BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---o0o---
TRẦN THỊ TRÀ MY
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNHH RED BULL (VN)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---o0o---
TRẦN THỊ TRÀ MY
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNHH RED BULL (VN)
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ THANH HÀ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chuỗi
Cung Ứng Tại Công Ty TNHH Red Bull (VN)” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi; các số liệu được sử dụng và nội dung luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.
Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
4.
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
5.
4.1.
Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 2
4.2.
Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2
Bố cục luận văn............................................................................................ 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 4
1.1. Khái quát về chuỗi cung ứng ........................................................................ 4
1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng ..................................................................... 4
1.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng ........................................................ 6
1.2. Vai trò của chuỗi cung ứng .......................................................................... 7
1.3. Quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng ...................................................... 8
1.3.1. Hoạch định .............................................................................................. 8
1.3.2. Thu mua ................................................................................................ 10
1.3.3. Sản xuất ................................................................................................ 12
1.3.4. Phân phối .............................................................................................. 14
1.4. Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ............................................ 15
1.4.1. Tỉ lệ giao hàng đúng thời hạn ................................................................ 16
1.4.2. Tỉ lệ sản phẩm bị trả lại ......................................................................... 16
1.4.3. Vòng quay hàng tồn kho ....................................................................... 16
1.4.4. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ............................................................ 17
1.5. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng .......... 17
1.6. Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng .............................................................. 17
1.6.1. Trên thế giới.......................................................................................... 17
1.6.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 18
Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG
TY TNHH RED BULL (VN) .............................................................................. 20
2.1. Tổng quan và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ......................... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ......................................................... 22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức.............................................................................. 22
2.1.2.2. Nguồn nhân lực ............................................................................ 23
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 24
2.2. Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty ..................................... 26
2.2.1. Công tác dự báo và lập kế hoạch ........................................................... 26
2.2.2. Hoạt động thu mua nguyên vật liệu ....................................................... 27
2.2.3. Hoạt động sản xuất ................................................................................ 32
2.2.4. Hoạt động phân phối ............................................................................. 35
2.2.5. Hoạt động khác ..................................................................................... 39
2.2.5.1. Các hoạt động chiêu thị khuyến mãi. ............................................ 39
2.2.5.2. Xử lý khiếu nại và truy hồi sản phẩm ........................................... 40
2.2.5.3. Chính sách tín dụng cho khách hàng ............................................. 42
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ............................................. 43
2.3.1. Tỉ lệ giao hàng đúng thời hạn ................................................................ 43
2.3.2. Tỉ lệ sản phẩm bị trả lại ......................................................................... 47
2.3.3. Vòng quay hàng tồn kho ....................................................................... 49
2.3.4. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ............................................................ 50
2.4. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng .......... 51
2.4.1. Môi trường vi mô .................................................................................. 51
2.4.1.1. Nhà cung cấp ................................................................................ 51
2.4.1.2. Khách hàng .................................................................................. 52
2.4.1.3. Cạnh tranh trong ngành ................................................................ 52
2.4.2. Môi trường vĩ mô .................................................................................. 54
2.4.2.1. Kinh tế ......................................................................................... 54
2.4.2.2. Chính trị ....................................................................................... 55
2.4.2.3. Cơ sở hạ tầng................................................................................ 55
2.5. Đánh giá chung .......................................................................................... 56
2.5.1. Đánh giá về các tiêu chí đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ... 56
2.5.1.1. Những thành công ........................................................................ 56
2.5.1.2. Những điểm hạn chế ..................................................................... 57
2.5.2. Đánh giá về các hoạt động của chuỗi cung ứng ..................................... 57
2.5.2.1. Những thành công ........................................................................ 58
2.5.2.2. Những điểm hạn chế ..................................................................... 58
Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY TNHH RED BULL (VN) .......................................................... 61
3.1. Phương hướng và mục tiêu của hoạt động chuỗi cung ứng tới năm 2017 ... 61
3.1.1. Phương hướng hoạt động của chuỗi cung ứng ....................................... 61
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của chuỗi cung ứng ................................................ 62
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Red Bull
(VN)................................................................................................................... 64
3.2.1. Giải pháp 1: Tăng cường sự kết nối giữa các bộ phận trong chuỗi cung
ứng của công ty ............................................................................................... 64
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ...................................... 66
3.2.3. Giải pháp 3: Cải thiện công tác thu mua của công ty ............................. 69
3.2.4. Giải pháp 4: Đẩy mạnh hoạt động sản xuất theo sát kế hoạch ................ 72
3.2.5. Giải pháp 5: Cải thiện hoạt động và mạng lưới phân phối của công ty... 74
3.2.6. Giải pháp 6: Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin .......................... 75
3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 80
3.3.1. Tạo môi trường luật pháp rõ ràng và thông thoáng hơn ......................... 80
3.3.2. Xây dựng nguồn nguyên liệu................................................................. 80
3.3.3. Nâng cấp cơ sở hạ tầng ......................................................................... 81
3.3.4. Nâng cấp hạ tầng internet ...................................................................... 81
3.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................ 81
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
ERP
Enterprise Resource Planning Quản lý nguồn lực doanh nghiệp
GMP
Good manufacturing practices Thực hành sản xuất tốt
HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point
Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát
điểm tới hạn
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
Quản lý chất lượng
QC
Quality control
S&OP
Sales and operations planning Kế hoạch phối hợp sản xuất và bán hàng
SCM
Supply chain management
Quản trị chuỗi cung ứng
S&MKT Sales & Marketing
Phòng Kinh doanh và tiếp thị
TC-KT
Tài chính kế toán
TTTM
Trung tâm thương mại
TKTP
Tồn kho thành phẩm
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 24
Bảng 2.2: Danh sách các nhà cung cấp tương ứng với các loại nguyên vật liệu...... 28
Bảng 2.3: Tỷ trọng các loại nguyên vật liệu tiêu thụ trong năm 2013 ..................... 29
Bảng 2.4: Công suất vận hành qua các năm ........................................................... 33
Bảng 2.5: Tỉ trọng các kênh phân phối năm 2013 .................................................. 36
Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối của công ty ............... 38
Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng về hoạt động chiêu thị khuyến mãi ................ 39
Bảng 2.8: Đánh giá của khách hàng về hoạt động xử lý khiếu nại của công ty ....... 42
Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về hình thức thanh toán của công ty............... 42
Bảng 2.10: Tỉ lệ giao hàng không đúng yêu cầu khách hàng .................................. 44
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về việc giao hàng ......................................... 47
Bảng 2.12: Tỉ lệ sản phẩm bị trả lại ....................................................................... 47
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm ............................... 49
Bảng 2.14: Vòng quay tồn kho qua các năm .......................................................... 49
Bảng 2.15: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty qua các năm ................... 50
Bảng 3.1: Mục tiêu hoạt động từ năm 2014 tới 2017 so với năm 2013 ................... 62
Bảng 3.2: Kế hoạch tổng hợp................................................................................. 68
Bảng 3.3: Theo dõi nguyên liệu ............................................................................. 70
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Chuỗi cung ứng đơn giản ......................................................................... 5
Hình 1.2: Chuỗi cung ứng mở rộng ......................................................................... 6
Hình 1.3: Bốn quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng ........................................... 8
Hình 2.1: Doanh số của công ty Red Bull qua các năm .......................................... 21
Hình 2.2: Cơ cấu tố chức công ty........................................................................... 22
Hình 2.3: Cơ cấu lao động ..................................................................................... 23
Hình 2.4: Tỷ trọng các loại nguyên vật liệu tiêu thụ trong năm 2013 ..................... 30
Hình 2.5: Lượng tồn kho nguyên liệu đường năm 2013 ......................................... 31
Hình 2.6: Sản phẩm của công ty ............................................................................ 32
Hình 2.7: Nhập – xuất kho thành phẩm các tháng năm 2013.................................. 34
Hình 2.8: Lượng tồn kho thành phẩm năm 2013 .................................................... 34
Hình 2.9: Các kênh phân phối của công ty ............................................................. 35
Hình 2.10: Tỉ trọng các kênh phân phối năm 2013................................................. 36
Hình 2.11: Quy trình xử lý khiếu nại ..................................................................... 40
Hình 2.12: Đánh giá của khách hàng về hình thức thanh toán ................................ 43
Hình 2.13: Nguyên nhân giao hàng không đúng yêu cầu năm 2013 ....................... 46
Hình 2.14: Nguyên nhân làm sản phẩm bị trả lại năm 2013 ................................... 48
Hình 2.15: Thị phần của các công ty năm 2010 ..................................................... 53
Hình 2.16: Thị phần của các công ty năm 2011 ..................................................... 53
Hình 2.17: Thị phần của các công ty năm 2012 ..................................................... 53
Hình 3.1: Quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng ................................................ 65
Hình 3.2: Quy trình dự báo nhu cầu thị trường ...................................................... 66
Hình 3.3: Lộ trình ứng dụng phần mềm ERP ......................................................... 77
1
MỞ ĐẦU
1.
Vấn đề nghiên cứu
Thực tế trên thế giới đã cho thấy nhiều tập đoàn lớn kinh doanh rất thành
công do xây dựng được chuỗi cung ứng hiệu quả, tiêu biểu như tập đoàn Wal-mart,
Dell, HP (Blanchard, 2010). Tại Việt Nam cũng có nhiều tập đoàn đa quốc gia hay
các công ty hàng đầu đạt được thành công nhờ chuỗi cung ứng phù hợp như
Unilever, P&G, Vinamilk, Kinh Đô.
Công ty TNHH Red Bull (VN), một công ty sản xuất nước tăng lực của Thái
Lan, cũng rất quan tâm đến công tác xây dựng chuỗi cung ứng ngay từ khi thành
lập. Tuy nhiên, cho đến nay việc tổ chức chuỗi cung ứng cũng như công tác quản
trị hoạt động chuỗi còn nhiều nhược điểm với một vài tình trạng tiêu biểu như: các
bộ phận trong công ty hoạt động rời rạc, thiếu sự kết nối với nhau; công tác dự báo
của bộ phận kinh doanh còn quá yếu; công tác kế hoạch còn chưa được quan tâm
đúng mức. Với những thực trạng trên đã gây ra nhiều tổn thất cho công ty, cụ thể:
có những thời kỳ tồn kho nguyên vật liệu hay thành phẩm ở mức cao trong thời
gian dài gây tổn thất khoản chi phí khá lớn; hoặc cũng có những thời kỳ sản xuất
không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ của thị trường làm công ty mất đi một khoản
doanh thu tiềm năng,…
Với những thực trạng nêu trên, việc tìm ra giải pháp giúp công ty hoàn thiện
hoạt động chuỗi cung ứng là điều rất cần thiết. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài
“Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty TNHH Red
Bull (VN)” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Để tài nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề sau:
-
Đánh giá thực trạng chuỗi cung ứng của công ty trong thời gian qua, những
thành công, vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
-
Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng.
2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về hoạt động chuỗi cung ứng tại
công ty TNHH Red Bull (Việt Nam).
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH
Red Bull (Việt Nam).
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu thống kê từ năm 2011 đến
năm 2013 được cung cấp bởi các phòng ban trong công ty TNHH Red Bull (Việt
Nam).
4.
Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo liên quan của các
phòng ban trong công ty TNHH Red Bull (Việt Nam).
Nguồn dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ khách hàng của công ty TNHH Red
Bull (Việt Nam).
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau:
Nghiên cứu định tính: nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ
thuật thảo luận tay đôi với Phó Giám đốc, Giám đốc các phòng ban và trưởng các
bộ phận chức năng trong công ty TNHH Red Bull (Việt Nam) nhằm đánh giá sơ bộ
về tình trạng chuỗi cung ứng tại công ty đồng thời tìm hiểu sâu về tình hình hoạt
động của chuỗi cung ứng của công ty. Bên cạnh đó, nghiên cứu định tính còn được
thực hiện đối với các khách hàng của công ty nhằm tìm ra các yếu tố tạo nên sự hài
lòng của họ đối với các hoạt động liên quan đến chuỗi cung ứng của công ty.
Nghiên cứu định lượng: nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm khảo
sát và đánh giá sự hài lòng của khách hàng về các hoạt động liên quan đến chuỗi
cung ứng của công ty TNHH Red Bull (Việt Nam).
3
5.
Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn nghiên cứu bao gồm 3 chương sau
đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty TNHH
Red Bull (VN)
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH Red Bull (VN)
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng
Có nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng được đưa ra nhưng các định nghĩa
này không hoàn toàn đồng nhất. Sự khác biệt giữa chúng phụ thuộc vào góc độ tiếp
cận của người nghiên cứu.
Theo Blanchard (2010, trang 29), “chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả các hoạt
động và quá trình liên quan đến vòng đời của sản phẩm từ lúc ra đời cho đến khi
kết thúc”. Định nghĩa này có cái nhìn tổng quát về chuỗi cung ứng. Để minh chứng
cho định nghĩa của mình, tác giả nêu một ví dụ về bỏng ngô được sản xuất bởi
General Mills. Trước tiên, người nông dân trồng ngô, sau đó thu hoạch rồi đem bán
cho nhà máy. Nhà máy sau đó xử lý ngô và chế biến thành bỏng rồi đóng gói và
lưu kho. Tiếp theo bỏng được chuyển từ kho đến nhà phân phối, hệ thống bán lẻ,
người tiêu dùng và được tiêu thụ. Đối với những sản phẩm không được người tiêu
dùng mua sẽ bị tiêu huỷ sau khi hết hạn. Tất cả những hoạt động trên đều là một
phần của chuỗi cung ứng.
Cũng tác giả Blanchard (2010), chuỗi cung ứng còn được định nghĩa là các
hoạt động từ nhà cung cấp đầu tiên tức người nông dân trồng ngô ở ví dụ trên, đến
khách hàng cuối cùng tức người tiêu dùng bỏng. Hai định nghĩa này của tác giả
Blanchard có thể xem là cùng nghĩa nhưng được viết bằng hai cách khác nhau.
Các định nghĩa trên cho thấy cái nhìn khá tổng quát về chuỗi cung ứng. Bên
cạnh tác giả này, cũng có những tác giả đưa ra cái nhìn cụ thể. Tiêu biểu như định
nghĩa của Ganeshan và Harrison (1995) về chuỗi cung ứng như sau: Chuỗi cung
ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức
năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành
phẩm và phân phối chúng cho khách hàng.
5
Hay theo Chopra và Meindl (2007), chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn
có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Theo đó
chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn bao gồm nhà
vận chuyển, kho, người bán lẻ và khách hàng.
Với tất cả các định nghĩa trên có thể rút ra một điểm chung trong định nghĩa
chuỗi cung ứng đó là: chuỗi cung ứng là một hệ thống các tổ chức, con người, hoạt
động, thông tin và nguồn lực liên quan đến việc chuyển một sản phẩm hay dịch vụ
từ nhà cung cấp đến người tiêu dùng. Theo đó, các hoạt động của chuỗi cung ứng
làm biến đổi các tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu thô và các bộ phận hay
linh kiện thành một sản phẩm hoàn chỉnh sau đó chuyển đến tay người tiêu dùng
cuối cùng.
Với định nghĩa trên, cấu trúc của chuỗi cung ứng được mô tả như sau:
Nhà
cung cấp
Công ty
Khách hàng
Hình 1.1: Chuỗi cung ứng đơn giản
Nguồn: Hugos (2006, trang 40)
Sơ đồ trên mô tả một chuỗi cung ứng đơn giản với ba thành viên: nhà cung
cấp, công ty và khách hàng. Ngày nay, khi thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh
chóng đòi hỏi chuỗi cung ứng phải linh hoạt và nhạy bén hơn. Do đó chuỗi cung
ứng cũng được mở rộng đồng thời kết hợp sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Chuỗi cung
ứng mở rộng được mô tả như sau:
6
Nhà
cung cấp
Nhà
cung cấp
Công ty
Khách
hàng
Khách
hàng
Nhà cung
cấp dịch vụ
Hình 1.2: Chuỗi cung ứng mở rộng
Nguồn: Hugos (2006, trang 40)
Sơ đồ trên mô tả chuỗi cung ứng mở rộng trong đó nhà cung cấp dịch vụ
hoạt động trong các lĩnh vực như hậu cần (logistic), tài chính, nghiên cứu thị
trường, thiết kế sản phẩm, công nghệ thông tin.
1.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng
Từ các định nghĩa về chuỗi cung ứng có thể rút ra định nghĩa về quản trị
chuỗi cung ứng như sau:
Theo Hugos (2006, trang 16), “quản lý chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt
động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên trong chuỗi cung
ứng nhằm mang đến cho thị trường mà công ty đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và
hiệu quả tốt nhất”. Với định nghĩa này, tác giả nhấn mạnh đến sự phối hợp của tất
cả các hoạt động liên quan đến chuỗi cung ứng tại nội bộ một doanh nghiệp cũng
như phối hợp với các doanh nghiệp khác cùng tham gia vào việc cung ứng sản
phẩm ra thị trường.
Theo hội đồng của các chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng được Blanchard
(2010) trích lại rằng quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định và quản lý
mọi hoạt động liên quan đến tìm nguồn cung cấp, thu mua, chuyển hoá và tất cả
các hoạt động quản trị logistic. Với định nghĩa này, tác giả nhấn mạnh đến công tác
hoạch định và quản lý tất cả các hoạt động của chuỗi cung ứng.
7
Các định nghĩa trên tuy không đồng nhất nhưng đều xoay quanh các hoạt
động nhằm tác động đến chuỗi cung ứng để đạt được hiệu quả cao nhất. Vậy theo
tôi, quản trị chuỗi cung ứng có thể được định nghĩa lại là công tác hoạch định và
quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến chuỗi cung ứng bao gồm thu mua, sản
xuất, phân phối và thu hồi dựa trên sự phối hợp lẫn nhau trong phạm vi nội bộ
công ty cũng như các công ty khác cùng tham gia trong chuỗi cung ứng đó.
Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng dựa trên cái nhìn tổng quát cho toàn doanh
nghiệp, tránh những mâu thuẫn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh và
cung ứng, như: muốn nâng cao khả năng phục vụ khách hàng, cần duy trì mức tồn
kho cao nhưng muốn hoạt động hiệu quả thì cần giữ mức tồn kho thấp. Quản trị
chuỗi cung ứng giúp xem xét các yêu cầu một cách đồng thời. Xem chúng như là
những phần của một bức tranh ghép từ đó cân đối hiệu quả các nhu cầu khác nhau.
Một tổ chức thực hiện quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ giúp nâng cao hiệu
quả nội bộ của các bộ phận trong chuỗi và làm hài lòng khách hàng. Sự hài lòng của
khách hàng đạt được thông qua việc hoàn thành đơn hàng với tỉ lệ cao; giao hàng
đúng thời hạn; tỉ lệ sản phẩm bị trả lại thấp. Tính hiệu quả nội bộ của các bộ phận
trong chuỗi nghĩa là tỉ lệ hoàn vốn đầu tư đối với hàng tồn kho và các tài sản khác
cao; tìm ra nhiều giải pháp để giảm thấp chi phí vận hành và chi phí bán hàng.
1.2. Vai trò của chuỗi cung ứng
Theo Goldratt (1984), chuỗi cung ứng có vai trò quan trọng trong doanh
nghiệp do nó quyết định hiệu quả của cả đầu vào và đầu ra. Hiệu quả này đạt được
nhờ vào việc tiết kiệm chi phí do tìm nguồn cung ứng tốt hơn hay tối ưu hóa quá
trình vận chuyển, quản lý tồn kho,…
Bên cạnh đó, theo Hugos (2006), một chuỗi cung ứng hiệu quả giúp công ty
thành công trong kinh doanh. Thực tế đã chứng minh rất nhiều doanh nghiệp thành
công nhờ có chuỗi cung ứng phù hợp, ví dụ như tập đoàn Wal-mart. Bên cạnh đó
còn nhiều doanh nghiệp thất bại do không xây dựng được chuỗi cung ứng từ đó
giảm khả năng cạnh tranh so với đối thủ.
8
Chuỗi cung ứng là công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt
là Marketing hỗn hợp 4P (product, price, promotion, place) vì các quyết định trong
chuỗi cung ứng nhắm đến năm yếu tố là sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận tải và
thông tin và các quyết định này đều dựa trên sự cân bằng giữa tính đáp ứng và tính
hiệu quả.
1.3. Quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng
Theo Hugos (2006), các quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm:
hoạch định, thu mua, sản xuất và phân phối. Quy trình này được mô tả qua sơ đồ
sau:
Hoạch định
- Dự báo lượng cầu
- Định giá sản phẩm
- Quản lý lưu kho
Thu mua
- Thu mua
- Bán chịu và thu nợ
Phân phối
- Quản lý đơn hàng
- Lập lịch biểu giao hàng
- Quy trình trả hàng
Sản xuất
- Thiết kế sản phẩm
- Lập quy trình sản xuất
- Quản lý phương tiện
Hình 1.3: Bốn quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng
Nguồn: Hugos (2006, trang 57)
1.3.1. Hoạch định
Phần này nói về 3 phạm trù cần lập kế hoạch và tổ chức hoạt động bao gồm
dự báo nhu cầu, định giá sản phẩm và quản lý tồn kho.
Dự báo nhu cầu giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định về chuỗi cung ứng.
Hoạt động dự báo xác định sản phẩm nào được yêu cầu, số lượng là bao nhiêu, khi
9
nào cần sản phẩm này? Đây cũng chính là yếu tố căn bản nhất cho các doanh
nghiệp vạch ra kế hoạch hành động riêng nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Có
4 biến số quyết định diễn biến của tình hình thị trường, gồm:
- Cung ứng: Số lượng nhà cung ứng và thời gian sản xuất là căn cứ để xác
định lượng cung ứng của một sản phẩm. Nếu số lượng nhà cung ứng nhiều và thời
gian sản xuất sản phẩm đó ngắn thì khả năng dự báo về cung ứng sản phẩm đó rất
dễ dàng. Ngược lại, nếu số lượng nhà cung cấp không nhiều và thời gian sản xuất
dài, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, hoạt động dự báo nên được thực hiện để tạo cơ
sở cho nhà quản lý ra quyết định.
- Lượng cầu: Là tổng nhu cầu của thị trường về sản phẩm. Lượng cầu có thể
bị ảnh hưởng bởi tình hình thị trường đang tăng trưởng, bão hòa hay suy thoái. Nó
cũng có thể bị ảnh hưởng bởi tính mùa vụ,… Nếu là một sản phẩm mới ra mắt trên
thị trường, dữ liệu quá khứ có thể chưa có hoặc có nhưng không nhiều. Công tác
dự báo nhu cầu đối với các sản phầm này là khó khăn nhất.
- Đặc tính sản phẩm: Đặc tính sản phẩm là những đặc điểm của sản phẩm mà
có thể ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu của khách hàng. Một sản phẩm bão hòa có
thể có đặc tính ổn định hơn những sản phẩm đang phát triển. Có vài điểm cần lưu ý
trong dự báo đặc tính sản phẩm là sản phẩm này có thay thế sản phẩm khác không?
Hay sản phẩm này có bổ sung cho một sản phẩm nào khác không?
- Môi trường cạnh tranh: Môi trường cạnh tranh liên quan đến những hoạt
động của công ty và của đối thủ cạnh tranh như thị phần của công ty? thị phần của
đối thủ cạnh tranh? những cuộc chiến tranh về giá và những hoạt động khuyến mãi
ảnh hưởng đến thị phần như thế nào? Dự báo phải đồng thời giải thích những hành
động khuyến mãi và cuộc chiến tranh về giá mà đối thủ cạnh tranh sẽ phát động.
Định giá sản phẩm giúp công ty tác động đến nhu cầu thị trường. Mục tiêu
chính của việc định giá sản phẩm là kích thích nhu cầu thị trường từ đó gia tăng
doanh thu hay lợi nhuận cho công ty. Có hai biện pháp để đưa ra khuyến mãi, đó
là: khuyến mãi trong những giai đoạn cao điểm nhằm gia tăng doanh thu hay
khuyến mãi trong giai đoạn trì trệ để bù đắp chi phí.
10
Quản lý tồn kho là sử dụng tập hợp các kỹ thuật để quản lý mức tồn kho.
Mục tiêu của nó là giảm chi phí tồn kho về mức tối thiểu nhưng vẫn đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng. Quản lý tồn kho dựa vào 2 yếu tố đầu vào chính là dự báo
nhu cầu và định giá sản phẩm. Dựa trên 2 yếu tố này, quản lý tồn kho làm cân bằng
mức tồn kho sản phẩm và nhu cầu thị trường, đồng thời khai thác lợi thế tính kinh
tế nhờ qui mô để có được mức giá tốt nhất cho sản phẩm.
Có 3 danh mục tồn kho là tồn kho theo chu kỳ, tồn kho theo mùa và tồn kho
an toàn. Hoạt động quản lý tồn kho là sự kết hợp những hoạt động có liên quan đến
việc quản lý 3 danh mục tồn kho này. Mỗi một danh mục tồn kho có những vấn đề
riêng và vấn đề này sẽ rất khác biệt nhau ở từng công ty và từng chuỗi cung ứng.
1.3.2. Thu mua
Thu mua hay tìm kiếm nguồn hàng gồm hai phạm trù là thu mua và bán chịu
& thu nợ.
1.3.2.1. Thu mua
Chức năng truyền thống của hoạt động thu mua trước đây là tìm kiếm nhà
cung cấp tiềm năng sau đó mua sản phẩm với giá tốt nhất có thể. Ngày nay, để góp
phần vào công cuộc quản lý hoạt động cũng như chuỗi cung ứng của công ty, hoạt
động thu mua thực hiện thêm các chức năng khác như: mua hàng, quản lý mức tiêu
dùng, lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng hợp đồng và quản lý hợp đồng.
Mua hàng là hoạt động phát hành đơn hàng mua nguyên vật liệu và dịch vụ
cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như các hoạt động khác của công ty
như dịch vụ bảo trì, sửa chữa, vận hành,…
Quản lý mức tiêu dùng là hoạt động quản lý tất cả sản phẩm mà các bộ
phận trong công ty sử dụng bao gồm cả số lượng và chủng loại. Các công việc
trong quản lý mức tiêu dùng bao gồm: tìm nhà cung cấp tiềm năng, đánh giá lựa
chọn nhà cung cấp phù hợp nhất, theo dõi lượng tiêu dùng của các bộ phận, so
sánh mức sử dụng thực tế so với yêu cầu ban đầu, cuối cùng đưa ra các biện pháp
điều chỉnh nếu có sự khác biệt lớn giữa lượng sử dụng thực tế và yêu cầu ban đầu.
- Xem thêm -