Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC Giải chi tiết đề economy rc vol 1 - test 01 - part 07...

Tài liệu Giải chi tiết đề economy rc vol 1 - test 01 - part 07

.PDF
25
1672
117

Mô tả:

Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao CHỮA ĐỀ ECONOMY RC VOL 1- TEST 01 – Part 07 Câu 153-154 Câu hỏi Đáp Căn cứ trong đoạn văn để án tìm ra đáp án 153. What does Samuel C As you will Stone include in the notice, I have sent the fax? A. A detailed work contract schedule along with B. A job application this fax. C. A work agreement D. A letter from the executives 154. What should Mike Brandshaw do by Friday at 6:00 pm? A. Interview the employee B. Reply to the fax C. Schedule an appointment D. Call Samuel Stone B Please read it thoroughly, sign it, and fax it back to our office by Friday at 6:00 pm. Dịch nghĩa và giải thích Từ mới 153. Samuel Stone gửi gì kèm theo bản fax? A. Một bản lịch trình công việc cụ thể B. Một bộ hồ sơ xin việc C. Một bản hợp đồng công việc D. Một bức thư từ những người điều hành Từ include tương đương với send along with, còn trong đáp án có từ agreement tương đương với contract trong đoạn văn căn cứ  chọn đáp án C 154. Mike Brandshaw nên làm gì trước 6 giờ tối? A. Phỏng vấn nhân viên B. Trả lời bản fax C. Lên lịch trình cho một cuộc hẹn D. Gọi Samuel Stone Với những câu có mốc thời gian như “6: 00pm” thì cứ tìm theo mốc đó trong bài là sẽ thấy đáp án. Hành động đọc, ký và fax lại chính là trả lời – reply to the fax Contract (n)= Agreement(n): Hợp đồng Include (n): Gồm, đính kèm ~ Along with: Kèm với Executive (n): Người điều hành Schedule (n.v): Lịch trình, lên lịch trình Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu 155-156 Câu hỏi 155. What information is discussed in the email? A. A possible merger with another company B. A plan to hire a new director C. A schedule for an upcoming event D. A request to reschedule a meeting Đáp Căn cứ trong đoạn văn để án tìm ra đáp án C “Subject: Employee Lunch” “I just want to remind you…. Ẻmald Country Club…. bring one dessert” Dịch nghĩa và giải thích Từ mới 155. Thông tin gì được trao đổi ở trong bức thư? A. Một sự sáp nhập có khả năng diễn ra với một công ty khác B. Một kế hoạch thuê một giám độc mới C. Một lịch trình cho một sự kiện sắp tới D. Một yêu cầu sắp xếp lịch trình lại cho một buổi họp. Trong tiêu đề đã cho thấy email nói về 1 sự kiện cho nhân viên của công ty, vậy loại các đáp án A, B. Sau khi đọc xong những câu trong đoạn văn căn cứ, ta thấy đáp Merger(n): Sự sáp nhập 2 thành 1, thường nói về 2 công ty Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao 156. What will Bob Hopey most likely receive on March 16th? A. A promotion B. A retirement gift C. Retirement benefits D. A campaign proposal Câu 157-160 B “I just want to remind you all that the annual employee luncheon will be held this Friday.” “Also, this year we will be celebrating the achievements of Bob Hopey, the Director of Advertising, who will be retiring at the end of this month” “we are asking each associate to contribute $25 for a goodbye gift. The gift will be handed to him at the luncheon” án C là đáp án đúng nhất, vì không có yêu cầu thay đổi nào về lịch trình (đáp án D) trong email cả. 156. Bob Hopey sẽ được trao tặng cái gì vào ngày March 16th? A. Một sự thăng chức B. Một món quà nghỉ hưu C. Những phúc lợi hưu trí D. Bản đề xuất cho chiến dịch Những từ in nghiêng và in đậm trong đoạn văn căn cứ chính là cơ sở để tìm ra đáp án này. Retirement(n): Sự hưu trí Proposal (n): Bản đề xuất Campaign(n): Chiến dịch Promotion (n): Sự thăng tiến Associate(n): Cộng sự Luncheon(n): Bữa trưa Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu hỏi Đáp Căn cứ trong đoạn văn để án tìm ra đáp án 157. Why did A To celebrate our Katherine Fields write anniversary , we are this letter? offering a special A. To introduce a promotion to all our special offer readers: a free three-month B. To remind readers to subscription. Plus, you will renew their receive our special subscription anniversary issue, which C. To ask customers will be published at the end about their subscription of July. preference. D. To invite clients to the ceremony. Dịch nghĩa và giải thích Từ mới 157. Tại sao Katherine Fields lại viết bức thư này? A. Để giới thiệu một khuyến mãi đặc biệt B. Để nhắc nhở độc giả gia hạn cho đặt báo dài hạn C. Để hỏi ý kiến độc giả về sự ưa thích của họ với việc đặt báo dài hạn D. Để mời độc giả tham dự buổi lễ kỷ niệm Trong câu hỏi, từ “why” và “write this letter” chính là từ khóa của câu hỏi, cho thấy câu hỏi về mục đích viết bức thư. Những từ in nghiêng là từ để phân biệt các đáp án. Sau khi thấy key của câu hỏi, chúng ta đọc lướt trong bài và thấy có đoạn chứa từ “special promotion” đồng nghĩa với “special offer”  chọn A special offer/ promotion(n) : khuyến mãi đặc biệt remind sb to do st: nhắc nhở ai làm gì renew st: gia hạn, làm mới cái gì subscription (n): sự đặt báo/ thuê bao dài hạn ceremony (n)= anniversary (n): lễ kỷ niệm Feature (n,v): Mô tả, đặc tính Issue (n): Ấn phẩm Rider (n): Người cưỡi ngựa (kỵ sĩ) Race (n): Đường đua Senior (adj,n):nhân viên cao cấp hơn, người lớn tuổi hơn Editor(n): Biên tập viên Electrically(adv) : Một cách liên quan, thuộc về điện, các thiết bị điện Online (adj, adv): Trực tuyến 158. Who will be featured in the anniversary issue? A. A famous rider B. A new employee C. The winner of the race D. The Senior Editor D This special issue will feature an article about Majorie Clemmons, the Senior Editor and founder of Horse and Rider 158. Ai sẽ được miêu tả trong ấn phẩm ngày kỷ niệm? A. Một kỵ sĩ nổi tiếng B. Một nhân viên mới C. Người thắng cuộc trong một đường đua D. Một biên tập viên cao cấp Từ “who” “featured “là key của câu hỏi nhưng từ chỉ đường để tìm ra câu trả lời là “anniversary issue”, chúng ta sẽ lần tìm trong bài theo từ chỉ đường trước, sau đó tìm xem who – ai được featured – mô tả trong đó. 159. According to the letter, how can reader get their comments published? A. By writing a letter online B. By submitting a review online B “..Please visit our website www.horseandrider.com and submit your review electronically.” 159. Theo như bức thư, những người đọc sẽ đưa ra nhận xét của họ bằng cách nào? A. Viết một bức thư online B. Gửi đi một đánh giá online C. Liên hệ với phòng PR D. Gọi Majorie Clemmons Cụm in nghiêng của đoạn văn Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao C. By contacting the PR Department D. By calling Majorie Clemmons 160. Which of the following is mentioned about Horse and Rider? A. It is the only magazine of its kind. B. It is over thirty years old. C. It is very succesful. D. It is changing owners. căn cứ tương đương với nghĩa ở đáp án B – electrically tương đương với online C We thank you for your continued support, which has helped us become the most popular horse magazine in the country. 160. Ý nào sau đây nói về “Horse and Rider”? A. Nó là tờ báo duy nhất trong lĩnh vực đó. B. Nó đã có hơn 30 năm tuổi. C. Nó rất thành công D. Nó đang đổi chủ. Các đáp án A, B, D không có trong bài hoặc trái với thông tin trong bài. Đáp án C – very successful tương đương với cụm the most popular … trong đoạn văn căn cứ. Popular (adj)= known (adj): nổi tiếng Câu 161-163 Câu hỏi 161. What can be inferred about the new vitamins? A. They are intended for athletes. B. They are the most popular. C. They are easy to swallow. D. They are not sold in store. Đáp án A Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án “The vitamins are intended for athletic men and women, who are looking for a vitamin that will replace vital nutrients lost during strenuous exercise” Dịch nghĩa Từ mới 161. Có thể suy ra điều gì về loại vitamin mới này? A. Nó là để dành cho vận động viên. B. Nó là loại phổ biến nhất. C. Nó rất dễ nuốt. D. Nó không được bán ở các cửa hàng. Các đáp án còn lại không xuất hiện hoặc ngược với Infer(v): suy luận, rút ra To be intended for sb: Dành cho, hương tới ai Vital(adj): rất quan trọng, thiết yếu Strenuous (adj): Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao 162. What is not mentioned about the new vitamins? A. They increase performance. B. They were tested on athletes. C. They are cheaper than other brands. D. They have more iron and calcium. C “Of course, health products like Active Essentials vitamins are not cheap” “The new vitamins have been tested on professional athletes”, “”are proven to increase athletic performance”, “HFAE 2020 have more iron, calcium and potassium” 163. According to the article, how can people receive a discount? A. Place an order online. B. Apply for a membership card. C. Enter a contest. D. Spend a certain amount. B The Health Factory is offering a special 30 percent discount to anyone who purchases the new vitamins with their Health Factory card thông tin đưa ra trong bài, còn cụm “athletic men and women” thì tương đương với “athletes” 162. Điều gì không được nhắc tới về loại vitamin mới này? A. Nó làm tăng hiệu suất hoạt động. B. Nó đã được thử nghiệm trên các vận động viên. C. Nó rẻ hơn các thương hiệu khác D. Nó có chứa nhiều sắt và canxi. Câu này chúng ta phải tìm xem những từ khóa của các đáp án về đặc tính có trong bài không, chú ý từ “not” vì nó mang nghĩa phủ định. 163. Theo như bài đọc, làm thế nào mọi người được giảm giá? A. Đặt một đơn hàng online B. Đăng ký một thẻ thành viên C. Tham gia một cuộc thi D. Chi tới một mức nào đó Từ khóa được in nghiêng trong câu hỏi, nhưng từ chỉ đường là discount, chỉ cần tìm theo từ này sẽ lần ngay ra được đáp án cật lực, làm việc không ngừng Mention (v): nhẵc tới Performance (n): Sự biểu diễn, hoạt động To be proven: được chứng minh Article (n): Bài viết, sản phẩm Membership card : Thẻ thành viên Contest (n) : Cuộc thi Purchase (v): Mua hàng Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu 164-166 Câu hỏi Đáp án 164. What is the purpose of A the letter? A. To complain about service. B. To apply for a membership. C. To discuss a late payment. D. To order a clothing item. Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án I would like the company to pay for the repair of this item, and to give me about this recent incident. I would like the company to pay for the repair of this item, and to give me a full refund on the cost of dry cleaning all three items. 165. What does Mrs. Applebee request from the company? I would like the company to pay for the repair of this B Dịch nghĩa Từ mới 164. Mục đích của lá thư là gì? A. Để khiếu nại về dịch vụ B. Để đăng ký tư cách hội viên C. Để tranh luận về sự thanh toán chậm. D. Để đặt một sản phẩm quần áo. Với các câu hỏi về mục đích – purpose, thường là câu trả lời sẽ ở đoạn đầu, có thể ở tiêu đề thư, hoặc một vài câu đầu tiên. 165. Bà Applebee yêu cầu gì từ công ty? A. Một hóa đơn Purpose (n): Mục đích Complain (v): Phàn nàn Refund(n): Sự hoàn tiền Receipt (n): Hóa đơn Appology (n): Sự xin lỗi Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao A. A receipt B. A refund C. An appology D. A coupon 166. What does Mrs. Applebee say about Spotless Cleaner’s? A. It has a bad reputation. B. It does not repair clothing. C. It usually provides good service. D. It is the only dry cleaner’s in town C item, and to give me a full refund on the cost of dry cleaning all three items. “I have been doing business with Spotless Cleaner’s for three years and have always received excellent service” B. Một khoản hoàn tiền C. Một lời xin lỗi D. Một phiếu coupon 166. Bà Applebee nói gì về Spotless Cleaner? A. Nó có tiếng xấu. B. Nó không sửa quần áo. C. Nó luôn cung cấp dịch vụ tốt D. Nó là nhà cung cấp duy nhất trong thị trấn Đọc qua bài đọc, tìm các đánh giá của bà Applebee về cửa hàng và thấy excellent (~ good) service  chọn C Reputation(n): Danh tiếng Dịch nghĩa Từ mới Câu 167-168 Câu hỏi Đáp án Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao 167. What does the SDT say about the new service? A. It will decrease travel time. B. It will cost less money. C. It will take a year to complete. D. It will reduce pollution A Studies have been conducted on traffic pattern and it is expected that the new service will reduce commuting time by 25 percent. 168. What is NOT mentioned in the article? A. Commuters should take another route. B. Bus lines 3 and 4 will be closed. C. More studies are planned for July. D. The SDT hired Crane Construction. C A- The SDT has asked all the commuters who drives to work to take 122 Avenue instead of Main Street. B- “will replace bus lines 3 and 4” D – Crane Construction has been contracted to build the new land 167. SDT nói gì về dịch vụ mới? A. Nó sẽ giảm thiểu thời gian đi lại. B. Nó sẽ tốn ít tiền hơn. C. Nó sẽ mất một năm để hoàn thiện D. Nó sẽ giảm thiểu ô nhiễm. Các đáp án khác không có trong bài hoặc khác nghĩa với thông tin đưa ra, còn ý A – decrease travel time = reduce commuting time 168. Điều gì không được nói đến ở trong bài? A. Những người đi làm xa sẽ phải đi đường khác B. Bus số 3 và số 4 sẽ bị ngừng hoạt động. C. Nhiều nghiên cứu sẽ được tiến hành vào tháng 7. D. SDT thuê Crane Construction Câu loại trừ cho câu D ở mục câu căn cứ “has been contracted” nghĩa là được thuê thầu  ~ hired đồng nghĩa với D, loại đáp án D. Conduct (v): Tiến hành Pattern (n): Mẫu Expect (v) : Mong đợi Commute (v): Đi làm xa bằng ô tô hay tàu điện Route (n): tuyến đường Commuter (n): Người đi làm bằng xe ô tô hoặc tàu do ở xa nơi làm việc Contract (n,v): Hợp đồng, làm hợp đồng, thuê/ hợp tác Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu 169 - 172 Câu hỏi 169. What kind of product does JP Store sell? A. Home furnishings B. Kitchenware C. Clothing D. Office supplies 170. What will Gold Card holders receive? A. Complimentary catalogues B. A discount on shipping charges C. Special coupon for the store D. An online account Đáp Căn cứ trong đoạn án văn để tìm ra đáp án C You don’t have to go to our store to buy clothes. A Each month all customers with a JP Gold Card will receive a free catalogue Dịch nghĩa Từ mới 169. JP Store cung cấp sản phẩm gì? A. Trang trí nội thất trong nhà B. Dụng cụ làm bếp C. Quần áo D. Thiết bị văn phòng 170. Chủ thẻ Gold Card sẽ được nhận gì? A. Một catalogue miễn phí B. Giảm giá cước phí vận chuyển C. Một coupon đặc biệt trong cửa hàng D. Một tài khoản online Từ khóa ở đây là Gold Card holders và receive nhưng từ chỉ đường tìm ra đáp án là Gold Card, tìm được vị trí đoạn văn có từ này sẽ tìm được đáp án trên, complimentary (adj) ~ free Furnishing(n): Trang trí nội thất Kitchenware (n): Dụng cụ làm bếp Card holders(n): chủ thẻ Complimentary(adj): miễn phí, kính biếu (khác complement: bổ sung) Charge(n): Cước phí Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao 171. How often will card holders receive the JP Catalogue? A. Once a week B. Every two weeks C. Once a month D. Once a year 172. How can interested customers apply for a card? A. Get an application from the store B. Call customer service C. Email the company D. Submit an online application C D Each month all customers with a JP Gold Card will receive a free catalogue 171. Bao lâu chủ thẻ lại nhận được một catalogue JP? A. 1 tuần 1 lần B. 2 tuần 1 lần C. 1 tháng 1 lần D. 1 năm một lần If you are not a card 172. Làm sao để những holder and would like khách hàng quan tâm đăng ký thẻ? to become one, then A. Lấy một đơn đăng download an application from our ký từ cửa hàng B. Gọi dịch vụ khách website, www.jpclothes.com. hàng All customers who C. Viết thư cho công ty apply online before… D. Gửi một đơn đăng ký online Câu 173 – 175 Câu hỏi 173. What kind of position is being advertised? A. Medical assistant B. Receptionist Đáp án D Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án “.. motivated individual to fill the position of Director of Dining Services, Dịch nghĩa Từ mới 173. Vị trí nào đang được đăng tuyển? A. Trợ lý y tế B. Lễ tân Dining (n): Ăn uống Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao starting August 15th”. C. Hospital director D. Manager of food service 174. Which qualification is A required of the successful candidate? A. Five years’ experience B. Foreign language skill C. Cooking certificate D. Knowledge of the hospitality sector 175. By what date must an applicant submit an application? A. June 21st B. July 24th C. August 15th D. August 24th Câu 176 - 180 B C. Giám đốc bệnh viện D. Giám đốc dịch vụ ăn uống Dining Service = Food Service The successful 174. Năng lực nào là bắt buộc applicant will have at đối với ứng viên? A. 5 năm kinh nghiệm least five years’ experience working B. Khả năng ngoại ngữ as a manager in some C. Chứng chỉ nấu ăn business field, and a D. Hiểu biết về lĩnh vực khách university degree. sạn Specific experience in the hospitality industry is preferred, but not required. Please fill out the 175. Thí sinh phải gửi hồ sơ xin application and việc trước ngày nào? submit it, along with A. June 21st 2 reference letters B. July 24th and a cover letter, by C. August 15th July 24, 2007. D. August 24th Qualification (n): Năng lực Hospitality sector (n): Lĩnh vực khách sạn Reference letter (n): Thư giới thiệu Cover letter (n): Thư xin việc Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu hỏi 176. The word “losses” in line 5 is closest in meaning to: A. deficits B. fortunes C. properties D. resources Đáp án A 177. According to the article, why are the two companies making the changes? A. To induce voluntary retirement B. To hire more employee C. To reduce operation costs D. To remain competitive D 178. According to the article, what happened in 1999? A. Watson Media Inc. went bankrupt. B. Charles Duvet Jr. started a company C. Harvey Media introduced a new campaign. D. Jackson Polkins published a book. B Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án The decision comes after both companies experienced their third straight year of losses. Dịch nghĩa 176. Từ “losses” ở dòng 5 gần nghĩa nhất với: A. deficits B. fortunes C. properties D. resources Từ losses mang nghĩa thua lỗ như vậy sẽ gần nghĩa nhất với từ deficits – thâm hụt. The decision comes 177. Theo bài viết, tại sao after both companies hai công ty lại tiến hành những sự thay đổi này? experienced their third straight year of A. Để thúc đẩy hưu trí tự losses. Both company nguyện B. Để thuê thêm nhân viên have struggled to C. Để giảm chi phí vân compete with the hành world’s largest publishing company, D. Để duy trì tính cạnh tranh Watson Media Inc. Những đoạn in nghiêng which accounts for trong đoạn văn căn cứ about 75 percent of chính là lý do, vì 2 công ty the market. liên tục thua lỗ trong 3 năm liền, và họ đồng thời phải đối mặt với công ty lớn nhất trên thị trường xuất bản. “Since Watson Media 178. Theo như bài đọc, thì Inc. was founded by chuyện gì xảy ra vào năm Charles Duvet Jr. in 1999? A. Tập đoàn Watson 1999” Media đã phá sản. B. Charles Duver Jr. thành lập một công ty. C. Harvey Media giới thiệu một chiến dịch mới. D. Jackson Polkins xuất bản một cuốn sách. Key ở đây là what happended in 1999, nhưng chỉ cần dựa vào từ chỉ đường là in 1999 là sẽ tìm ra được đoạn văn căn cứ. (st was founded : được sáng lập, tương đương với Từ mới Deficit (n): Sự thâm hụt Fortune (n): Vận may, tài sản Property (n): Tài sản (thuộc sở hữu của ai đó) Resource (n): Nguồn lực Voluntary retirement (n): Hưu trí tự nguyện Operation cost (n): Chi phí vân hành Competitive (adj): Tính cạnh tranh Loss (n): Thua lỗ Struggle (v): Đối mặt Struggle (v): Gắng sức Compete (v): Cạnh tranh Go bankrupt (v): Phá sản Campaign(n): Chiến dịch To be founded: Được thành lập Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao 179. What can be inferred C from the newspaper article? A. The new company will lay off many workers. B. McDowell Publishing will invest considerable money. C. Watson Media Inc. is a huge company. D. Harvey Media will change locations. “the world’s largest publishing company, Watson Media Inc., which accounts for about 75 percent of the media” 180. What is Jackson Polkins’s occupation? A. Company spokesman B. Financial advisor C. Children writer D. Publishing assistant Jackson Polkins, the famous children’s writer, has already announced … Câu 181 - 185 C việc ai đó started st) 179. Có thể rút ra điều gì từ bài báo? A. Công ty mới sẽ cho rất nhiều công nhân nghỉ việc. B. McDowell Publishing sẽ đầu tư một lượng tiền đáng kể C. Tập đoàn Watson Media là một công ty khổng lồ. D. Harvey Media sẽ chuyên địa điểm. Đáp án B được chọn dựa vào đoạn văn căn cứ, còn các đáp án khác không thấy xuất hiện. 180. Jackson Polkins làm nghề gì? A. Người phát ngôn của công ty B. Tư vấn tài chính C. Nhà văn cho trẻ em D. Trợ lý xuất bản Considerable (adj): (Một lượng) đáng kể Huge (adj): khổng lồ Spokesman(n): Người đại diện, người phát ngôn Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu hỏi 181. According to the weather forecast, what is unusual about Saturday’s weather? A. Low humidity B. Strong winds C. High temparatures. D. No rain 182. When was the picnic originally scheduled? A. March 21st B. March 22nd C. March 23rd D. March 24th Đáp án C B Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án Thanks to a warm westerly wind, temperatures are forecasted to be in the high 80’s, about five degree warmer than we might usually expect at this time of the year. “Friday March 22: Residents should carry their umberellas because there is an 85 percent chance of heavy rain” “Hello, I just wanted to let you know that the Tollins company picnic has been cancelled because there’s a chance of rain on the day we Dịch nghĩa Từ mới 181. Theo như dự báo thời tiết, có điều gì bất thường với thời tiết ngày thứ 7? A. Độ ẩm thấp B. Gió mạnh C. Nhiệt độ cao D. Không có mưa Weather forecast (n): Dự báo thời tiết Temperature (n): Nhiệt độ 182. Buổi dã ngoại ban đầu được chọn vào ngày nào? A. March 21st B. March 22nd C. March 23rd D. March 24th Đối chiếu phần dự báo thời tiết và thư thông báo, thời gian thay đổi do có mưa, mà chỉ có ngày March 22nd là được dự báo có mưa Schedule(n,v): Lịch trình, lên lịch trình Originally (adv): Ban đầu Cancel (v): Hoãn Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao originally chose.” We asked the Humble Country Club if we could hold the lunch in their Club House instead, but unfortunately they told us that Plymouth Autos will be holding a special banquet to celebrate their 25th anniversary. 183. Why can’t the event be held in the Club House? A. It is closed for renovations. B. It must be reserved in advance. C. It can’t accommodate all employees. D. It is being used by another group. D 184. What can be inferred about Plymouth Autos from the email? A. It will host an event on March 21st . B. It is celebrating an employee’s achievements. C. It has been in business more than twenty years. D. It is located next to Humble Country Club. C “…Plymouth Autos will be holding a special banquet to celebrate their 25th anniversary” 185. What did Belinda Pushkin add to her email? A. The email addresses of all employees B. The Employee Preference Form C. The list of famous restaurants D. The menu for the luncheon B Attached to this email is an Employee Preference Form. Câu 186 - 190 nên chọn đáp án B. 183. Taij sao sự kiện trên không được tổ chức ở Club House? A. Nó được đóng cửa để nâng cấp. B. Nó cần được đặt chỗ trước. C. Nó không đủ chỗ cho tất cả các nhân viên. D. Nó đang được sử dụng bởi một nhóm khác. 184. Có thể suy ra điều gì về Plymouth Autos từ bức thư trên? A. Nó sẽ tổ chức một sự kiện vào ngày 21/ 3. B. Nó đang ăn mừng những thành tựu của nhân viên. C. Nó đã hoạt động kinh doanh được hơn 20 năm. Vì phần in đậm trong đoạn văn căn cứ là nó sắp tổ chức lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập nên đồng nghĩa với việc nó đã hoạt động hơn 20 năm rồi. Các đáp án khác không được nhắc tới trong bài. 186. Belinda Pushkin đã thêm gì vào email của cô ấy? A. Địa chỉ email của tất cả nhân viên B. Mẫu lựa chọn ưa thích của nhân viên C. Danh sách các cửa hàng D. Thực đơn cho bữa trưa Attached ~ add Reserve (n): Đặt chỗ Accommodate (v): Phục vụ, chứa (được bao nhiêu người) Celebrate (v): Tổ chức Achievement (n): Thành tựu Banquet(n): Tiệc Preference (n): Sự ưa thích Luncheon (n): Bữa trưa Attach (n): Đính kèm ~ add: thêm vào Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu hỏi Đáp án A Căn cứ trong đoạn văn để tìm ra đáp án Dear Linda, As you requested, I am writing to provide you with some more information about the conference at the end of the month. 187. What does Mary Helmsford say about the conference? A. It is held in San Francisco every year. B. It is organized by Anderson Entertainment. C. It is intended for new employees in the industry. D. It is excellent place to develop business relationships. D The conference is a great way for New Media Inc. employees to meet other people in the entertainment industry. 188. What are employees expected to pay for? A. Registration B. Transportation C. Accomodation D. Food and drink 189. What is TRUE about Michel Tupper? A. He is the CEO of New Media Inc. B. He has written a book. C. He organized the B Employees are expected to pay for transportation to and from the conference. D “Michel Tupper, the Director of Customer Relations at Fleet Media, will be presenting instead” 186. Why did Mary Helmsford write the mail? A. To provide information about the event B. To change the date of the meeting C. To discuss a new company policy. D. To introduce a new work schedule Dịch nghĩa 186. Tại sao Mary Helmsford lại viết thư này? A. Để cung cấp thông tin về sự kiện B. Để thay đổi ngày của cuộc họp C. Để thảo luận một vài chính sách của công ty D. Để giới thiệu lịch trình làm việc mới. 187. Mary Helmsford nói gì về hội nghị này? A. Nó đươc tổ chức ở San Francisco hàng năm. B. Nó được tổ chức bởi Anderson Entertainment. C. Nó dành cho những nhân viên trong ngành. D. Nó là địa điểm lý tưởng để phát triển các mối quan hệ trong công việc. Great way tương đương với excellent place, develop business relationships tương ứng với meet other people in the entertainment industry. 189. Nhân viên dự kiến sẽ phải trả khoản gì? A. Đăng ký B. Đi lại C. Chỗ ăn ở D. Đồ ăn thức uống 189. Điều nào dưới đây là ĐÚNG về Michel Tupper? A. Ông ta là giám đốc điều hành của tập đoàn New Media. Từ mới Industry(n): Ngành/ Công nghiệp Is expected to do st: Được dự kiến, dự trù làm gì đó CEO: Chief Executive Officer: Giám đốc điều hành Executive (n): Điều hành Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao conference. D. He is a company executive. 190. Which seminar was cancelled at the conference? A. Understanding the Customer B. Making an Effective Presentation C. Increasing Productivity D. Future Trends in the Entertainment Industry A “Understanding the Customer… Richard Preyer” “You may have heard it on the news, but Richard Preyer suffered a heart attack on Thursday night and is recovering in Mercy Hospital. Unfortunately, he will not be able to give his presentation” B. Anh ta đã viết một cuốn sách. C. Anh ta tổ chức buổi hội nghị. D. Anh ta là một nhà điều hành công ty. Với những câu hỏi có tên người, nên tìm trực tiếp theo tên người đó. Ở đây sau khi tìm thấy đoạn văn căn cứ dựa vào tên bôi đậm ở trên, 190. Hội thảo chuyên đề nào đã bị hoãn ở hội nghị? A. Understanding the Customer B. Making an Effective Presentation C. Increasing Productivity D. Future Trends in the Entertainment Industry Trend (n): Xu hướng Effective (adj): Hiệu quả Seminar (n): Hội thảo chuyên đề Suffer (v): Chịu đựng, trải qua Heart attack (n) : Bệnh đau tim Recover (v): Phục hồi Unfortunately(adv): Không may là Cancel (v): Hoãn Fb: Cô Thanh Hằng – TOEIC từ cơ bản tới nâng cao Câu 191 - 195
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan