Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguy...

Tài liệu Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
138
239
111

Mô tả:

Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƢƠNG THỊ THU HẰNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƢƠNG THỊ THU HẰNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các , số liệu sử dụng trong luận văn do UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Lao động Thƣơng binh và xã hội Thái Nguyên, UBND thành phố Thái Nguyên, phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội, phòng Tài Nguyên Môi trƣờng thành phố, phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Thống kê thành phố Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của TW, UBND tỉnh, UBND thành phố, sách, báo, tạp chí và . Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Dƣơng Thị Thu Hằng ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp giảm nghèo bền vững trên dịa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn Phó giáo sƣ Tiến sỹ Trần Chí Thiện - ngƣời đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Khoa sau Đại học Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên là cơ sở đào tạo Thạc sỹ. Cùng sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô Khoa sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố, phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Chi cục thống kê thành phố Thái Nguyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi về nguồn tƣ liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng HĐND&UBND thành phố, các đồng nghiệp nơi tôi công tác đã ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn gia đình, những ngƣời thân và bạn bè luôn động viên, ủng hộ giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2014 Tác giả Dƣơng Thị Thu Hằng iii MỤC LỤC ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của đề tài .......................... 4 5. Bố cục của đề tài ....................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG .... 6 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ....... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững .............................................................................................. 6 1.1.2. Sự cần thiết phải giảm nghèo bền vững ............................................ 11 1.1.3. Tiêu chí đánh giá về đói nghèo và giảm nghèo bền vững ................ 14 1.1.4. Đặc điểm của ngƣời nghèo ............................................................... 17 1.1.5. Nguyên nhân đói nghèo ..................................................................... 18 1.1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển bền vững............................ 20 1.1.7. Những yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững ........................ 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo bền vững............................................. 24 1.2.1. Chủ trƣơng chính sách của Việt Nam về xóa đói, giảm nghèo bền vững ............................................................................... 24 1.2.3. Kinh nghiệm xóa đói, giảm nghèo của một số nƣớc trên thế giới.......... 30 1.2.4. Kinh nghiệm giảm nghèo của các tỉnh, thành trong nƣớc ................ 32 1.2.5. Bài học cho thành phố Thái Nguyên................................................. 34 iv Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 36 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................. 36 2.2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 37 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................. 40 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 40 2.3. Khung phân tích ................................................................................... 41 2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích .................................................................. 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY ...... 45 3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên .................................................. 45 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên ............................... 45 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................. 47 3.2. Những thuận lợi, khó khăn đối với công tác giảm nghèo bền vững tại thành phố Thái Nguyên.................................................................. 54 3.2.1. Thuận lợi ........................................................................................... 54 3.2.2.Khó khăn ............................................................................................ 55 3.3. Thực trạng về thu nhập và vấn đề nghèo tại thành phố Thái Nguyên . 55 3.3.1. Thực trạng về thu nhập ........................................................................ 55 3.3.2. Thực trạng về vấn đề đói, nghèo .......................................................... 56 3.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng nghèo tại thành phố Thái Nguyên ........................................................................................ 60 3.3.4.Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững tại thành phố Thái Nguyên ........................................................................................ 60 3.3.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo cho các hộ nghèo ............... 63 3.3.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo của các hộ điều tra ......... 68 v 3.4. Thực trạng công tác xóa đói, giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .................................................................................. 70 3.4.1. Thực trạng xóa đói ............................................................................ 70 3.4.2. Thực trạng giảm nghèo bền vững ..................................................... 70 3.5. Tình hình thực hiện các chƣơng trình, chính sách giảm nghèo trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .......................................................... 70 3.5.1. Các chính sách tạo điều kiện cho ngƣời nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập ........................................................................................ 71 3.6. Kết quả xóa đói, giảm nghèo bền vững ............................................... 77 3.6.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 77 3.6.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................. 78 3.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 81 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................. 83 4.1. Quan điểm, mục tiêu xóa đói, giảm nghèo của thành phố Thái Nguyên trong những năm tiếp theo và định hƣớng đến năm 2020 .... 83 4.1.1. Quan điểm chỉ đạo ............................................................................ 83 4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 83 4.1.3. Các chỉ tiêu cần đạt đƣợc đến năm 2015 .......................................... 83 4.2. Các giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 84 4.2.1. Các giải pháp để phát triển bền vững ................................................ 84 4.2.2. Giải pháp về giảm nghèo bền vững .................................................. 93 4.3. Một số kiến nghị................................................................................. 100 4.2.1. Đối với Trung ƣơng ......................................................................... 100 4.2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 102 4.2.3. Đối với TP Thái Nguyên .................................................................. 103 4.2.4. Đối với các xã, phƣờng ..................................................................... 104 vi 4.2.5. Đối với các hộ nghèo ...................................................................... 105 4.2.6. Đối với các hộ cận nghèo ................................................................ 105 4.2.7. Đối với các hộ trung bình................................................................ 105 4.2.8. Đối với các hộ giàu ......................................................................... 106 KẾT LUẬN.................................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 112 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CN-TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp DTTS Dân tộc thiểu số GQVL Giải quyết việc làm KT - XH Kinh tế - xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TPTN Thành phố Thái Nguyên UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xoá đói giảm nghèo viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá đói nghèo qua các giai đoạn nhƣ sau: ................ 15 Bảng 2.1. Số lƣợng hộ điều tra........................................................................ 38 Bảng 2.2. Số lƣợng cán bộ điều tra ................................................................. 39 Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của TPTN giai đoạn 2011 - 2013 ............ 48 Bảng 3.2. Thực trạng dân số và cơ cấu lao động của TPTN giai đoạn 2011 - 2013 ... 48 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KT-XH chủ yếu TPTN giai đoạn 2011-2013 .............................................................................. 51 Bảng 3.4. Tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế TPTN giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 53 Bảng 3.5: Tổng hợp hộ nghèo TPTN phân theo khu vực đô thị, nông thôn năm 2011 - 2013 ..................................................................... 57 Bảng 3.6 Tỷ trọng hộ nghèo, cận nghèo thành phố chia theo khu vực......... 58 Bảng 3.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững cho các hộ nghèo TPTN năm 2014 .................................................................. 64 Bảng 3.8 Các yếu tố ảnh hƣởng tới nghèo đô thị năm 2014 .......................... 65 Bảng 3.9 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo nông thôn 2014 .......................... 66 Bảng 3.10: Tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo của các hộ điều tra............................................................................................. 68 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả đào tạo nghề TPTN giai đoạn 2011 - 2013 ..... 72 Bảng 3.12. Kết quả giải quyết việc làm 2011 - 2013 TP TN.......................... 72 Bảng 3.13. Tổng hợp kinh phí thực hiện xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2011-2014 ........................................................................................ 76 Bảng 3. 14. Tổng hợp tình hình giảm nghèo, cận nghèo TPTN giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................................... 78 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ TP Thái Nguyên.................................................................. 46 Hình 3.2. Biểu đồ hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực đô thị, nông thôn TPTN giai đoạn 2011 - 2013) ......................................................... 56 Hình 3.3. Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo TPTN năm 2014.... 64 Hình 3.4. Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng tới nghèo đô thị năm 2014 ............. 65 Hình 3.5. Biểu đồ các yếu tố ảnh hƣởng đến nghèo nông thôn năm 2014 ..... 66 Hình 3.6. Biểu đồ về tình hình giảm nghèo giai đoạn 2011 – 2014 TPTN .... 79 Hình 3.7. Biểu đồ về tình hình giảm cận nghèo giai đoạn 2011 – 2014 TPTN .... 79 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu luôn tồn tại trong xã hội. Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, giải quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Ngay cả những nƣớc phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói. Theo ngân hàng thế giới đến năm 2011vẫn còn 1.1 tỷ ngƣời nghèo, đói chiếm 21% dân số thế giới. Đó là một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn thế giới. Việt Nam là một trong những nƣớc nghèo trên thế giới, với gần 70% dân cƣ sống ở khu vực nông thôn, lực lƣợng lao động làm nông nghiệp là rất lớn. Do sự phát triển chậm của lực lƣợng sản xuất, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém, dẫn tới năng suất lao động xã hội và mức tăng trƣởng xã hội thấp. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông thôn chiếm tỷ lệ rất cao, có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và nông thôn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí không thể nâng cao, đời sống xã hội không thể phát triển đƣợc. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, song trong suốt quá trình xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và thực hiện đƣờng lối đổi mới, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo lên hàng đầu góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho ngƣời nghèo, ổn định thu nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và nguyện vọng của ngƣời nghèo đƣa đất nƣớc tiến vào kỷ nguyên mới nhằm hƣớng đến mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Từ Đại hội VIII, Đảng đã xác định rõ XĐGN là một trong những chƣơng trình phát triển kinh tế, xã hội vừa cấp bách trƣớc mắt, vừa cơ bản lâu dài và nhấn mạnh “Phải thực hiện tốt chương trình XĐGN, nhất là đối với vùng căn cứ cách mạng, vùng đồng bào dân tộc. Xây dựng và phát triển quỹ XĐGN bằng nhiều nguồn vốn trong và ngoài nước; quản lý chặt chẽ, đầu tư đúng đối tượng và có hiệu quả”[12] . 2 Từ đó đến nay, qua mỗi kỳ Đại hội công tác XĐGN lại đƣợc xác định rõ trong Nghị quyết Đại hội và là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình xây dựng, bảo vệ tổ quốc và thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định: “Thực hiện có hiệu quả hơn chính sách giảm nghèo phù hợp với từng thời kỳ; đa dạng hóa nguồn lực và phương thức để đảm bảo giảm nghèo bền vững, nhất là tại các huyện nghèo nhất và các vùng đặc biệt khó khăn, khuyến khích làm giàu theo phép luật, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên. Có các chính sách và giải pháp phù hợp nhằm hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm chênh lệch mức sống và thành thị” [15] . Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng, trong những năm qua, cùng với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, nhiều chính sách xóa đói giảm nghèo đã đƣợc triển khai và đạt đƣợc những kết quả rất quan trọng. “Tỷ lệ hộ nghèo cả nước đã giảm từ 14,2 (năm 2010) xuống còn 11,76% (năm 2011), 9,6% (năm 2012) và 7,8% (năm 2013)” [3] . Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới ngày 24/01/2013 đã ghi nhận: “Trong vòng 20 năm (1990 - 2010), tỷ lệ nghèo ở Việt Nam đã giảm từ gần 60% xuống còn 20,7% với khoảng hơn 30 triệu người thoát nghèo. Bên cạnh đó Việt Nam cũng đạt được thành tựu ấn tượng về giáo dục và y tế. Tỷ lệ nhập học ở bậc tiểu học của người nghèo là trên 90% và ở trung học cơ sở là trên 70%. Trình độ học vấn tăng và sự đa dạng hóa các hoạt động phi nông nghiệp, cơ hội làm việc ở công trường, nhà máy… cũng đóng góp tích cực cho công tác xóa đói, giảm nghèo ở việt Nam” [20] . Mặc dù đã đạt đƣợc những thành quả nhất định, song kết quả giảm nghèo của Việt Nam còn thiếu bền vững. “Kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, các hộ đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỉ lệ hộ tái nghèo còn cao. Sự chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư vẫn còn khá lớn, đời sống người nghèo còn nhiều khó khăn, nhất là ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số...” [7] . 3 Mặt khác, trong thực tế vẫn tồn tại nguy cơ các hộ thoát nghèo lại tái nghèo khi chuẩn nghèo thay đổi và nguy cơ nghèo tƣơng đối xuất hiện nhiều trong đời sống dân cƣ. Trong thực tế, có nhiều hộ gia đình không thuộc nhóm hộ nghèo nhƣng thu nhập bình quân của họ nằm sát ngay trên chuẩn nghèo, chỉ cần một rủi ro nhƣ ốm đau, dịch bệnh, thiên tai, lạm phát… Thì ngay lập tức họ lại “rơi” vào nhóm hộ nghèo. Điều này đặt ra vấn đề phải làm thế nào để tăng tính bền vững trong công tác giảm nghèo và đảm bảo sự bền vững của kết quả nghèo trong thời gian tới khi nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Đối với địa bàn thành phố Thái Nguyên, là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Trải qua 52 năm xây dựng và phát triển, thành phố Thái Nguyên đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, vƣơn lên đạt nhiều thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế phát triển vƣợt bậc, bộ mặt đô thị có nhiều đổi thay rõ rệt, đời sống của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng nhanh và cao hơn mức bình quân chung của tỉnh và cả nƣớc. Thành phố Thái Nguyên đến nay không còn hộ đói, cơ bản xóa nhà tạm, nhà dột nát. Đến cuối năm 2013, toàn Thành phố còn 2,6% dân số thuộc hộ nghèo 1,47% dân số thuộc hộ cận nghèo. Công tác XĐGN đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên, thành phố Thái Nguyên vẫn đang đứng trƣớc nhiều khó khăn, thách thức, trong đó đặc biệt kể đến tính không bền vững trong công tác giảm nghèo, hàng năm số hộ thoát nghèo cao, song số hộ tái nghèo, tái cận nghèo, số hộ nghèo mới, cận nghèo mới còn gia tăng, nhiều hộ gia đình không thuộc nhóm hộ nghèo nhƣng thu nhập của họ nằm ngay sát chuẩn nghèo, có những hộ dân, những công dân có cuộc sống hết sức khó khăn, song họ không nằm trong danh sách hộ nghèo. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến XĐGN nhƣng các công trình chƣa hoặc không nhấn mạnh vào giảm nghèo theo hƣớng bền vững, không nghiên cứu tổng thể về công tác giảm nghèo, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp mang tính bền vững cao và định hƣớng, xuyên suốt, lâu dài, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng giai 4 đoạn và đến năm 2020. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: “Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn, góp phần thực hiện có hiệu quả công tác giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hƣớng đến năm 2020. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp góp phần giảm nghèo bền vững tại thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác giảm nghèo. - Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng vấn đề nghèo trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2011-2014, định hƣớng đến năm 2020. - Đề xuất các giải pháp giảm nghèo bền vững tại TPTN, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Thực trạng nghèo của các hộ dân tại thành phố Thái Nguyên tỉnh TN; - Các yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên; - Giải pháp để giảm nghèo bền vững tại thành phố Thái Nguyên tỉnh TN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2014, định hƣớng đến năm 2020. - Về không gian: Địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Nội dung: Nghiên cứu công tác giảm nghèo theo hƣớng bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa phƣơng pháp luận về công tác giảm nghèo nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo bền vững theo quan điểm, chủ 5 chƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc trong giai đoạn hiện nay. Là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo và hoàn thiện các giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên. - Ý nghĩa thực tiễn: Qua chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về xóa đói giảm nghèo, luận văn nêu bật vai trò quan trọng của các giải pháp giảm nghèo bền vững đối với các hộ nghèo tại thành phố Thái Nguyên trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay; Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững tại thành phố Thái Nguyên thời gian tới, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự. 4.2. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài hệ thống hóa các lý luận căn bản về vấn đề nghèo, và giảm nghèo bền vững. Nghiên cứu thực trạng nghèo và tình hình thực hiện các chính sách, các chƣơng trình giảm nghèo của thành phố Thái Nguyên, từ đó đƣa ra các giải pháp mới góp phần giảm nghèo theo hƣớng bền vững. Đây là công trình nghiên cứu về giảm nghèo bền vững đầu tiên tại thành phố Thái Nguyên. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành bốn chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn từ năm 2011 đến nay. Chƣơng 4: Giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững 1.1.1.1.Nghèo theo quan niệm của Thế giới Có khá nhiều khái niệm khác nhau về nghèo đói, tùy thuộc vào cách tiếp cận, thời gian nghiên cứu và sự phát triển kinh tế của một quốc gia mà có những quan niệm khác nhau về nghèo đói. Hội nghị bàn về giảm nghèo đói trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do (ESCAP) tổ chức tại BangKok, Thái Lan 9/1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cho rằng: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận, tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của từng địa phương”. Đây là khái niệm khá đầy đủ về đói nghèo và đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng, trong đó có Việt Nam [37]. Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tại Copenhagen (Đan Mạch), 1995 đƣa ra định nghĩa về nghèo đói nhƣ sau: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1 đô la Mỹ (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”. Đây đƣợc coi là quan niệm đói nghèo tuyệt đối. [35]. Định nghĩa mới của Ngân hàng Thế giới đề cập đến nghèo ở khía cạnh rộng hơn không chỉ là thiếu thốn điều kiện về vật chất mà còn là những vấn đề khác nhƣ giáo dục, sức khỏe hay khả năng dễ bị tổn thƣơng. Theo tổ chức này “Nghèo là khái niệm vượt khỏi phạm vi túng thiếu về vật chất; nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu nhập mà còn gồm các vấn đề liên quan đến năng lực như dinh dưỡng, sức khỏe, giáo dục, khả năng dễ bị tổn thương, không có quyền phát ngôn và không có quyền lực” [19]. 7 Ngoài ra, Liên hiệp quốc cũng phân nghèo thành hai loại: - Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng những nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống hằng ngày nhƣ ăn, mặc, nhà ở, nƣớc uống, vệ sinh, y tế, giáo dục và sự tham gia vào các quyết định của cộng đồng. - Nghèo tƣơng đối: là những hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp hơn thu nhập bình quân trong cộng đồng, hay không có khả năng đạt tới mức sống tối thiểu tại một thời điểm nào đó. 1.1.1.2 Khái niệm nghèo của Việt Nam Ở Việt Nam có rất nhiều quan điểm đƣa ra xung quanh vấn đề khái niệm, chi tiêu và chuẩn mực nghèo đói. Tuy nhiên các quan điểm tập trung nhất vào khái niệm, chi tiêu và chuẩn mực đói nghèo do Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (LĐTB&XH) ban hành. Quan niệm của Việt Nam về nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ chỉ có khả năng thỏa mãn một phần các nhu cầu cơ bản của con ngƣời và có mức sống ngang bằng với mức sống tối thiểu của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện. Các khái niệm về nghèo cụ thể nhƣ sau: - Nghèo: là tình trạng một bộ phận dân cƣ vẫn còn thiếu ăn, nhƣng không đứt bữa, mặc không đủ ấm, nhà ở chủ yếu là tranh tre, không có hoặc không đủ các điều kiện để phát triển sản xuất, tăng thu nhập và đáp ứng các nhu cầu về học tập, chữa bệnh cũng nhƣ các nhu cầu xã hội khác. Ba khía cạnh chủ yếu của ngƣời nghèo: + Không đƣợc thụ hƣởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con ngƣời; + Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cƣ; + Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. - Hộ nghèo: là hộ có thu nhập bình quân trên đầu ngƣời trên tháng nhỏ hơn hoặc bằng chuẩn nghèo. - Hộ cận nghèo: là hộ có mức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời trên tháng từ trên chuẩn nghèo đến tối đa bằng 130% chuẩn nghèo. 8 - Ngƣời nghèo: là ngƣời có tên trong sổ chứng nhận hộ nghèo/sổ theo dõi quản lý hộ nghèo. - Xã nghèo: là xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên, đƣợc xác định theo chuẩn nghèo hiện hành. 1.1.1.3. Chuẩn nghèo Phƣơng pháp chung nhất mà các quốc gia cũng nhƣ các tổ chức quốc tế xác định nghèo đói là dựa vào nhu cầu chi tiêu (phƣơng pháp tiền tệ) để bảo đảm các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, trƣớc hết ngƣời ta tính mức chi tiêu cho nhu cầu lƣơng thực thực phẩm (đƣờng nghèo lƣơng thực thực phẩm) để bình quân hằng ngày một ngƣời có đƣợc 2.100 Kcal, thông thƣờng chi cho lƣơng thực thực phẩm chiếm 60-65% tổng chi tiêu, tiếp đến ngƣời ta tính mức chi tiêu cho các nhu cầu phi lƣơng thực thực phẩm, nhu cầu này chiếm khoảng 35-40% tổng chi tiêu. Lưu ý: kinh tế càng phát triển thì tỷ trọng chi cho nhu cầu lƣơng thực thực phẩm ngày một giảm và chi cho nhu cầu phi lƣơng thực thực phẩm ngày một tăng. Tổng chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm và phi lƣơng thực thực phẩm đƣợc gọi là đƣờng nghèo hay chuẩn nghèo (đƣờng nghèo chung). Để cho tiện việc điều tra khảo sát, tính toán đánh giá ngƣời ta chuyển từ nhu cầu chi tiêu sang mức thu nhập. Những ngƣời có thu nhập từ chuẩn nghèo trở xuống đƣợc xếp vào nhóm ngƣời nghèo. Tuy nhiên, hiện nay ngƣời ta quan tâm đến phƣơng pháp đo lƣờng nghèo đa chiều. Bản chất của phƣơng pháp này thể hiện thông qua việc bao quát nhiều mặt nhƣ về giáo dục, chăm sóc y tế, điều kiện vui chơi giải trí, nƣớc sạch và vệ sinh, cơ hội tham gia xã hội và đƣợc bảo vệ (các khía cạnh phi tài chính của nghèo). Cụ thể ở nƣớc ta tiếp cận chuẩn nghèo theo phƣơng pháp sau: - Trƣớc hết, căn cứ vào nhu cầu tối thiểu, nhu cầu này đƣợc lƣợng hoá bằng mức chi tiêu về lƣơng thực thực phẩm thiết yếu để duy trì cuộc sống với năng lƣợng tiêu dùng từ 2100- 2300 kcal/ngƣời/ngày. 9 - Căn cứ vào mức thu nhập binh quân đầu ngƣời một tháng, trong đó đặc biệt quan tâm đến mức thu nhập bình quân đầu ngƣời trên tháng của nhóm có thu nhập thấp nhất với nhóm có thu nhập cao nhất. - Căn cứ vào nguồn lực thực tế của quốc gia, của từng địa phƣơng đã đƣợc cụ thể hoá bằng mục tiêu trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo. Nhƣ vậy, căn cứ để xác định chuẩn nghèo phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng địa phƣơng, từng quốc gia, đó là yếu tố khách quan, song trong đó cũng có yếu tố chủ quan của các nhà nghiên cứu hoạch định chính sách. Chuẩn mực nghèo là một khái niệm động, nó biến động theo thời gian, không gian, giới tính và môi trƣờng: - Về thời gian: chuẩn nghèo cũng có sự biến động lớn và biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của con ngƣời theo từng giai đoạn lịch sử, vì rằng kinh tế xã hội phát triển, thì đời sống của con ngƣời cũng đƣợc cải thiện tốt hơn, tất nhiên không phải tất cả các nhóm dân cƣ đều có tốc độ cải thiện giống nhau, thông thƣờng thì nhóm không nghèo có tốc độ tăng thu nhập, mức sống cao hơn nhóm nghèo. Phần lớn ngƣời nghèo là những ngƣời có mức sống dƣới mức đƣợc định nghĩa nhƣ là chuẩn thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc trong một thời gian dài. - Về không gian: nghèo biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng hay từng quốc gia. Nghèo đói diễn ra chủ yếu ở khu vực nông thôn nơi có ¾ dân số sinh sống, theo các tài liệu nghiên cứu về đói nghèo ở Việt Nam thì phần lớn nghèo đói diễn ra ở vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa. - Về giới tính: đa số ngƣời nghèo là phụ nữ, nhiều hộ gia đình nghèo do phụ nữ làm chủ hộ. Trong các hộ gia đình nghèo công việc của ngƣời phụ nữ gấp đôi nam giới. - Về môi trƣờng: hầu hết ngƣời nghèo sống ở các vùng sinh thái khắc nghiệt mà ở đó tình trạng nghèo đói và sự xuống cấp về môi trƣờng có chiều hƣớng tăng lên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan