doanh lữ hành 1.1.2.1. Khái niêm ê về doanh nghiêpê lữ hành Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiê êp lữ hành được đưa ra bởi các học giả khác nhau. Dựa vào bản chất và chức năng của kinh doanh lữ hành, ta có thê xây dựng định nghĩa về doanh nghiê êp lữ hành bởi vì mô êt doanh nghiê êp hoạt đô êng với bản chất và chức năng của kinh doanh lữ hành được coi là doanh nghiê êp lữ hành. Xuất phát từ bản chất của hoạt đô êng kinh doanh lữ hành là các hoạt đô nê g đă êc biê êt làm cầu nối trung gian giữa cung và cầu du lịch, và chức năng của nó là sản xuất và môi giới trung gian. Ta có định nghĩa về doanh nghiê êp lữ hành như sau: Doanh nghiêpê lữ hành là mô êt loại hình doanh nghiêpê du lịch đă êc biêtê được thành lâ êp và hoạt đô êng nhằm sản xuất và bán các chương trình du lịch và thực hiê nê các chương trình đó cho khách du lịch, đồng thời tổ chức tiêu thụ các sản phẩm du lịch của các đơn vị cung ứng du lịch khác với mục đích hưởng hoa hồng. Định nghĩa này thê hiê nê các chức năng chủ yếu của doanh nghiê êp lữ hành: - Tổ chức các chương trình du lịch - Tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiê êp lữ hành và của các doanh nghiê êp du lịch khác. Định nghĩa của Tổng cụ du lịch Viê êt Nam: “Doanh nghiêpê lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hoạch toán đô êc lâ êp, được thành lâ êp nhằm mục đích sinh lời bằng viê êc giao dịch, ký kết các hợp đô êng du lịch và tổ chức thực hiê ên các hợp đồng du lịch đã bán cho khách du lịch” 1.1.2.1. Đăcê điểm của doanh nghiêpê lữ hành SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 13 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài - Hoạt đô êng với mục đích kinh tế. Bằng các hoạt đô nê g thiết kế, bán các chương trình du lịch, công ty lữ hành đã thu được mô tê khoảng lợi nhuâ nê , ngoài ra, còn có các hoạt đô êng liên kết với các khách sạn, nhà hàng và được hưởng phần trăm hoa hồng từ các tổ chức này. - Là doanh nghiê êp du lịch có liên quan đến tổ chức và thực hiê nê các chương trình du lịch. - Thực hiê nê các hoạt đô nê g mang tính trung gian, kết nối cung và cầu. Khi mô êt người có nhu cầu đi du lịch, họ se tìm đến công ty lữ hành đê mua chương trình du lịch nếu họ không đủ điều kiê nê đê tổ chức chuyến đi. Doanh nghiê êp lữ hành se đă êt nơi ăn, ở, mua vé tham quan, vâ ên chuyên, sắp xếp các chương trình cho khách, đáp ứng mục đích chuyến đi của khách và chất lượng của chương trình,… - Gă êp rủi ro cao trong hoạt đô nê g kinh doanh (chịu ảnh hưởng của biến đô êng kinh tế, xã hô iê , các sản phẩm lữ hành dễ bắt chước, sự ràng buô cê lỏng lẻo về mă tê pháp lý, …) 1.1.2.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiêpê KD lữ hành Sản phẩm của doanh nghiê êp lữ hành rất phong phú và đa dạng. Căn cứ vào tính chất và nô iê dung đê chia các sản phẩm du lịch thành 2 nhóm cơ bản. a. Các chương trình du lịch trọn gói: - Là sản phẩm chủ yếu và đă êt trưng của doanh nghiê êp kinh doanh lữ hành. Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà sản xuất riêng lẻ thành sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách du lịch với mô êt mức giá gô êp. Khi tổ chức các chương trình du lịch trọn gói, các công ty lữ hành có trách nhiê êm đối với khách du lịch cũng như các nhà sản xuất ở mô êt mức đô ê cao hơn nhiều so với hoạt đô êng trung gian. b. Các dịch vụ trung gian - Kinh doanh lưu trú, ăn uống :khách sạn, nhà hàng,.. - Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí, - Kinh doanh vâ nê chuyên du lịch: hàng không, tầu thủy, đường bô ,ê .. - Các dịch vụ ngân hàng phục vụ khách du lịch. - Dịch vụ tư vấn, thiết kế lô ê trình - Dịch vụ bán vé cho các điêm du lịch, các khu vui chơi giải trí, chương trình ca nhạc, biêu diễn…. Các dịch vụ này thường là kết quả của sự tương tác, liên kết trong du lịch. Hoạt đô nê g lữ hành du lịch càng phát triên, hê ê thống sản phẩm se càng phong phú. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 14 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài 1.2. Chương trình du lịch Teambuilding 1.2.1. Chương trình du lịch 1.2.1.1. Khái niêm ê về chương trình du lịch: Có rất nhiều khái niê m ê về chương trình du lịch : - “ CTDL là sự sắp xếp từ trước của ít nhất hai trong số các dịch vụ: ăn ở, các dịch vụ khác sinh ra từ dịch vụ giao thông hoă êc nơi ăn ở và nó được bán với mức giá gô pê và thời gian của CTDL phải hơn 24 giờ” - “CTDL là bất kỳ chuyến đi chơi nào được sắp xếp trước (thường được trả tiền trước) đến mô êt hoă êc nhiều địa điêm và trở về nơi xuất phát. Thông thường bao gồm sự đi lại, ăn, ở, ngắm cảnh và những thành tố khác.” - CTDL là lịch trình được định trước của chuyến đi du lịch do các doanh nghiê pê lữ hành tổ chức, trong đó xác định thời gian chuyến đi, nơi đến du lịch, các điêm dừng chân, dịch vụ lưu trú, vâ nê chuyên và các dịch vụ khác và giá bán chương trình. - Tại khoản 13 điều 4 luâ tê du lịch Viê êt Nam: “ CTDL là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điêm kết thúc chuyến đi.” 1.2.1.2. Nô êi dung của CTDL: - Tên chương trình – mã chương trình, - Thời điêm tổ chức chương trình, - Tổng quỹ thời gian của chương trình, - Chi tiết hoạt đô nê g từng ngày với những nô iê dung: phương thức vâ nê chuyên, cơ sở lưu trú, các hoạt đô êng vui chơi giải trí, các điêm tham quan, các dịch vụ trong chương trình,…. - Giá của CTDL, - Các dịch vụ khác (nếu có), - Các điều khoản của chương trình, lời khuyên hoă cê khuyến cáo du khách về những vấn đề liên quan đến điêm du lịch hoă êc hành trình. 1.2.1.3. Đăcê điểm của CTDL: Chương trình du lịch có các đă êc điêm sau: SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 15 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài - Tính vô hình. Chương trình du lịch là sản phẩm của mô êt dịch vụ, do đó nó có tính vô hình rất cao. Nhiê m ê vụ của các hãng kinh doanh lữ hành là hữu hình hóa các chương trình du lịch ở mô tê mức đô ê nhất định đê tạo sự yên tâm cho du khách khi quyết định mua chương trình. - Tính không đồng nhất. Các chương trình du lịch được cung cấp bởi các nhà cung ứng dịch vụ du lịch khác nhau, vào những thời điêm khác nhau, được cung cấp bởi những con người mà chất lượng cung cấp dịch vụ của họ phụ thuô cê vào nhiều yếu tố. Do đó, các chương trình du lịch có đă êc điêm là không đồng nhất. - Tính phụ thuô êc vào uy tín. Đă êc điêm này là hê ê quả của tính vô hình của chương trình du lịch. Bởi tính vô hình mà khách hàng khó hình dung ra chất lượng của các chương trình du lịch như thế nào. Họ cảm nhâ nê nhiều rủi ro khi quyết định mua chương trình. Do vâ yê , khách hàng thường chọn các chương trình du lịch của các hãng lữ hành có uy tín. - Tính dễ sao chép và bắt chước. Các chương trình du lịch được cấu thành từ nhiều dịch vụ riêng lẻ. Các dịch vụ riêng lẻ này thường được các doanh nghiê êp lữ hành mua ngoài. Viê êc không thê kiêm soát tất cả các dịch vụ ấy làm cho các đối thủ cạnh tranh cũng có thê có được chương trình du lịch tương tự. Khi doanh nghiê pê lữ hành thiết kế mô êt tour mới lạ hoă êc hiê êu quả thì các đối thủ cạnh tranh cũng có thê bắt chước thiết kế mô êt tour y như vâ êy. - Tính khó bán. Các dịch vụ du lịch riêng lẻ được cung ứng rô êng rãi trên thị trường. Du khách hoàn toàn có thê tự thiết kế cho mình mô êt tour phù hợp. Do vâ êy, các chương trình du lịch rất khó bán. Các hãng lữ hành không những cạnh tranh với các đối thủ trong ngành là các hãng lữ hành khác mà còn phải cạnh tranh với nhu cầu tự đi du lịch của du khách. Ngoài ra, do tính dễ sao chép và bắt chước mà các chương trình du lịch trên thị trường cũng na ná giống nhau. Điều này cũng gây khó khăn trong viê êc tiêu thụ các chương trình du lịch. 1.2.1.4. Phân loại chương trình du lịch Có nhiều tiêu chí đê phân loại CTDL: - Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh: + Chương trình du lịch chủ đô nê g, + Chương trình du lịch bị đô êng, SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 16 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài + Chương trình du lịch kết hợp. - Căn cứ theo chủ đề chuyến đi: + CTDL sinh thái, + CTDL văn hóa lịch sử, + CTDL nghỉ dưỡng, + CTDL mạo hiêm, + CTDL tín ngưỡng tôn giáo, + CTDL vui chơi giải trí, + CTDL công vụ MICE,.. - Căn cứ vào đô ê dài hành trình: + CTDL hành trình ngắn ngày, + CTDL hành trình trung bình, + CTDL hành trình dài. - Căn cứ vào tính đầy đủ của dịch vụ: + CTDL đầy đủ, + CTDL tùy chọn, + CTDL tinh giảm. 1.2.2. Chương trình du lịch teambuilding 1.2.2.1. Định nghĩa về chương trình du lịch teambuilding a. Định nghĩa về teambuilding: Có nhiều ý kiến nhận định về teambuilding: - “Teambuilding là một dạng đào tạo “ngoài công việc” (học mà chơi, chơi mà học); thường tổ chức ngoài trời thông qua hình thức kết hợp giữa hoạt động dã ngoại và đào tạo bằng các trò chơi mang tính tập thê cao”. - “Teambuilding là hình thức đào tạo thông qua các hoạt động sinh hoạt tập thê nhằm mục đích mang mọi người đến gần nhau đê cùng đạt được các mục tiêu chung cao hơn”. - “Teambuilding là biện pháp nhân sự tổng thê kết hợp vừa thực hành – đánh giá – đào tạo và tạo động lực, nhằm liên kết và gìn giữ người tài. Đồng thời khơi dậy động lực và niềm tự hào trong mỗi nhân viên cùng hướng đến mục tiêu chung của doanh nghiệp”. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 17 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh - GVHD: Đoàn Thị Hoài Còn theo Tiến sĩ Meredith Belbin – người đã dành hơn 20 năm nghiên cứu bản chất của cách làm việc theo nhóm - thì Teambuilding là: “The selection and grouping of a mix of people and the development of skills required within the group to achieve agreed objectives.” (Tạm dịch là: Lựa chọn và nhóm gô êp những người khác nhau trong tổ chức và phát triên những kỹ năng cần thiết đê đạt được mục tiêu đã cam kết của tổ chức) Tóm lại , Team building là một khóa học (thường được tổ chức ngoài trời) thông qua các hoạt động trò chơi đê cho học viên (những người tham gia) cùng trải nghiệm, suy ngẫm các tình huống dựa trên các câu hỏi của giảng viên (Facilitator) đê học viên rút ra các bài học cụ thê trong thực tiễn công việc. Từ đó, giúp học viên điều chỉnh thái độ và hành vi cá nhân cho phù hợp hơn khi làm việc chung với nhau, cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức, tăng cường sự hiêu biết, phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp, nâng cao kỹ năng giao tiếp, xử lý các tình huống và đạt hiệu quả cao trong công việc. b. Định nghĩa về chương trình du lịch Teambuilding Chương trình du lịch Teambuilding (teambuilding tour) là chương trình du lịch có kết hợp với hoạt đô êng teambuilding nhằm đạt được những mục tiêu nhất định của công ty khách hàng. 1.2.2.2. Phân loại các chương trình du lịch Teambuilding Có nhiều tiêu chí đê phân loại chương trình du lịch teambuilding như mục đích của chương trình, không gian tổ chức,… a. Căn cứ vào mục đích tổ chức chương trình: - Loại 1: Chương trình du lịch teambuilding nhằm xây dựng kỹ năng làm viê cê nhóm. Trong loại hình này, nhà tổ chức thường chọn dạng thê hiện là các hoạt động dã ngoại đê thông qua môi trường dã ngoại, mỗi thành viên se có cơ hội làm việc với nhau một cách bắt buộc và với quy luật “thay đổi hành vi se dẫn đến thay đổi nhận thức” thì một đội se được tạo ra từ từng thành viên rời rạc của một nhóm. Trong trường hợp tổ chức trong nhà thì hiệu quả của loại hình này thấp hơn là các hoạt động ngoài trời. Khi tổ chức trong nhà thì yêu cầu về hình thức trở nên rất quan trọng vì hiệu ứng đoàn kết se khó xuất hiện hơn. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 18 Lớp 34K03.1 Chuyên đề tốt nghiêpê Thanh GVHD: Đoàn Thị Hoài - Loại 2: Chương trình du lịch teambuilding nhằm mục đích tạo lâ êp các nhóm làm viê cê hiê uê quả. Theo loại này thì nhà đơn vị tổ chức tiến hành thay đổi trạng thái của các đô êi từ thấp đến cao đê tìm kiếm được các nhóm hợp tác hiê uê quả. Các điêm chuyên đổi trạng thái của một đội là: Bắt đầu từ khi mới hình thành (forming) rồi phân chia vị trí (norming) và cọ xát nội bộ giữa các thành viên (storming) cho đến khi cả đội đạt đến trạng thái cân bằng và hiệu quả cao trong phối hợp nhóm (performing). Tại mỗi điêm chuyên đổi luôn xảy ra sự tích tụ theo quy luật "lượng đổi thành chất". Hoạt động team building trong loại hình này đòi hỏi phải được thiết kế theo mô hình dồn nén các hiện tượng và hoạt động đê đến một thời điêm thích hợp se tự xuất hiện một giải pháp tổ chức mới mà trước khi bắt đầu cuộc chơi không ai nghĩ đến. Sự kết hợp giữa lãnh đạo đơn vị với người thiết kế chương trình se bảo đảm cho thành công. - Loại 3: Chương trình du lịch teambuilding nhằm củng cố hoặc tái khẳng định giá trị của một tập thê. Thông thường các giá trị tâ pê thê cần được cũng cố là giá trị văn hóa doanh nghiệp, văn hóa tổ chức. Hình thức của các hoạt động dạng này không phụ thuộc môi trường trong hay ngoài trời. Điêm nhấn của các hoạt động team building này thông thường là một kết quả của cả chuỗi hành động, khi đến thời điêm quyết định sự thắng bại của trò chơi thì mọi người se cùng nhận ra được ý nghĩa của trò chơi chính là việc ứng dụng văn hóa doanh nghiệp đê tạo nên chiến thắng. - Loại 4: Chương trình du lịch teambuilding nhằm mục đích truyền đạt một thông điệp cụ thê của lãnh đạo. Loại hình du lịch teambuilding này thường áp dụng khi một tổ chức có người lãnh đạo mới. Lãnh đạo mới thường có xu hướng tìm hiêu xem bộ máy trong tay mình có tính cách như thế nào và ai cũng biết rằng tính cách dễ dàng bộc lộ nhất thông qua các hoạt động bên ngoài môi trường quen thuộc. SVTH: Trần Phước Dũng. Trang 19 Lớp 34K03.1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng