BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CƠ HỌC
TRẦN HOÀNG NAM
GIẢI BÀI TOÁN NGƯỢC ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC
HỌC VÀ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT RÔBỐT DƯ
DẪN ĐỘNG DỰA TRÊN THUẬT TOÁN HIỆU
CHỈNH GIA LƯỢNG VÉC TƠ TỌA ĐỘ SUY RỘNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CƠ HỌC
TRẦN HOÀNG NAM
GIẢI BÀI TOÁN NGƯỢC ĐỘNG HỌC,
ĐỘNG LỰC HỌC VÀ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT RÔBỐT
DƯ DẪN ĐỘNG DỰA TRÊN THUẬT TOÁN
HIỆU CHỈNH GIA LƯỢNG VÉC TƠ
TỌA ĐỘ SUY RỘNG
Chuyên ngành: Cơ học kỹ thuật
Mã số ngành: 62 52 02 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học :
1. GS.TSKH Nguyễn Văn Khang
2. PGS.TS Nguyễn Phong Điền
Hà Nội 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa được
công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án
là trung thực.
Tác giả luận án
Trần Hoàng Nam
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
I
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt thường sử dụng
III
Danh mục các bảng
VI
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
VII
Mở đầu
1
Chương 1. Tính toán động học ngược rôbốt dư dẫn động bằng thuật
toán hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng
8
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.4
1.5
Giải bài toán động học thuận rôbốt dư dẫn động bằng phương pháp
ma trận Denavit-Hartenberg
Các tham số động học và ma trận Denavit-Hartenberg
Phương trình xác định vị trí và hướng của khâu thao tác
Bài toán áp dụng
Ma trận tựa nghịch đảo
Định nghĩa
Ma trận tựa nghịch đảo Moore-Penrose
Phương pháp nhân tử Lagrange
Nghiệm tổng quát của phương trình đại số tuyến tính
Giải bài toán động học ngược rôbốt dư dẫn động bằng phương pháp
hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng
Phương pháp khai triển Taylor
Các công thức xác định véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc suy rộng
Các công thức xác định véc tơ tọa độ suy rộng
Đánh giá sai số
Các bài toán áp dụng
Kết luận chương 1
Chương 2
Tính toán động lực học ngược rôbốt dư dẫn động
trong không gian thao tác dựa trên thuật toán
hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng
2.1 Dạng thức Lagrange loại 2 của hệ nhiều vật
2.2 Giải bài toán ngược động lực học rôbốt dư dẫn động trong không
gian thao tác
8
10
12
14
16
16
16
18
19
20
20
21
22
26
26
43
44
44
47
II
2.3
2.4
Các bài toán áp dụng
Kết luận chương 2
Chương 3
3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.2
3.3
3.4
3.5
Điều khiển trượt rôbốt dư dẫn động dựa trên thuật toán số
hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng
52
69
70
Cơ sở lý thuyết ổn định Lyapunov
Hệ phi tuyến và các điểm cân bằng
Khái niệm ổn định
Phương pháp trực tiếp Lyapunov
Bài toán điều khiển chuyển động của rôbốt
Điều khiển trượt rôbốt dư dẫn động
Các bài toán áp dụng
Kết luận chương 3
70
70
72
74
78
80
85
102
Chương 4. Bài toán ngược động học, động lực học
và điều khiển trượt rôbốt BKHN-MCX-04
103
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.6.1
4.6.2
4.6.3
4.6.4
4.7
103
104
106
111
122
126
126
127
127
131
133
Tổng quan về phương pháp đo chính xác bề mặt các chi tiết máy
Kết cấu của rô bốt đo BKHN-MCX-04
Tính toán động học ngược
Tính toán động lực học ngược
Điều khiển trượt rôbốt BKHN-MCX-04
Thí nghiệm
Cấu tạo của hệ thống thí nghiệm
Nguyên lý hoạt động của hệ thống thí nghiệm
Hệ thống điều khiển
Kết quả thí nghiệm
Kết luận chương 4
Kết luận chung
134
Danh mục công trình của tác giả
136
Tài liệu tham khảo
137
III
DANH MỤC KÝ HIỆU,
CHỮ VIẾT TẮT THƯỜNG SỬ DỤNG
ai
αi
A(z,θi)
A(z,di)
A(x,ai)
A(x,αi)
Ai
A+
Ci
C12…n
C(q, q& i ) q& i
ˆ (q, q& ) q&
C
i
~
C(q, q& )
di
d
Di
ek
Khoảng dịch chuyển dọc trục xi (chiều dài của khâu thứ i)
Góc quay quanh trục xi.
Ma trận biến đổi tọa độ bởi phép quay cơ bản xung quanh trục z.
Ma trận biến đổi tọa độ bởi phép tịnh tiến dọc trục z.
Ma trận biến đổi tọa độ bởi phép tịnh tiến dọc trục x.
Ma trận biến đổi tọa độ bởi phép quay xung quanh trục x.
Ma trận cosin chỉ hướng của khâu thứ i.
Tựa nghịch đảo của ma trận A.
Cosin (qi).
Cosin(q1+q2+…+qn).
Véc tơ các lực Coriolis và lực hướng tâm của mô hình thực.
e& k
Sai số vận tốc của bàn kẹp.
&e&k
Sai số gia tốc của bàn kẹp.
Véc tơ sai số bám theo góc quay.
Sai số bám theo vận tốc quay.
Sai số của phép tính.
Gia tốc góc của khâu thứ i.
Số bậc tự do của cơ hệ.
Véc tơ lực trọng trường suy rộng.
Véc tơ các lực trọng trường của bộ điều khiển.
Sai số giữa g(q) và gˆ (q) .
Ma trận biến đổi tọa độ từ hệ trục Oi-1xi-1yi-1zi-1 về Oixiyizi.
Khoảng thời gian của bước tính toán.
Vị trí trọng tâm khâu thứ i đối với hệ trục tọa độ khâu i.
Nhân tử Lagrange.
e(t)
e& ( t )
ε
epxi
f
g(q)
gˆ (q)
~
g (q)
i-1
Hi
h=Δt
li
λ
Véc tơ các lực Coriolis và lực hướng tâm của bộ điều khiển.
ˆ (q, q& ) .
Sai số giữa C(q, q& ) và C
i
Khoảng dịch chuyển gốc tọa độ Oi-1 về O’i.
Véc tơ nhiễu.
Ma trận chuyển đổi tọa độ từ O0x0y0z0 về hệ tọa độ Oixiyizi.
Sai số dịch chuyển của bàn kẹp (không gian thao tác).
IV
λi
mi
M(q)
ˆ (q)
M
~
M (q)
Ii
Izi
JTi
JRi
J(q)
J+(q)
J& + (q)
k
k
Ks
Kpd
omi
Px, Py, Pz
Π
∂Π
∂q
q
q&
&&
q
q0
q& 0
&& 0
q
~
q
0
Δq0
qk+1
q& k +1
&& k +1
q
~
q
k +1
qi_dot
qi_2dot
qd
q& d
Hằng số dương thứ i.
Khối lượng của chất điểm thứ i.
Ma trận khối lượng suy rộng.
Momen khối lượng của bộ điều khiển.
ˆ (q) .
Sai số giữa M(q) và M
Tenxơ quán tính khối của vật rắn thứ i.
Momen quán tính đối với trục z của khâu thứ i.
Ma trận Jacobi tịnh tiến của vật rắn thứ i.
Ma trận Jacobi quay của vật rắn thứ i.
Ma trận Jacobi.
Tựa nghịch đảo của ma trận Jacobi.
Đạo hàm bậc nhất của J+(q).
Hệ số khuyếch đại .
Hệ số khuyếch đại của hàm sat.
Hệ số khuyếch đại dạng trượt.
Hệ số khuyếch đại tỷ lệ - đạo hàm.
Vận tốc góc của khâu thứ i.
Các tọa độ x, y, z của điểm thao tác P.
Thế năng của hệ.
Thành phần lực suy rộng của các lực có thế.
Véc tơ tọa độ suy rộng của robot.
Đạo hàm bậc nhất của q theo thời gian.
Đạo hàm bậc 2 của q theo thời gian.
Véc tơ tọa độ suy rộng tại thời điểm ban đầu.
Đạo hàm bậc nhất theo thời gian của q0.
Đạo hàm bậc 2 theo thời gian của q0.
Giá trị gần đúng của q0.
Số gia của q0.
Giá trị của q tại thời điểm t = tk+1.
Đạo hàm bậc 1 theo thời gian của qk+1.
Đạo hàm bậc 2 của qk+1.
Giá trị gần đúng của qk+1.
Đạo hàm bậc nhất của qi theo thời gian.
Đạo hàm bậc 2 của qi theo thời gian .
Véc tơ tọa độ suy rộng mong muốn.
Đạo hàm của véc tơ suy rộng mong muốn theo thời gian.
V
rCi
sgn
sat
Si
S12..n
θi
x
x=f(q)
xd
x& d
&x& d
x*
~
xd
~
xd
r
v
vi
V(x)
ωi
~
ω
i
τ
T
u
DH
MP
PD
PID
Véc tơ định vị trọng tâm của vật rắn thứ i.
Hàm dấu.
Hàm bão hòa.
Sin(qi).
Sin(q1+q2+…+qn).
Góc quay của trục xi-1 xung quanh trục zi-1.
Véc tơ định vị của khâu thao tác.
Phương trình xác định tọa độ x theo tọa độ suy rộng q.
Vị trí mong muốn của bàn kẹp.
Vận tốc chyển động mong muốn của bàn kẹp.
Gia tốc chuyển động mong muốn của bàn kẹp.
Trạng thái cân bằng.
Sai số bám của biến x.
Véc tơ sai số bám.
Véc tơ hình học của vận tốc.
Véc tơ đại số của vận tốc khối tâm của vật rắn thứ i.
Hàm Lyapunov.
Vận tốc góc của vật rắn thứ i.
Toán tử sóng của véc tơ vận tốc góc thứ i.
Lực/momen trên khớp động .
Động năng của toàn hệ.
Quy luật điều khiển.
Denavit-Hartenberg.
Moore-Penrose.
Tỷ lệ - vi phân.
Tỷ lệ - vi phân – tích phân.
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Trang
Thông số DH rôbốt 5 khâu động
14
Các tham số động học của rôbốt Scara
52
Bảng thông số động lực rôbốt SCARA 4 bậc tự do
56
Các thông số động lực học của rôbốt 5 khâu động
60
Các thông số động học của rôbốt 5 khâu động
60
Các thông số DH rôbốt 6 khâu động
62
62
Các thông số động lực rôbốt 6 khâu động
Các giá trị thông số động lực học của rôbốt 6 khâu động 67
Các thông số động lực rôbốt 4 khâu động
85
Các thông số động lực rôbốt SCARA
93
Thông số hình học của rôbốt
105
Bảng tham số động học D-H
106
Vị trí khối tâm khâu i của rôbốt trên hệ động
114
Các thông số động lực của rôbốt đo
119
131
Các kết quả đo thực nghiệm
VII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 0.1
Hình 0.2
Hình 0.3
Hình 0.4
Rôbốt trên dây chuyền của trung tâm sản xuất linh hoạt
Rôbốt phục vụ máy phay CNC
Rôbốt Mitsubishi RV-2AJ
Hình ảnh một số loại rôbốt
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15
Hình 1.16
Hình 1.17
Hình 1.18
Hình 1.19
Hình 1.20
Hình 1.21
Hình 1.22
Hình 1.23
Hình 1.24
Hình 1.25
Hình 1.26
Hình 1.27
Hình 1.28
Hình 1.29
Hình 1.30
Hình 1.31
Hình 1.32
Sơ đồ thiết lập hệ tọa độ các khâu
Sơ đồ rôbốt dạng chuỗi
Rôbốt 5 khâu động
Sơ đồ khối tính toán A+ theo phương pháp Moore-Penrose
Sơ đồ khối giải bài toán động học ngược
Rôbốt phẳng 5 khâu động
Các đặc tính chuyển động của khâu 1
Các đặc tính chuyển động của khâu 2
Các đặc tính chuyển động của khâu 3
Các đặc tính chuyển động của khâu 4
Các đặc tính chuyển động của khâu 5
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Các đặc tính chuyển động của khâu 1
Các đặc tính chuyển động của khâu 2
Các đặc tính chuyển động của khâu 3
Các đặc tính chuyển động của khâu 4
Các đặc tính chuyển động của khâu 5
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Trang
1
2
2
3
9
13
14
17
25
26
27
28
28
28
29
29
29
30
30
30
31
31
31
32
32
32
33
33
34
34
34
35
35
35
36
36
VIII
Hình 1.33
Hình 1.34
Hình 1.35
Hình 1.36
Hình 1.37
Hình 1.38
Hình 1.39
Hình 1.40
Hình 1.41
Hình 1.42
Hình 1.43
Hình 1.44
Hình 1.45
Hình 1.46
Hình 1.47
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 2.21
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục x
Sai số vị trí của điểm thao tác theo trục y
Sai số góc định hướng của bàn kẹp
Dạng chuyển động của rôbốt theo kết quả tính toán
Rôbốt 6 khâu động
Đồ thị góc quay của các khớp
Đồ thị vận tốc góc các khớp
Đồ thị gia tốc góc các khớp động
Đồ thị sai số vị trí trong không gian thao tác
Đồ thị sai số vận tốc trong không gian thao tác
Đồ thị sai số gia tốc trong không gian thao tác
37
37
37
38
38
38
39
39
40
41
41
41
42
42
42
44
Thuật toán giải bài toán động lực học ngược
trong không gian thao tác
Sơ đồ kết cấu rôbốt scara
Đồ thị chuyển động của các khớp động rôbốt scara
Đồ thị vận tốc chuyển động của các khớp động rôbốt scara
Đồ thị gia tốc chuyển động của các khớp động rôbốt scara
Đồ thị sai số vị trí bàn kẹp rôbốt scara
Đồ thị sai số vận tốc bàn kẹp rôbốt scara
Đồ thị sai số gia tốc bàn kẹp rôbốt scara
Mômen trên khớp động thứ 1
Mômen trên khớp động thứ 2
Lực trên khớp động thứ 3
Mômen trên khớp động thứ 4
Rôbốt phẳng 5 khâu động
Đồ thị các mômen động cơ theo thời gian
Rôbốt phẳng 6 khâu động
Mômen trên khớp động thứ 1
Mômen trên khớp động thứ 2
Mômen trên khớp động thứ 3
Mômen trên khớp động thứ 4
Mômen trên khớp động thứ 5
51
52
53
54
54
55
55
56
57
58
58
59
59
61
61
67
67
68
68
68
IX
Hình 2.22
Mômen trên khớp động thứ 6
69
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Các khái niệm về ổn định
Gốc không ổn định
Trạng thái hội tụ không ổn định
Sự phân kỳ trạng thái khi chuyển động
dọc theo các đường năng lượng thấp
Sự hội tụ đến tập bất biến lớn nhất
Sơ đồ hoạt động của rôbốt
Sơ đồ tổng quát của hệ thống điều khiển không gian khớp
Sơ đồ tổng quát của hệ thống điều khiển không gian thao tác
Sơ đồ điều khiển rôbốt
Hàm sat
Hàm arctan
Sơ đồ tính toán và mô phỏng điều khiển rôbốt
Rôbốt 4 khâu động
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 1
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 2
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 3
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 4
Momen điều khiển tại khớp 1
Momen điều khiển tại khớp 2
Momen điều khiển tại khớp 3
Momen điều khiển tại khớp 4
Đồ thị sai số suy rộng s1
Đồ thị sai số suy rộng s2
Đồ thị sai số suy rộng s3
Đồ thi sai số suy rộng s4
Đồ thị tọa độ x(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị tọa độ y(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Rôbốt Scara
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 1
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 2
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 3
Đồ thị nhiễu tác động trên khớp động 4
Momen điều khiển tại khớp 1
Momen điều khiển tại khớp 2
Lực điều khiển tại khớp 3
Momen điều khiển tại khớp 4
Đồ thị sai số suy rộng s1
72
72
73
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27
Hình 3.28
Hình 3.29
Hình 3.30
Hình 3.31
Hình 3.32
Hình 3.33
Hình 3.34
Hình 3.35
Hình 3.36
Hình 3.37
76
77
78
79
79
80
83
83
84
85
86
86
87
87
88
88
89
89
90
90
91
91
92
92
93
94
94
95
95
96
96
97
97
98
X
Hình 3.38
Hình 3.39
Hình 3.40
Hình 3.41
Hình 3.42
Hình 3.43
Hình 3.44
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình 4.12
Hình 4.13
Hình 4.14
Hình 4.15
Hình 4.16
Hình 4.17
Hình 4.18
Hình 4.19
Hình 4.20
Hình 4.21
Hình 4.22
Đồ thị sai số suy rộng s2
Đồ thị sai số suy rộng s3
Đồ thi sai số suy rộng s4
Đồ thị tọa độ x(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị tọa độ y(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị tọa độ z(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị góc quay φ
trong không gian thao tác theo thời gian
98
99
99
100
100
101
Mô hình rôbốt đo BKHN-MCX-04
Sơ đồ động học rôbốt đo BKHN-MCX-04
Quỹ đạo định trước của điểm E (đường xoắn ốc)
Đồ thị biến khớp q
Đồ thị vận tốc góc các khớp q&
&&
Đồ thị gia tốc góc các khớp q
Vị trí trọng tâm các khâu
Quỹ đạo điểm E
Vị trí các khâu trong quá trình chuyển động
Trị số của biến khớp 2, 3 và 4
Vận tốc góc của động cơ dẫn động khâu 2, 3 và 4
Gia tốc góc của động cơ dẫn động khâu 2, 3 và 4
Mômen dẫn động cần thiết cho các khâu của rôbốt
Quỹ đạo định trước của điểm E (đường xoắn ốc)
Đồ thị tọa độ xE(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị tọa độ yE(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Đồ thị tọa độ zE(t) trong không gian thao tác theo thời gian
Mô hình thí nghiệm rôbốt đo BKHN-MCX-04
Sơ đồ điều khiển toàn bộ rôbốt
Sơ đồ điều khiển từng khớp của BKHN-MCX-04
Sơ đồ nguyên lý của mạch điều khiển 1 trục
Quỹ đạo thực nghiệm của điểm cuối E
104
105
109
109
110
110
114
119
120
120
121
121
122
123
124
125
125
126
128
129
130
132
101
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền sản xuất là một chủ trương lớn của
đất nước chúng ta hiện nay. Với xu thế chung của thế giới, để có thể đẩy mạnh
sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa cần ưu tiên áp dụng các tiến bộ của
khoa học kỹ thuật vào đời sống sản xuất. Trong đó vấn đề quan trọng nhất là
phải tăng nhanh lượng tự động hóa vào các quá trình sản xuất công nghiệp. Đây
cũng là một đòi hỏi cấp bách liên quan đến việc giải phóng con người khỏi sự
nặng nhọc, sự nhàm chán của công việc (do sự lặp đi lặp lại các thao tác của
một công việc giản đơn nào đó), sự nguy hiểm của môi trường lao động như sự
nóng bức tại các lò hơi, sự lây lan của các bệnh hiểm nghèo tại các cơ sở y tế,
sự ô nhiễm do bụi bặm của các hầm mỏ, sự nguy hiểm ở duới đáy đại dương và
trên không gian vũ trụ… Để có thể khắc phục được những vấn đề vừa nêu, các
công ty ở các nước có nền sản xuất phát triển đã đưa các rôbốt vào các dây
chuyền sản xuất của mình. Dưới đây là một số hình ảnh về các rôbốt và nơi ứng
dụng của chúng mà chúng ta thường gặp
Hình 0.1. Rôbốt trên dây chuyền của một trung tâm sản xuất linh hoạt.
2
Hình 0.2 rôbốt trên dây chuyền của máy phay cnc.
hình 0.2. Rôbốt phục vụ máy phay CNC.
Hình 0.3. Rôbốt Mitsubishi RV-2AJ
3
a.
b.
c.
Hình 0.4. Một số loại rôbốt
• Tại các lò phản ứng hạt nhân (a)
• Thám hiểm đại dương (b)
• Khám phá vũ trụ (c)
Trong các tài liệu về rôbốt [25, 28, 32, 39] người ta đã đưa ra một số khái
niệm về rôbốt công nghiệp. Dưới đây là một số khái niệm (định nghĩa) điển
hình:
• Rôbốt công nghiệp là một máy tự động linh hoạt được sử dụng để thay
thế từng phần hoặc toàn bộ các hoạt động cơ bắp và hoạt động trí tuệ của
con người với nhiều khả năng thích nghi khác nhau.
• Rôbốt công nghiệp là một cơ cấu chuyển đổi tự động có thể chương trình
hóa, lặp lại các chương trình, tổng hợp các chương trình đặt ra trên các
trục tọa độ có khả năng định vị, định hướng, di chuyển các đối tượng vật
chất, chi tiết, dụng cụ gá lắp, dao cắt … theo những chương trình thay
đổi, đã chương trình hóa nhằm thực hiện các chương trình công nghệ
khác nhau.
• Rôbốt công nghiệp là một tay máy vạn năng hoạt động theo chương trình
và có thể lập trình lại để hoàn thành và nâng cao hiệu quả hoàn thành các
nhiệm vụ khác nhau trong công nghiệp, như vận chuyển nguyên vật liệu,
chi tiết, thiết bị hoặc các dụng cụ chuyên dùng khác.
Những chiếc rôbốt công nghiệp đầu tiên được chế tạo vào năm 1956 bởi
công ty Unimation của George Devol và Joseph F. Engelberger ở Mỹ. Các rôbốt
đầu tiên này chủ yếu được dùng để vận chuyển các vật thể trong một phạm vi
nhỏ. Tính năng làm việc của rôbốt ngày càng được hoàn thiện và nâng cao hơn,
nhất là khả năng nhận biết và và xử lý các thông tin. Các rôbốt ngày nay được
trang bị thêm các loại cảm biến khác nhau để nhận biết môi trường xung quanh
và nhờ các thành tựu to lớn trong các lĩnh vực như điều khiển học, tin học và
4
điện tử học mà các rôbốt có thêm nhiều tính năng đặc biệt. Nhờ vậy mà các
rôbốt công nghiệp đã có một vị trí quan trọng trong các dây chuyền sản xuất
hiện đại, nhất là trong các dây chuyền sản xuất tự động linh hoạt (FMS). Do đó
các nước đang đẩy mạnh việc sản xuất các rôbốt công nghiệp để ứng dụng vào
các ngành công nghiệp, đi đầu trong lĩnh vực chế tạo rôbốt công nghiệp hiện
nay đó là Nhật Bản, kế đến là Mỹ, Đức, Ý, Pháp, Anh và Hàn Quốc.
Theo [9, 22, 25, 28, 32, 44, 56, 58], cấu tạo của rôbốt thường có 3 bộ
phận chủ yếu, đó là:
• Tay máy (manipulator)
• Bộ phận dẫn động
• Bộ phận điều khiển
Trong đó tay máy là bộ phận cơ khí quan trọng, đóng vai trò là một bộ
phận chấp hành của rôbốt. Tay máy cấu tạo bởi các khâu và các khớp nhằm mô
phỏng theo nguyên tắc hoạt động của bàn tay con người.
Bộ phận dẫn động gồm các động cơ (có thể là động cơ điện, khí nén hoặc
thủy lực) để tạo nên chuyển động cho các khớp của tay máy.
Bộ phận điều khiển giữ vai trò quan trọng như là bộ não của con người.
Bộ điều khiển được dùng để điều khiển các hoạt động của rôbốt. Bộ phận điều
khiển thường được thực hiện thông qua một hệ thống chương trình điều khiển mỗi chương trình đảm nhận một nhiệm vụ cụ thể.
Để có thể khai thác, sử dụng một cách hiệu quả các rôbốt đã được trang
bị, cũng như để có thể tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm, chế tạo các rôbốt mới
đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của nền công nghiệp hiện đại thì
việc nghiên cứu rôbốt đang được các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các
trường học đại học, cao đẳng quan tâm.
Khi nghiên cứu về rôbốt chúng ta thường phải giải quyết các bài toán về
động học, động lực học và điều khiển. Trong các bài toán này thì bài toán ngược
mà đặc biệt là các bài toán ngược của rôbốt dư dẫn động là bài toán khó và hiện
nay đang còn ít được nghiên cứu ở nước ta. Vì vậy tác giả chọn cho mình đề tài
“Giải bài toán ngược động học, động lực học và điều khiển trượt rôbốt dư dẫn
động dựa trên thuật toán hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng” nhằm cải
tiến phương pháp số giải bài toán ngược đã có hiện nay.
2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các rôbốt dư dẫn động. Rôbốt loại
này có số bậc tự do lớn hơn số tọa độ xác định vị trí và hướng của bàn kẹp, do
đó được sử dụng khá linh hoạt trong các nhiệm vụ thao tác phức tạp. Nội dung
nghiên cứu là khảo sát bài toán động học ngược, bài toán động lực học ngược
và bài toán điều khiển trượt rôbốt dư dẫn động.
5
3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Việc nghiên cứu các bài toán liên quan đến rôbốt dư dẫn động cũng đã
được các tác giả nước ngoài nghiên cứu và trình bày trong các công trình khoa
học của mình. Theo [15, 18, 20, 43, 47, 57, 59, 65] thì một rôbốt được gọi là dư
dẫn động khi số tọa độ suy rộng nhiều hơn số tọa độ tối thiểu xác lập nên vị trí
và hướng của khâu thao tác theo đúng yêu cầu của bài toán công nghệ. Nhờ tính
dư dẫn động mà rôbốt loại này có khả năng tránh được các vật cản, các điểm kỳ
dị, các giới hạn của biến khớp, …, nghĩa là các rôbốt dư dẫn động có tính linh
hoạt cao hơn hẳn so với các rôbốt chuẩn.
Bài toán động lực học và bài toán điều khiển rôbốt là các bài toán có ý
nghĩa thực tiễn cao, nó làm cơ sở cho việc nghiên cứu chế tạo ra các loại rôbốt
mới đặc biệt là các rôbốt dư dẫn động, một lĩnh vực mà hiện còn được ít nghiên
cứu ở nước ta.
Trong các tài liệu [9, 22, 25, 28, 32, 44, 55] nói về rôbốt hiện nay, nhìn
chung các tác giả đã trình bày khá đầy đủ về các bài toán động học, động lực
học và điều khiển rôbốt chuẩn.
Bài toán động học được chia làm 2 nhóm là nhóm bài toán động học
thuận và nhóm bài toán động học ngược. Nhóm bài toán động học thuận có
nhiệm vụ xác định vị trí và hướng của khâu thao tác khi biết được sơ đồ cấu trúc
của rôbốt và các quy luật chuyển động của các khớp động. Bài toán này được
giải dựa vào phép biến đổi tọa theo phương pháp Denavit-Hartenberg. Kết quả
thu nhận được là một ma trận mô tả hướng và phương trình xác định tọa độ của
bàn kẹp. Nhóm bài toán động học ngược là nhóm bài toán xác định các đặc tính
chuyển động của các khớp động để rôbốt tạo ra được quy luật chuyển động
mong muốn nhằm thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Việc giải các bài toán
động học ngược thường là phức tạp và khó khăn hơn so với bài toán động học
thuận. Để giải quyết bài toán này thông thường ta phải thiết lập phương trình
mô tả quan hệ giữa tọa độ của khâu thao tác (bàn kẹp) với các góc khớp (đây là
kết quả của bài toán thuận) rồi dựa vào phương trình chuyển động mong muốn
để tìm ra các đặc tính chuyển động cho các khớp. Trong trường hợp số khớp
dẫn động đúng bằng với số tọa độ xác định nên cấu hình của rôbốt thì về
nguyên tắc ta đều giải được và cũng đã được trình bày khá đầy đủ trong các tài
liệu tham khảo đã nêu. Trong trường hợp khi số khớp dẫn động nhiều hơn số tọa
độ tối thiểu để xác lập vị trí của khâu thao tác (liên quan tới bài toán ngược của
rôbốt dư dẫn động) thì bài toán sẽ có nhiều nghiệm và dạng bài toán này còn ít
được trình bày trong các tài liệu, nhất là các tài liệu bằng tiếng Việt.
Bài toán động lực học cũng có 2 nhóm là nhóm bài toán động lực học
thuận và nhóm bài toán động lực học ngược. Nhiệm vụ của bài toán động lực
học ngược là thiết lập phương trình vi phân chuyển động cho các khâu động của
rôbốt từ đó xác định lực/mômen tác động trên các khớp. Việc thiết lập phương
6
trình vi phân chuyển động trình bày trong các tài liệu [9, 15, 22, 25, 28, 32, 38,
39, 44, 55, 64, 67] đều dựa trên cơ sở các phương trình Newton-Euler hoặc các
phương trình Lagrange loại 2 cho hệ nhiều vật.
Với bài toán động lực học ngược ta đã biết hoặc đã lựa chọn được sơ đồ
cấu trúc của rôbốt, theo yêu cầu của bài toán công nghệ mà ta đã có phương
trình chuyển động của khâu thao tác từ đó ta phải xác định phương trình động
lực học của rôbốt. Để xây dựng phương trình động lực học ta phải biết được các
đặc tính chuyển động của các khâu, vì vậy ta lại phải giải bài toán động học
ngược. Kết quả giải bài toán động học ngược sẽ được sử dụng để giải bài toán
động lực học ngược.
Nhiệm vụ chủ yếu của bài toán điều khiển là duy trì chuyển động của
khâu thao tác theo 1 quỹ đạo mong muốn nào đó được xác định trước theo yêu
cầu của công nghệ [28, 38]. Để thực hiện được nhiệm vụ này ta có thể thực hiện
bằng 2 cách là điều khiển chuyển động của các khớp động (điều khiển không
gian khớp) và điều khiển chuyển động của bàn kẹp (điều khiển không gian thao
tác). Với phương pháp điều khiển không gian khớp ta tiến hành điều khiển
chuyển động của các khớp theo vị trí mong muốn mà ta đã xác định trước còn ở
phương pháp điều khiển không gian thao tác thì ta phải điều khiển khâu thao tác
đúng vị trí mong muốn do đó phải tính toán lượng chuyển động cho các khớp
trong quá trình điều khiển vì vậy mà quá trình điều khiển thường chậm hơn do
khối lượng tính toán nhiều khi điều khiển. Trong luận án của mình, tác giả lựa
chọn phương án điều khiển trong không gian các khớp. Để thực hiện theo
phương án này ta phải xác định trước các đặc tính chuyển động của các khớp
trên cơ sở chuyển động định trước của khâu thao tác, nghĩa là ta lại phải giải lại
bài toán động học ngược của rôbốt. Kết quả của bài toán động học ngược là đầu
vào cho bài toán điều khiển trong không gian khớp. Trong quá trình điều khiển
ta phải đảm bảo tính ổn định chuyển động của hệ thống. Theo [27, 63] thì điều
khiển dạng trượt là phương pháp điều khiển có tính ổn định cao dù cho trên hệ
thống trong quá trình làm việc có thể có các nhiễu tác động ngẫu nhiên và có
các sai số do cấu trúc đưa lại cho nên tác giả vận dụng phương pháp điều khiển
dạng trượt cho việc điều khiển chuyển động trong không gian khớp đối với các
rôbốt dư dẫn động,
Các bài toán nêu trên đều có một điểm chung là đều phải tiến hành giải
bài toán động học ngược và đây là một bài toán khó đối với các rôbốt dư dẫn
động vì vậy mà dưới sự hướng dẫn của GS.TSKH Nguyễn Văn Khang chúng đã
xây dựng “Thuật toán hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng” làm cơ sở
để giải bài toán động học ngược và xây dựng các thuật toán giải bài toán động
lực học ngược và bài toán điều khiển chuyển động trong không gian khớp. Ở
nước ta việc sử dụng phương pháp số để giải các bài toán ngược của rôbốt, nhất
là đối với rôbốt dư dẫn động hãy còn ít được nghiên cứu.
7
4. Cấu trúc của luận án
Cấu trúc của luận án gồm: Phần mở đầu, 4 chương nội dung và phần kết
luận chung.
Chương 1: “Tính toán động học ngược rôbốt dư dẫn động bằng thuật
toán hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng”. Trong chương này tác giả
giới thiệu khái niệm về ma trận tựa nghịch đảo và ứng dụng của ma trận tựa
nghịch đảo để giải các bài toán hệ phương trình đại số tuyến tính trong trường
hợp số lượng phương trình của hệ ít hơn số lượng các ẩn số cần tìm. Sau đó đã
trình bày một thuật toán số giải bài toán động học ngược của rôbốt dư dẫn động.
Chương 2: “Tính toán động lực học ngược rôbốt dư dẫn động trong
không gian thao tác dựa trên thuật toán hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy
rộng”. Nội dung chủ yếu của chương là tập trung xây dựng một thuật toán để
tính toán các lực/mômen tác động lên các khớp động của rôbốt dư dẫn động
trong không gian thao tác.
Chương 3: “Điều khiển trượt rôbốt dư dẫn động dựa trên thuật toán số
hiệu chỉnh gia lượng véc tơ tọa độ suy rộng”. Trong chương này giới thiệu sơ
lược về cơ sở lý thuyết ổn định trong điều khiển và nội dung bài toán điều khiển
chuyển động. Nội dung chính của chương 3 là trình bày một thuật toán giải bài
toán điều khiển chuyển động trong không gian khớp theo phương pháp điều
khiển dạng trượt.
Chương 4: “Động lực học và điều khiển trượt rôbốt đo BKHN-MCX-04”.
Trong chương này áp dụng lý thuyết trình bày trong 3 chương đầu để giải bài
toán động học ngược, động lực học ngược và điều khiển một rôbốt đo mới được
chế tạo tại Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Trên mô hình rôbốt tự chế tạo,
dễ dàng xác định các tham số động học, động lực học của rôbốt.
- Xem thêm -