BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ THANH NGA
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NỘI DUNG TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GHI NHẬN
MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH ALLEN &
OVERY (VIỆT NAM)
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Võ Văn Nhị
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Võ Văn Nhị. Nội dung và những kết
luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công
bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Phạm Thị Thanh Nga
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VÀ NỘI DUNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ........................ 7
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán ................................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 7
1.1.2. Vai trò và tác dụng ................................................................................................. 8
1.1.3. Phân loại kế toán .................................................................................................... 9
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán (CTKT) trong DN ............................................. 9
1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán........................................................................... 9
1.2.1.1. Vận dụng chứng từ kế toán ................................................................................. 9
1.2.1.2. Vận dụng tài khoản ........................................................................................... 11
1.2.1.3. Vận dụng sổ sách, báo cáo kế toán ................................................................... 13
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 14
1.2.3. Tổ chức phân tích ................................................................................................. 16
1.2.4. Tổ chức kiểm tra .................................................................................................. 16
1.2.5. Tổ chức trang bị ................................................................................................... 16
1.3. Nội dung thông tin kế toán trong DN ..................................................................... 17
1.3.1. Thông tin về tài sản .............................................................................................. 17
1.3.1.1. Thông tin về tài sản ngắn hạn (TSNH) ............................................................. 17
1.3.1.2. Thông tin về tài sản dài hạn (TSDH) ................................................................ 17
1.3.2. Thông tin về nguồn vốn ....................................................................................... 18
1.3.2.1. Thông tin về vốn chủ sở hữu (VCSH) .............................................................. 18
1.3.2.2. Thông tin về nợ phải trả (NPT) ......................................................................... 19
1.3.3. Thông tin về Doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả HĐKD .................... 19
1.3.4. Thông tin về các loại thuế theo các quy định hiện hành ...................................... 22
1.3.4.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) .............................................................. 22
1.3.4.2. Thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) .................................................................. 25
1.3.4.3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) ............................................................................ 26
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nội dung tổ chức CTKT và thông tin kế toán (TTKT)
trong DN ......................................................................................................................... 27
1.4.1. Các quy định pháp lý............................................................................................ 27
1.4.2. Người sử dụng thông tin cần thiết ........................................................................ 28
1.4.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) ..................................................................... 28
1.4.4. Yêu cầu về khả năng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ............................. 29
1.4.5. Các dịch vụ tài chính kế toán ............................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GHI NHẬN
MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH ALLEN
& OVERY (VIỆT NAM) ............................................................................................... 31
2.1. Giới thiệu về Công Ty Luật TNHH Allen & Overy (Việt Nam) ............................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................................... 31
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. 31
2.1.3. Sơ đồ tổ chức, quản lý .......................................................................................... 31
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................................ 33
2.2. Tình hình tổ chức CTKT trong Công Ty Luật TNHH Allen & Overy (Việt Nam)33
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 33
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 33
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán..................... 34
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán ................................................... 35
2.2.2.1. Vận dụng chứng từ ............................................................................................ 35
2.2.2.2. Vận dụng tài khoản ........................................................................................... 37
2.2.2.3. Vận dụng sổ sách và hình thức kế toán áp dụng ............................................... 39
2.2.2.4. Báo cáo kế toán ................................................................................................. 43
2.2.3. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN.................................................... 45
2.2.4. Tình hình tổ chức kiểm tra kế toán trong DN. ..................................................... 46
2.2.5. Tình hình tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lí
và cung cấp thông tin ..................................................................................................... 46
2.3. Thực trạng việc ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán tại Công Ty Luật TNHH
Allen & Overy (Việt Nam) ............................................................................................ 47
2.3.1. Thông tin Tài sản ................................................................................................. 47
2.3.2. Thông tin doanh thu, chi phí và xác định kết quả ................................................ 51
2.3.2.1. Kế toán Doanh thu ............................................................................................ 51
2.3.2.2. Kế toán chi phí .................................................................................................. 58
2.3.2.3. Kế toán xác định kết quả ................................................................................... 63
2.3.3. Thông tin về các loại thuế .................................................................................... 64
2.3.3.1. Thuế TNDN (Corporate income tax) ................................................................ 64
2.3.3.2. Thuế GTGT (Value Added Tax) ....................................................................... 72
2.3.3.3. Thuế NTNN (Foreign Contractor Withholding Tax) ........................................ 75
2.4. Đánh giá tình hình thực hiện nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty Luật
TNHH Allen & Overy (Việt Nam) ................................................................................ 76
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 76
2.4.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 77
2.5. Đánh giá tình hình ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán tại công ty Luật
TNHH Allen & Overy (Việt Nam) ................................................................................ 77
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 77
2.5.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 78
2.6. Nguyên nhân ........................................................................................................... 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NỘI DUNG TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ GHI NHẬN MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH ALLEN & OVERY (VIỆT NAM) ............ 84
3.1. Định hướng chung ................................................................................................... 84
3.1.1. Hoàn thiện CTKT hướng đến việc nâng cao chất lượng thông tin cung cấp....... 84
3.1.2. Việc hoàn thiện tổ chức CTKT phải phù hợp với tình hình hoạt động và đặc điểm
của DN............................................................................................................................ 85
3.1.3. Tổ chức CTKT phải phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên
làm CTKT, trình độ trang thiết bị, công nghệ và kỹ thuật tính toán xử lý thông tin của
DN. ................................................................................................................................. 85
3.1.4. Việc hoàn thiện tổ chức CTKT tại DN cần hướng đến sự phù hợp với đặc điểm kế
toán của công ty mẹ........................................................................................................ 85
3.1.5. Thông tin DN luôn được thực hiện một cách trung thực hợp lí, đáng tin cậy ..... 86
3.2. Giải pháp hoàn thiện nội dung tổ chức CTKT ........................................................ 86
3.2.1. Giải pháp chung ................................................................................................... 86
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức và ý thức của chủ DN về tầm quan trọng của CTKT....... 86
3.2.1.2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên ................................. 86
3.2.1.3. Kết hợp hệ thống kế toán và hệ thống KSNB ................................................... 87
3.2.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................................... 87
3.2.2.1. Giải pháp hoàn thiện trong việc vận dụng chứng từ ......................................... 87
3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện trong việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............. 88
3.2.2.3. Giải pháp hoàn thiện trong việc vận dụng sổ sách kế toán ............................... 89
3.2.2.4. Giải pháp hoàn thiện trong việc vận dụng lập các báo cáo kế toán .................. 89
3.3. Giải pháp hoàn thiện việc ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán (TTKT) .... 89
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện kế toán TSCĐ .................................................................... 90
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả................. 90
3.3.2.1. Giải pháp hoàn thiện kế toán Doanh thu ........................................................... 90
3.3.2.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí................................................................. 92
3.3.2.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả HĐKD..................................... 93
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN, thuế GTGT và thuế NTNN .............. 93
3.3.3.1. Hoàn thiện thông tin kế toán thuế TNDN ......................................................... 93
3.3.3.2. Hoàn thiện thông tin kế toán thuế GTGT ......................................................... 93
3.3.3.3. Hoàn thiện thông tin kế toán thuế NTNN ......................................................... 95
3.4. Một số kiến nghị...................................................................................................... 95
3.4.1. Kiến nghị cho doanh nghiệp ................................................................................ 95
3.4.2. Kiến nghị cho các cơ quan chức năng.................................................................. 96
3.4.2.1. Kiến nghị liên quan đến tổ chức CTKT ............................................................ 96
3.4.2.2. Kiến nghị liên quan đến thuế ............................................................................ 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 102
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
CNTT
CTKT
DN
GTGT
HĐKD
HTTK
KSNB
KTQT
KTTC
NPT
NSNN
NTNN
SXKD
TNDN
TSCĐ
TSCĐ HH
TSDH
TSNH
TTKT
VCSH
Báo cáo tài chính
Công nghệ thông tin
Công tác kế toán
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hệ thống tài khoản
Kiểm soát nội bộ
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Nợ phải trả
Ngân sách nhà nước
Nhà thầu nước ngoài
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Thông tin kế toán
Vốn chủ sở hữu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Thông tin kế toán là một kênh thông tin quan trọng, cần thiết và hữu ích không những
cho chính bản thân DN mà còn là cánh cổng để những người bên ngoài có thể nhìn, phân
tích DN một cách rõ ràng hơn. Để có được thông tin kế toán chất lượng, phù hợp với
mục tiêu và yêu cầu quản lý, đòi hỏi DN phải tổ chức CTKT tốt, có sự thích ứng, linh
hoạt với điều kiện về quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh gắn với những yêu
cầu quản lý cụ thể tại đơn vị mình.
Tổ chức CTKT không đơn thuần là tổ chức một bộ phận quản lý trong DN, mà nó
còn bao hàm cả tính nghệ thuật trong việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng như các
mối liên hệ qua lại, các tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kế toán, bảo đảm
cho kế toán phát huy tối đa các chức năng vốn có của mình.
Trong thực tế, rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở nhiều tình huống khác nhau,
ở những loại hình DN khác nhau mà ở đó kế toán vẫn chưa tìm thấy cách định khoản
hợp lí phù hợp với quy định hiện hành, khó khăn trong việc hạch toán kế toán, việc lập
BCTC cũng như thực hiện nghĩa vụ Thuế đối với nhà nước. Các thông tư hướng dẫn liên
quan đến hạch toán kế toán, thuế ngày càng có nhiều thay đổi đòi hỏi DN phải nhanh
chóng cập nhật để có thể tuân thủ những quy định đặt ra. Hiện nay, việc tổ chức CTKT
trong DN hầu như chủ yếu được thực hiện theo hướng người sử dụng thông tin là nhà
nước với mục tiêu kiểm soát, thanh tra, kiểm tra. Một số quy định chưa rõ ràng chưa cụ
thể để có thể đáp ứng một cách đầy đủ yêu cầu thông tin của mọi đối tượng trong nền
kinh tế cũng như sự phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế.
Đối với lĩnh vực hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho các tổ chức trong và
ngoài nước, với những đặc thù riêng của ngành Luật, công ty Luật TNHH Allen & Overy
(Việt Nam) - một công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài cũng tổ chức bộ máy kế toán
riêng phù hợp để đáp ứng được các quy định của nhà nước, đồng thời cũng có thể cung
2
cấp thông tin trung thực, hợp lí, kịp thời theo yêu cầu của bộ phận kế toán công ty mẹ.
Trong quá trình thực hiện tổ chức CTKT tại đơn vị, công ty cũng gặp không ít những
vướng mắc cần được giải quyết, từ việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, sổ kế toán
cũng như các báo cáo kế toán liên quan cho đến hệ thống thông tin, ứng dụng các phần
mềm kế toán và thực hiện kế toán các phần hành doanh thu, chi phí, xác định kết quả và
kế toán thuế. Việc tìm hiểu những vấn đề đang nảy sinh và đi tìm những giải pháp để
hoàn thiện tổ chức CTKT và ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán tại công ty Luật
Allen & Overy (Việt Nam) sẽ là một nhu cầu cấp thiết cho đơn vị nói riêng và là kinh
nghiệm cho hệ thống các DN đang hoạt động tại Việt Nam nói chung, góp phần hoàn
thiện hệ thống kế toán Việt Nam để hướng tới một thị trường tài chính toàn cầu và là cơ
sở để các DN có thể xây dựng cho mình một hệ thống tổ chức vững mạnh, có thể cung
cấp thông tin một cách hiệu quả nhất. Chính vì lẽ đó, tôi quyết định chọn đề tài “Giải
pháp hoàn thiện nội dung tổ chức CTKT và ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán
tại Công ty Luật TNHH Allen & Overy ( Việt Nam)” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Tổ chức CTKT đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu như Luận văn “Xây dựng mô
hình tổ chức CTKT tại các DN nhỏ và vừa ở tỉnh Phú Yên” (2012) của tác giả Huỳnh
Thu Minh Thư, trong đề tài này tác giả hệ thống, khái quát những vấn đề lí luận chung
về tổ chức CTKT và nêu lên được thực trạng tổ chức CTKT tại các DN nhỏ và vừa ở
tỉnh Phú Yên. Kết quả khảo sát cho thấy các DN nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Yên có một số
ưu điểm như thực hiện đầy đủ các quy định về mẫu biểu chứng từ, hệ thống sổ sách kế
toán, tuân thủ tốt việc lập các BCTC bắt buộc, các DN có thực hiện tốt công tác kiểm tra
kế toán và trang bị cơ sở vật chất, máy móc, phần mềm phục vụ cho việc quản lý, cung
cấp thông tin. Bên cạnh đó, các DN nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Yên cũng có một số nhược
điểm như hệ thống tài khoản chưa linh hoạt chưa thể làm cơ sở cho KTQT, các DN chưa
quan tâm đến yếu tố kiểm soát đối với sổ sách, chưa quan tâm nhiều đến việc lập các
báo cáo KTQT và hệ thống KSNB liên quan đến các báo cáo kế toán. Tình trạng kiêm
3
nhiệm nhiều vị trí trong việc bố trí nhân viên vẫn còn nhiều, ít có các buổi hội thảo
chuyên đề kế toán do đó ảnh hưởng đến chất lượng tổ chức CTKT, bên cạnh đó hầu hết
các DN không thực hiện việc phân tích các hoạt động kinh tế hay có thì cũng ở mức độ
đơn giản. Để giải quyết những vấn đề còn tồn tại đó, tác giả đưa ra giải pháp thiết lập
các mô hình tổ chức CTKT phù hợp với điều kiện kinh tế, môi trường tại nơi DN đó hoạt
động.
Luận văn “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam”
(2007) của tác giả Nguyễn Thị Huyền Trâm. Trong đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa
được các nội dung cơ bản của tổ chức công tác kế toán trong các DN vừa và nhỏ tại Việt
Nam. Bên cạnh đó, thông qua các bảng câu hỏi khảo sát được thực hiện tại lớp luyện thi
chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề do Bộ tài chính tổ chức vào 6/2007,
ngoài một số ưu điểm tác giả đã đưa ra được một số nhược điểm còn tồn tại trong việc
tổ chức công tác kế toán tại các DNVVN như: hệ thống biểu mẫu chứng từ được ban
hành chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của DNVVN; hệ thống tài khoản kế toán chỉ
đáp ứng được yêu cầu quản lý của DN ở mức tổng thể, việc tích hợp giữa KTTC và
KTQT vẫn ở mức độ đơn giản v.v. Tác giả đã cho thấy được kết quả trong thực tế các
DNVVN đã thực hiện tổ chức CTKT như thế nào? So sánh việc thực hiện giữa thực tế
và với quy định của BTC để thấy được mức độ của sự tuân thủ quy định, nguyên nhân
còn tồn tại là gì? Đồng thời tìm hiểu chế độ kế toán theo QĐ 48 có đáp ứng để nhu cầu
quản lý của các DNVVN hay không? Cuối cùng, tác giả đề ra những phương hướng và
giải pháp hoàn thiện từng mảng vấn đề đã được nếu trong thực trạng.
Luận văn “Hoàn thiện tổ chức CTKT tại Công ty Cổ Phần 6.3” (2013) của tác giả
Trần Thị Ngọc Vinh. Trong đề tài này, tác giả nêu ra những bất cập còn tồn tại trong
việc tổ chức CTKT tại DN liên quan đến chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế
toán và báo cáo kế toán, tác giả còn đi sâu vào chi tiết một số phần hành kế toán như kế
toán TSCĐ, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương, kế toán chi phí và tính giá thành. Luận văn cũng nêu ra được những ưu
4
điểm, nhược điểm của từng phần hành kế toán và tổ chức các báo cáo kế toán tại đơn vị.
Giải pháp được tác giả đưa ra là xây dựng mô hình kế toán kết hợp giữa KTTC và KTQT,
các DN có thể thay đổi việc sử dụng chế độ kế toán từ QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 bằng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC để có được các thông tin kế
toán phù hợp.
Luận văn “Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt
Nam hiện nay” (2009) của tác giả Hoàng Phú Tùng, luận văn này tác giả đã nêu ra được
những ưu điểm, khuyết điểm của tiêu chuẩn xác định DNNVV và công tác kế toán
DNNVV tại Việt Nam trong thời điểm khảo sát. Từ đó tác giả đưa ra được những phương
hướng chung và các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán DNNVV Việt Nam như:
đưa ra các định hướng xác định tiêu chuẩn DNNVV; trình bày được thực trạng công tác
kế toán DNNVV; đưa ra giải pháp hoàn thiện về chứng từ, hệ thống TK, sổ sách kế toán,
báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán cho DNNVV tại Việt Nam.
Nhìn chung, trong các công trình nghiên cứu này tác giả đã hệ thống nội dung cơ bản
về tổ chức CTKT cũng như thực trạng tổ chức CTKT tại đơn vị và đề xuất những biện
pháp chung và cụ thể để giải quyết được thực trạng đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu những vấn đề lí luận chung về tổ chức CTKT và ghi nhận một số nội
dung thông tin tại DN để có được một cái nhìn tổng quát nhất về những vấn đề trên.
Tìm hiểu tình hình thực hiện nội dung tổ chức CTKT tại Công ty Luật TNHH Allen
& Overy (Việt Nam) từ đó nêu bật lên được những gì đã thực hiện được, những gì chưa
thực hiện được, ưu nhược điểm để đưa ra đánh giá nhằm có biện pháp tháo gỡ.
Tìm hiểu tổ chức CTKT các phần hành: Kế toán doanh thu, kế toán chi phí, kế toán
thuế, kế toán xác định kết quả và hệ thống thông tin kế toán trong DN để có cái nhìn
thực tế các vấn đề đang xảy ra tại đơn vị.
5
Dựa trên những vướng mắc còn tồn tại để đưa ra giải pháp hoàn thiện việc tổ chúc
CTKT và ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán tại đơn vị nói riêng và kinh nghiệm
cho các DN đang hoạt động tại Việt Nam nói chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu như trên, đề tài tập trung vào nghiên cứu lí luận chung về nội dung tổ
chức CTKT tại công ty Luật TNHH Allen & Overy (Việt Nam): tìm hiểu tình hình thực
tế nội dung tổ chức CTKT tại đơn vị để đánh giá những mặt đạt được và những mặt còn
tồn tại, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện nội
dung tổ chức CTKT tại đơn vị.
Luận văn tập trung nghiên cứu việc ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán cũng
như tìm hiểu các phần hành kế toán như Doanh thu, chi phí, thuế, kế toán xác định kết
quả và hệ thống thông tin trong đơn vị vì đây là những nội dung chủ yếu, có phát sinh
những vấn đề nổi trội và thể hiện rõ được CTKT đang diễn ra tại đơn vị. Trong phạm vi
nghiên cứu của luận văn này, luận văn tập trung vào việc đề xuất sửa đổi bổ sung một số
quy định kế toán tài chính và thuế hiện hành.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp định tính, kết hợp giữa nghiên cứu lí luận
với nghiên cứu thực tiễn. Trên cơ sở đó, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp
phân tích, tổng hợp, so sánh, chứng minh để nghiên cứu thực tiễn qua đó nêu ra được
thực trạng và đánh giá việc thực hiện nội dung tổ chức CTKT, ghi nhận một số thông tin
kế toán và đề xuất giải pháp hoàn thiện thích hợp.
6. Những đóng góp mới của luận văn so với những nghiên cứu trước đây
Luận văn nghiên cứu về nội dung tổ chức công tác kế toán và ghi nhận một số nội
dung thông tin kế toán tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mà cụ thể là cung cấp dịch vụ
tư vấn Luật, mảng này chưa được khai thác nhiều trong những luận văn nghiên cứu trước
đây.
6
Luận văn đã hệ thống hóa được những nội dung trong tổ chức công tác kế toán như tổ
chức vận dụng chế độ kế toán, tổ chức phân tích, kiểm tra, trang bị và nội dung thông tin
kế toán tại doanh nghiệp như thông tin về tài sản, doanh thu, chi phí và xác định kết quả
HĐSXKD. Trong những nội dung này luận văn đã nêu ra được cụ thể từng mảng, ưu
điểm, nhược điểm và nguyên nhân cho những tồn tại là gì? Luận văn đã cho thấy được
vai trò của việc quản lí từ công ty mẹ ảnh hưởng như thế nào đến nội dung tổ chức công
tác kế toán tại doanh nghiệp cũng như việc sử dụng chung một hệ thống phần mềm và
đặc thù của lĩnh vực cung cấp dịch vụ ảnh hưởng như thế nào đến việc tổ chức ghi nhận
nội dung thông tin kế toán trong DN để vừa có thể tuân thủ theo chế độ CMKTVN và
vừa có thể cung cấp thông tin kế toán phù hợp theo yêu cầu từ công ty mẹ v.v.
Từ thực trạng và nguyên nhân tìm hiểu được, tác giả đề xuất phương hướng và giải
pháp hoàn thiện các vấn đề đó.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về nội dung tổ chức CTKT và nội dung thông tin kế toán
trong DN
Chương 2: Thực trạng tổ chức CTKT và ghi nhận một số nội dung thông tin kế toán
tại Công ty Luật TNHH Allen & Overy (Việt Nam)
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện nội dung tổ chức CTKT và ghi
nhận một số nội dung thông tin kế toán tại Công ty Luật TNHH Allen & Overy (Việt
Nam)
7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VÀ NỘI DUNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán
1.1.1. Khái niệm
Khoa học và nghề nghiệp là hai khía cạnh chủ yếu được xoay quanh khi đưa ra các
khái niệm khác nhau về kế toán.
Xét trên khía cạnh khoa học: “Kế toán là khoa học về thông tin và kiểm tra các hoạt
động kinh tế, tài chính gắn liền với một tổ chức nhất định thông qua hệ thống các phương
pháp riêng biệt.” (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2007, trang 07)
Xét trên khía cạnh nghề nghiệp: “Kế toán là công việc tính toán, ghi chép bằng con
số mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại một tổ chức nhất định nhằm phản ánh,
kiểm tra tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị”. (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2007,
trang 07)
o Theo Ủy Ban Nguyên Tắc Kế Toán của Mỹ (APB) đã định nghĩa: “Kế toán là một
dịch vụ. Chức năng của nó là cung cấp thông tin định lượng được của các tổ chức kinh
tế, chủ yếu là thông tin tài chính giúp người sử dụng đề ra các quyết định kinh tế.”
(Accounting Principles Board – 1970)
o Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) định nghĩa: “Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân
loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự
kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”
o Theo Ủy Ban Thực Hành Kiểm Toán Quốc Tế (International Auditing Practices
Committee): “Một hệ thống kế toán là hàng loạt các nhiệm vụ ở một doanh nghiệp mà
nhờ hệ thống này các nghiệp vụ được xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài
chính”
Khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, quan hệ kinh tế tài chính giữa các
chủ thể kinh tế được mở rộng, nhu cầu về thông tin kế toán cũng vì thế trở nên đa dạng
hơn. Mục đích của kế toán không chỉ cung cấp thông tin chủ yếu cho bản thân DN, cho
8
Nhà nước, mà còn cung cấp thông tin cho các đối tượng như ngân hàng, các nhà đầu tư
tương lai, nhà cung cấp, khách hàng v.v. Vì vậy, định nghĩa kế toán nhấn mạnh đến chức
năng cung cấp thông tin và chức năng này được coi là chức năng cơ bản nhất của kế
toán. Các định nghĩa sau này kể cả Việt nam cũng như các nước trên thế giới đều nhấn
mạnh đến chức năng cung cấp thông tin của kế toán. Do đó, theo Luật kế toán Việt Nam
(Luật kế toán số 03/2013/QH11 được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003) định nghĩa như sau: “Kế toán là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Tóm lại, dù rằng kế toán luôn có sự thay đổi qua từng thời kỳ kinh tế xã hội và được
sử dụng cho những mục đích khác nhau thì kế toán đều được ghi nhận là một môn khoa
học thực hiện quá trình thu thập và xử lí thông tin, là nguồn cung cấp thông tin chủ yếu
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng những thông tin này, và để định nghĩa được kế toán
là gì cần dựa vào hình thái kinh tế xã hội nơi mà hoạt động kế toán đó diễn ra.
1.1.2. Vai trò và tác dụng
Kế toán ngày càng thể hiện vai trò quan trọng không thể thiếu trong quản lý của nhà
nước và DN, đặc biệt khi nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển không ngừng thì nhu
cầu về việc cập nhật thông tin tài chính kế toán một cách kịp thời, chính xác để phục vụ
cho việc điều hành và quản lý DN càng trở nên cấp thiết hơn. Vai trò của kế toán thể
hiện cụ thể sau đây:
Đối với nhà nước: Thông tin kế toán là cơ sở để thực hiện việc theo dõi, tổng hợp
thông tin, tính thuế, kiểm tra nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí chung của nhà nước (Võ
Văn Nhị và cộng sự, 2007)
Đối với các doanh nghiệp: Thông tin kế toán là cơ sở để DN lập kế hoạch, theo dõi,
kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật, là căn cứ để giải quyết các tranh chấp và là cơ sở để ra các quyết định (Võ Văn Nhị
và cộng sự, 2007)
9
Đối với các nhà đầu tư, các cổ đông, các khách hàng, các nhà cung cấp...: Kế
toán sẽ giúp họ lựa chọn các mối quan hệ phù hợp nhất để quá trình đầu tư góp vốn, mua
hàng và bán hàng đem lại hiệu quả cao. (Võ Văn Nhị và cộng sự, 2007)
1.1.3. Phân loại kế toán
Để thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin kịp thời, hữu ích phục vụ từng loại đối
tượng khác nhau, thông tin phù hợp khác nhau, kế toán được phân loại ra làm hai phân
hệ: Kế toán tài chính (KTTC) và kế toán quản trị (KTQT).
Kế toán tài chính (KTTC): Là việc thu thập, xử lí kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính (BCTC) cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin của đơn vị kế toán. (Luật Kế toán, khoản 2, điều 4)
Kế toán quản trị (KTQT): Là việc thu thập, xử lí, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn
vị kế toán. (Luật Kế toán, khoản 3, điều 4)
Do đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, mục đích sử dụng thông tin khác nhau
nên có sự khác nhau giữa KTTC và KTQT.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán (CTKT) trong DN
Tổ chức CTKT là việc thực hiện các chuẩn mực, chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo
quản, lưu trữ, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác để phản ánh tình
hình tài chính và kết quả hoạt động SXKD.
1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
1.2.1.1. Vận dụng chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ kế toán là thiết lập các thủ tục cần thiết để hình thành nên một bộ
chứng từ đầy đủ cho từng loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhằm thiết lập hệ thống thông
tin ban đầu hợp pháp, hợp lệ phục vụ cho nhu cầu quản lý và xử lí ghi sổ kế toán. Thông
thường trong một DN để có được bộ chứng từ như vậy cần đi qua các bước sau:
Xác định loại chứng từ cần dùng
10
Để xác định được loại chứng từ nào là cần thiết cho DN, loại chứng từ nào không cần
thiết, phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Chứng từ phải phù hợp với qui định của pháp luật hiện hành: Đối với quốc gia có qui
định chứng từ kế toán như Việt Nam về: loại chứng từ bắt buộc, loại chứng từ hướng
dẫn, các chi tiết cần có trong chứng từ kế toán, phương pháp lập chứng từ…khi đó DN
cần thực hiện theo đúng qui định của pháp luật.
Chứng từ được thực hiện theo yêu cầu nội bộ DN: Là những chứng từ mà DN cần có
để phục vụ cho công tác quản trị, các loại báo cáo KTQT như xác định kết quả thực hiện
công việc của nhân viên, xác định mức lợi nhuận mục tiêu v.v.
Chứng từ được thực hiện theo yêu cầu của bên thứ ba: Nếu bên khách hàng hoặc một
đối tác thứ ba thực hiện giao dịch với DN và đòi hỏi những giấy tờ có liên quan như giấy
chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy xác nhận trọng lượng… thì DN cần thực
hiện theo yêu cầu để giao dịch có thể được thực hiện.
Thiết kế và lựa chọn mẫu chứng từ
Sau khi xác định được loại chứng từ cần thiết, DN cần thiết kế biểu mẫu, nội dung
chứng từ kế toán theo đúng qui định và phù hợp với nhu cầu quản lý. Chứng từ kế toán
được thiết kế nên thỏa mãn các yêu cầu sau:
-
Tính thống nhất trong biểu mẫu: Lãnh đạo DN cần phê duyệt biểu mẫu nhằm đảm
bảo chúng được thiết kế phù hợp với các yêu cầu pháp lí và quản lý trước khi chính thức
đưa vào sử dụng.
-
Tính đầy đủ: Chứng từ kế toán cần chứa đựng những thông tin cần thiết cũng như
mức độ chi tiết của thông tin đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Tính kiểm soát: Chứng từ kế toán cần thiết kế phù hợp với từng bộ phận sử dụng, có
những đặc điểm riêng khác để phân biệt được chứng từ kế toán của từng bộ phận khác
nhau trong đơn vị, giúp nhân viên kiểm soát được chứng từ kế toán một cách dễ dàng
tránh nhầm lẫn. Tính kiểm soát còn thể hiện qua những vấn đề như chống các hành vi
cạo sửa, giả mạo chứng từ, đối với chứng từ điện tử cần được mã hóa đảm bảo an toàn
11
dữ liệu điện tử trong quá trình xử lí truyền tin và lưu trữ; có các biện pháp quản lý, kiểm
tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, thâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng
chứng từ điện tử không đúng qui định.
-
Tính cập nhật: Trong quá trình thực hiện, DN cần thường xuyên xem lại các biểu
mẫu chứng từ, cập nhật sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế hoạt động
SXKD tại đơn vị.
Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ
Bước này xác định hành trình của một bộ chứng từ kế toán như nó được lập bởi ai,
thuộc bộ phận nào, sau đó được luân chuyển đến bộ phận nào để ghi nhận, xử lí và cuối
cùng lưu trữ bảo quản tại đâu. Quá trình này nhằm đảm bảo tính kiểm tra, kiểm soát tình
hình hoạt động của đơn vị để TTKT được ghi nhận một cách trung thực đồng thời cung
cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị.
Tổ chức kiểm tra chứng từ
Trước khi chứng từ kế toán được ký duyệt bởi các bộ phận cá nhân có thẩm quyền,
việc kiểm tra tính trung thực, chính xác, kiểm tra tính hợp pháp và hợp lí của nó là một
việc làm cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng của chứng từ kế toán .
1.2.1.2. Vận dụng tài khoản
Tài khoản kế toán là công cụ để hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh tế tài chính
của đơn vị phục vụ cho mục đích quản lý. Nội dung của tổ chức vận dụng tài khoản kế
toán tại đơn vị như sau:
Lựa chọn áp dụng HTTK kế toán
Bộ tài chính có ban hành HTTK kế toán DN với những quy định về mã số, tên gọi,
nội dung, kết cấu và phương pháp kế toán của từng tài khoản kế toán. Tùy thuộc vào quy
mô, tính chất, đặc điểm SXKD và yêu cầu quản lý riêng mà các DN có thể lựa chọn một
HTTK kế toán phù hợp, cần thiết cho đơn vị mình để có thể đáp ứng những yêu cầu đã
được bộ tài chính quy định. (Đặng Thái Hùng và cộng sự, 2013)
Thiết lập và sắp xếp HTTK kế toán
12
Sau khi đã lựa chọn được những tài khoản kế toán cần thiết phù hợp với hoạt động
SXKD của đơn vị, người quản lý có thể cụ thể hóa, bổ sung thêm những tài khoản cấp
3, cấp 4 để đáp ứng nhu cầu quản lý tại đơn vị nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu
và phương pháp hạch toán của tài khoản cấp trên tương ứng. DN có thể đề nghị bổ sung
tài khoản cấp 1 hoặc cấp 2 đối với các tài khoản mà trong HTTK DN chưa có để phản
ánh nội dung kinh tế riêng có phát sinh tại DN và chỉ được thực hiện khi được bộ tài
chính chấp thuận bằng văn bản. Sau đó, cần sắp xếp lại các tài khoản một cách khoa học
(thông thường người ta sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần) để có thể giúp nhân
viên dễ nắm bắt và vận dụng tài khoản một cách dễ dàng. (Đặng Thái Hùng và cộng sự,
2013)
Phê duyệt HTTK kế toán
HTTK kế toán tại đơn vị sau khi hoàn thành cần được sự rà soát kiểm tra của người
quản lý và phê duyệt trước khi chính thức đưa vào sử dụng.
Tính cập nhật
Trong quá trình hoạt động có thể DN sẽ có sự thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh
doanh, mở rộng quy mô hoặc có thể phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế mà tài khoản hiện
tại chưa có để phản ánh, khi đó DN cần cập nhật thêm tài khoản, đối với tài khoản cũ
không còn phù hợp cần được loại bỏ bớt, lúc này DN có thể tự mình điều chỉnh lại HTTK
để phù hợp hơn với tình hình của đơn vị.
Hệ thống KTQT tích hợp với hệ thống KTTC
Việc ứng dụng CNTT vào kế toán để thực hiện việc tích hợp thông tin giữa KTTC
và KTQT mang lại hiệu quả kinh tế cao, giảm bớt thời gian đồng thời tránh sai sót trong
quá trình lập báo cáo. Để có được những báo cáo phục vụ cho yêu cầu của DN về KTTC
lẫn KTQT thì cần xây dựng một HTTK kế toán thật tỉ mĩ và chi tiết để có thể theo dõi
được sự kết hợp cả hai loại thông tin này. Việc kết hợp này sẽ khó khăn cho kế toán thủ
công nhưng dường như sẽ rất tiện lợi cho kế toán máy với các ứng dụng CNTT hiện đại.
- Xem thêm -