Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp...

Tài liệu Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp

.PDF
90
345
106

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Sông Công cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các nguồn khảo sát, điều tra và các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thu Hà 1 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Hùng Tiến, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Sông Công, đặc biệt là ban lãnh đạo chi nhánh, các phòng ban đã giúp đỡ và cung cấp cho tôi những tài liệu quý báu. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Đỗ Thị Thu Hà 2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................... 1  LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ 2  MỤC LỤC.................................................................................................................................. 3  DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 6  DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... 7  DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... 8  MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 9  1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................9  2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................10  2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................10  2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................10  3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................10  4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu......................................................................11  5. Dự kiến đóng góp mới của luận văn ...........................................................................11  6. Bố cục của luận văn .....................................................................................................12  CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................. 13  CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 13  1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ........................................................................13  1.1.1. Khái niệm, đặc điểm..........................................................................................13  1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................14  1.1.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .................................................16  1.2. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .......................18  1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ...........................................18  1.2.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân..............................................................20  1.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .....21  1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..........................24  1.2.5. Sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................27  3 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .....................................................................................................................................28  1.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ......................................................................................28  1.3.2. Nhóm yếu tố khách quan ...................................................................................30  1.4. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân và bài học cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công .................................................32  1.4.1 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số NHTM ............................32  1.4.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng cá nhân ..........................................33  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................... 35  CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 36  THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ..................... 36  CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........................................... 36  CHI NHÁNH SÔNG CÔNG ................................................................................................. 36  2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công .........................................................................................................................36  2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................36  2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ..................................................................37  2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ...................................................................................................................................38  2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................................................42  2.2 Thực trạng công tác cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ....................................................46  2.2.1 Kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ............................................................................46  2.2.2 Phân tích hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công trên một số chỉ tiêu định tính ............................54  2.3 Các yếu tố ảnh hưởng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công .....................................................61  2.3.1 Các yếu tố chủ quan ...........................................................................................61  2.3.2. Các yếu tố khách quan ......................................................................................65  4 2.4. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ..........................................................................66  2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................................66  2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ...............................................................67  KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................................... 71  CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÔNG CÔNG.......................................................................................................... 73  3.1. Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công...........................................................73  3.1.1. Mục tiêu kinh doanh năm 2016 của Chi nhánh.................................................73  3.1.2. Định hướng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Chi nhánh .....................74  3.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công. ....................................................................75  3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh..................................................................................................................................75  3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện, phát triển sản phẩm cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Sông Công .....................................................76  3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing .......................................................79  3.2.4. Giải pháp đối với mạng lưới hoạt động của Chi nhánh ....................................79  3.2.5. Nhóm giải pháp củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................80  3.2.6. Nhóm giải pháp nhằm phát triển và áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh ..........................................................................................82  3.2.7. Nhóm những giải pháp khác .............................................................................84  3.3. Kiến nghị ....................................................................................................................84  3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................85  3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ..................................................................86  3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................................87  KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 88  TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 90  5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh KHBL : Khách hàng bán lẻ KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHCT : Ngân hàng công thương NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QTKD : Quản trị kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TMCP : Thương mại cổ phần 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ................................................................................................43 Bảng 2.2: Thực trạng dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công .........................................................................................................47 Bảng 2.3: Thực trạng dư nợ cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ..................................................................48 Bảng 2.4: Thị phần dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của một số ngân hàng 49 Bảng 2.5: Thực trạng cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ......................................................50 Bảng 2.6: Chất lượng tín dụng cho vay ....................................................................52 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ......................52 Bảng 2.7: Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân ...................................52 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ......................52 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân qua các năm .................54 Bảng 2.9: Quy định về thời gian giải quyết hồ sơ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ....................................55 Bảng 2.10: Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ...........................................57 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ......................57 Bảng 2.11: Các chương trình ưu đãi lãi suất ............................................................58 Bảng 2.12: Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ...............................................................................................................60 Bảng 2.13: Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng tại Chi nhánh ..........62 Bảng 2.14: Hoạt động quảng bá, xúc tiến tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ................................................................................................64 7 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với KHCN ...........................................................21  Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công ..........................................................................................................................39  8 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau 30 năm đổi mới nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành quả nhất định. Nền kinh tế chuyển từ tập trung bao cấp sang kinh tế nhiều thành phần đa hình thức sở hữu, các loại hình kinh tế này phát triển đa dạng đan xen nhau. Việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong tiến trình đổi mới nền kinh tế, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận những quan điểm, mô hình kinh doanh mới từ các nước phát triển, những thị trường tài chính hàng đầu thế giới. Là một thành phần của nền kinh tế thế giới, xu hướng phát triển tất yếu của các hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới là phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ. Do đặc thù một quốc gia đang phát triển là thu nhập trung bình thấp, hệ thống ngân hàng còn sơ khai, nhu cầu tài chính và dịch vụ thanh toán tăng theo cấp số nhân chắc chắn thị trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới. Với quy mô thị trường 90 triệu dân sẽ mở ra cơ hội lớn cho các ngân hàng thương mại nhằm giúp người tiêu dùng gia tăng giá trị tài sản và quản lý tốt hoạt động kinh doanh của mình cũng như thực hiện các hoạt động thanh toán hàng ngày. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một phần trong hoạt động bán lẻ của ngân hàng, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số đông người sử dụng, nó khuếch trương hình ảnh Ngân hàng trong mắt người dân nhanh chóng và có sức lan tỏa mạnh góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng. Thực tế trong mấy năm gần đây các NHTM đã chú trọng quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân này. Đã có những sự điều chỉnh nhất định, đặc biệt về mô hình tổ chức cũng như chiến lược hoạt động nên đã gặt hái được kết quả rất khả quan cả về tỷ trọng cũng như chất lượng tín dụng. Tuy nhiên hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại vẫn còn khá nhỏ bé so với tiềm năng của nó và chưa được khai thác triệt để, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (gọi tắt là Vietinbank) nói chung và Chi nhánh Sông Công nói riêng không nằm ngoài số đó. Bởi lẽ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Công chưa chú trọng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, ban lãnh đạo ngân hàng chưa nhận thức được hết tiềm năng cũng như lợi thế cạnh tranh của hoạt động này trong kinh doanh ngân hàng. Mặt khác, với sự cạnh tranh 9 khốc liệt của thị trường ngân hàng hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam không những phải chạy đua mở rộng thị phần với những ngân hàng nội địa mà còn phải tiến hành cạnh tranh với những ngân hàng nước ngoài. Chính vì vậy, thị phần cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian còn nhỏ bé và cần được mở rộng phát triển trong thời gian tới. Qua xem xét thực tế việc cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công tôi thấy hoạt động này còn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Để giải quyết khó khăn này cũng như phát triển mảng cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân rất cần có những nghiên cứu chuyên sâu để tìm ra các giải pháp. Đây là lý do chính mà tôi lựa chọn đề tài giải pháp “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sỹ QTKD của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung + Mục đích nghiên cứu chung của đề tài nhằm tìm ra giải pháp đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Các nhiệm vụ cụ thể bao gồm: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân dẫn đến hạn chế. - Đề xuất định hướng, giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương VN - chi nhánh Sông Công. Phạm vi nghiên cứu: 10 - Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công. - Về mặt thời gian: Thời gian nghiên cứu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công giai đoạn 2013-2015 và đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2020. 4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu * Đặt ra câu hỏi nghiên cứu: Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu như sau: 1. Thực trạng họat động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công giai đoạn 2013 - 2015 như thế nào? 2. Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công? 3. Cần phải có những định hướng và giải pháp gì để đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công? * Phương pháp nghiên cứu: - Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình tín dụng KHCN từ năm 2013 đến năm 2015 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Sông Công để đánh giá thực trạng kết quả hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015. - Sử dụng phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo thực trạng hoạt động tín dụng KHCN của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng trên địa bàn chi nhánh hoạt động do ngân hàng Nhà nước cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh và kết quả hoạt động tín dụng KHCN của Chi nhánh so với các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. - Thu thập các dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Hội sở NHTMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng,… để phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu. 5. Dự kiến đóng góp mới của luận văn 11 Với đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công”, tôi mong muốn đưa ra được những giải pháp khoa học, mang tính thực tiễn để góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng, phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của của khách hàng, góp phần vào mục tiêu chung của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong nước. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để phục vụ cho việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia thành 03 chương chính, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công. 12 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Cho đến thời điểm hiện nay xuất hiện rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại, cụ thể như sau: Theo đạo luật ngân hàng của Ấn Độ (1991), ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ hoặc đầu tư. Tại Mỹ, ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1981) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Tại Việt Nam, Luật tín dụng do Quốc hội X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2007, định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Như vậy, ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất. (Luật tổ chức tín dụng, 2007). Cũng theo luật Tổ chức tín dụng của Việt Nam, ngân hàng thương mại có các đặc điểm sau: - Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tài chính và tín dụng. 13 - Hoạt động của ngân hàng thương mại được phân vào nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao. - Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại phụ thuộc rất lớn vào sự tín nhiệm của khách hàng. - Giữa các ngân hàng thương mại có tác động trực tiếp, ảnh hưởng dây chuyền với nhau. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giáy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau: - Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Cho vay trung hạn và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối 14 với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại. Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khỏan cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau: - Cung cấp các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. - Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm: 15 Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh. Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Tư vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng. Bảo quản vật quý giá: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 1.1.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại * Khái niệm Theo nghĩa rộng cho vay là một hoạt động tín dụng và là một trong những hoạt động đầu tư. Cho vay là việc người có tiền giao cho người cần tiền một số tiền nhất định với điều kiện phải trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã định (Tô Ngọc Kim, 2010). Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại với kì vọng thu được nhiều hơn trong tương lai (David Cox, 2009). Cho vay và đầu tư theo hoạt động của ngân hàng có những đặc điểm khác biệt. Hoạt động cho vay là hoạt động trực diện với khách hàng thông qua các cuộc thương lượng (David Cox, 2009). Còn trong hoạt động đầu tư thì bản thân ngân 16 hàng lựa chọn một loạt các danh mục chứng khoán với kì hạn định sẵn. Trong hoạt động cho vay người khởi xướng giao dịch là khách hàng, còn hoạt động đầu tư sẽ do ngân hàng chủ động khởi xướng. Một điểm khác biệt nữa là đối với hoạt động cho vay thì ngân hàng là một trong vài chủ nợ của người vay, còn đầu tư thì ngân hàng là một trong rất nhiều chủ nợ. Theo Điều 3 quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Hoạt động cho vay của ngân hàng gồm: cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu. Cho vay là một hình thức cơ bản của hoạt động tín dụng. Ngân hàng nào hoạt động cũng có hình thức cho vay. Ngân hàng trực tiếp giao tiền hoặc giao qua tài khoản cho khách hàng sử dụng số tiền vay đó. Khách hàng sau khi vay tiền không được tùy ý sử dụng mà phải sử dụng theo đúng mục đích và thời gian nhất định. Mục đích sử dụng tiền và thời gian sử dụng đã được ngân hàng và khách hàng cùng thống nhất thông qua và được ký kết thành hợp đồng. Theo hợp đồng được ký kết ngân hàng phải cung cấp tiền cho khách hàng đủ và đúng thời gian quy định, và theo đó khách hàng phải đảm bảo trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn. Khách hàng muốn vay vốn của bất kì ngân hàng nào cũng phải thỏa mãn những điều kiện pháp luật quy định. Trước hết khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sư và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Điều này sẽ giúp ngân hàng sàng lọc được khách hàng tốt cho mình, và hơn thế nữa ngân hàng sẽ được pháp luật bảo vệ lợi ích khi khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng. Mục đích sử dụng vốn vay của ngân hàng phải hợp với pháp luật. Tức là khách hàng không được sử dụng vốn vay để kinh doanh hàng hóa mà pháp luật cấm, không được sử dụng vốn vay để đảo nợ,…Khách hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Ngoài ra khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh,.. theo quy định của pháp luật. * Vai trò của hoạt động cho vay + Đối với Ngân hàng thương mại. 17 Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của các ngân hàng. + Đối với các khách hàng và đối với nền kinh tế Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản suất kinh doanh của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn. 1.2. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân * Khái niệm Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất (Phan Thị Thu Hà, 2010). Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia 18 đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM là các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh (Phan Thị Thu Hà, 2010). * Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Đối tượng: Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn bởi môi trường kinh tế, văn hoá - xã hội. - Thời hạn vay vốn: Tuỳ thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung đến dài hạn. - Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp (Phan Thị Thu Hà, 2010). - Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản 19 vay KHCN có mức độ rủi ro cao. Ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thông thường cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp từ 1,2 -1,5 lần (Bùi Minh Hòa,2013). - Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế (Bùi Minh Hòa,2013).. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản... 1.2.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. - Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh... - Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng. Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên). * Căn cứ vào phương thức cho vay: - Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn trong thời gian cho vay. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng phù 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan