BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB)
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A16559
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB)
Giáo Viên Hƣớng Dẫn : Th.S Ngô Khánh Huyền
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Thị Hồng Anh
Mã Sinh Viên
: A16559
Chuyên Ngành
: Tài Chính – Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể các nhà giáo khoa Kinh tế Quản lý trường Đại học Thăng Long, những người đã tận tâm truyền đạt những kiến
thức nền tảng cho em trong suốt những năm học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn tới thầy cô giảng dạy bộ môn Thanh toán quốc tế và Nghiệp vụ xuất nhập khẩu
tại khoa quản lý đã giúp em có có được niềm yêu thích với bộ môn và mong muốn lựa
chọn lĩnh vực này để viết luận văn. Em vô cùng biết ơn cô giáo, Thạc sỹ Ngô Khánh
Huyền, là người đã dành cho em sự giúp đỡ trực tiếp và hết sức quý báu từ việc định
hướng, triển khai cho tới khi hoàn thành luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh chị cán bộ tại bộ phận thanh
toán quốc tế của Trung tâm Nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế tại hội sở chính ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) đã tạo mọi điều kiện hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ
em rất nhiều trong quá trình thực tập tại đây để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, nhà trường và bạn bè đã ủng hộ,
động viên và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như trong quá trình
làm luận văn để em có thể hoàn thành tốt công việc học tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Anh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ ......................................................................................................... 1
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế .......................................................................1
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế ........................................................................ 1
1.1.2 Điều kiện trong thanh toán quốc tế .................................................................... 2
1.1.2.1 Điều kiện về tiền tệ ................................................................................ 2
1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán ......................................................... 2
1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán ........................................................ 3
1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán .................................................. 4
1.1.2.5 Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán: .................................................. 5
1.1.3 Một số phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng ....................................... 5
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance): .............................................. 5
1.1.3.2 Phương thức nhờ thu (Collection of payment) .................................... 7
1.1.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credict) ............................ 9
1.1.4 Vai trò của thanh toán quốc tế: ........................................................................12
1.1.4.1 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế: .......................... 12
1.1.4.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các NHTM: .......................... 12
1.2 Rủi ro trong thanh toán quốc tế: ...................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................................. 13
1.2.2 Rủi ro trong TTQT ............................................................................................ 13
1.2.3 Một số loại rủi ro trong thanh toán quốc tế .................................................... 14
1.2.3.1 Rủi ro pháp lý ...................................................................................... 14
1.2.3.2 Rủi ro tác nghiệp ................................................................................. 14
1.2.3.3 Rủi ro thị trường .................................................................................. 15
1.2.3.4 Rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng ........................................ 15
1.2.3.5 Rủi ro nội tại trong các phương thức TTQT ...................................... 15
1.3 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán quốc tế của các
ngân hàng thương mại trên thế giới................................................................ . 16
1.3.1 Phân loại khách hàng .............................................................................. 17
1.3.2 Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong hợp
đồng, cam kết và mẫu biểu ................................................................................ 17
1.3.3 Chức năng thông tin về các khách hàng của phòng quan hệ quốc tế . . 17
1.3.4 Áp dụng công nghệ và đào tạo con người .............................................. 18
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI .................................................... 20
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) .................. 20
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội (SHB) ......................................................................................................20
2.1.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng SHB ........................... 23
2.1.2.1 Tổng tài sản, tổng huy động vốn, tổng dư nợ giai đoạn 2010 – 2012 23
2.1.2.2 Vốn điều lệ và lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2010 – 2012 ............. 25
2.1.2.3 Cơ cấu dư nợ của ngân hàng SHB.................................................... . 27
2.1.3 Mô hình hoạt động thanh toán quốc tế tại SHB .............................................28
2.1.4 Cơ cấu, tổ chức của TT nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế ...................................29
2.1.4.1 Phòng Xử lý Nghiệp vụ ....................................................................... 30
2.1.4.2 Phòng Kiểm tra chứng từ .................................................................... 31
2.1.4.3 Phòng SWIFT và Định chế Tài chính Quốc tế .................................. 32
2.1.4.4 Phòng Quan hệ khách hàng thanh toán quốc tế ............................... 33
2.1.5 Môi trƣờng pháp lý cho hoạt động TTQT ...................................................... 33
2.1.6 Quy trình thực hiện các phƣơng thức TTQT chủ yếu tại SHB. .................... 36
2.1.6.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền đi. ................................................. 36
2.1.6.2
2.1.6.3
2.1.6.4
2.1.6.5
Quy trình thực hiện chuyển tiền đến .................................................. 37
Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu ................................................. 38
Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu. ................................................. 39
Quy trình thanh toán nhờ thu nhập khẩu (nhờ thu đến) .................. 40
2.1.6.6 Quy trình thanh toán nhờ thu xuất khẩu ........................................... 41
2.2 Thực trạng về rủi ro trong thanh toán quốc tế tại SHB. ............................... 41
2.2.1 Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc thế tại SHB. ..................................41
2.2.2 Một số kết quả của hoạt động thanh toán quốc tế tại SHB ........................... 42
2.2.2.1 Cơ cấu khách hàng ............................................................................. . 42
2.2.2.2 Doanh số thanh toán quốc tế .............................................................. 43
2.2.2.3 Kết quả hoạt động chuyển tiền ........................................................... 44
2.2.2.4 Kết quả hoạt động nhờ thu.................................................................. 45
2.2.2.5 Kết quả hoạt động thanh toán L/C ..................................................... 46
2.2.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ở SHB. ........................................50
2.2.3.1 Rủi ro pháp lý. ..................................................................................... 50
2.2.3.2 Rủi ro tác nghiệp ................................................................................. 51
2.2.3.3 Rủi ro thị trường .................................................................................. 52
2.2.3.4 Rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng ........................................ 53
2.2.3.5 Rủi ro nội tại trong các phương thức TTQT. ..................................... 54
2.2.4 Các nguyên nhân gây ra rủi ro trong TTQT ..................................................58
2.2.4.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................... 58
2.2.4.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 59
2.3 Đánh giá công tác quản lý rủi ro của Ngân hàng SHB. .................................60
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB). ................................. 67
3.1 Những định hƣớng phát triển hoạt động TTQT tại SHB .............................. 67
3.1.1 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của SHB trong thời gian
tới. ...............................................................................................................67
3.1.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của SHB trong năm
2013
.............................................................................................................. 67
3.1.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của SHB trong thời
gian tới. .............................................................................................................. 67
3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động TTQT của SHB trong thời gian tới ........ 68
3.1.2.1 Đổi mới công nghệ thanh toán ngân hàng ....................................... . 68
3.1.2.2 Về nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế. ....................................................... 69
3.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong TTQT tại SHB. .................................. 69
3.2.1 Các giải pháp cơ bản nhằm quản lý rủi ro trong các phƣơng thức TTQT chủ
yếu tại SHB. ........................................................................................................ 69
3.2.1.1 Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức chuyển tiền. ................ 69
3.2.1.2 Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức nhờ thu. ...................... 70
3.2.1.3 Giải pháp quản lý rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ. ..... 70
3.2.2 Các giải pháp đồng bộ nhằm quản lý rủi ro trong TTQT của SHB. ............ 74
3.2.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý. ............. 74
3.2.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro ngoại hối bằng cách đa dạng hóa nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tế. .......................................................................................... 74
3.2.2.3 Giải pháp hạn chế rủi ro do các đối tác ............................................. 75
3.2.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng nhân sự TTQT ............................... 77
3.2.2.5 Giải pháp về công nghệ thông tin trong hoạt động TTQT ............... 77
3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................78
3.3.1 Đối với chính phủ .............................................................................................. 78
3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý, chính sách trong TTQT .................... 78
3.3.1.2 Tăng cường quản lý thị trường, giám sát hợp đồng kinh doanh: 79
3.3.1.3 Tăng cường các biện pháp quản lý kỹ thuật an toàn trong thanh
toán xuất nhập khẩu:........................................................................................ 80
3.3.1.4 Nâng cao vai trò của các đại sứ quán ở nước ngoài, có chính sách
phù hợp khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu ..................................... 81
Thang Long University Library
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc............................................................................ 81
3.3.2.1 Xây dựng hệ thống cảnh báo những biến động bất thường về tình
hình tài chính - kinh tế ..................................................................................... 81
3.3.2.2 Chính sách cho vay ngoại tệ, quản lý ngoại hối, tỷ giá cần điều
chỉnh kịp thời. ................................................................................................... 82
3.3.2.3 Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin phòng
ngừa và xử lý rủi ro của Ngân hàng Nhà nước (CIC) ................................. : 82
3.3.3 Đối với SHB. .......................................................................................................83
DANH MỤC VIẾT TẮT
SHB
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
HBB
TTQT
Thanh toán quốc tế
ICC
Phòng thương mại quốc tế
L/C
Thư tín dụng chứng từ
TMCP
Thương mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
WTO
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
SWIFT
Hiệp hội Tài chính viễn thông liên ngân hàng
(Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
TTQT
Thanh toán quốc tế
XNK
Xuất nhập khẩu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền ...................................................................6
Sơ đồ 1. 2 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn ......................................................... 8
Sơ đồ 1. 3 Quy trình nhờ thu kèm chứng từ ....................................................................8
Sơ đồ 1. 4: Quy trình thanh toán TDCT ..........................................................................11
Đồ thị 2.1 Doanh số thanh toán quốc tế tại SHB .......................................................... 43
Đồ thị 2. 2 Giá trị trung bình/ giao dịch chuyển tiền tại SHB .......................................44
Đồ thị 2. 3 Giá trị trung bình/ giao dịch nhờ thu tại SHB .............................................46
Đồ thị 2.4 Tỷ trọng các phương thức TTQT .................................................................48
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động chuyển tiền tại Ngân hàng SHB ......................................44
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động thanh toán nhờ thu tại SHB .............................................45
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động thanh toán TDCT hàng nhập khẩu tại SHB ..................... 47
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động thanh toán TDCT hàng xuất khẩu tại SHB...................... 47
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế đã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao lưu đầy
triển vọng. Lịch sử đã chứng minh rằng không một quốc gia nào có thể phát triển trong
sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nước đang xích lại gần nhau thông qua chiếc
cầu nối thương mại quốc tế.
Những luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết vững
bền giữa cung và cầu ở những nước có trình độ kinh tế khác nhau, ngày càng trở nên
phong phú, đa dạng kéo theo sự phức tạp ngày càng lớn trong mắt xích cuối cùng của
quá trình trao đổi – thanh toán quốc tế (TTQT). Được xem là một nhân tố quan trọng
thúc đấy sự phát triển của thương mại quốc tế, hoạt động thanh toán quốc tế đã không
ngừng được đổi mới và hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn, thuận tiện và nhanh
chóng của các giao dịch thương mại.
Công tác thanh toán là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Thanh toán làm được tốt thì giá trị hàng hóa mới được thực hiện. Công tác
thanh toán quốc tế được hình thành và phát triển trên cơ sở phát triển ngoại thương của
một nước. Đến nay, thanh toán quốc tế đã trở thành một trong những chức năng quan
trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Nếu được làm tốt nó sẽ góp phần thúc đẩy
ngoại thương phát triển, ngược lại sẽ làm kìm hãm sự phát triển của thương mại
thương mại quốc tế.
Cùng với xu hướng hội nhập ngày càng tăng, các mối giao lưu thương mại cũng
ngày càng được mở rộng. Điều đó đặt ra cho các ngân hàng thương mại phát triển các
dịch vụ kinh tế đối ngoại một cách tương ứng, trong đó không thể không kể đến hoạt
động thanh toán quốc tế với nhiều phương thức thanh toán đa dạng và phong phú.
Tuy nhiên, thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động khác của ngân hàng, tiềm
ẩn nhiều rủi ro vì sự phức tạp và đa dạng của các yếu tố quốc tế đem đến; đặc biệt, khi
một số người cho rằng hoạt động thanh toán quốc tế mang lại thu nhập hấp dẫn nhưng
ngân hàng không hề phải bỏ vốn, càng làm cho họ chủ quan lơ là, bất chấp những rủi
ro tiềm tàng có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp của Việt
Nam bước vào thị trường thế giới đa phần mới lạ, kinh nghiệm còn non trẻ. Trong
điều kiện đó, các ngân hàng và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu (XNK) đã gặp nhiều
khó khăn khi phát sinh những rủi ro trong việc thanh toán quốc tế (TTQT), có những
trường hợp thiệt hại lên đến hàng triệu đôla. Do vậy, việc hoàn thiện và phát triển công
tác TTQT là một trong những mối quan tâm thường xuyên của mỗi ngân hàng.
Thang Long University Library
Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung và biện pháp nhằm
quản lý các rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt
động TTQT tại ngân hàng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại là một nhu
cầu khách quan và hợp với quy luật. Khóa luận với đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro
trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội” đem tới
một cái nhìn rõ hơn về thực trạng hoạt động rủi ro thanh toán quốc tế tại ngân hàng
SHB từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp với thực trạng của ngân hàng.
1. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa những kiến thức, lý luận về thanh toán quốc tế và những rủi ro
trong thanh toán quốc tế.
Phân tích thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán quốc tế tại NHTMCP
Sài Gòn – Hà Nội, từ đó khái quát nguyên nhân gây ra rủi ro này.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng
thanh toán quốc tế đối với NHTMCP Sài Gòn- Hà Nội.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là rủi ro trong TTQT tại ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn- Hà Nội (SHB).
Phạm vi nghiên cứu: từ năm 2010 – 2012
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đồng
thời khóa luận còn kết hợp các phương pháp khoa học khác như: phân tích, so sánh,
thống kê... và minh họa bằng các bảng biểu, số liệu.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế.
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động rủi ro trong thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội.
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh tế,
chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình thành nên các
khoản thu và chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nước khác nhau. Các mối quan
hệ tiền tệ này ngày càng một phong phú, đa dạng với quy mô ngày càng lớn. Chúng
góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội thu hay bội
chi. Trong các mối quan hệ quốc tế, các đối tác ở các nước khác nhau, do vậy có sự
khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về địa lý nên việc thanh toán không thể tiến
hành trực tiếp với nhau mà phải thông qua các tổ chức trung gian, đó chính là các ngân
hàng thương mại cùng với mạng lưới hoạt động khắp nới trên thế giới.
Thanh toán quốc tế (TTQT) đã ra đời từ rất lâu, nhưng nó mới chỉ phát triển
mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán, đầu tư quốc tế và chuyển tiền
quốc tế ngày càng gia tăng, từ đó làm cho khối lượng các giao dịch thanh toán qua
ngân hàng cũng tăng theo. Việc thanh toán qua ngân hàng làm gia tăng việc sử dụng
đồng tiền của các nước để chi trả lẫn nhau. TTQT đã trở thành một bộ phận không thể
thiếu trong hoạt động của nền kinh tế của các quốc gia hiện nay.
TTQT có thể được định nghĩa theo nhiều quan điểm khác nhau, sau đây là trích
dẫn hai định nghĩa của hai tác giả khác nhau về TTQT:
Thứ nhất, theo GS.NGƯT Đinh Xuân Trình (1996), Thanh toán quốc tế trong
ngoại thương “Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có
liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ
chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.”
Thứ hai, theo PGS Trầm Thị Xuân Hương (2002), Giáo trình Thanh toán quốc
tế: “Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thi chi tiền tệ quốc gia thông
qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc
tế phát sinh giữa các nước với nhau.
TTQT là khâu rất quan trọng trong quá trình thực hiện buôn bán – trao đổi hàng
hóa, dịch vụ giữa các nước. Nó phản ánh sự vận động có tính chất quy luật của giá trị
trong quá trình chu chuyển hàng hóa tiền tệ giữa các quốc gia và được xem là khâu
cuối cùng trong một giao dịch kinh tế.
TTQT không chỉ đơn thuần giống hoạt động thanh toán trong quan hệ giao dịch
mua bán trong nước, mà TTQT rất phức tạp. Điều này là do TTQT có liên quan đến
1
Thang Long University Library
nhiều quốc gia khác nhau, với nhiều đồng tiền thanh toán khác nhau. Hơn nữa, việc
thanh toán giữa các nước đều phải tiến hành thông qua các tổ chức tài chính trung
gian; vì vậy, TTQT có những nét đặc thù riêng.
1.1.2 Điều kiện trong thanh toán quốc tế
Trong quan hệ TTQT việc thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia
được quy định thành những điền kiện bao gồm: điều kiện về tiền tệ, về thời gian, về bộ
chứng từ và phương thức thanh toán.
1.1.2.1 Điều kiện về tiền tệ
Là việc quy định thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ nào để tính toán và thanh toán
trong các hợp đồng xuất nhập khẩu, đồng thời quy định phương thức xử lý khi có sự
biến động về giá trị của đồng tiền đó. Trong hợp đồng mua bán ngoại thương, đồng
tiền chọn sử dụng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tương quan vị thế giữa hai bên
mua bán, vị trí của đồng tiền thanh toán trên thị trường quốc tế,... đặc biệt là khả năng
đảm bảo hối đoái của nó. Người ta có thể chia thành hai loại tiền sau:
Đồng tiền tính toán (Account Currency): là loại tiền được dùng để thể hiện giá
cả và tính toán tổng giá trị hợp đồng.
Đồng tiền thanh toán (Payment Currency): là loại tiền được dùng để chi trả nợ
nần, hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền
của nước nhập khẩu, của nước xuất khẩu hoặc có thể là đồng tiền quy định
thanh toán của nước thứ ba.
1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán
Địa điểm thanh toán được quy định rõ ràng trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
Địa điểm thanh toán có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất khẩu hay có thể
là một thước thứ ba.
Tuy nhiên, trong TTQT giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền tại nước
mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán. Sở dĩ như vậy vì thanh toán tại nước
mình thì có nhiều điểm thuận lợi. Ví dụ như có thể đến ngày trả tiền mới phải chi tiền,
đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền về nhanh nếu luân chuyển
vốn nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo điều kiện nâng cao được địa vị của
thị trường tiền tệ nước mình trên thế giới.
Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực lượng giữa hai
bên quyết định, đồng thời còn thấy rằng nếu dùng đồng tiền của nước nào thì địa điểm
thanh toán là nước ấy.
2
1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm được
rủi ro thanh toán, tránh được những biến động về tỷ giá, ảnh hưởng lớn đến việc luân
chuyển vốn và các khoản thu nhập của các bên. Trong điều kiện về thời hạn thanh toán
có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:
Trả tiền trước: người mua trả cho người bán toàn bộ hoặc một phần tiền hàng
trước khi nhận được hàng. Tùy thuộc vào thị trường và tầm quan trọng của
hàng hóa, thời hạn sản xuất, mối quan hệ giữa các bên giao dịch… để định
xem mức tiền ứng trước nhiều hay ít. Trường hợp này phương thức vị thế tài
chính của người bán được củng cố và chắc chắn bán được hàng.
Rủi ro đối với nhà xuất khẩu (người bán): Nếu nhà nhập khẩu không nhận
hàng, thì nhà xuất khẩu phải chịu chi phí quản lý, chi phí lưu kho, tiền bảo
hiềm, hoặc phải chờ hàng trở về (nếu hàng đã gửi đi), và tìm khách hàng
mua khác rất tốn kém hay phải giảm giá.
Rủi ro đối với nhà nhập khẩu (người mua): phương thức này đảm bảo cho
nhà xuất khẩu nhận thanh toán trước khi giao hàng, ngược lại đối với nhà
nhập khẩu phải gánh chịu những rủi ro: hàng giao không đúng số lượng và
chất lượng như cam kết, hoặc nhà xuất khẩu phá sản, không có hàng để
giao, trường hợp giá cả thị trường có xu hướng tăng lên, nhà nhập khẩu sẽ
bán cho một đối tác khác với giá bán cao hơn và chấp nhận khoản phạt
trong hợp đồng nếu thấy có lợi cho mình.
Trả tiền ngay: lấy thời điểm chuyển giao quyền sở hữu làm mốc thì thanh toán
ngay bao gồm:
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt hàng hóa dưới quyền
định đoạt của người mua nhưng hàng hóa chưa được bốc lên phương tiện
vận tải.
Việc thanh toán diến ra ngay khi người xuất khẩu hàng hóa dưới quyền định
đoạt của người mua trên phương tiện vận tải.
Việc thanh toán diễn ra ngay khi người xuất khẩu đặt bộ chứng từ hàng hóa
dưới quyền định đoạt của người mua.
Việc thanh toán diễn ra ngay sau khi nhà nhập khẩu nhận xong hàng hóa tại
nơi quy định.
Trong trường hợp này, người mua nhận hàng mà chưa biết được chất lượng
của hàng hóa như thế nào nhưng bắt buộc phải trả tiền cho người bán.
3
Thang Long University Library
Trả tiền sau: Việc trả tiền sau của người mua được thực hiện trong các trường
hợp sau:
Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ khi nhận được thông báo của
người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định.
Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ khi chấp nhận hối phiếu.
Người mua trả tiền sau bao nhiều ngày kể từ ngày nhận được bộ chứng từ.
Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng.
Người bán có thể gặp một số rủi ro trong trường hợp người mua trả tiền không
đúng hạn, khó đòi tiền người mua,...
Việc trả tiền hay không phụ thuộc vào thiện chí của nhà nhập khẩu, nhà nhập
khẩu có thể sau khi nhận được hàng nhưng không tiến hành chuyển tiền, hoặc cố tình
dây dưa kéo dài thời hạn trả tiền để chiếm dụng vốn của nhà xuất khẩu, quyền lợi của
nhà xuất khẩu không được đảm bảo.
1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán
Điều khoản phương thức thanh toán là bộ phận không thể thiếu cấu thành hợp
đồng ngoại thương. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp là yếu tố chính góp
phần hạn chế rủi ro trong TTQT.
Thông thường, trong các giao dịch kinh tế và phi kinh tế giữa người cư trú và
người không cư trú thì nguời thụ hưởng và người trả tiền không thanh toán trực tiếp
cho nhau mà thông qua hệ thống ngân hàng. Trong đó, người trả tiền ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình làm thủ tục trả tiền cho người thụ hưởng ở nước ngoài thông qua
ngân hàng đại lý, còn người thụ hưỏng ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ
tiền ở người mắc nợ ở nước ngoài thông qua một ngân hàng đại lý. Để việc thanh toán
diễn ra an toàn và chính xác thì bên ủy thác và ngân hàng nhận ủy thác phải thỏa thuận
một phương thức thanh toán quốc tế thích hợp. Phương thức thanh toán quốc tế đó là
toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức để ngân hàng tiến hành chuyển tiền và trả tiền
giữa người cư trú và người không cư trú. Việc lựa chọn một phương thức thanh toán
phù hợp phải được hai bên xuất khẩu và nhập khẩu bàn bạc thống nhất, ghi vào hợp
đồng ngoại thương.
Hiện nay, có các phương thức thanh toán chủ yếu sau đây:
Phương thức thanh toán ứng trước( Advanced payment).
Phương thức ghi sổ ( Open account).
Phương thức chuyển tiền ( Remittance).
Phương thức nhờ thu ( Collection of payment).
4
Phương thức tín dụng chứng từ ( Documentary credit).
1.1.2.5 Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán:
Bộ chứng từ mô tả hàng hóa, dịch vụ và toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng.
Nhà xuất khẩu phải lập bộ chứng từ xuất trình để chứng minh việc giao hàng của
mình. Nhà nhập khẩu sẽ nhận hàng dựa trên bộ chứng từ nhà xuất khẩu lập. Trong một
số phương thức, việc quyết định thanh toán chỉ dựa vào bộ chứng từ nhà xuất khẩu
trình. Với mong muốn hạn chế rủi ro trong thương mại, nhà nhập khẩu thường đòi hỏi
chứng từ đầy đủ về số lượng, nội dung, hoàn hảo đến từng chi tiết và đôi khi cả đơn vị
phát hành chứng từ. Điều này có thể làm gia tăng chi phí, tốn thời gian cho nhà xuất
khẩu, thậm chí đôi khi nhà xuất khẩu không thể thực hiện được. Vì vậy, ngay từ thời
điểm ký hợp đồng các bên cần phải quy định rõ ràng về bộ chứng từ thanh toán để quá
trình mua bán được diễn ra thuận lợi.
1.1.3 Một số phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện, quy định mà người mua thực
hiện để trả tiền và nhận hàng còn người bán nhận tiền và giao hàng trong thương mại
quốc tế.
Có nhiều phương thức TTQT khác nhau và lựa chọn phương thức phù hợp để áp
dụng phụ thuộc vào yêu cầu của người nhập khẩu. Đó là yêu cầu về chất lượng, số
lượng hàng hóa và thời gian được nhận hàng. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào mức độ
tin tưởng giữa người mua và người bán.
Hiện nay, người ta áp dụng chủ yếu ba phương thức TTQT sau đây:
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance):
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà trong đó một khách hàng
(người trả tiền, người mua hàng, người nhập khẩu,...) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu, người
cung cấp dịch vụ,...) ở một thời điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua
đại lý của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.
(Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình (2006) Giáo trình thanh toán quốc tế trong
ngoại thương)
Có hai phương tiện chuyển tiền là:
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – MT): hình thức chuyển tiền mà lệnh
thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được chuyển bằng thư cho ngân hàng
trả tiền. Phương tiện này chi phí thấp nhưng tốc độ thanh toán chậm nên ít
sử dụng.
5
Thang Long University Library
Chuyển tiền bằng điện (Telegraghic Transfer – T/T): hình thức chuyển tiền
mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong
nội dung một bức điện tín gửi cho ngân hàng trả tiền. Phương tiện này chi
phí cao nhưng tốc độ xử lý nhanh, có lợi cho nhà xuất khẩu.
Có hai dạng điện là Telex và SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Tecomminucation). Bây giờ người ta chủ yếu chuyển tiền thông qua mạng SWIFT do
ưu điểm là chuyển thông tin thanh toán với giá thành thấp, an toàn, không sử dụng
chứng từ và thông tin được truyền trực tiếp từ ngân hàng đến ngân hàng.
Các bên tham gia phương thức chuyển tiền gồm:
Người trả tiền (người mua, người mắc nợ) hoặc người chuyển tiền (người
đầu tư, kiều bào chuyển tiền về nước hay người chuyển kinh phí ra ngoài
nước): là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài.
Người hưởng lợi (ngưòi bán, chủ nợ, người tiếp nhận vốn đầu tư) hoặc bất
kỳ ai do người chuyển tiền chỉ định.
Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền.
Ngân hàng trả tiền là ngân hàng trả tiền cho người hưởng lợi, là ngân hàng
đại lý hay chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền.
Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
Ng©n hµng tr¶ tiÒn
( Paying Bank )
(3)
(4)
Ng©n hµng chuyÓn tiÒn
( Remitting Bank )
(2)
(1)
Ng-êi thô h-ëng
( Beneficiary
(1) Giao
dịch thương) mại.
Ng-êi chuyÓn tiÒn
( Remitter )
(1) Giao dịch thương mại
(2) Viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc bằng điện) cùng với ủy nhiệm
chi (nếu có tài khoản mở tại ngân hàng)
(3) Ngân hàng chuyển tiền làm thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý, ngân
hàng trả tiền.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền và gửi báo có cho người bán.
6
Nhận xét:
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán mà người chuyển tiền và
người nhận tiền thanh toán trực tiếp với nhau, ngân hàng đóng vai trò trung gian thanh
toán theo ủy nhiệm và hưởng phí dịch vụ, vì thế ít chịu rủi ro trừ khi ngân hàng cấp tín
dụng cho người có hợp đồng thanh toán. Thanh toán bằng phương thức này chủ yếu
được áp dụng trong trường hợp hai bên mua bán có uy tín và tin tưởng lẫn nhau.
Vì đây là phương thức thanh toán đơn giản nên khá phổ biến trong những giao
dịch TMQT kim ngạch nhỏ, và nó chính là phương thức hỗ trợ cho các phương thức
TTQT khác.
Các yêu cầu về chuyển tiền
-
Muốn chuyển tiền phải có giấy phép của Bộ chủ quản hoặc Bộ tài chính, hợp
đồng mua bán ngoại thương, bộ chứng từ, ủy nhiệm chi ngoại tệ và phí
chuyển tiền.
-
Trong đơn chuyển tiền cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người hưởng lợi, số
tiền tài khoản nếu người hưởng lợi yêu cầu, số ngoại tệ, loại ngoạt tệ, lý do
chuyển tiền và những yêu cầu khác, sau đó ký tên và đóng dấu.
1.1.3.2 Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký hối phiếu đòi tiền người mua, nhờ ngân hàng thu hộ số
tiền ghi trên tờ hối phiếu đó.
(Nguồn: GS.NGƯT Đinh Xuân Trình (2006) Giáo trình thanh toán quốc tế trong
ngoại thương)
Có hai loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn (Clean collection): là phương thức mà người bán nhờ ngân
hàng thu hộ tiền hối phiếu ở người mua, nhưng không kèm theo điều kiện.
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức người bán
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu
(chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tờ hối phiếu đó với
điều kiện là người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao
toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để họ nhận hàng.
Theo điều kiện D/P (Documnentary Against Payment): người mua trả tiền
hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho họ.
Theo điều kiện D/A (Documnentary Against Acceptance): hành động trả
tiền được thay bằng hành động chấp nhận trả tiền. Trường hợp này dùng
cho việc bán chịu hàng ngắn ngày của người bán cho người mua.
7
Thang Long University Library
Các bên tham gia:
Người xuất khẩu (Drawer): người ký phát hối phiếu.
Người nhập khẩu (Drawee): người thanh toán hối phiếu.
Ngân hàng chuyển chứng từ ( Remitting Bank): ngân hàng phục vụ người
xuất khẩu và nhận sự ủy thác của người bán, làm thủ tục chuyển chứng từ
tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
Ngân hàng thu hộ ( Collecting Bank): ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của
ngân hàng chuyển chứng từ, ở nước người nhập khẩu làm nhiệm vụ thu hộ
tiền.
Các ngân hàng chỉ có trách nhiệm thực hiện ủy thác nhờ thu của khách hàng chứ
không có bất kỳ nghĩa vụ hay cam kết nào trong việc thanh ttoán cho nhà nhập khẩu.
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1. 2 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn
(1) Nhờ thu hối phiếu
(2) (3) Đòi tiền người mua
(4)Người mua trả tiền cho người bán
Nhận xét
Phương thức nhờ thu phiếu trơn không được áp dụng nhiều trong thanh toán về
mậu dịch, vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người bán do người mua hoàn toàn tách
rời khỏi khâu thanh toán, người mua có thể nhận hàng và không trả tiền hoặc chậm trả
tiền. Đối với người mua áp dụng phương thức này cũng có điều bất lợi vì nếu hối
phiếu đến sớm hơn chứng từ, người mua phải trả tiền ngay trong khi không biết việc
giao hàng của người bán có đúng hợp đồng hay không.
8
Sơ đồ 1. 3 Quy trình nhờ thu kèm chứng từ
(1) Người bán sau khi gửi hàng cho người mua, lập bộ chứng từ nhờ ngân
hàng thu hộ tiền. Bộ chứng từ gồm hối phiếu và các chứng từ gửi hàng
kèm theo.
(2) Ngân hàng phục vụ người bán ủy thác cho ngân hàng đại lý của mình ở
nước ngoài nhờ thu tiền.
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền. Ngân hàng chỉ trao chứng từ
gửi hàng cho người mua nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu.
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người bán thông qua ngân hành chuyển
chứng từ.
Nhận xét:
Trong nhờ thu kèm chứng từ, người ủy thác cho ngân hàng ngoài việc thu tiền hộ
còn nhờ ngân hàng khống chế chứng từ gửi hàng đối với người mua, nhờ đó quyền lợi
của người bán được đảm bảo hơn. Đây là sự khác biệt cơ bản giữa nhờ thu kèm chứng
từ và nhờ thu phiếu trơn. Tuy vậy, nhờ thu kèm chứng từ có một số mặt yếu. Người
bán thông qua ngân hàng mới khống chế được quyền định đoạt hàng hóa của người
mua chứ chưa khống chế được việc trả tiền của người mua. Người mua có thể kéo dài
việc trả tiền bằng cách chưa nhận chứng từ hoặc có thể không trả tiền cũng được khi
tình hình thị trường bất lợi với họ. Việc trả tiền thường quá chậm chạp từ lúc giao
hàng đến lúc nhận tiền có thể kéo dài vài tháng hoặc nửa năm. Trong phương thức này
ngân hành chỉ đóng vai trò là người trung gian thu tiền hộ còn không có trách nghiệm
về việc trả tiền của người mua.
1.1.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credict)
Phương thức tín dụng chứng từ (còn gọi tắt là L/C) là một sự thỏa thuận, trong đó
một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu
cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ 3 (người hưởng
lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký trong phạm vi
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -