Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết ...

Tài liệu Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

.PDF
217
180
122

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các trích dẫn, tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về bản quyền hợp pháp đối với công trình này. Hà Nội, ngày 14tháng 12 năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Thanh Hiếu ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành là kết quả của những nỗ lực nghiên cứu bền bỉ, Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nghiêm túc của tác giả sau bốn năm học tập, nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần, những lời động viên vô cùng đáng quý của gia đình, bạn bè, cơ quan. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Viện Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Quốc dân, những đồng nghiệp đã luôn nhiệt tình cung cấp cho tôi tài liệu chuyên môn bổ ích cũng như các ý kiến vô cùng đáng quý để tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi vô cùng biết ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh, thầy đã giúp tôi có định hướng nghiên cứu rõ ràng và tư duy khoa học vững vàng trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các chuyên viên của Công ty Stoxplus và các cán bộ tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã cung cấp cho tôi bộ số liệu rất quan trọng để tôi hoàn thành luận án này. Nhân dịp này, tác giả cũng xin gửi lời cám ơn tới các cán bộ Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đã luôn tận tình hỗ trợ cho các nghiên cứu sinh Khóa 33 chúng tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận án. Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận án Nguyễn Thanh Hiếu iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1 Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3 1.4. Giả thuyết khoa học........................................................................................4 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................5 1.6 Khung nghiên cứu. ..........................................................................................6 1.7 Kết cấu Luận án...............................................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DÒNG TIỀN VÀ DỰ BÁO DÒNG TIỀN TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ........................................................................10 2.1 Cơ sở lí luận về dòng tiền và dự báo dòng tiềntrong các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ..............................................................................10 2.1.1. Đặc điểm thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích và kế toán theo cơ sở tiền ....10 2.1.2 Mối quan hệ dòng tiền với tình hình tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ..............................................................................14 2.1.3 Phương pháp đo lường giá trị dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán...................................................16 2.1.4. Công tác dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.........................................................................21 2.2 Tổng quan các nghiên cứu dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ..........................................31 iv 2.3 Một số nhận xét về các nghiên cứu dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ........................43 2.4 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................45 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam NGHIÊN CỨU .........................................................................................................48 3.1 Xây dựng giả thuyết khoa học ......................................................................48 3.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................55 3.2.1 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................55 3.2.2 Mô hình dự báo dòng tiền và phương pháp ước lượng ............................59 Kết luận chương 3 ...............................................................................................67 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VỀ DỰ BÁO DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .............................68 4.1. Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt nam và các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .............................................68 4.2 Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................73 4.3 Phân tích tương quan ....................................................................................74 4.4. Kết quả thực nghiệm dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................76 4.4.1. Kết quả hồi quy mô hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở lợi nhuận (mô hình lợi nhuận) ..................................................................77 4.4.2. Kết quả hồi quy mô hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở dòng tiền quá khứ (mô hình dòng tiền) ....................................................82 4.4.3. Kết quả hồi quy mô hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung (mô hình các thành phần dồn tích gộp chung) ........................................89 4.4.4. Kết quả hồi quy mô hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin kế toán dồn tích cụ thể (mô hình các thành phần dồn tích cụ thể) ..........................................................96 v 4.4.5. Kết quả hồi quy mô hình dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trên cơ sở các tỷ suất dòng tiền (mô hình tỷ suất dòng tiền) ..................................105 Kết luận chương 4 .............................................................................................113 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC KHUYỀN NGHỊ Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam VÀ KẾT LUẬN .....................................................................................................114 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu các mô hình dự báo dòng tiền ...............114 5.1.1 Thảo luận về các giả thuyết nghiên cứu .................................................117 5.1.2. Đánh giá khả năng dự báo của các mô hình dự báo dòng tiền ..............130 5.1.3. Thiết lập phương trình dự báo ...............................................................135 5.2. Một số khuyến nghị ....................................................................................138 5.2.1 Khuyến nghị với Bộ Tài Chính...............................................................138 5.2.2 Khuyến nghị với doanh nghiệp ...............................................................142 5.2.3 Khuyến nghị với nhà đầu tư ...................................................................144 5.3. Đóng góp của luận án .................................................................................145 5.3.1 Đóng góp về mặt lý luận .........................................................................145 5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn......................................................................147 5.4. Những hạn chế của luận án .......................................................................147 5.5. Một số gợi ý nghiên cứu trong tương lai ..................................................148 KẾT LUẬN ............................................................................................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨUCỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam TT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 CTCK Công ty chứng khoán 2 DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước 3 HĐKD Hoạt động kinh doanh 4 HOSE Sở Giao dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh 5 HNX Sở Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội 6 FEM Mô hình hồi quy nhân tố ảnh hưởng cố định 7 OLS Hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường 8 SGDCKTP.HCM Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 9 SGDCK HN Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 10 TTCK Thị trường chứng khoán 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 REM Mô hình hồi quy nhân tố ảnh hưởng ngẫu nhiên 13 ROA Return on Assets – Sức sinh lời của tài sản 14 ROE Return on Equity – Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu 15 ROS Return on Sales – Sức sinh lời của doanh thu vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Thống kê mô tả dữ liệu các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE ...73 Bảng 4.2a: Ma trận tương quan giữa các biến (mô hình lợi nhuận) .........................75 Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bảng 4.2b: Ma trận tương quan giữa các biến (mô hình dòng tiền) .........................75 Bảng 4.2c: Ma trận tương quan giữa các biến (mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin dồn tích có trong lợi nhuận) ....................................................76 Bảng 4.3a: Kết quả hồi quy OLS mô hình lợi nhuận (thông tin chung) ..................77 Bảng 4.3b: Kết quả hồi quy OLS mô hình lợi nhuận (thông tin chi tiết) ................79 Bảng 4.4a: Kết quả hồi quy FEM mô hình lợi nhuận (thông tin chung) .................80 Bảng 4.4b: Kết quả hồi quy FEM mô hình lợi nhuận (thông tin chi tiết) .................81 Bảng 4.5a: Kết quả hồi quy REM mô hình lợi nhuận (thông tin chung) ..................82 Bảng 4.5b: Kết quả hồi quy REM mô hình lợi nhuận (thông tin chi tiết) ................82 Bảng 4.6a: Kết quả hồi quy OLS mô hình dòng tiền (thông tin chung) ..................83 Bảng 4.6b: Kết quả hồi quy OLS mô hình dòng tiền (thông tin chi tiết).................84 Bảng 4.7a: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền (thông tin chung) ..................86 Bảng 4.7b: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền (thông tin chi tiết) .................87 Bảng 4.8a: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền (thông tin chung) ..................88 Bảng 4.8b: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền (thông tin chi tiết) ................89 Bảng 4.9a: Kết quả hồi quy OLS mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung (thông tin chung) ..............................................................................90 Bảng 4.9b: Kết quả hồi quy OLS mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung (thông tin chi tiết) ......................................................................91 Bảng 4.10a: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung(thông tin chung) ........................................................................92 Bảng 4.10b: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung (thông tin chi tiết) ......................................................................93 Bảng 4.11a: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung (thông tin chung) .......................................................................94 viii Bảng 4.11b: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích gộp chung (thông tin chi tiết) ......................................................................95 Bảng 4.12a: Kết quả hồi quy OLSmô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể (thông tin chung) .....................................................................................97 Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bảng 4.12b: Kết quả hồi quy OLS mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể (thông tin chi tiết) .............................................................................99 Bảng 4.13a: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể (thông tin chung) ............................................................................101 Bảng 4.13b: Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể (thông tin chi tiết) ...........................................................................102 Bảng 4.14a: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể (thông tin chung) ............................................................................103 Bảng 4.14b: Kết quả hồi quy REM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể(thông tin chi tiết) ............................................................................104 Khi thực hiện hồi quy OLS mô hình tỷ suất dòng tiền, các kết quả chính được trình bày ở Bảng 4.15a (thông tin chung) và Bảng 4.15b (thông tin chi tiết như sau) ....106 Bảng 4.15a: Kết quả hồi quy OLS mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chung) ..106 Bảng 4.15b: Kết quả hồi quy OLS mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chi tiết) .107 Bảng 4.16a: Kết quả hồi quy FEM mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chung) ...109 Bảng 4.16b: Kết quả hồi quy FEM mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chi tiết) .109 Bảng 4.17a: Kết quả hồi quy REM mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chung) ..110 Bảng 4.17b: Kết quả hồi quy REM mô hình tỷ suất dòng tiền (thông tin chi tiết) .111 Bảng 4.18 Kết quả hồi quy từng bước mô hình tỷ suất dòng tiền ..........................112 Bảng 5.1: Kiểm định Hausman cho mô hình lợi nhuận có độ trễ 1 năm ................114 Bảng 5.2: Tổng hợp kết quả kiểm định Hausman ...................................................115 Bảng 5.3: Bảng thống kê giá trị hệ số xác định hiệu chỉnh (Adjusted R2) .............116 Bảng 5.4: Tổng hợp kết quả hồi quy FEM mô hình lợi nhuận ...............................117 Bảng 5.5: Tổng hợp kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền ...............................118 ix Bảng 5.6: Tổng hợp kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin dồn tích gộp chung ..........................................................................120 Bảng 5.7: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin dồn tích cụ thể. .........................................................................................122 Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bảng 5.8a: Tổng hợp kết quả hồi quy FEM mô hình tỷ suất dòng tiền ..................126 Bảng 5.8b Kết quả hồi quy từng bước mô hình tỷ suất dòng tiền ..........................127 Bảng 5.9: Bảng thống kê ảnh hưởng của các tỷ suất dòng tiền tới dòng tiền dự báo. ...129 Bảng 5.10a: Giá trị hệ số hồi quy điều chỉnh (Adjusted R2) của các mô hình .......130 (trước khi sắp xếp) ..................................................................................................130 Bảng 5.10b: Giá trị hệ số hồi quy điều chỉnh (Adjusted R2) của các mô hình .......132 (sau khi sắp xếp)......................................................................................................132 Bảng 5.11: Dự báo dòng tiền cho Tập đoàn Vingroup ...........................................137 x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án ..................................................................7 Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Sơ đồ 2.1: Phương pháp luận của dự báo nhân quả ..................................................24 Sơ đồ 2.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác dự báo dòng tiền ............................27 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do lựa chọn đề tài Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Dòng tiền đối với doanh nghiệp vô cùng quan trọng như dòng máu trong cơ thể con người. Do đó, dự báo được dòng tiền sẽ giúp ích cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và ra các quyết định kinh tế. Nghiên cứu về dự báo dòng tiền nhằm xác định được nhân tố có khả năng dự báo dòng tiền tốt nhất vì vậy rất có ý nghĩa trên cả góc độ lí luận và thực tiễn. Xét trên góc độ lí luận, vấn đề dự báo dòng tiền đã được đề cập cụ thể tại nhiều Chuẩn mực Kế toán quốc gia và tại nhiều công trình nghiên cứu (Đỗ Thị Hồng Nhung, 2014;Nguyễn Hữu Ánh, 2010; Al –Attar, 2003; Barth & cộng sự, 2001; Chotkunakitti, 2005;Ebaid, 2011; Farshadfar & cộng sự, 2008; Mooi, T.L, 2007) [12],[17],[25],[41],[61],[72],[76],[117]. Tuy nhiên, tại các Chuẩn mực Kế toán chỉ đưa ra các nhận định về các nhân tố nên sử dụng trong dự báo dòng tiền mà thiếu bằng chứng cụ thể còn các công trình nghiên cứu thì chưa thống nhất được khả năng của các nhân tố trong dự báo dòng tiền: Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 24 [1] cho rằng: thông tin về các luồng tiền từ HĐKD khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ HĐKD trong tương lai, còn Chuẩn mực Kế toán Hoa Kỳ (FASB, 1978) [77] cho rằng những người quan tâm tới dòng tiền tương lai của doanh nghiệp thường dựa trên thông tin lợi nhuận kế toán trong kế toán theo cơ sở dồn tích chứ không phải dựa trên thông tin dòng tiền trong quá khứ và như vậy theo Barth & cộng sự (2001) [41] thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích hiệu quả hơn thông tin kế toán theo cơ sở tiền trong việc dự báo dòng tiền trong tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy, cần có thêm các nghiên cứu dự báo dòng tiền để cung cấp bằng chứng bổ sung cho nhận định của Chuẩn mực kế toán và tổng quan các công trình nghiên cứu dự báo dòng tiền. Xét trên góc độ thực tiễn, với các nhà đầu tư, các ngân hàng, nhà quản trị tài chính, ... dự báo được dòng tiền tương lai đóng vai trò vô cùng quan trọng trước khi 2 ra quyết định kinh tế:80% nhân viên tín dụng tại Hoa Kỳ cho rằng trong hồ sơ vay vốn nhất thiết phải có kế hoạch dòng tiền tương lai (Đỗ Thị Hồng Nhung, 2014; Fulmer, Gavin và Bertin, 1991; Waddell D. & cộng sự, 1994) [12],[84],[133]. Do đó, nghiên cứu giúp xác định nhân tố có khả năng dự báo dòng tiền sẽ thực sự có Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ích cho nhiều đối tượng đặc biệt các đối tượng ở Việt Nam doTTCK Việt Nam mới đi vào hoạt động, kết quả khảo sát cho thấy: công tác dự báo dòng tiền ở nước ta chưa thực hiện đầy đủ; chưa thực sự đánh giá đúng mức những nhân tố ảnh hưởng tới dòng tiền của doanh nghiệp; kết quả dự báo hầu như dựa vào kinh nghiệm của kế toán trưởng; phương pháp dự báo dòng tiền còn đơn giản, chưa được chú trọng (Đỗ Thị Hồng Nhung, 2014) [12]. Như vậy, trên cả khía cạnh lí luận và thực tiễn đều cho thấy nghiên cứu dự báo dòng tiền trong các doanh nghiệp tại Việt Nam là điều cần thiết, sẽ hỗ trợ hiệu quả trong quá trình ra quyết định kinh tếđặc biệt nghiên cứu dự báo dòng tiền chủ yếu được thực hiện ở các nước phát triển hàng chục năm nay nhưng chưa được nghiên cứu đầy đủ, có hệ thống ở Việt Nam. Trong các công ty đang hoạt động tại Việt Nam thì các công ty phi tài chính đang niêm yết là các công ty có quy mô lớn, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành nghề thiết yếu để tạo ra của cải, vật chất cho đất nước và có đóng góp đáng kể vào tổng giá trị sản phẩm quốc dân. Ngoài ra, trong ba loại dòng tiền trong công ty thì dòng tiền từ HĐKD là dòng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp (Bộ Tài chính, 2002) [1] và là tín hiệu cho thấy khả năng tạo tiền để đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của mỗi công ty (Boyd &Cortese – Daniel, 2000/2001) [46]. Do vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài luận án: “Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lí luận và kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan trước đây, mục tiêu tổng quát của Luận án là tiến hành xây dựng và kiểm định các mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKDcủa các công ty phi tài chính niêm yết trên Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam SGDCK TP.HCM. Bên cạnh đó, Luận án cũng tiến hành so sánh khả năng dự báo của các mô hình để tìm ra mô hình dự báo dòng tiền tốt nhất. Để đạt được mục tiêu tổng quát này, Luận án đặt ra cácmục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất,khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích và thông tin kế toán theo cơ sở tiền trong các công ty. Thứ hai, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở lợi nhuận quá khứ. Thứ ba, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ. Thứ tư, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở kết hợp dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ và thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích (thành phần dồn tích gộp chung và thành phần dồn tích cụ thể). Thứ năm, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở các tỷ suất tài chính về dòng tiền. Thứ sáu, xác định mô hình (nhân tố) có khả năng dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM tốt nhất. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở các mục tiêu nghiên cứu, luận án đặt ra câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: Câu hỏi 1: Lợi nhuận trong quá khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? 4 Câu hỏi 2: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD trong tương lai của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? Câu hỏi 3: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ kết hợp với các thông tin kế Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam toán dồn tích gộp chung có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? Câu hỏi 4: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ kết hợp với các thông tin kế toán dồn tích cụ thể có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? Câu hỏi 5: Các tỷ suất dòng tiền có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? Câu hỏi 6: Mô hình nào trong số các mô hình trên có khả năng dự báo tốt nhất dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM? 1.4. Giả thuyết khoa học Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, những giả thuyết khoa học sau đây được Luận án xây dựng và kiểm định: Giả thuyết 1: Lợi nhuận kế toán trong quá khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Giả thuyết 2: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD trong tương lai của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Giả thuyết 3: Dòng tiền từ HĐKD kết hợp với các thành phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Giả thuyết 4: Dòng tiền từ HĐKD kết hợp với các thành phần thông tin kế toán dồn tích cụ thể (chi phí khấu hao TSCĐ, chênh lệch tăng/giảm trong các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản chi phí trả trước, các khoản phải trả) có khả năng 5 dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Giả thuyết 5: Các tỷ suất dòng tiền có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Giả thuyết 6: Mô hình kết hợp dòng tiền từ HĐKD và các thành phần thông tin kế toán dồn tích cụ thể (chi phí khấu hao TSCĐ, chênh lệch tăng/giảm trong các khoản phải thu, hàng tồn kho, các chi phí trả trước, khoản phải trả) là mô hình có khả năng dự báo tốt nhất dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của Luận án: Luận án này nghiên cứu khả năng của các thông tin kế toán trongquá khứ trong việc dự báo dòng tiền từ HĐKD trong tương lai. Thông tin kế toán được nghiên cứu bao gồm: (1) lợi nhuận từ HĐKD trong quá khứ; (2) dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ; (3) các thành phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung (phần chênh lệch giữa lợi nhuận từ HĐKD và dòng tiền từ HĐKD), (4) các thành phần thông tin kế toán dồn tích cụ thể: chi phí khấu hao TSCĐ, sự thay đổi tăng/giảm trong các khoản phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước và các khoản phải trả; (5) tỷ suất tài chính về dòng tiền.  Phạm vi nghiên cứu Thứ nhất, về nội dung: Luận án xem xét khả năng của các thông tin kế toán tài chính được cung cấp trên các Báo cáo tài chính của công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM (lợi nhuận từ HĐKD, dòng tiền từ HĐKD, các thành phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung hay cụ thể như: chi phí khấu hao TSCĐ, chênh lệch tăng/giảm trong các khoản phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước và các khoản phải trả) và tỷ suất tài chính về dòng tiềnđể dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty đó.Luận án không tính đến các thông tin như thời gian hoạt động, thời gian niêm yết, quy mô lao động v.v.v của công ty đó. 6 Thứ hai, về không gian: Luận án chỉ tập trung nghiên cứu các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM (HOSE). Các công ty tài chính (ngân hàng, tổ chức tín dụng, các công ty bảo hiểm, ...) do có những đặc thù trong HĐKD tương đối khác các công ty phi tài chính nên sẽ không thuộc phạm vi nghiên cứu Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam của Luận án. Thứ ba, về thời gian nghiên cứu: Theo số liệu được Công ty Truyền thông Tài chính Stoxplus tổng hợp, ngày 20/7/2000 thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức ra đời và ngày 28/7/2000 tổ chức phiên giao dịch đầu tiên chỉ với 02 mã cổ phiếu là REE (Công ty cổ phần cơ điện lạnh) và SAM (Công ty cổ phần đầu tư và phát triển SACOM). Số lượng các công ty niêm yết ngày càng tăng thêm qua các năm, tính đến cuối năm 2014, trên SGDCK TP.HCM có 284 Công ty niêm yết trong đó có 90 công ty ngành tài chính và 194 công ty phi tài chính trong đó tác giả nhận thấy bắt đầu từ năm 2009 đến năm 2014, số lượng các công ty niêm yết khá ổn định, việc thay đổi sàn, rời sàn hay ngừng niêm yết không đáng kể. Trong số 194 công ty phi tài chính, Luận án đã loại bỏ các công ty không đủ dữ liệu về dòng tiền từ HĐKDtrong suốt thời kỳ nghiên cứu và các công ty có giá trị dòng tiền thuần từ HĐKD bất thường. Từ cách làm trên, Luận án có được một bảng dữ liệu gồm 142 công ty niêm yếttrong 6 năm (từ năm 2009 đến năm 2014), có cùng thời điểm kết thúc năm tài chính vào ngày 31/12 hàng năm, tạo thành bảng 852 quan sát (852 observations) để nghiên cứu. 1.6 Khung nghiên cứu. Để thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài luận án, khung nghiên cứu của Luận án được thể hiện qua Sơ đồ 1.1 dưới đây: 7 Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Khung lí thuyết, tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Khoảng trống nghiên cứu về dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính Giả thuyết nghiên cứu Các mô hình kiểm định giả thuyết nghiên cứu Lợi nhuận quá khứ Các tỷ suất dòng tiền (5) (2) (1) DÒNG TIỀN TỪ HĐKD Dòng tiền từ HĐKD quá khứ TRONG TƯƠNG LAI (3) (4) Dòng tiền từ HĐKD và các thông tin Dòng tiền từ HĐKD và các thông tin kế toán dồn tích cụ thể kế toán dồn tích gộp chung Thảo luận kết quả nghiên cứu, các khuyến nghị và kết luận Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án (Nguồn: Tác giả xây dựng) Trên cơ sở lí luận về kế toán theo cơ sở dồn tích và kế toán theo cơ sở tiền, kết hợp với tổng quan các công trình nghiên cứu có cùng chủ đề về dự báo dòng tiền từ 8 HĐKD, Luận án đã chỉ ra các khoảng trống nghiên cứu và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, từ đó xây dựng mô hình dự báo dòng tiền. Mô hình dự báo dòng tiền được xây dựng gồm các mô hình: mô hình lợi nhuận, mô hình dòng tiền quá khứ, mô hình dòng tiền quá khứ kết hợp với các thông tin kế toán dồn tích gộp chung, mô hình Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam dòng tiền quá khứ kết hợp với các thông tin kế toán dồn tích cụ thể, mô hình tỷ suất dòng tiền. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), hồi quy nhân tố ảnh hưởng cố định (FEM) và hồi quy nhân tố ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và hồi quy từng bước. Dựa trên kết quả thu thập được sau khi xử lý dữ liệu, Luận án tiến hành thảo luận kết quả và đưa ra các khuyến nghị, đề xuất cho các đối tượng như: nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư và cơ quan Nhà Nước về khả năng sử dụng các thông tin kế toán trên Báo cáo tài chính cho công tác dự báo dòng tiền nhằm giúp các đối tượng đưa ra các quyết định kinh doanh, đầu tư cũng như ban hành chính sách hợp lý. 1.7 Kết cấu Luận án Luận án gồm có 5 Chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Trong Chương 1, Luận án trước hết trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu và xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. Các mục tiêu nghiên cứu được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, Luận án trình bày khái quát mô hình nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu dự kiến sẽ đạt được. Chương 2: Cơ sở lí luận và tổng quan nghiên cứu về dòng tiền và dự báo dòng tiền trong các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Trong Chương 2, Luận án trình bày các vấn đề lý luận về dòng tiền và dự báo dòng tiền trong các công ty niêm yết trên TTCK và tổng quan các công trình nghiên cứu dự báo dòng tiền. Trên cơ sở lý luận và các công trình nghiên cứu đã thực hiện về dự báo dòng tiền, Luận án chỉ ra khoảng trống trong các nghiên cứu đã thực hiện. Chương 3: Xây dựng giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu. Kế thừa cơ sở lí thuyết và tổng quan tài liệu ở Chương 2, Chương 3 Luận án 9 trình bày cơ sở xây dựng các giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu dự báo dòng tiền từ HĐKD là phương pháp định lượng, sử dụng kĩ thuật hồi quy OLS, REM, FEM và hồi quy từng bước theo 5 mô hình: mô hình lợi nhuận, mô hình dòng tiền, mô hình các thành phần dồn tích gộp chung, mô hình các thành phần dồn tích Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam cụ thể và mô hình tỷ suất dòng tiền. Chương 4: Kết quả thực nghiệm về dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phần đầu Chương 4, Luận án trình bày khái quát về TTCK Việt Nam, đặc điểm các công ty và công tác dự báo dòng tiền từ HĐKD cho các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phần tiếp theo trong Chương 4, Luận án trình bày sơ lược số liệu thống kê mô tả và phân tích tương quan cho các biến trong mô hình dự báo. Phần cuối của Chương 4, Luận án trình bày cụ thể kết quả hồi quy 5 mô hình dự báo đã xây dựng ở Chương 3 bằng hồi quy bình phương nhỏ nhất thông thường, hồi quy nhân tố ảnh hưởng cố định, hồi quy nhân tố ảnh hưởng ngẫu nhiên (OLS, FEM, REM) và hồi quy từng bước. Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các khuyến nghị và kết luận Từ kết quả hồi quy các mô hình dự báo dòng tiền ở Chương 4, trong Chương 5 Luận án sẽ tiến hành thực hiện kiểm định và dựa vào giá trị của hệ số xác địnhhiệu chỉnh (Adjusted R2) của các mô hình để chọn một mô hình phù hợp để thảo luận kết quả trong số các mô hình OLS, REM, FEM. Câu trả lời cho các giả thuyết nghiên cứu về khả năng dự báo dòng tiền của các nhân tố sẽ được trình bày ở Chương 5. Phần cuối của Chương 5, Luận án nêu ra các đề xuất, khuyến nghị cho các Cơ quan quản lý Nhà Nước, nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà đầu tư. 10 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DÒNG TIỀN VÀ DỰ BÁO DÒNG TIỀN TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2.1 Cơ sở lí luận về dòng tiền và dự báo dòng tiềntrong các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán 2.1.1. Đặc điểm thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích và kế toán theo cơ sở tiền Đặc điểm thông tin kế toán phụ thuộc rất nhiều vào cách ứng xử của kế toán đối với các nghiệp vụ kinh tế. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận trên sổ kế toán dựa trên cơ sở số tiền thực tế doanh nghiệp đã thu vào hay chi ra được gọi là kế toán theo cơ sở tiền, dựa trên cơ sở bản chất của nghiệp vụ kinh tế, không phụ thuộc vào số tiền doanh nghiệp thu hay chi được gọi là kế toán theo cơ sở dồn tích. Mỗi cơ sở ghi nhận của kế toán đều có đặc điểm riêng. Để phục vụ công tác dự báo dòng tiền từ HĐKD tương lai, cần tính đến vai trò của cả thông tin kế toán theo cơ sở tiền và thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích. Kế toán theo cơ sở dồn tích Theo kế toán dồn tích, các giao dịch phát sinh doanh thu, chi phí được ghi nhận tại thời điểm giao dịch đó phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thu, chi tiền (Bernard, V., & Stober, T., 1989; Chambers, R.J, 1996) [53], [57]. Các khoản chi phí được ghi nhận trong kỳ phù hợp với doanh thu được tạo ra trong kỳ đó. Báo cáo tài chính theo cơ sở dồn tích không những cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong quá khứ mà còn cung cấp các thông tin về nghĩa vụ phải trả tiền hay quyền được thu tiền trong tương lai. Kế toán theo cơ sở dồn tích được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng. Tại các nước Châu Âu, kể từ năm 1978 chuyển hướng từ áp dụng kế toán theo cơ sở tiền sang áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích (Fourth EU Accounting Directive, 1978) [81]. Tại Hoa Kỳ, các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích khi lập Báo cáo tài chính, phải cung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng