BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
TRẦN THỊ NỤ
GIÁ TRỊ TU TỪ CỦA ẨN DỤ TU TỪ
TRONG TẬP THƠ “LỠ BƯỚC SANG NGANG”
CỦA NGUYỄN BÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
SƠN LA, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
TRẦN THỊ NỤ
GIÁ TRỊ TU TỪ CỦA ẨN DỤ TU TỪ
TRONG TẬP THƠ “LỠ BƯỚC SANG NGANG”
CỦA NGUYỄN BÍNH
NHÓM NGÀNH: XH2a
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. Bùi Kim Tuyến
SƠN LA, NĂM 2013
LỜI CẢM ƠN
được oà t à với sự ướ g dẫ giúp đỡ t tì , sát sao
củ cô giáo, T ạc sĩ Bùi im T yế – giả g viê bộ mô Tiế g Việt, cù g với
sự độ g viê cổ vũ iệt tì củ các t ầy cô giáo tro g tổ bộ mô Tiế g Việt,
k o Ngữ vă , trườ g Đại ọc Tây Bắc.
Q đây, em xi trâ trọ g bày tỏ ò g biết ơ sâ sắc tới cô giáo –
T ạc sĩ Bùi im T yế và các t ầy cô tro g tổ bộ mô tiế g Việt đã giúp đỡ,
ướ g dẫ và c ỉ bảo t tì tro g q á trì t ực iệ k
.
Em xi c â t à
cảm ơ !
Sơ L , t á g 05 ăm 2013
Người iế
Trầ T ị Nụ
K50 Đại học Sư phạm Ngữ Văn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
1. L d chọn
2. L ch
n
3. Mục iêu
i ..........................................................................................................1
..............................................................................................................2
phạm i nghiên cứu ...............................................................................4
3.1. Mục iêu nghiên cứu ................................................................................................4
3.2. Phạm i nghiên cứu .................................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
4.1. Phương pháp hống kê phân l ại ...........................................................................5
4.2. Phương pháp
ánh – ối chiếu ...........................................................................6
4.3. Phương pháp phân ch u ừ học ..........................................................................6
5. Những
6. C u
ng g p c
c kh
kh
lu n .................................................................................7
lu n .....................................................................................................7
Chương 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT ...................................................................................8
1.1 Mộ ố khái niệm cơ bản ..........................................................................................8
1.1.1 M u ắc u ừ ..........................................................................................................8
1.1.2. Phương iện u ừ ................................................................................................10
1.1.3. Biện pháp u ừ....................................................................................................10
1.1.4. Sự khác nh u giữ phương iện u ừ
biện pháp u ừ ..............................11
1.1.4.1. Cấp độ từ vựng ..................................................................................................11
1.1.4.2. Cấp độ ngữ nghĩa ...............................................................................................13
1.1.4.3. Cấp độ cú pháp ..................................................................................................14
1.1.4.4. Cấp độ văn bản ..................................................................................................14
1.1.5. Phân ch u ừ học ..............................................................................................16
1.2. Ẩn dụ u ừ ..............................................................................................................19
1.2.1. Khái niệm.............................................................................................................19
1.2.2. Đặc iểm c u
c nghĩ , kiểu l ại....................................................................20
1.2.2.1. Căn cứ vào từ loại và chức năng của từ ẩn dụ có thể chia ẩn dụ ra làm ba loại
.........................................................................................................................................20
1.2.2.2. Các dạng ẩn dụ...................................................................................................21
1.2.3. Ý nghĩ
dụng ..................................................................................................24
1.2.3.1. Trong sinh hoạt hàng ngày ................................................................................24
1.2.3.2. Trong văn chính luận .........................................................................................24
1.2.3.3. Trong thơ văn nghệ thuật...................................................................................24
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...............................................................................................25
Chương 2: ẨN DỤ TU TỪ TRONG THƠ NGUYỄN BÍNH ...................................26
2.1. Thống kê phân l ại ................................................................................................26
2.1.1. Tư liệu hống kê .................................................................................................26
2.1.2. Mục
ch hống kê ..............................................................................................26
2.1.3. Kế quả hống kê. ................................................................................................26
2.1.3.1. ảng th ng
v ẩn dụ tu từ trong tập thơ
b
c sang ngang"....................26
2.1.3.2. Nhận xét .............................................................................................................27
2.2. Giá
ẩn dụ u ừ
ng hơ Nguy n B nh .........................................................29
2.2.1. Ẩn dụ u ừ biểu h ch
2.2.2. Giá
biểu cảm c
2.2.3. Giá
c
ặc iểm hơ Nguy n B nh ......................................29
ẩn dụ u ừ
ẩn dụ u ừ
ng hơ Nguy n B nh ..............................35
ng b i hơ "Tương ư" ..........................................43
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...............................................................................................52
KẾT LUẬN ....................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................55
MỞ ĐẦU
1. L d chọn
i
Đi ng ợc dòng thời gian, vào đầu thế ỉ XX, khi phong trào thơ cũ
(theo truy n th ng) hông còn phát triển nữa, thơ m i đ ợc trỗi dậy nh trăm
hoa đua nở. Trong hi ng ời ta nô nức đua nhau theo phong trào thơ m i, làm
thơ m i, thì Nguyễn ính vẫn tiếp tục đi theo con đ ờng thơ cũ. Giữa những
huôn mặt sáng chói của v ờn thơ m i nh Xuân Diệu, Thế ữ, Huy Cận t n
tu i của Nguyễn ính vẫn hông h b lu mờ, mà ng ợc lại ông còn tạo đ ợc
bản sắc rất ri ng của mình.
Nguyễn ính đ ợc mệnh danh là nhà thơ chân u , là con ng ời của
tình u , h n u . ng đ dựng l n trong thơ của mình những bức tranh v
làng u c truy n v i đầy đủ những nét đặc sắc của thi n nhi n, con ng ời, của
văn hóa truy n th ng v ng đ ng b ng ắc ộ nói ri ng và làng u iệt Nam
nói chung. Có thể nói, đ c thơ Nguyễn ính, ng ời ta nh đ ợc s ng lại v i một
thời uá hứ v i những ỉ niệm đ p đ , trong sáng Thơ Nguyễn ính đ đánh
thức ng ời nhà u vẫn ẩn náu trong lòng ta"[ 41, 347 . à một ng ời y u thích
thơ Nguyễn ính từ hi còn là h c sinh ph thông, tôi b lôi cu n bởi những vần
thơ mang đậm màu sắc dân gian, vừa giản d uen thuộc, vừa gần gũi v i đời
s ng th ờng ngày. ột trong những yếu t góp phần tạo n n sự thành công
trong thơ Nguyễn ính đó là những hám phá độc đáo v nghệ thuật biểu hiện con đ ờng ngắn nhất để đi đến trái tim của ng ời đ c thơ.
Trong sự nghiệp sáng tác văn ch ơng của mình, Nguyễn ính đ sử
dụng rất nhi u biện pháp nghệ thuật nh điệp từ, điệp ngữ, so sánh, hoán dụ, từ
láy và không thể hông nhắc đến biện pháp ẩn dụ tu từ. Ẩn dụ tu từ là một trong
những biện pháp nghệ thuật tạo n n sự thành công, tạo n n phong cách l ng
mạn, trữ tình trong thơ Nguyễn ính. ì vậy, trong hóa luận này chúng tôi đi
sâu tìm hiểu v “Ẩn dụ tu từ trong tập thơ
của nhà thơ
Nguyễn ính".
là t n bài thơ, nh ng sau này cũng là t n
của tập thơ
(1 4 ), trong đó ti u biểu có những bài nh :
T ơ t ... Tập thơ này đ đ a t n tu i thi sĩ
v ợt l n tr n nhi u tác giả đ ơng thời hác. Chúng tôi thiết nghĩ, việc nghi n
cứu giá tr nghệ thuật của các ph ơng tiện và biện pháp tu từ nói chung và giá tr
của ẩn dụ tu từ trong tập thơ
ng ngang của Nguyễn ính nói riêng là
một việc làm thiết thực để chúng ta có thể th m một cách nhìn sâu sắc v phong
cách nghệ thuật của nhà thơ. Ẩn dụ tu từ là một biện pháp tu từ đ ợc nhà thơ sử
1
dụng nhi u và có giá tr rất l n trong việc diễn đạt t t ởng, uan điểm và tình
cảm của nhà thơ.
Trong ch ơng trình trung h c ph thông từ x a đến nay, môn ăn vẫn
giữ đ ợc v trí u thế, các tác phẩm của nhà văn chân chính vẫn có chỗ đứng
b n vững trong ch ơng trình giảng dạy. C ng v i những tác phẩm của các tác
giả t n tu i thì thơ Nguyễn ính cũng đ ợc đ a vào giảng dạy cho h c sinh.
Trong ch ơng trình Ngữ ăn 11, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục có đ a vào gi i
thiệu bài thơ T ơ t . Có thể nói r ng đây là bài thơ ti u biểu nhất trong tập
thơ
g của Nguyễn ính.
Nh ng thực tế hiện nay trong nhà tr ờng ph thông cho thấy những
ph ơng tiện, biện pháp tu từ xuất hiện trong tác phẩm ít đ ợc giáo vi n và h c
sinh phân tích ĩ l ng, tỉ mỉ. Giáo vi n chỉ đ nh h ng hái uát cho h c sinh.
H ch a coi đây là một ph ơng pháp có hiệu uả rất l n để đi vào chi u sâu nội
dung, t t ởng bài thơ. Chính vì vậy mà hi phân tích thơ Nguyễn ính, có
những giáo vi n ch a giúp h c sinh cảm nhận thật sâu sắc cái hay, cái đ p của
các ph ơng tiện và biện pháp tu từ, trong đó có ẩn dụ tu từ mang lại. Để góp
một phần nhỏ vào việc hắc phục tình trạng tr n, chúng tôi đ lựa ch n tìm hiểu
nghi n cứu v “Ẩn dụ tu từ trong tập thơ
”. Thiết nghĩ, đây
là việc làm cần thiết v i những ai y u thích, có m i uan tâm sâu sắc đến thơ
Nguyễn ính.
2. L ch
n
Nguyễn ính là đại biểu danh dự, một cây bút xuất sắc của phong trào thơ
i 1 32 - 1 4 . Tìm hiểu sâu v thơ của Nguyễn ính tr c cách mạng ta
thấy, thơ ông mang một phong cách giản d , dân d , gần gũi v i đời s ng của
ng ời dân u , mỗi vần thơ của ông đ u phảng phất một chút gì đó của ca dao,
dân ca ng ời x a để lại. Ch ng thế mà Hoài Thanh đ nói Giá mà Nguyễn
ính sinh ra thời tr c, tôi chắc ng ời đ làm những câu ca dao mà dân u vẫn
hát uanh năm"[41 . Chút u m a, dân d ấy đ làm n n một nhà thơ Nguyễn
ính độc đáo v i phong cách chân u giữa làng thơ
i đ ơng thời.
Từ hi xuất hiện tr n thi đàn thơ ca l ng mạn 1 3 - 1 4 , Nguyễn
ính đ trở thành một đ i t ợng nghi n cứu, tìm hiểu của nhi u bạn văn, bạn
thơ và gi i ph bình nghi n cứu. Nhi u công trình nghi n cứu, bình luận v thơ
của Nguyễn ính ở nhi u ph ơng diện đ xuất hiện Ng ời nói v phong cách
thơ Nguyễn ính, nội dung thơ Nguyễn ính, ng ời nói v bút pháp nghệ thuật
thơ Nguyễn ính hay con ng ời trong thơ Nguyễn ính... Có thể điểm ua một
s tác giả n i tiếng nghi n cứu v Nguyễn ính nh Hoài Thanh, Chu ăn ơn,
2
Hà inh Đức, Đoàn Đức h ơng, Tô Hoài, Thanh iệt,
Trí Nhàn, Hoàng Nh
ai, Đỗ ai Thúy,
Đình ,
Nguyên Ân...
Giang ân,
ơng
ũ uần h ơng, ại
Nhận xét v tài năng độc đáo của Nguyễn ính, Hà inh Đức trong bài
viết Nguyễn ính nhà thơ chân u , chân tài , đ chỉ ra r ng Thơ Nguyễn
ính có nhi u chất thơ mộng, l ng mạn... ng luôn b cuộc s ng của làng u
nh mảnh đất thi ng, thu hút níu éo, nơi đ phát sinh ng n ngu n thơ ca và
phát lộ tài năng của Nguyễn ính. Đặc biệt, Hà inh Đức đ phát hiện ra điểm
hác biệt của Nguyễn ính v i một s nhà thơ m i đ ơng thời hi c ng viết v
đ tài thôn u . Nếu các nhà thơ hác chỉ hai thác đ ợc phần n i của cảnh vật,
của con ng ời thì Thơ Nguyễn ính ẩn chứa đ ng sau những câu chữ giản d ,
mộc mạc, theo một câu hát, một làn điệu ca dao, ẩn chứa đ ng sau những hình
ảnh thân uen, những tình mộc mạc, chân u , cái h n u nh có tự muôn
đời"[ 14, 16].
Có c ng uan điểm nhận xét v nét chân u trong phong cách thơ
Nguyễn ính, Tô Hoài trong ời gi i thiệu tuyển tập thơ Nguyễn ính , năm
1
, đ phát biểu r ng Nguyễn ính ch ng hác nào một ng ời tài ể
chuyện, cứ nhẩn nha nói v m i thứ uen thuộc uanh mình hiến ta phải chú "
[14,72 . n cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra điểm n i bật trong phong cách thơ
Nguyễn ính, đó là việc sử dụng thi liệu một cách đầy sáng tạo và tài hoa Cái
thần của sự sáng tạo cũng chính là ở một ng ời ấy, việc ấy, cảnh ấy, ngòi bút đ
tìm ra những dáng v ri ng biệt trong hi ta trễ nải nhác ua ch ng thấy hơi gợi
đ ợc đi u gì m i m " [ 14, 73].
Chu ăn ơn, trong a đỉnh cao thơ m i Xuân Diệu - Nguyễn ính Hàn ặc Tử (2 ) đ đ a ra
iến nhận xét v thơ ca Nguyễn ính Nguyễn
ính là làn m a xuân rắc mình l n ch n h ơng thôn, là lá dâu xanh dập dờn b m
vàng cu i b i. Nguyễn ính là chiếc lá lìa cành đầu ng , là chiếc mo cau rụng vội
góc v ờn, Nguyễn ính là sắc nắng chi u man mác tr n mỗi thân cau, là ng n
m ng tơi ngập ngừng nơi l ng giậu. Nguyễn ính là tiếng tr ng ch o động lòng
đ m hội, là cỗ tam cúc thắc thỏm giao thừa. Nguyễn ính là mảnh hăn đi u trẩy
hội ch a, là cây lụa trắng đang v chợ làng xa...Nguyễn ính là nỗi tủi hờn của
những con đò, Nguyễn ính là nỗi đoái trông của mỗi v ờn cam, mái gianh.
Nguyễn ính là đôi mắt đau đáu trong th m sâu lòng ng ời xa xứ..."[36]. Tác giả
đ thâu tóm toàn bộ cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của Nguyễn ính, những b c đi
trong cuộc đời giang h , những tình cảm v i gia đình, tình y u đôi lứa, v thân
phận tha h ơng... ua bấy nhi u hình ảnh mang đầy tính nghệ thuật.
3
Giang ân hi bình bài thơ “T ơng t ” trong tập thơ
ngang trong cu n Thơ hiện đại iệt Nam - những lời bình , năm 2 3, có nhận
xét
ài thơ “T ơng t ” biểu hiện một m i tình, một nỗi nh tr n cái n n thi n
nhi n uen thuộc gợi cảm của làng u iệt Nam. Thi n nhi n ấy ẩn chứa cái
h n u sâu đậm, có hả năng làm rung động chúng ta. Đó chính là nét đặc sắc
của bài thơ và cũng là cái riêng biệt của thơ Nguyễn ính"[29, 99].
Tóm lại, nhìn một cách t ng thể các bài viết, công trình nghi n cứu có nhận
xét há chính xác v phong cách thơ Nguyễn ính. Tuy nhi n, do mục đích hác
nhau mà các bài viết, công trình nghi n cứu ấy ch a đi sâu tìm hiểu v biện
pháp nghệ thuật “Ẩn dụ tu từ trong tập thơ
của Nguyễn
ính. ậy n n, hóa luận tiến hành tìm hiểu, phân tích, nghi n cứu v biện pháp
ẩn dụ tu từ trong tập thơ
v i mong mu n ế thừa và phát
huy những thành tựu đ nghi n cứu v thơ Nguyễn ính. ua đó, hi v ng hóa
luận có thể góp th m chút ít
iến vào việc nghi n cứu, tìm hiểu v bộ phận
sáng tác có giá tr nhi u mặt này của nhà thơ.
3. Mục iêu
phạm i nghiên cứu
3.1. Mục iêu nghiên cứu
ục đích của hóa luận này là tìm hiểu hiện t ợng chuyển nghĩa mà cụ
thể là chuyển nghĩa ẩn dụ tu từ. Đặc biệt là tìm hiểu giá tr ẩn dụ trong tập thơ
của Nguyễn ính. Từ đó, thấy đ ợc vai trò, tác dụng của
ph ơng tiện này trong việc góp phần tạo n n sự thành công trong thơ của
Nguyễn ính.
n cạnh đó, hóa luận này đóng góp tiếng nói của mình vào việc tìm hiểu
thơ Nguyễn ính, nhất là v ph ơng diện nghệ thuật, nâng cao sự hiểu biết, năng
lực hám phá, cách tiếp cận, th m một cách phân tích hác v thơ Nguyễn ính.
hóa luận nghi n cứu thành công chính là tài liệu tham hảo cho những
ai y u mến, thích thú, uan tâm t i thơ Nguyễn ính nói chung và các bạn sinh
viên ngành Ngữ văn nói ri ng trong h c tập, nghi n cứu và giảng dạy.
hi nghi n cứu hóa luận này, chúng tôi tiến hành các b
c sau
Thứ nhất Tìm hiểu chung v ph ơng tiện tu từ, biện pháp tu từ và
ph ơng tiện tu từ ngữ nghĩa Ẩn dụ tu từ, làm cơ sở vững chắc để soi r i vào
trong thơ ca Nguyễn ính nh m tìm ra những biện pháp, ph ơng tiện tu từ này
một cách hoa h c, chính xác và hách uan.
Thứ hai Tiến hành hảo sát thơ ca Nguyễn ính, đặc biệt là những bài
thơ trong tập thơ
của ông, tìm ra những bài thơ, câu thơ có
4
sử dụng ẩn dụ tu từ để từ đó rút ra nhận xét, đánh giá hái uát v phong cách sử
dụng các ph ơng tiện và biện pháp tu từ trong thơ Nguyễn ính.
Thứ ba hân tích giá tr nghệ thuật của ph ơng tiện và biện pháp tu từ ẩn
dụ trong việc biểu đạt nội dung, nghĩa, t t ởng, tình cảm của tác phẩm thơ
Nguyễn ính. i n v i đó là đi sâu vào phân tích giá tr cụ thể của ẩn dụ tu từ
trong bài thơ “T ơng t ” đ ợc đ a vào giảng dạy trong sách giáo hoa của
ch ơng trình trung h c ph thông (l p 11).
Thông ua đó, đ xuất một s cách cảm thụ, phân tích, tiếp cận hác hi
giảng dạy và h c tập thơ Nguyễn ính, thấy đ ợc bút pháp mi u tả, sử dụng
ngôn ngữ tinh tế của tác giả.
3.2. Phạm i nghiên cứu
Nguyễn ính sử dụng nhi u ph ơng tiện và biện pháp tu từ trong các tác
phẩm thơ của mình. Trong tập thơ
, Nguyễn ính đ sử
dụng những ph ơng tiện và biện pháp tu từ nh D ng từ láy, phép điệp cấu
trúc, ẩn dụ...để thể hiện sự tinh tế, sắc sảo trong nghệ thuật thơ của ông.
Nguyễn ính đ sự dụng nhi u ph ơng tiện và biện pháp tu từ nh ng ở đ
tài này chúng tôi chỉ đi sâu vào nghi n cứu ẩn dụ tu từ trong những bài thơ trong
tập thơ
của tác giả.
Chúng tôi nghi n cứu “Ẩn dụ tu từ” ở ba phạm vi, góc nhìn: Phong cách
h c, tu từ h c và điểm nhìn thẩm mĩ để thấy đ ợc cái độc đáo, m i lạ trong sử
dụng ngôn từ của nhà thơ Nguyễn ính.
4. Phương pháp nghiên cứu
hóa luận nghi n cứu theo các ph ơng pháp cơ bản sau
4.1. Phương pháp hống kê phân l ại
Ph ơng pháp th ng
phân loại s giúp ng ời làm hóa luận có ết uả
cụ thể, hách uan và đảm bảo độ chính xác cao. ua đó, ta thấy đ ợc ph ơng
tiện nào, biện pháp nào đ ợc sử dụng nhi u hay ít, tỉ lệ cao hay thấp. Từ đó, ta
s nhận thấy giá tr của ph ơng tiện, biện pháp tu từ nào chiếm u thế.
Có thể h ng đ nh Đây là một ph ơng pháp rất uan tr ng và cần thiết
cho việc nghi n cứu đ tài. Nó hông chỉ giúp cho đ tài đ ợc logic, rõ ràng,
sâu sắc, mang tính hoa h c và hách uan cao mà nó còn giúp ng ời đ c
nghi n cứu có cái nhìn t ng uan hơn, cụ thể hơn v biện pháp nghệ thuật
trong thơ Nguyễn ính. Từ đó, việc nghi n cứu ĩ các văn bản nghệ thuật để
5
r i tìm ra các dạng ết cấu th ờng gặp của các ph ơng tiện, biện pháp tu từ
mà tác giả hay sử dụng.
Tr n cơ sở của ph ơng pháp này, ta có thể hắc phục đ ợc một phần
những thiếu sót th ờng gặp và lựa ch n ph ơng h ng thích hợp để hắc phục
hi đi vào tìm hiểu, phân tích giá tr của ẩn dụ tu từ trong các bài thơ của
Nguyễn ính.
4.2. Phương pháp
ánh – ối chiếu
h ơng pháp so sánh – đ i chiếu v i các công trình nghi n cứu hác v
Nguyễn ính là một việc cần làm để thấy sự gi ng nhau, hác nhau, hía cạnh
nào các tác giả đ cập t i hay có đ cập t i thì cũng m i tản mạn, rải rác ở một
s công trình mà ch a thành hệ th ng, lấy đó làm cơ sở làm n n tảng hách
uan hỗ trợ đắc lực cho việc nghi n cứu.
4.3. Phương pháp phân ch u ừ học
h ơng pháp phân tích tu từ h c là ph ơng pháp uan tr ng và chính yếu
bởi nó có thể giúp ta giải m một cách đầy đủ hơn sự độc đáo trong sử dụng
ngôn ngữ lựa ch n hình ảnh, t duy nghệ thuật độc đáo của tác giả trong việc
làm n n sự biến đ i phong cách thể loại trong văn h c.
hi sử dụng ph ơng pháp này vào phân tích các ph ơng tiện, biện pháp
nghệ thuật trong thơ Nguyễn ính cần chú t i các thao tác phân tích tu từ
h c sau
- Xác đ nh thành phần thông tin cơ bản của văn bản ngôn từ.
- Tìm ra những hình thức biểu đạt gần nghĩa hoặc đ ng nghĩa của biểu đạt
lựa ch n. Tiến hành so sánh, đ i chiếu dựa tr n những m i uan hệ của ngữ
cảnh t từ để thấy đ ợc những đặc điểm đ ng nhất và đ i lập của từng yếu t .
- Đ a ra những phán đoán v giá tr , hiệu uả của hình thức nghệ thuật
đ ợc lựa ch n trong việc biểu đạt nội dung.
Tuy nhi n, sự phân tích tu từ h c chỉ là chất xúc tác cho tác động của
nghệ thuật v t t ởng và cảm xúc thẩm mĩ. ự phân tích này hông thể tách rời
uá trình t ng hợp để hôi phục tính chỉnh thể của tác phẩm văn h c, nh m xác
đ nh r giá tr của mỗi yếu t , mỗi ph ơng tiện, biện pháp tu từ trong cái toàn
thể đó là tác phẩm.
Ngoài ba ph ơng pháp tr n, chúng tôi còn nghi n cứu các tài liệu hoa
h c để b sung iến thức, hoàn thiện hóa luận một cách đầy đủ hơn.
6
5. Những
ng g p c
kh
lu n
Nguyễn ính là một nhà thơ l n, có nhi u đóng góp cho n n văn h c
Việt Nam. Đặc biệt, tác phẩm của ông đ ợc ch n giảng dạy trong nhà tr ờng
trung h c ph thông đ chứng tỏ ông là một nhà thơ l n và có v trí uan tr ng
trong n n văn h c của n c nhà.
Vì vậy, sự thành công của hóa luận s là một trong những tài liệu tham
hảo tìm hiểu v thơ Nguyễn ính, đặc biệt là v phong cách tác giả v giá tr ẩn
dụ tu từ trong thơ tình của thi nhân và v sự thể hiện “sức s ng” của ẩn dụ tu từ
trong tác phẩm nghệ thuật.
6. C u
c kh
lu n
Ngoài phần mở đầu và phần ết luận, hóa luận g m 2 ch ơng
Ch ơng 1 Cơ sở lí thuyết
Ch ơng này dành cho việc điểm lại những vấn đ lí thuyết có li n uan
đến hóa luận nh
1.
í do ch n đ tài.
2.
ch sử vấn đ .
3.
ục đích nghi n cứu.
4.
hạm vi nghi n cứu.
5. Cấu trúc chung và nội dung cơ bản của khóa luận.
Để từ đó lấy làm căn cứ lí giải các hiện t ợng cụ thể mà hóa luận đặt ra.
Ch ơng 2 Ẩn dụ tu từ trong thơ Nguyễn ính
Ngoài ra hóa luận còn có phần mục lục và danh mục tài liệu tham hảo.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÍ THUYẾT
h ơng pháp phân tích tác phẩm văn h c từ góc độ nghệ thuật luôn tạo
ra những ết uả bất ngờ thú v .
Nhà văn háp are euy cho r ng ăn h c nh chiếc cầu thang l n,
mu n đi đến bậc cu i c ng bạn phải đặt chân l n bậc đầu ti n . ậc thang đầu
ti n ấy chính là ph ơng diện v hình thức, nội dung và nghệ thuật. ậy tác phẩm
văn h c là nơi hội tụ, gặp g và giao thoa, m i uan hệ hữu cơ hăng hít giữa
hình thức con chữ, ngôn ngữ, nội dung và nghệ thuật.
gotx i cho r ng Hình thức nghệ thuật là nhân t đầu ti n tác động
đến cảm xúc thẩm mĩ của độc giả . ột
iến hác của nhà ph bình văn h c
n i tiếng acxim Gor i cho r ng Ngôn ngữ là yếu t đầu ti n của văn h c".
ột
iến hác cho r ng “Tác phẩm nghệ thuật đích thực, nhất là tác
phẩm ngôn từ, bao giờ cũng là một phát minh v hình thức và một hám v nội
dung” ( eonop).
Nh vậy, hình thức và nội dung có uan hệ hữu cơ, uan hệ biện chứng
v i nhau. ì vậy, hi đi sâu vào nghi n cứu, tìm hiểu thơ Nguyễn ính, chúng
tôi chú tr ng nhi u đến hình thức diễn đạt, đặc biệt là ph ơng tiện ẩn dụ tu từ
trong thơ của Nguyễn ính.
Ch ơng này chúng tôi s tìm hiểu cơ sở lí thuyết của ph ơng tiện tu từ,
biện pháp tu từ để làm ti n đ cho ch ơng sau (Ch ơng 2).
1.1 Mộ ố khái niệm cơ bản
1.1.1 M u ắc u ừ
Đinh Tr ng ạc [23 h ng đ nh r ng “ph ơng tiện ngôn ngữ ngoài
nghĩa cơ bản ( nghĩa sự vật – logic) ra còn có nghĩa b sung” mà tu từ h c
còn g i là màu sắc tu từ.
àu sắc tu từ là hái niệm phong cách h c chỉ phần thông tin có tính chất
b sung b n cạnh phần thông tin cơ bản của một thực từ. Nói cách hác, màu
sắc tu từ là hía cạnh biểu cảm – cảm xúc của nghĩa thuộc từ (diễn đạt những
tình cảm, những đánh giá, những đ nh ) b n cạnh sự vật – logic của nghĩa.
í dụ Các từ hết h
h từ trầ
ất q
ờ tắt thở
những từ đ ng nghĩa nh ng hác nhau v sắc thái biểu cảm.
8
hẻo
là
Cụ thể
hết là mất khả năng s ng, không còn có biểu hiện của sự s ng
màu sắc trung hòa.
Hi sinh là nói đến cái chết vì đất n
mang
c, vì nghĩa vụ và lí t ởng cao đ p.
Từ trầ là từ biệt cõi đời, th ờng nói v những ng ời có tu i, những
ng ời có đ a v trong xã hội.
ất q
ờ là những từ chỉ cái chết, không còn s ng nữa. Đây là một
cách nói giảm, nói tránh, hàm thuơng tiếc.
Ch ng hạn hi nói
- A h Hù
h
hởQ ả
Trị.
Anh H ng là liệt sĩ, và anh đ hi sinh hi đang chiến đấu ở
Thái độ của nguời nói mang màu sắc trân tr ng, nghi m trang.
- Ông
ừ q
ờ
t
uảng Tr .
r !
Thái độ của ng ời nói mang màu sắc bu n đau, thuơng tiếc.
hần l n các từ trong ngôn ngữ chỉ có phần thông tin cơ bản (còn g i là
nghĩa chỉ xuất) nh bàn, ghế, truờng, l p, sách vở, chạy, t t Nh ng trong
ngôn ngữ cũng có nhi u từ, ngoài phần thông tin cơ bản ra, còn có phần thông
tin b sung (còn g i là nghĩa hàm chỉ). í dụ các từ nh tót, l n, chu n, công
chúa
àu sắc tu từ chính là nghĩa hàm chỉ. I . Acnon xác đ nh nghĩa hàm
chỉ nh sau “ hi xem xét thông tin đ ợc chứa đựng một cách t ơng ứng trong
thông báo tr n cấp độ các từ, có thể thấy r ng các từ b n cạnh nghĩa chỉ xuất
nêu r đ i t ợng của lời nói còn có nghĩa hàm chỉ v n đ ợc hình thành từ
những thành t cảm xúc, biểu cảm, bình giá và tu từ h c chức năng” [15].
àu sắc tu từ là phần nghĩa b sung, là yếu t nhỏ bé, tinh tế làm n n sự
đ i lập giữa các ph ơng tiện trung hòa của ngôn ngữ v i các ph ơng tiện tu từ
của ngôn ngữ. Còn trong các biện pháp tu từ, thì cách sử dụng các ph ơng tiện
ngôn ngữ có trung hòa lẫn tu từ c ng đi đến một tác dụng, một hiệu uả là làm
nảy sinh những màu sắc tu từ.
Các tác phẩm văn ch ơng mẫu mực đ u chứng tỏ r ng các nhà văn l n
luôn luôn là những ng ời nắm bắt đ ợc một cách tinh tế những màu sắc tu từ
trong sự diễn đạt vừa chính xác, vừa sinh động của sự vật, của thực tế hách
uan lẫn tình cảm, thái độ chủ uan của mình.
9
ì vậy, có thể nói r ng, các ph ơng tiện ngôn ngữ d ng để giao tiếp trong
x hội hông thể hông có màu sắc tu từ.
1.1.2. Phương iện u ừ
Những ph ơng tiện tu từ th ờng đ ợc g i là những ph ơng tiện diễn cảm,
nh ng g i nh vậy dễ gây hiểu lầm là chúng chỉ diễn đạt cảm xúc. Thực ra
những ph ơng tiện tu từ là những ph ơng tiện ngôn ngữ, mà ngoài nghĩa cơ
bản ( nghĩa sự vật – logic) ra, chúng còn mang nghĩa b sung, còn có màu sắc
tu từ. àu sắc tu từ nhi u hi đ ợc g i là sắc thái tu từ (c t để nhấn mạnh sự đ i
lập giữa phần nghĩa cơ bản và phần nghĩa b sung) nh ng từ “sắc thái” n n d ng
để chỉ những sắc thái nhỏ bé, tinh tế, đậm nhạt hác nhau của màu sắc. í nh
màu sắc cảm xúc có những sắc thái h ng hách, hách d ch, uan liêu, gia
tr ởng
Các ph ơng tiện tu từ cần đ ợc đ nh nghĩa một cách hái uát và nhất
uán ở m i cấp độ. h ơng tiện tu từ g m có
- h ơng tiện tu từ từ vựng.
- h ơng tiện tu từ ngữ nghĩa.
- h ơng tiện tu từ cú pháp.
- h ơng tiện tu từ văn bản.
h ơng tiện tu từ tiếng iệt rất đa dạng và phong phú, ở mỗi cấp độ
ph ơng tiện tu từ có những đặc điểm, đặc tr ng và nét hu biệt ri ng.
1.1.3. Biện pháp u ừ
Theo Đinh Tr ng ạc [24 , biện pháp tu từ, đ nh nghĩa một cách hái uát
nhất “đó là những cách ph i hợp sử dụng trong hoạt động lời nói. Đó là những
cách ph i hợp sử dụng trong hoạt động lời nói các ph ơng tiện ngôn ngữ ( hông
ể là trung hòa hay diễn cảm) để tạo ra hiệu uả tu từ (tác dụng gợi hình gợi
cảm, nhấn mạnh làm n i bật ) do sự tác động ua lại giữa các yếu t trong ngữ
cảnh rộng”.
iện pháp tu từ còn là những cách diễn đạt m i m trong những ngữ cảnh
cụ thể b n cạnh những cách diễn đạt bình th ờng uen thuộc m i ngữ cảnh.
Ví dụ: Trong câu thơ:
E trở ề
B ết à
hĩ tr
ố
hữ
h
10
t
e
ầ
ã hết
Xuân uỳnh đ sử dụng hình ảnh nhân hóa để h ng đ nh sức mạnh vô
hạn của tình y u. Nhờ có tình y u con ng ời ta s ng mạnh m hơn, có thể làm
đ ợc những đi u mà bình th ờng hông thể làm đ ợc.
Chính các biện pháp tu từ đ làm n n những câu văn hay, những câu thơ
đ p, những tác phẩm đặc sắc. ởi cái hay, cái đ p, cái đặc sắc hông chỉ do nội
dung hay mà còn do hình thức hay, hình thức diễn đạt ngôn ngữ m i m , độc
đáo. ì vậy, hi ta nắm chắc v biện pháp tu từ ta s nhận thấy đ ợc một “cơ
thể” (tác phẩm văn ch ơng) hoàn chỉnh, vi n m n, sáng tạo ngôn từ của ng ời
nghệ sĩ – Nguyễn ính.
Căn cứ vào cấp độ ngôn ngữ, các ph ơng tiện đ ợc ph i hợp sử dụng, các
biện pháp tu từ đ ợc chia ra thành các cấp độ sau
- iện pháp tu từ từ vựng.
- iện pháp tu từ ngữ nghĩa.
- iện pháp tu từ cú pháp.
- iện pháp tu từ văn bản.
- iện pháp tu từ ngữ âm – văn tự.
Chúng ta đ u biết, đ c một câu thơ, câu văn thấy rất hay nh ng hông biết
hay ở chỗ nào (nghĩa là hông biết tác dụng ra sao của biện pháp tu từ nào) thì có
nghĩa là m i thấy hay một nửa. hong cách h c chính là nh m giúp ng ời sử dụng
biết cái hay đó. Hơn nữa, phạm vi nghi n cứu của đ tài là ph ơng tiện tu từ ẩn dụ một trong những ph ơng tiện, mang lại giá tr biểu cảm cho tác phẩm văn ch ơng,
đặc biệt trong tập thơ
bu c sang ngang của Nguyễn ính.
1.1.4. Sự khác nh u giữ phương iện u ừ
biện pháp u ừ
h ơng tiện tu từ v i biện pháp tu từ có sự hác nhau đ ợc thể hiện rất r ở
các cấp độ nh Cấp độ từ vựng, cấp độ ngữ nghĩa, cấp độ cú pháp, cấp độ văn bản.
1.1.4.1. ấp
từ ự
Tác giả Đinh Tr ng ạc [23] uan niệm Các ph ơng tiện tu từ từ vựng
đ ợc xác đ nh là những đơn v từ vựng đ ng nghĩa mà ngoài nghĩa cơ bản ra
( nghĩa sự vật – lôgic) chúng còn có nghĩa b sung (g i là màu sắc tu từ)
đ ợc hình thành từ b n yếu t
iểu cảm (chứa đựng yếu t hình t ợng), cảm
xúc (diễn đạt những tình cảm, cảm xúc), bình giá ( hen, ch , t t, xấu...) và
phong cách chức năng (chỉ r phạm vi sử dụng th ờng xuy n, c đ nh).
Ta háo sát ví dụ sau
11
Từ ă là ph ơng tiện từ vựng trung hòa thì các từ sau đây là những
ph ơng tiện tu từ
Tọ
hố
p là những từ mang màu sắc hinh th ờng, r rúm.
Xơ mang màu sắc tôn tr ng, l ch sự.
Căn cứ vào phạm vi đ ợc sử dụng những từ ngữ đ ng nghĩa tu từ đ ợc
chia ra nh sau
Những từ ngữ có điệu tính tu từ cao à những từ g t giũa đ ợc u ti n sử
dụng trong lời nói sách vở, văn hóa. Đó là những từ ngữ mang màu sắc cao u ,
bác h c và th ờng bắt ngu n từ các l p từ nh Từ thi ca, từ cũ, từ Hán – iệt.
Những từ ngữ có điệu tính tu từ thấp à những từ ngữ đ ợc u ti n sử
dụng trong lời nói đ i thoại, tự nhi n trong sinh hoạt hàng ngày. Đó là những từ
mộc mạc, bình d , bắt ngu n từ các l p từ nh
hẩu ngữ, từ lóng, từ ngh
nghiệp, từ đ a ph ơng. Còn những từ ngữ hông có nghĩa t ơng li n, từ hông
n m trong d y đ ng nghĩa, hông đi vào hệ hình từ vựng tu từ. Tuy hông phải
là những ph ơng tiện tu từ ở cấp độ thấp từ vựng, nh ng chúng ta có thể sử
dụng để tạo ra các biện pháp tu từ ở các l p nh Thuật ngữ từ trong danh mục,
từ l ch sự, từ ngoại lai.
Các biện pháp tu từ từ vựng là một cách ph i hợp sử dụng các đơn v từ
vựng trong phạm vi của một đơn v hác thuộc bậc cao hơn (trong câu, trong
chỉnh thể câu) có hả năng đem lại hiệu uả tu từ do m i uan hệ giữa các đơn
v trong ngữ cảnh.
i uan hệ có tính chất cú đoạn này đứng ở góc độ tu từ
h c thì rất phong phú và đa dạng. ong nếu sử dụng cách phân loại chức năng
do .Hjelms ev đ a ra thì có thể tách ra làm ba dạng chính uan hệ uy đ nh,
uan hệ hòa hợp và uan hệ t ơng phản.
Trong uan hệ uy đ nh Yếu t đ ợc đánh dấu v tu từ h c ở điệu tính
cao hay điệu tính thấp đ ợc sử dụng tr n cái n n của các đơn v trung hòa v tu
từ h c đ uy đ nh màu sắc tu từ của toàn bộ phát ngôn.
Trong uan hệ hòa hợp Những đơn v đ ợc đánh dấu v tu từ h c trong
c ng một l p tu từ h c thuộc một hay nhi u cấp độ ngôn ngữ ết hợp v i nhau
dẫn đ ợc hiện t ợng li n t ởng có sức biểu hiện mạnh m .
Trong uan hệ t ơng phản Những yếu t đ ợc đánh dấu v tu từ h c
thuộc các l p tu từ h c hác nhau b ngoài t ởng đ i ch i, mâu thuẫn v i nhau
nh ng thật ra lại th ng nhất v i nhau một cách biện chứng, có hả năng gợi li n
t ởng đến bản chất của những hình t ợng, sự vật, hiện t ợng phức tạp.
12
1.1.4.2. ấp
ữ
hĩ
Theo Đinh Tr ng ạc [16] thì: Các ph ơng tiện tu từ ngữ nghĩa là những
đ nh danh thứ hai mang màu sắc tu từ của sự vật, hiện t ợng.
Ví dụ
Nhan đ tiểu thuyết trào phúng
đỏ” và t n nhan đ đoạn trích “Hạnh
phúc của một tang gia của ũ Tr ng hụng đ ợc coi là ph ơng tiện tu từ ngữ
nghĩa, tức là t n g i thứ hai b ng hình t ợng ũ Tr ng hụng đ đánh tráo
nghĩa nội hàm của tang gia tang gia thông thuờng gắn v i mất mát v mặt tinh
thần. Nh ng đám tang của cụ c H ng lại đem lại rất nhi u cái đuợc v mặt vật
chất, đám con cháu đó vừa đuợc phô tr ơng sự giàu có, vừa đuợc chia gia tài.
à những gì mà đám tang mang lại hoàn toàn có thể tạo n n những ni m vui,
ni m hạnh phúc. ua truyện ngắn, ũ Tr ng hụng hu ng t i phơi bày bản chất
của một loại nguời trong x hội - loại nguời chỉ biết có ti n và rất háo danh. ì
thói háo danh và vì lòng tham mà chúng sẵn sàng chà đạp l n đạo lí, tình nghĩa.
Căn cứ vào loại hình ảnh đ ợc sử dụng ph ơng tiện tu từ ngữ nghĩa đ ợc
chia ra nh sau
- h ơng tiện tu từ đ ợc d ng hình ảnh v l ợng g m
nhỏ, nói giảm...
hóng đại, thu
- h ơng tiện tu từ d ng hình ảnh v chất g m Ẩn dụ, cải danh, nhân
hóa, phúng dụ, hoán dụ, t ợng tr ng...
Còn biện pháp tu từ ngữ nghĩa là toàn bộ những cách ết hợp có hiệu uả
tu từ theo trình tự tiếp n i của các đơn v từ vựng ( ể cả các ph ơng tiện tu từ)
thuộc một cấp độ trong phạm vi của một đơn v hác thuộc bậc cao hơn nh
o
sánh, đ ng nghĩa ép, thế đ ng nghĩa, phản ngữ, ngh ch ngữ tiệm thế.
í dụ
ổ t y e trắ
ắt e
ế
ắ
h
h
à
àd o
(Ca dao)
Trong hai câu ca dao trên, tác giả dân gian đ sử dụng l i so sánh giữa “c
tay” (cái so sánh) v i tính chất “ngà” (cơ sở so sánh) ua (từ so sánh) là “nh ”,
mắt em liếc (cái so sánh) v i dao cau (cơ sở so sánh) ua (từ so sánh) là
nh . ua đó, ta thấy đuợc v đ p rạng ngời, tình tứ, d u dàng của nguời phụ
nữ iệt Nam.
13
1.1.4.3. ấp
ph p
Các ph ơng tiện tu từ cú pháp là những iểu câu mang màu sắc tu từ do
đ ợc cải biến từ những iểu câu cơ bản (chủ - v ) nh iểu câu rút g n, mở rộng
thành phần hay đảo trật tự.
í dụ
iểu câu đảo trật tự
o kho d
tề
ê
à h
h
ấy hà
( ua đ o Ngang – Huyện Thanh uan)
Nếu đảo trật tự thành
D
à h tề
Bê
h
o kho
ấy hà
.
Thì giá tr biểu cảm v sự th a vắng, ít ỏi của cảnh vật và con ng ời nơi
đây s b giảm đi.
Các biện pháp tu từ cú pháp là những cách ph i hợp sử dụng các iểu câu
để đ ợc hiệu uả tu từ trong phạm vi của một đơn v thuộc bậc cao hơn (trong
chỉnh thể tr n câu, trong đoạn văn, trong cả văn bản) nh sóng đôi, đảo, đ i, lặp
đầu, lặp cu i, câu hỏi tu từ, tách biệt i n ết tu từ h c.
í dụ
hép d ng điệp ngữ và ẩn dụ để cấu tạo những câu thơ sau
tế
h t
ầ trờ
ấy
tế
h t
h
ết ấy
tế
h t tr
ọt
tế
h t r
g ròng
t
hảy
(Đàn ghita của orca – Thanh Thảo)
1.1.4.4. ấp
ă
ả
Các ph ơng tiện tu từ văn bản là các mô hình văn bản đem lại hiệu uả tu
từ do đ ợc cải biến từ mô hình văn bản trung hòa (mở đầu, phần chính, ết thúc)
nh các mô hình mở rộng hay rút g n hay đảo trật tự thành t .
14
Còn các biện pháp tu từ văn bản là cách ph i hợp sử dụng các mảnh đoạn
của văn bản có hả năng đem lại hiệu uả tu từ. Do sự tác động ua lại của các
mảnh đoạn này v i nhau tr n cơ sở ba iểu uan hệ sau đây
-
uan hệ uy đ nh mảnh đoạn đ ợc đánh dấu v tu từ h c của văn bản
xác đ nh điệu tính tu từ của toàn văn bản.
-
uan hệ hòa hợp Các mảnh đoạn văn bản đ ng nhất v màu sắc và
phong cách cũng thuộc vào một iếu mô hình văn bản.
-
uan hệ t ơng phản Các mảnh đoạn của văn bản có sự hác nhau v
đặc tr ng tu từ hoặc đặc tr ng phong cách.
Nh vậy ở các cấp độ nào của ngôn ngữ, các biện pháp tu từ cũng cần
đ ợc phân biệt v i ph ơng tiện tu từ ở những đặc điểm sau
Thứ nhất iện pháp tu từ là những cách ph i hợp sử dụng các đơn v lời
nói trong gi i hạn của một đơn v cao hơn. Còn ph ơng tiện tu từ là những yếu
t ngôn ngữ thuộc các cấp độ hác nhau đ ợc đánh dấu v tu từ h c trong gi i
hạn của một cấp độ nào đó của ngôn ngữ.
Thứ hai Ý nghĩa tu từ h c của biện pháp tu từ nảy sinh trong ngữ cảnh của
một đơn v lời nói nào đó. Còn nghĩa tu từ h c của ph ơng tiện tu từ đ ợc
củng c ở ngay ph ơng tiện đó.
Thứ ba Ý nghĩa tu từ h c của biện pháp tu từ đ ợc uy đ nh bởi những
uan hệ cú đoạn giữa các đơn v của một bậc hay của một bậc hác nhau. Còn
nghĩa tu từ h c của biện pháp tu từ đ ợc uy đ nh bởi những hệ hình của các
yếu t c ng bậc.
Mặc d giữa các ph ơng tiện tu từ và biện pháp tu từ có những đặc điểm
hác nhau nh vậy nh ng giữa chúng vẫn có m i uan hệ biện chứng. ột mặt,
việc sử dụng các ph ơng tiện tu từ s tạo ra biện pháp tu từ. ặt hác, việc sử
dụng một s biện pháp tu từ nào đó trong lời nói cũng có thể chuyển hóa nó
thành một ph ơng tiện tu từ. Đây chính là tr ờng hợp của những cái g i là so
sánh phóng đại đ mòn đi trong thời gian. Hơn nữa, c ng một ph ơng tiện tu từ
có thể đ ợc d ng để xây dựng n n những biện pháp tu từ rất khác nhau. Và
ng ợc lại, những ph ơng tiện tu từ hác nhau có thể cũng tham gia vào việc xây
dựng một biện pháp tu từ duy nhất.
iệc xác đ nh, phân loại và mi u tả các ph ơng tiện tu từ, cũng nh các
biện pháp tu từ đạt đ ợc những hệ th ng nhất uán trong tất cả các hệ th ng
ngôn ngữ s giúp chúng ta thức đ ợc sự t n tại của những ph ơng tiện tu từ
trong thể đ i lập (tu từ h c) v i những ph ơng tiện trung hòa, đ ng thời còn
15
- Xem thêm -