Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện ba chẽ, tỉnh quảng ninh...

Tài liệu Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện ba chẽ, tỉnh quảng ninh

.PDF
145
306
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– HÀ NGỌC TÙNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– HÀ NGỌC TÙNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Ngọc Huấn THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 27 tháng 09 năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Ngọc Tùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là nguồn cổ vũ, động viên quan trọng để tôi hoàn thành luận văn của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học; Huyện ủy, UBND huyện Ba Chẽ, Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Phòng Lao động-Thương Binh và Xã hội, Phòng Tài chính- Kế hoạch, Phòng Nội vụ, Phòng Tài nguyên - Môi trường, Huyện Đoàn Ba Chẽ, Chi cục Thống kê huyện Ba Chẽ, Ủy ban nhân dân các xã Lương Mông, Đạp Thanh, Thanh Lâm, Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc đã tạo mọi điều kiện để giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Ngọc Huấn- Đài Truyền hình Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 27 tháng 9 năm 2014 Tác giả luận văn Hà Ngọc Tùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ....................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ........................................................................................ 2 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ...................................................................................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm chung về nghèo ............................................................. 3 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo ............................................................................... 3 1.1.1.2. Các quan điểm tiếp cận vấn đề nghèo .................................................... 4 1.1.1.3. Các quan điểm về chỉ tiêu đánh giá về mức nghèo hiện nay ................... 5 1.1.1.4. Các chỉ tiêu đo lường về nghèo .............................................................. 7 1.1.2. Nội dung của giảm nghèo bền vững .......................................................... 9 1.1.2.1. Một số vấn đề về giảm nghèo bền vững ................................................. 9 1.1.2.2. Sinh kế bền vững ................................................................................. 11 1.1.2.3. Các yếu tố cơ bản của giảm nghèo bền vững ........................................ 11 1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá mức độ bền vững trong giảm nghèo .................. 16 1.1.2.5. Cách tiếp cận giảm nghèo bền vững ..................................................... 16 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững ................................... 22 1.1.3.1. Cơ chế chính sách ................................................................................ 22 1.1.3.2. Ý thức vươn lên thoát nghèo ................................................................ 23 1.1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên ............................................. 23 1.1.3.4. Nhóm nhân tố liên quan đến mỗi cá nhân và hộ gia đình ..................... 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.1.3.5. Các yếu tố kinh tế ................................................................................ 25 1.1.3.6. Nhóm yếu tố giáo dục .......................................................................... 27 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 27 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về giảm nghèo bền vững ...... 27 1.2.1.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên – Huế ...... 29 1.2.1.2. Kinh nghiệm giảm nghèo nhanh và bền vững ở huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá ......................................................................................................... 30 1.2.1.3. Kinh nghiệm về giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ....................................................................................... 31 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ba Chẽ về giảm nghèo bền vững .......... 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 34 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 34 2.2.1.1. Khung phân tích ................................................................................... 34 2.2.1.2. Chọn điểm nghiên cứu ......................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 37 2.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 37 2.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................ 37 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ....................................................... 39 2.2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 39 2.2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giảm nghèo bền vững ................................. 40 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................ 42 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện .............................................. 42 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 42 3.1.1.1. Vị trí địa lý, mối quan hệ lãnh thổ của địa bàn nghiên cứu ................... 42 3.1.1.2. Địa hình ............................................................................................... 42 3.1.2. Điều kiện Kinh tế- Xã hội ....................................................................... 45 3.2. Thực trạng công tác giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .... 57 3.2.1. Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ........... 57 3.2.2. Đánh giá công tác giảm nghèo bền vững ................................................ 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.3.1. Cơ chế chính sách ................................................................................ 90 3.2.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên ............................................. 91 3.2.3.3. Các yếu tố kinh tế ................................................................................ 91 3.2.3.4. Nhóm yếu tố giáo dục .......................................................................... 91 3.3. Đánh giá chung về những kết quả đạt được và những hạn chế của công tác giảm nghèo bền vững ở huyện Ba Chẽ ........................................................ 95 3.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 95 3.3.2. Tồn tại hạn chế ....................................................................................... 95 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ................................. 98 4.1. Quan điểm, định hướng về công tác giảm nghèo ........................................ 98 4.1.1. Quan điểm về công tác giảm nghèo......................................................... 98 4.1.2. Định hướng về công tác giảm nghèo ....................................................... 98 4.1.3. Mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ........ 99 4.2. Các giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh . 100 4.2.1. Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người nghèo, vận động tự vươn lên thoát nghèo .................................................................................. 100 4.2.2. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách và sự hỗ trợ, tạo điều kiện từ phía Chính quyền............................................................................................ 103 4.2.3. Nhóm giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội ... 108 4.2.4. Nhóm giải pháp tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập .................................................................................................. 109 4.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................ 111 4.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 113 4.3.1. Đối với nhà nước .................................................................................. 113 4.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 113 KẾT LUẬN ................................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 117 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 121 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu và chữ viết tắt WB FAO DFID ILO UNDP WCED MDGs GDP UBND HĐND TBXH CSXH PTNT KT-XH SXKD XĐGN LĐTBXH BCĐ QĐ NQ GTSX (CĐ) GTSX (HH) GTTT (CĐ) GTTT (HH) TTCN CN- TTCN KHKT KH CK BTXH TH THCS THPT Chữ viết đầy đủ Ngân hàng thế giới Tổ chức Lương Nông Liên hợp quốc Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh Tổ chức lao động quốc tế Chương trình phát triển Liên hợp quốc Hội đồng Thế giới về môi trường và Phát triển Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ Tổng sản phẩm quốc nội Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân dân Thương binh Xã hội Chính sách xã hội Phát triển nông thôn Kinh tế xã hội Sản xuất kinh doanh Xóa đói giảm nghèo Lao động - Thương binh và Xã hội Ban chỉ đạo Quyết định Nghị quyết Giá trị sản xuất cố định Giá trị sản xuất hiện hành Giá trị tăng thêm cố định Giá trị tăng thêm hiện hành Tiểu thủ Công nghiệp Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Khoa học kỹ thuật Kế hoạch Cùng kỳ Bảo trợ Xã hội Trung học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tóm tắt năng lực của chính quyền .............................................................14 Bảng 1.2. Biểu hiện về đảm bảo an toàn ...................................................................15 Bảng 1.3. Tỷ lệ hộ nghèo của Việt Nam từ năm 2011-2012 ....................................28 Bảng 2.1. Số lượng, cỡ mẫu nhóm hộ điều tra..........................................................38 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Ba Chẽ ......................................................44 Bảng 3.2. Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 ........................................................47 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế ......................50 Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế .....................................................51 Bảng 3.5. Tăng trưởng kinh tế ngành nông lâm nghiệp thủy sản .............................52 Bảng 3.6. Cơ cấu kinh tế ngành nông lâm nghiệp thủy sản ......................................52 Bảng 3.7. Tình hình sản xuất công nghiệp – TTCN giai đoạn 2009 - 2013 .............53 Bảng 3.8. Thực trạng hộ nghèo huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 .......................59 Bảng 3.9. Tình hình hộ nghèo và nghèo phát sinh ở Ba Chẽ năm 2009-2013 .........62 Bảng 3.10. Hộ nghèo, cận nghèo trong đồng bào dân tộc Dao giai đoạn 2009-2013 ........64 Bảng 3.11. Thống kê số hộ, số khẩu là người dân tộc Dao trên địa bàn huyện Ba Chẽ .....................................................................................................65 Bảng 3.12. Phân loại hộ điều tra .................................................................................66 Bảng 3.13. Lao động của hộ gia đình .......................................................................66 Bảng 3.14. Hộ nghèo theo độ tuổi năm 2009-2013 ..................................................67 Bảng 3.15. Trình độ học vấn của chủ hộ ..................................................................68 Bảng 3.16. Tổng hợp kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ ...........................................69 Bảng 3.17. Đa dạng hóa việc làm của các nhóm hộ .................................................70 Bảng 3.18. Cơ cấu thu nhập của hộ gia đình ............................................................71 Bảng 3.19. Tình hình sử dụng và nhu cầu vay vốn ...................................................73 Bảng 3.20. Tình hình nhà ở, phương tiện sinh hoạt chủ yếu ....................................74 Bảng 3.21. Tổng hợp các yếu tố sản xuất kinh doanh ..............................................75 Bảng 3.22. Thực trạng sử dụng đất đai .....................................................................76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.23. Tổng hợp các nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghèo của các hộ điều tra .....................................................................................................77 Bảng 3.24. Vai trò trong giảm nghèo của các cấp Chính quyền ...............................78 Bảng 3.25. Các nguồn lực được huy động cho phát triển nhanh kinh tế nông thôn huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 ................................................82 Bảng 3.26. Kết quả đầu tư cho nông thôn, nông dân huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 ................................................................................................85 Bảng 3.27. Đánh giá của người nghèo về mức độ dễ tiếp cận dịch vụ giảm nghèo ......87 Bảng 3.28. Cảm nhận của người nghèo với các dịch vụ giảm nghèo .......................87 Bảng 3.29. Thái độ vươn lên của các nhóm hộ nghèo .................................................88 Bảng 3.30. Hành vi của người nghèo khi nhàn rỗi ...................................................89 Bảng 3.31. Nhận thức về vai trò, trách nhiệm trong giảm nghèo .............................90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH Hình 1.1. Phương pháp đường cong Lorenz ...............................................................8 Hình 1.2. Các yếu tố trụ cột giảm nghèo bền vững ....................................................12 Hình 1.3. Hành vi thoát nghèo của người nghèo ......................................................17 Hình 1.4. Các nhóm yếu tố tác động đến động cơ hành động ..................................18 Hình 1.5. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói và mối quan hệ của nó với tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội ......................................................................21 Hình 2.1. Khung phân tích .......................................................................................35 Hình 3.1. Cơ cấu lao động các ngành năm 2009-2013 .............................................47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giảm nghèo và giảm nghèo bền vững là một trong những chính sách trọng tâm của Đảng và Nhà nước. Nhà nước đã có rất nhiều chương trình, dự án để đầu tư cho vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Những năm gần đây, mặc dù tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Ba Chẽ đã có những bước phát triển đáng ghi nhận, nhưng đời sống của cộng đồng dân cư vẫn còn nhiều khó khăn, số hộ nghèo, cận nghèo còn cao (chiếm trên 40% tổng số hộ dân trên địa bàn huyện), đặc biệt là số hộ nghèo, cận nghèo nằm trong độ tuổi thanh niên rất lớn chiếm đến chiếm 50% tổng số hộ cận nghèo trên địa bàn toàn huyện. Tình trạng giảm nghèo thiếu tính bền vững (tái nghèo) cũng còn khá phổ biến. Nguyên nhân là một bộ phận không nhỏ người dân còn mang nặng tâm lý trông chờ, ỷ lại vào nhà nước, lười lao động, ngại khó, ngại khổ; chưa có ý thức tự vươn lên thoát nghèo bằng chính khả năng của bản thân; người thoát nghèo không muốn ra khỏi danh sách hộ nghèo với mong muốn được hưởng những chế độ, chính sách trợ giúp của Nhà nước. Công tác tuyên truyền, định hướng phát triển sản xuất cho người nghèo chưa được quan tâm và thực hiện triệt để, dẫn đến việc hiểu sai về công tác hỗ trợ của Nhà nước cho công tác giảm nghèo, dẫn đến tình trạng trông chờ, ỷ lại. Bên cạnh đó trình độ học vấn, nhận thức về nghề nghiệp việc của một bộ phận không nhỏ người dân còn thấp; đặc biệt là lực lượng lao động trong độ tuổi thanh niên ở vùng sâu, vùng dân tộc có tâm lý ngại đi làm xa hoặc thích đi làm hoặc bỏ việc theo tâm lý số đông. Một số nơi còn chịu ảnh hưởng nặng nề của một số phong tục tập quán lạc hậu, sản xuất còn mang tính tự cung tự cấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên hay còn chưa mạnh dạn học hỏi, tiếp thu cái mới, chưa biết áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất... Đặc biệt là trong cộng đồng dân tộc Dao (Dao Thanh Y, Dao Thanh Phán) vẫn còn có thói quen sử dụng tiền bạc, người nào làm ra tiền thì người đó tiêu, không biết cách hình thành nguồn tài chính chung trong gia đình, để tương trợ lẫn nhau và không có kỹ năng chi tiêu... Nếu không có những giải pháp triệt để, mang tính thực tiễn cao, phù hợp đặc thù của từng cá thể, đặc biệt là trong đối tượng hộ gia đình trẻ để thoát nghèo bền vững, sẽ tạo thành lực cản rất lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội. Từ những đặc điểm và yêu cầu bức thiết trên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng đói nghèo tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, rút ra được những nguyên nhân tồn tại. Từ đó đề ra giải pháp giảm nghèo bền vững đối với các hộ nghèo trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững - Phân tích thực trạng giảm nghèo bền vững ở địa phương; xác định được tồn tại, hạn chế và nguyên nhân dẫn tới nghèo - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững tai huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh - Đề xuất giải pháp giảm nghèo bền vững cho huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh thoát nghèo bền vững. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến nghèo và giảm nghèo bền vững. 3.2. Phạm vị nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về giảm nghèo bền vững và các vấn đề có liên quan đến giảm nghèo bền vững. - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2013. - Phạm vi về không gian: Trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Về mặt lý luận: Đề tài góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về giảm nghèo bền vững và công tác giảm nghèo. - Về mặt thực tiễn: + Làm rõ được các nguyên nhân dẫn tới nghèo của các hộ nghèo. Đề xuất các giải pháp góp phần giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh. + Đề tài là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 5. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được trình bày thành 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hộ nghèo và công tác giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm chung về nghèo 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo Tại hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận".(Báo cáo số 21/LĐTBXH-BTXH ngày 25/4/2005 của Bộ Lao động- Thương binh xã hội về chuẩn nghèo giai đoạn 2006-20101 . Tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen, Đan Mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo như sau: "Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại "2. Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm: "Con người bị coi là nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì mà đa số trong cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mực"3. Nghèo được định nghĩa như là “sự thiếu hụt, hay sự bất lực trong việc tiếp cận đến một mức sống mà xã hội chấp nhận”4. Định nghĩa về nghèo của Engberg-Pedersen (1999), (Blockhus và cộng sự, 2011): “Người nghèo là những người không thể khai thác được các cơ hội vì thiếu năng lực và nguồn lực và bị phụ thuộc vào người khác”. Theo Ngân hàng Thế giới, nghèo là tình trạng không có khả năng để có mức sống tối thiểu, chúng bao gồm tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu như giáo dục, y tế, dinh dưỡng. 1 http://thuvienphapluat.vn/archive/Bao-cao-21-LDTBXH-BTXH-chuan-ngheo-giai-doan-2006-2010 http://voer.edu.vn/m/khai-niem-ngheo-va-chuan-muc-ngheo 3 http://voer.edu.vn/m/khai-niem-ngheo-va-chuan-muc-ngheo 4 Trích bởi FAO, 2005, trang 2 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Ở Việt Nam, căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập của nhân dân trong những năm qua thì khái niệm đói nghèo được xác định như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả mãn những nhu cầu tối thiểu và cơ bản nhất trong cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống của cộng đồng xét trên mọi phương diện”5. Vấn đề nghèo được chia thành các mức khác nhau: nghèo tuyệt đối, nghèo tương đối, nghèo có nhu cầu tối thiểu. + Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo không có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại... + Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét. + Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số sinh hoạt hàng ngày nhưng ở mức tối thiểu. Tất cả những khái niệm trên, có thể nhận thấy đều phản ánh những khía cạnh chủ yếu của người nghèo: + Thứ nhất, người nghèo không được đáp ứng nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người. + Thứ hai, người nghèo có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư. + Thứ ba, người nghèo thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng, xã hội. 1.1.1.2. Các quan điểm tiếp cận vấn đề nghèo - Theo cách tiếp cận hẹp: Nghèo là một phạm trù chỉ mức sống của một cộng đồng hay một nhóm dân cư thấp nhất so với mức sống của một cộng đồng hay một nhóm dân cư khác6. Với cách tiếp cận này mới chỉ đánh giá theo tiêu chuẩn nghèo tương đối, mà trên thực tế thì lúc nào trong xã hội hiện đại cũng tồn tại hiện tượng nghèo đói kể cả ở những quốc gia giầu nhất. Cách tiếp cận này là cách tiếp cận phổ biến hiện nay. Những người theo quan điểm này có xu hướng tìm kiếm một chuẩn nghèo chung để đánh giá mức độ nghèo đói của từng nhóm dân cư, mà không đi sâu vào giải quyết những căn nguyên sâu xa, bản chất bên trong của vấn đề. Tức là cơ chế nội tại của 5 6 Truongchinhtriyenbai.gov.vn/files/CD%209.doc http://voer.edu.vn/m/van-de-ngheo-doi/fd661858 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 nền kinh tế đang hàng ngày, hàng giờ đẩy một nhóm dân cư đi vào tình trạng nghèo đói như một xu thế tất yếu xẩy ra. Do đó các biện pháp tấn công nghèo đói đưa ra trên theo quan điểm này thường thiếu triệt để, họ chỉ dừng lại ở các biện pháp hỗ trợ tài chính, kinh tế, và các biện pháp kỹ thuật cho nhóm dân cư nghèo đói đó, nó sẽ không tạo được động lực để bản thân những người nghèo tự mình vươn lên trong cuộc sống. - Theo cách tiếp cận rộng: Vấn đề nghèo theo quan điểm này được tiếp cận từ phương pháp luận cho rằng căn nguyên sâu xa của nghèo đói là do trong xã hội có sự phân hoá giầu nghèo, mà chính sự phân hoá đó là hệ quả của chế độ kinh tế xã hội7. Cách tiếp cận rộng cho phép tiếp cận nghèo một cách toàn diện, đặt hiện tượng nghèo đói trong sự so sánh với giầu có và trong hoàn cảnh nhất định. Khi nói đến người nghèo chúng ta không thể không đặt họ vào sự so sánh toàn diện với người giầu, bằng cách đó chúng ta mới có thể nhìn thấu đáo hộ nghèo như thế nào? Từ đó lý giải một cách khoa học thực chất của quá trình dẫn tới đói nghèo. 1.1.1.3. Các quan điểm về chỉ tiêu đánh giá về mức nghèo hiện nay Chuẩn nghèo là thước đo mức sống của dân cư để phân biệt trong xã hội ai thuộc diện nghèo và ai không thuộc diện nghèo. Cách đánh giá mức độ nghèo đói hiện nay là định ra một tiêu chuẩn hay một điều kiện chung nào đó. Ai có thu nhập hay chi tiêu dưới mức thu nhập chuẩn thì sẽ không thể có một cuộc sống tối thiểu hay đạt được những nhu cầu thiết yếu cho sự tồn tại trong xã hội. Trên cơ sở mức chung đó để xác định người nghèo hay không nghèo. Mức thu nhập tối thiểu hoàn toàn không có nghĩa là có khả năng nhận được những thứ cần thiết tối thiểu dành cho cuộc sống. Trong khi đó mức sống tối thiểu lại bao hàm tất cả những chi phí để tái sản xuất sức lao động gồm năng lượng cần thiết cho cơ thể, giáo dục, nghỉ ngơi, giải trí và các hoạt động văn hoá khác. Do vậy khái niệm về mức sống tối thiểu không phải là một khái niệm tĩnh mà là động, linh hoạt tùy theo sự khác nhau về môi trường văn hoá, về đời sống vật chất cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế. - Quan điểm của Ngân hàng thế giới (WB): Ngưỡng nghèo hay mức nghèo, là mức chi dùng tối thiểu, được xác định như tổng số tiền chi cho giỏ tiêu dùng 7 http://voer.edu.vn/m/van-de-ngheo-doi/fd661858 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 trong thời hạn nhất định, bao gồm một lượng tối thiểu lương thực, thực phẩm và đồ dùng cá nhân cần thiết bảo đảm cuộc sống và sức khỏe một người ở tuổi trưởng thành và các khoản chi bắt buộc khác. WB xây dựng ngưỡng nghèo trên cơ sở xác định nhu cầu tiêu dùng về lương thực của con người. Cụ thể: + Ngưỡng nghèo thứ nhất là số tiền cần thiết để mua một số lương thực. Lượng lương thực này phải đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đủ 2100 kcalo cho mỗi người mỗi ngày (gồm 40 loại sản phẩm), được gọi là ngưỡng nghèo lương thực. + Ngưỡng nghèo thứ hai là bao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lương thực, gọi là ngưỡng nghèo chung. Cách xác định ngưỡng nghèo chung: Ngưỡng nghèo chung = (ngưỡng nghèo lương thực) + (ngưỡng nghèo phi lương thực). - Quan điểm của Liên Hợp quốc (LHQ): Nghèo đói chịu tác động của nhiều nhân tố, để làm căn cứ để đánh giá mức độ giàu nghèo của một quốc gia, LHQ đã sử dụng chỉ số nghèo khổ Human Poverty Index (HPI). Giá trị HPI càng cao thì mức độ nghèo khổ càng lớn và ngược lại. Giá trị HPI của một nước nói lên rằng sự nghèo khổ của con người ảnh hưởng lên bao nhiêu phần dân số nước đó. - Quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Về chuẩn nghèo đói ILO cho rằng để xây dựng rổ hàng hoá cho người nghèo cơ sở xác định là lương thực thực phẩm. Rổ lương thực phải phù hợp với chế độ ăn uống sở tại và cơ cấu bữa ăn thích hợp nhất cho những nhóm người nghèo. Theo ILO thì có thể thu được nhiều calo từ bất kỳ một sự kết hợp thực phẩm mà xét về chi phí thì có sự khác nhau rất lớn. Với người nghèo thì phải thoả mãn nhu cầu thực phẩm từ các nguồn calo rẻ nhất . ILO cũng thống nhất với ngân hàng thế giới về mức ngưỡng nghèo lương thực thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính toán tỷ lệ lương thực trong rổ lương thực cho người nghèo với 75% calo từ gạo và 25% calo có được từ các hàng hoá khác được gọi là các gia vị. - Quan điểm của Tổng cục thống kê Việt Nam: Tiêu chuẩn nghèo theo tổng cục thống kê Việt Nam được xác định bằng mức thu nhập tính theo thời giá vừa đủ để mua một rổ hàng hoá lương thực thực phẩm cần thiết duy trì với nhiệt lượng 2100 kcalo/ngày/người. Những người có mức mức thu nhập bình quân dưới ngưỡng trên được xếp vào diện nghèo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 - Quan điểm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội: Theo quan điểm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cho rằng nghèo là tình trạng của một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận, tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của từng khu vực. Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được áp dụng theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo, quy định những người có mức thu nhập xếp vào nhóm hộ nghèo như sau: + Thu nhập bình quân đầu người đối với khu vực nông thôn là dưới 200.000 đồng/người/tháng. + Thu nhập bình quân đầu người đối với khu vực thành thị là dưới 260.000 đồng/người/tháng. Chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 được áp dụng theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định như sau: - Chuẩn hộ nghèo: + Vùng nông thôn: Hộ gia đình có mức thu nhập từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống. + Vùng thành thị: Hộ gia đình có mức thu nhập từ 500.000 đồng/người/tháng trở xuống. - Chuẩn hộ cận nghèo + Vùng nông thôn: Có mức thu nhập từ 401.000 - 520.000 đồng/người/tháng. + Vùng thành thị: Có mức thu nhập từ 501.000 - 650.000 đồng/người/tháng. Tuy nhiên, với tình hình lạm phát như hiện nay chuẩn nghèo trên chưa đánh giá được đúng như thực tế. Chuẩn mực nghèo đói của Việt Nam vẫn còn cách quá xa so với chuẩn mực do Ngân hàng Thế giới đưa ra với ngưỡng 1 USD/người/ngày. 1.1.1.4. Các chỉ tiêu đo lường về nghèo - Phương pháp đường cong Lorenz: Đường cong Lorenz thể hiện mối quan hệ giữa tỷ lệ % dân số được cộng dồn với tỷ lệ thu nhập được cộng dồn tương ứng. Phương pháp này được mô tả bằng đồ thị sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Hình 1.1. Phương pháp đường cong Lorenz Nguồn: Wikipedia8 Vì dân số được cộng dồn và thu nhập được cộng dồn tương ứng nên mọi điểm nằm trên đường phân giác (đường chéo) phản ánh một sự phân công tuyệt đối công bằng. Khoảng cách giữa đường chéo và đường Lozen là một dấu hiệu cho biết mức độ bất bình đẳng. Đường Lozen càng xa đường chéo thì mức độ bất bình đẳng càng lớn, điều đó cũng có nghĩa là phần trăm thu nhập của người nghèo nhận được giảm đi. Hạn chế của đường Lozen là không lượng hóa được mức độ bất bình đẳng và trong trường hợp so sánh 2 phân phối thu nhập, nếu đường Lozen tương ứng với 2 phân phối đo cắt nhau thì không thể xếp hạng sự bất bình đẳng được. Vì vậy phải biểu thị thước đo bằng có số. - Phương pháp chỉ số nghèo khó: Chỉ số nghèo khó được xác định bằng tỷ lệ % giữa số dân nằm dưới giới hạn của sự nghèo khó với toàn bộ dân số. Công thức tính: Ip = Số hộ dân ở dưới mức tối thiểu Tổng số hộ dân cư x 100 Chỉ số này cho ta biết những thay đổi trong phân phối thu nhập giữa những người thật sự nghèo với những sự thay đổi trong phân phối thu nhập những người khá giả. Đây cũng là chỉ tiêu phản ánh tình trạng nghèo của dân cư theo khu vực, vùng và tỉnh/Thành phố, là căn cứ để xây dựng các chương trình, chính sách giảm nghèo đối với các khu vực địa lý khác nhau. 8 http://quantri.vn/dict/details/8215-cac-duong-cong-kinh-te-hoc-duong-cong-lorenz Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 1.1.2. Nội dung của giảm nghèo bền vững 1.1.2.1. Một số vấn đề về giảm nghèo bền vững - Khái niệm giảm nghèo: Giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cư nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Điều này được thể hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người nghèo giảm xuống. Hay giảm nghèo là quá trình chuyển bộ phận dân cư nghèo lên mức sống cao hơn. - Phát triển triển bền vững: Theo Hội đồng Thế giới về môi trường và Phát triển (WCED) của Liên hợp quốc định nghĩa về “phát triển bền vững”: là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của các thế hệ tương lai9. Hội nghị thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và phát triển tổ chức tại Rio de Zaneiro (Binxin) năm 1992 và Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Môi trường và Phát triển bền vững tổ chức tại Johanesburg (Công hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định như sau: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa ba mặt của sự phát triển, bao gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và chặt rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên)”. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao được chất lượng môi trường sống. - Giảm nghèo bền vững: Theo khái niệm phát triển bền vững, giảm nghèo được coi là một bộ phận hợp thành quan trọng, do đó nó cũng đòi hỏi tính bền vững. Hiện nay chưa có khái niệm thống nhất nào về giảm nghèo bền vững. + Quan điểm của các cấp chính quyền nước ta (Đảng, Chính phủ): Giảm nghèo bền vững là nhiệm vụ chính trị trọng tâm hàng đầu, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo sâu sát, cụ thể và đồng bộ của các cấp chính quyền, sự phối hợp tích cực của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân; đồng thời, phải phát huy vai trò làm chủ của người dân từ khâu xây dựng kế hoạch, đến tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá hiệu quả của Chương trình. Giảm nghèo bền vững là kiên quyết không để tái nghèo, là phải duy trì tiếp tục các nguồn đầu tư và 9 http://vea.gov.vn/vn/truyenthong/hoidapmt/Pages/Th%E1%BA%BFn%C3%A0ol%C3%A0s%E1%BB%B1 ph%C3%A1ttri%E1%BB%83nb%E1%BB%81nv%E1%BB%AFng.aspx Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan