ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HÙNG MINH
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN HÙNG MINH
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN MINH YẾN
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Hùng Minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Giải pháp huy động nguồn lực để
xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”. Tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
-
c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn và tri ân sâu sắc đối với sự giúp đỡ rất tận
tình của giáo viên hƣớng dẫn TS. Trần Minh Yến đã giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu tôi xin chân thành cảm ơn
các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn
thành nghiên cứu này.
Trong quá trình làm luận văn, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do trình
độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
Thầy, Cô và các nhà khoa học để tôi hoàn thành tốt hơn bài báo cáo sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Hùng Minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ..................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ........... 4
1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 4
1.1.2. Nội dung của công tác huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ........ 8
1.1.3. Sự cần thiết phải huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ..... 14
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động nguồn lực để xây dựng
nông thôn mới ..................................................................................... 17
1.2. Thực tiễn về huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ............... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của xã Hợp Đồng - Chƣơng Mỹ - Hà Nội ...................... 24
1.2.2. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Linh - Quảng trị .................................... 27
1.2.3. Kinh nghiệm của xã Vĩnh Viễn, Hậu Giang ......................................... 30
1.2.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh
Tuyên Quang ....................................................................................... 32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu điểm.............................................................. 35
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ............................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp .......................................................................... 36
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 36
2.2.5. Phƣơng pháp phỏng vấn ........................................................................ 36
2.2.6. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 36
2.2.7. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 37
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................... 37
2.3.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ......................................................................... 37
2.3.2. Các chỉ tiêu về định tính........................................................................ 38
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN SƠN TỈNH TUYÊN QUANG TRONG THỜI
GIAN QUA ........................................................................................ 39
3.1. Đặc điểm địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.............................. 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 41
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn ................................................. 48
3.2. Một số chính sách chủ yếu về phát triển nông nghiệp, nông thôn và
xây dựng nông thôn mới ..................................................................... 49
3.2.1. Đối tƣợng áp dụng................................................................................. 50
3.2.2. Nguồn vốn cho vay ............................................................................... 50
3.3. Thực trạng huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian qua ............... 51
3.3.1. Tình hình huy động nguồn lực .............................................................. 52
3.3.2. Kết quả huy động nguồn lực theo các lĩnh vực đầu tƣ ......................... 54
3.3.3. Nguồn vốn huy động xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn ..... 59
3.4. Những khó khăn về tình hình huy động nguồn lực xây dựng nông
thôn mới tại huyên Yên Sơn ............................................................... 61
3.5. Đánh giá chung về công tác huy động nguồn lực để xây dựng nông
thôn mới tại huyện Yên Sơn ............................................................... 62
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN TỈNH
TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2015.................................................. 75
4.1. Mục tiêu phát trển kinh tế xã hội của Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ......... 75
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 75
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 75
4.1.3. Phƣơng hƣớng và quan điểm về nguồn lực xây dựng nông thôn
mới tại huyện Yên Sơn ....................................................................... 77
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên
Quang .................................................................................................. 78
4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 78
4.2.2. Giải pháp về thực hiện tốt công tác quy hoạch ..................................... 80
4.2.3. Giải pháp về nâng cao trình độ cán bộ quản lý để sử dụng có hiệu
quả nguồn lực đầu tƣ ........................................................................... 81
4.2.4. Giải pháp về đa dạng hóa các hình thức tín dụng ................................. 83
4.2.5. Giải pháp về tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp và người nông
dân ....................................................................................................... 85
4.2.6. Giải pháp về đẩy mạnh hợp tác quốc tế ................................................ 86
4.2.7. Giải pháp về nâng cao nhận thức cho ngƣời dân, đẩy mạnh tuyên
truyền về xây dựng nông thôn mới ..................................................... 86
4.2.8. Giải pháp về tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác huy
động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ...................................... 88
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89
4.3.1. Kiến nghị với trung ƣơng, Tỉnh Tuyên Quang ..................................... 89
4.3.2. Kiến nghị đối với UBND huyện Yên Sơn ............................................ 90
4.3.3. Kiến nghị đối với các UBND cấp xã .................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ
Ban chỉ đạo
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSXH
Chính sách xã hội
DN
Doanh nghiệp
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
NN
Nông nghiệp
NTM
Nông thôn mới
PTNT
Phát triển nông thôn
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TN - PTMT
Tài nguyên - phát triển môi trƣờng
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
UBND
Ủy ban nhân dân
CCN
Cụm công nghiệp
TPCP
Trái phiếu chính phủ
GTSX
Giá trị sản xuất
GTNT
Giao thông nông thôn
KHKT
Khoa học kỹ thuật
NN-PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CBCC
Cán bộ công chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình kinh tế của Yên Sơn năm 2013 ...................................... 42
Bảng 3.2. Kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Yên Sơn ...................... 45
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng cơ bản ..................................................................................... 47
Bảng 3.4. Vốn ngân sách xây dựng nông thôn mới huyện Yên Sơn .............. 52
Bảng 3.5. Nguồn vốn tín dụng huy động đƣợc để xây dựng nông thôn
mới ở huyện Yên Sơn ..................................................................... 52
Bảng 3.6. Nguồn vôn huy động đƣợc từ doanh nghiệp để xây dựng
nông thôn mới ở huyện Yên Sơn .................................................... 53
Bảng 3.7. Nguồn vốn huy động đƣợc từ cộng đồng để xây dựng nông thôn
mới ở huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ................................................ 53
Bảng 3.8. Lƣợng vốn huy động để xây dựng nông thôn mới huyện Yên Sơn ...... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là chƣơng trình mục tiêu quốc
gia nhằm thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về nông nghiệp, nông
thôn, nông dân. Trong những năm qua mô hình phát triển nông thôn mới đã
đƣợc triển khai và thực hiện ở rất nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc, có rất
nhiều thành tựu đã đạt đƣợc: Diện mạo nông thôn thay đổi, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đƣợc cải tạo và xây dựng mới, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo hƣớng
tiến bộ, đặc biệt, đời sống ngƣời dân nông thôn đƣợc cải thiện và nâng cao cả
về tinh thần và vật chất. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, nhiều địa
phƣơng gặp không ít khó khăn, bất cập. Từ phƣơng pháp, cách làm đến các
bƣớc triển khai còn lúng túng. Các nguồn lực để thực hiện xây dựng nông thôn
mới còn thiếu và yếu, nên kết quả đạt đƣợc chƣa cao. Bên cạnh đó, một số tiêu
chí trong bộ tiêu chí đặt ra còn cứng nhắc, không phù hợp với mỗi địa phƣơng,
mỗi vùng, miền. Chính vì vậy, cần có sự tìm hiểu, nghiên cứu một cách cụ thể,
khoa học để tìm ra các giải pháp đồng bộ, phù hợp, khắc phục khó khăn, thực
hiện chƣơng trình một cách có hiệu quả.
Yên Sơn là một huyện miền núi thuộc tỉnh Tuyên Quang. Từ năm 2011
đến nay, Yên Sơn đã triển khai và thực hiện xây dựng nông thôn mới ở hầu hết
các xã trong huyện. Với đặc thù là một huyện miền núi, điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội còn có nhiều hạn chế nên việc thực hiện xây dựng nông thôn
mới gặp nhiều khó khăn, thách thức. Do vậy, cần phải có sự nghiên cứu về vấn
đề này để tìm ra các giải pháp khoa học, sát với thực tế, góp phần vào việc thực
hiện tốt chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng. Xuất phát từ
những yêu cầu thực tế về phát triển nông thôn mới tại địa phƣơng nơi tôi đang
công tác, tôi đã lựa chọn vấn đề: “Giải pháp huy động nguồn lực để xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu
của luận văn.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài: Xem xét, đánh giá thực trạng
của việc huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn
tỉnh Tuyên Quang. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh
công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang theo
hƣớng hiệu quả, bền vững, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân.
* Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới và huy
động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới.
- Phân tích và đánh giá thực trạng của công tác huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang, chỉ ra
những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, vƣớng mắc, nguyên nhân của những
tồn tại và vƣớng mắc đó.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện việc huy động
nguồn lực tài chính để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn - Tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2015.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề huy động nguồn lực nhằm xây dựng nông thôn mới
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề huy động
nguồn lực trong quá trình xây dựng nông thôn mới huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang. Trong luận văn, Nguồn lực nghiên cứu ở đây đƣợc hiểu và
đƣợc xác định là nguồn lực tài chính.
3
Về mặt thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2013, và đề xuất
phƣơng hƣớng giải pháp đến năm 2015.
Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác huy động
nguồn lực để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác huy
động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới.
Đánh giá thực trạng quá trình huy động nguồn lực để xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang. Chỉ ra những
nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, bất cập và những
vấn đề đặt ra cần phải giải quyết và tháo gỡ.
Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp để huy động nguồn lực phục vụ
xây đựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang trong
giai đoạn tới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn lực để xây
dựng nông thôn mới.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn.
Chương 3: Thực trạng công tác huy động nguồn lực để xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian qua.
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh công tác huy
động nguồn lực phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ, văn minh.
Những thành tựu đạt đƣợc trong phát triển nông nghiệp, nông thôn là
rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nƣớc ta vẫn tiềm ẩn những
mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ. Nƣớc ta vẫn là
một nƣớc nông nghiệp, nông dân chiếm gần 74% dân số và chiếm đến 60,7%
lao động xã hội. Thu nhập của nông dân chỉ bằng 1/3 so với dân cƣ khu vực
thành thị. Nhiều chính sách của Nhà nƣớc đối với nông nghiệp, nông thôn
chƣa thực sự hiệu quả, thiếu bền vững, ở nhiều mặt có thể nói là chƣa đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, chƣa đƣa sản
xuất nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hoá thực sự. Một trong
những nguyên nhân cơ bản là các chính sách chƣa thấu đáo các vấn đề nhƣ:
tầm nhìn (mục tiêu); mô hình phát triển và các nguồn lực; xác định lợi ích
5
thực tế của các bên liên quan trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, nên có
phần thiên về thúc đẩy phát triển ngành, mà chƣa xem trọng đúng mức vai trò,
lợi ích của chủ thể chính, động lực chính phát triển nông nghiệp là nông dân.
Phần lớn các chính sách hầu nhƣ chƣa quan tâm thỏa đáng trong việc xử lý
tổng thể, hợp lý mối quan hệ giữa các vùng, các lĩnh vực trong ngành, giữa
nông thôn và thành thị, chƣa đặt ra và giải quyết triệt để mối quan hệ giữa các
yếu tố chính của mô hình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Vì vậy, dẫn đến
tình trạng thiếu cụ thể, thiếu khoa học trong quy trình hoạch định chính sách
và triển khai chính sách; có nhiều chính sách nhƣng hiệu quả kinh tế, hiệu
ứng xã hội của các chính sách không tƣơng xứng với nguồn lực đầu tƣ, hoặc
thiếu bền vững. Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đƣa
Nghị quyết của Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc
cần làm là xây dựng mô hình nông thôn mới đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế thế giới. Đây là chính sách về một
mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp,
bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời
giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong
sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc
duy ý chí. Từ thực tiễn đó, đã xuất hiện nhiều ý tƣởng nghiên cứu và triển
khai mô hình nông thôn mới. Từ năm 2001 đến 2006, cả nƣớc đã triển khai
thí điểm Đề án xây dựng mô hình nông thôn mới cấp xã theo hƣớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, hợp tác hoá, dân chủ hoá, do Ban Kinh tế Trung
ƣơng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo. Theo Quyết định
2614/QĐ/BNN-HTX ngày 8-9-2006 của Bộ trƣởng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đã triển khai mô hình làng nông thôn mới theo hƣớng công nghiệp
hoá - hiện đại hoá, hợp tác hoá, dân chủ hoá tại trên 200 làng điểm ở các địa
phƣơng trong cả nƣớc. Qua các dự án ở Đồng Nai, Từ Sơn (Bắc Ninh),
Quỳnh Lƣu (Nghệ An), Cai Lậy (Tiền Giang)… có thể rút ra một số vấn đề
6
nhƣ sau: Bƣớc đầu có một số mô hình thí điểm đã phát huy nội lực trên cơ sở
dựa vào sức dân, tranh thủ sự trợ giúp của Nhà nƣớc và các nguồn lực bên
ngoài; xây dựng nông thôn có kinh tế phát triển theo hƣớng sản xuất hàng
hoá, đời sống nhân dân đƣợc nâng cao, kết cấu hạ tầng đồng bộ, dân chủ ở cơ
sở đƣợc phát huy. Ở các mô hình thí điểm, tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao
(từ năm 2000 - 2005, Từ Sơn đạt 16,4%; Quỳnh Lƣu: 17,5%; Cai Lậy:
9,04%), thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng mạnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hƣớng tích cực, sinh hoạt dân chủ khởi sắc… Tuy nhiên, ở các mô hình
này cũng cho thấy nhiều thách thức đang đặt ra, nổi bật là vấn đề ô nhiễm môi
trƣờng khu dân cƣ quanh các cụm công nghiệp làng nghề; thiếu việc làm, dƣ
thừa lao động trong nông thôn; kết cấu hạ tầng còn yếu kém; sản xuất nông,
lâm, thuỷ sản phát triển thiếu bền vững; tình trạng tranh mua, tranh bán xảy
ra khá phổ biến gây thiệt hại đến chính nông dân; sản xuất phi nông nghiệp
phát triển kém do thiếu mặt bằng sản xuất... Từ những mô hình thử nghiệm
rất quan trọng và có ý nghĩa đã dần hình thành nên những tiêu chí, cấu trúc,
khả năng áp dụng của mô hình nông thôn mới. Với sự cố gắng của các cấp,
các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, đến thời điểm này đã có 185 xã
đạt chuẩn nông thôn mới và gần 600 xã đạt từ 15-18 tiêu chí của mô hình
nông thôn mới. Đây là một khích lệ lớn đối với phong trào xây dựng nông
thôn mới.
1.1.1.2. Khái niệm về nguồn lực
Nguồn lực đƣợc hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và
phi vật chất để phục vụ cho một mục tiêu phát triển nhất định nào đó.
Nguồn lực bao gồm:
Con ngƣời: Lao động, tri thức.
Cơ sở vật chất: CSHT và các vật chất khác.
Tài chính: Tiền, của cải có thể hoán đổi.
Tài nguyên thiên nhiên: Đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
7
Nguồn lực xã hội: Giá trị gắn kết con ngƣời lại với nhau quan hệ gia
đình, nhƣ văn hóa, tập quán...
1.1.1.3. Khái niệm về huy động nguồn lực
Thuật ngữ‚“huy động nguồn lực“ đƣợc sử dụng để mô tả tiến trình thu
hút và tập hợp tiền hoặc các nguồn lực khác từ các cá nhân, doanh nghiệp, cơ
quan nhà nƣớc, các quỹ nhân đạo, hoặc nguồn ngân sách nhà nƣớc.
Huy động nguồn lực là việc đổi một nguồn lực đang có để lấy tiền hoặc
một nguồn lực cần thiết khác.
Để xây dựng nông thôn mới trƣớc hết phụ thuộc vào nguồn lực huy
động đƣợc. Các nguồn lực đƣợc xem xét theo số lƣợng và chất lƣợng theo
chiều hƣớng khác nhau. Tuy nhiên khi sử dụng các nguồn lực này cần phải
có sự kết hợp một cách hài hòa, hợp lý. Tỷ lệ tham gia của mỗi yếu tố nguồn
lực để xây dựng nông thôn mới tùy thuộc vào đặc điểm của từng địa
phƣơng. Điều đó có nghĩa tùy thuộc vào tỉnh, huyện, địa phƣơng để có quyết
định về số lƣợng và chất lƣợng của mỗi yếu tố nguồn lực đƣợc huy động.
Nguồn vốn sử dụng để xây dựng nông thôn mới đóng vai trò quan trọng do
đó vấn đề huy động nguồn vốn phải đặt lên hàng đầu, cần có kế hoạch huy
động từ nhà nƣớc, doanh nghiệp và địa phƣơng một cách hợp lý. Vốn là
nguồn lực có hạn do đó mỗi địa phƣơng cần có những phƣơng án để sử dụng
một cách hiệu quả. Để có đƣợc điều này phụ thuộc chủ yếu vào khả năng
cũng nhƣ trình độ quản lý ở các địa phƣơng trong quá trình xây dựng nông
thôn mới. Bên cạnh đó yếu tố tuyên truyền để ngƣời dân hiểu rõ xây dựng
nông thôn mới chính là phục vụ lợi ích cho chính bản thân họ sẽ giúp ngƣời
dân quan tâm đến chƣơng trình lấy đƣợc sự đồng thuận, tín nhiệm của dân.
Đồng thời phải củng cố, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nông thôn, nhằm nhanh chóng phát huy có hiệu quả trong quá trình
sử dụng các yếu tố nguồn lực.
8
1.1.2. Nội dung của công tác huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Công tác tuyên truyền
Tổ chức phát động, tuyên truyền, phổ biến, vận động từ trung ƣơng đến
cơ sở, để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và cả hệ thống chính trị tham gia.
Thƣờng xuyên cập nhật, đƣa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng
kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới, huy động nguồn lực để
xây dựng nông thôn mới trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng để phổ biến
và nhân rộng các mô hình này;
Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới trong toàn quốc.
Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở thành một nhiệm vụ chính trị của
địa phƣơng và các cơ quan có liên quan.
1.1.2.2. Cơ chế huy động vốn
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện
chƣơng trình này.
Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chƣơng trình mục tiêu
quốc gia; các chƣơng trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn, bao gồm:
- Vốn từ các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các chƣơng trình, dự án
hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai trên địa bàn nông thôn và tiếp tục triển khai
trong những năm tiếp theo gồm: chƣơng trình giảm nghèo; chƣơng trình quốc
gia về việc làm; chƣơng trình nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn;
chƣơng trình phòng, chống tội phạm; chƣơng trình dân số và kế hoạch hóa gia
đình; chƣơng trình phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh nguy hiểm và
HIV/AIDS chƣơng trình thích ứng biến đổi khí hậu; chƣơng trình về văn hóa;
chƣơng trình giáo dục đào tạo; chƣơng trình 135; dự án trồng mới 5 triệu ha
rừng; hỗ trợ đầu tƣ trụ sở xã; hỗ trợ chia tách huyện, xã; hỗ trợ khám chữa
bệnh cho ngƣời nghèo, cho trẻ em dƣới 6 tuổi…; đầu tƣ kiên cố hóa trƣờng,
lớp học; kiên cố hóa kênh mƣơng; phát triển đƣờng giao thông nông thôn;
phát triển cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, làng nghề…;
9
- Vốn ngân sách hỗ trợ trực tiếp của chƣơng trình này, bao gồm cả trái
phiếu Chính phủ (nếu có);
Huy động tối đa nguồn lực của địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức
triển khai Chƣơng trình. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu
đƣợc từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã,
ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới;
Huy động vốn đầu tƣ của doanh nghiệp đối với các công trình có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp đƣợc vay vốn tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đƣợc ngân
sách nhà nƣớc hỗ trợ sau đầu tƣ và đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ theo quy định
của pháp luật;
Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã
cho từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua;
Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nƣớc cho các dự án đầu tƣ; Sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn tín dụng:
- Vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc đƣợc trung ƣơng phân bổ cho các
tỉnh, thành phố theo chƣơng trình kiên cố hóa kênh mƣơng, phát triển đƣờng
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề ở nông thôn và theo danh mục quy định tại Nghị định số: 106/2008/NĐCP, ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Thủ tƣớng Chính phủ;
- Vốn tín dụng thƣơng mại theo quy định tại Nghị định số: 41/2010/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
nông nghiệp, nông thôn.
Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1.1.2.3. Nguyên tắc hỗ trợ
Đối với tất cả các xã, hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nƣớc cho: Công tác
quy hoạch; xây dựng trụ sở xã; kinh phí cho công tác đào tạo kiến thức về xây
dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ hợp tác xã.
10
Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc Chƣơng trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP, ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ, hỗ trợ tối đa 100% từ ngân sách nhà nƣớc
cho: Xây dựng đƣờng giao thông đến trung tâm xã, đƣờng giao thông thôn,
xóm; giao thông nội đồng và kênh mƣơng nội đồng; xây dựng trƣờng học đạt
chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình
thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nƣớc sinh hoạt, thoát nƣớc thải
khu dân cƣ; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung,
tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
Đối với các xã còn lại, hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nƣớc cho: Xây
dựng đƣờng giao thông đến trung tâm xã, đƣờng giao thông thôn, xóm; giao
thông nội đồng và kênh mƣơng nội đồng; xây dựng trƣờng học đạt chuẩn; xây
dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao
thôn, bản; xây dựng công trình cấp nƣớc sinh hoạt, thoát nƣớc thải khu dân
cƣ; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ
công nghiệp, thủy sản.
Giao Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nƣớc cho từng nội dung, công việc cụ thể, bảo đảm phù hợp với thực tế
và yêu cầu hỗ trợ của từng địa phƣơng.
Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ƣơng cho các địa phƣơng căn cứ điều
kiện kinh tế - xã hội để bố trí phù hợp với quy định tại Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Ƣu tiên hỗ trợ cho các địa phƣơng khó khăn chƣa tự cân đối ngân sách,
địa bàn đặc biệt khó khăn và những địa phƣơng làm tốt.
Chính quyền địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã) không quy định bắt buộc
nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự
nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Nhân dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề
nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
11
Hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội của địa phƣơng đƣợc chính quyền địa phƣơng xem xét, trả thù lao
theo mức phù hợp với mức tiền lƣơng chung của thị trƣờng lao động tại địa
phƣơng và khả năng cân đối ngân sách địa phƣơng. Ủy ban nhân dân địa
phƣơng xem xét, quyết định mức thù lao cụ thể sau khi trình Thƣờng trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng chỉ đạo, hƣớng dẫn các sở, ban, ngành, huyện, xã triển khai thực hiện.
1.1.2.4. Cơ chế đầu tư
Chủ đầu tƣ các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã
là Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã do Ủy ban nhân dân xã quyết
định. Đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ
chuyên môn mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ
đầu tƣ thì Ủy ban nhân dân huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm
chủ đầu tƣ và có sự tham gia của Ủy ban nhân dân xã;
Dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng tại các xã, thôn, bản có thời gian
thực hiện dƣới 2 năm hoặc giá trị công trình đến 3 tỷ, chỉ cần lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật, trong đó phải nêu rõ tên công trình, mục tiêu đầu tƣ, địa điểm
xây dựng, quy mô kỹ thuật công trình, thời gian thi công, thời gian hoàn
thành, nguồn vốn đầu tƣ và cơ chế huy động nguồn vốn kèm theo thiết kế,
bản vẽ thi công và dự toán;
Đối với các công trình có giá trị trên 3 tỷ hoặc công trình có yêu cầu kỹ
thuật cao thì việc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế, bản vẽ thi công và
dự toán phải do đơn vị tƣ vấn có tƣ cách pháp nhân thực hiện. Việc lựa chọn
tƣ vấn phải theo quy định hiện hành;
Trong quá trình chuẩn bị đầu tƣ cần tiến hành lấy ý kiến tham gia của
cộng đồng dân cƣ về báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế, bản vẽ thi công và
dự toán các công trình cơ sở hạ tầng;
Ủy ban nhân dân huyện là cấp quyết định đầu tƣ, phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật các công trình có mức vốn đầu tƣ trên 3 tỷ đồng có nguồn
gốc từ ngân sách và các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao;
- Xem thêm -