Dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng tại xã Bình An, Huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
MỤC LỤC
1.2. CHỦ DỰ ÁN..............................................................................................................4
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN....................................................................................4
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.........................................................................4
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................26
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
1
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANCT
- An ninh chính trị
BOD5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20 0C trong 5 ngày
BQLDA
BTCT
- Ban quản lý dự án
- Bê tông cốt thép
COD
- Nhu cầu oxy hóa học
CSGT
- Cảnh sát giao thông
CTCC
- Công trình công cộng
CTNH
CTR
CTRSH
- Chất thải nguy hại
- Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt
DO
- Ôxy hòa tan
DQTV
- Dân quân tự vệ
ĐTM
KDC
- Đánh giá tác động môi trường
- Khu dân cư
KTXH
NTSH
NVL
NVQS
- Kinh tế xã hội
- Nước thải sinh hoạt
- Nguyên vật liệu
- Nghĩa vụ quân sự
PCCC
TCVN
TDTT
THC
- Phòng cháy chữa cháy
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Thể dục thể thao
- Tổng hydrocacbon
THCS
TN&MT
- Trung học cơ sở
- Tài nguyên và Môi trường
TSS
UBND
UBMTTQ
- Tổng chất rắn lơ lửng
- Ủy ban Nhân dân.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
WHO
XLNT
- Tổ chức Y tế thế giới
- Xử lý nước thải
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
2
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong quá trình thi công dự án
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của
dự án
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận
chuyển NVL xây dựng.
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi
Bảng 2.12. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại công trường.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày
Bảng 2.17. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới
Bảng 2.18. Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
Bảng 2.19. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Bảng 2.20. Tác động của tiếng ồn và các chất gây ô nhiễm không
Bảng 2.21. Tổng lượng các chất nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong quá trình hoạt
động của của KDC Phú Mỹ.
Bảng 2.22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.23. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
Bảng 2.24. Tổng hợp các tác động chính trong quá trình đầu tư và hoạt động dự án
Bảng 3.1. Ước tính hiệu suất xử lý của hệ thống XLNT tập trung KDC Phú Mỹ
Bảng 3.2. Hạng mục, khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa KDC
Phú Mỹ
Bảng 3.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng mạng lưới thoát nước thải KDC Phú Mỹ
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
3
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG
TẠI XÃ BÌNH AN, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀN CẦU
−
−
−
Địa chỉ
: Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại
: 08.9303787
Fax:
: 08.9260311
Đại diện là
: Ông Phan Đình Tân
− Chức vụ
: Tổng giám đốc Công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất có tổng diện tích 26.855,8 m2 nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh
Bình Dương. Cách trung tâm huyện Dĩ An 8 km và cách thị xã Thủ Dầu Một 25km về phía
Tây Bắc, cách TP.HCM 20km về phía Tây Nam.
Vị trí tương đối của khu đất dự án như sau :
-
Phía Bắc
Phía Nam
Phía Đông
Phía Tây
: giáp KCN Dệt May Bình An.
: giáp Công Ty Trung Việt và một phần đất dân cư.
: giáp Công Ty Tân Việt Phát và một phần đất dân cư.
: giáp KCN Dệt May Bình An.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nông nghiệp của người dân địa phương, khu
vực này trước đây chưa có các công trình kiến trúc công cộng, chưa có hệ thống
cung cấp điện và cấp thoát nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng nằm
trong quy hoạch của Khu Đông Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã được triển
khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện, cấp thoát
nước, giao thông,.. tại khu vực này hầu như đã được hoàn thiện. Vì vậy khi thiết kế
quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình Thắng sẽ được
đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đông Bắc Bình An theo đúng thiết kế được
duyệt của Khu Đông Bắc Bình An.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Quy mô dân số dự kiến
Khu dân cư Bình Thắng được xây dựng sẽ có 253 căn hộ dân cư và 03 căn hộ thương
mại. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, cộng với 20 người làm việc tại khu thương
mại dịch vụ (khu trưng bày mặt hàng đá Grainit của Công ty) thì tổng quy mô dân số toàn
KDC là 1.044 người.
Dự tính cho quá trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mô dân số tối đa của KDC
Bình Thắng khoảng 1.200 người.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình
(1). Nhà ở
Nhà ở trong KDC Bình Thắng bao gồm Chung cư cao tầng, nhà phố và nhà liên kế song
lập.
a). Khu chung cư A1 :
Khu chung cư A1 được xây dựng trong khuôn viên khu đất 8.906,3 m2 bao gồm 03 đơn
nguyên có diện tích và kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 09 tầng (kể cả tầng lửng) với
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
4
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
tổng số 228 căn hộ (trong đó có 03 căn hộ thương mại - dịch vụ phục vụ nhu cầu mua bán
trao đổi hàng ngày của KDC).
- Gian phòng thương mại – dịch vụ (tầng trệt và tầng lửng): DTTB: 200 m2.
- Căn hộ loại A 03 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB:115 m2.
- Căn hộ loại B 02 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 100 m2.
- Căn hộ loại C 01 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 75 m2.
b). Nhà phố liên kế A2 :
Nhà phố liên kế A2 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 1.554,8 m2 gồm 03 tầng với
tổng số 18 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền
: 89,4 – 102,8 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền
: 65 m2.
- Tổng diện tích sàn
: 3.510 m2.
c). Nhà liên kế song lập A3 :
Nhà phố liên kế song lập A3 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 2.212,5 m2 gồm 03
tầng (01 trệt, 01 lửng, 01 lầu) với tổng số 10 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền
: 185 -270 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền
: 118,7 m2.
- Tổng diện tích sàn
: 3.579 m2.
(2). Khu thương mại – dịch vụ
Khu thương mại - dịch vụ được bố trí xây dựng trong khuôn viên khu đất rộng 1.453 m 2,
trong đó diện tích xây dựng chỉ 782 m2. Khu thương mại – dịch vụ có 02 tầng lầu với chức
năng làm khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm đá Granite của Công ty. Tổng diện tích sàn
xây dựng của trung tâm thương mại – dịch vụ là 1.576 m2.
(3). Đất hoa viên - cây xanh:
Tổng diện tích trồng cây xanh là 5.354 m2, chiếm 19,93% tổng quỹ đất. Trong đó:
- Diện tích cây xanh tập trung : 548,5 m2.
- Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khuôn viên cao tầng): 1.555 m 2
- Diện tích cây xanh dọc hành lang QL1A: 3.250,5 m 2
- Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các
loại cây bóng mát. Yêu cầu cây trồng không được che khuất tầm nhìn tại các góc rẽ,
giao lộ.
(4). Quy hoạch đường giao thông
Do KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc Bình An nên được
thừa hưởng hạ tầng giao thông nói riêng và các hạ tầng cơ sở nói chung của Khu Đông
Bắc Bình An. Tuy nhiên ngoài việc sử dụng hệ thống giao thông của khu vực, chủ dự án
cũng đã lập quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ cho khu dân cư Bình Thắng.
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Stt
Loại đường
Chiều rộng
Lòng đường
1
Đường chính
33,0m
9+3+9m
2
3
Đường tạm
Đường nội bộ
12,0m
4,5m
8,0m
3,5m
Lề đường
Lề trái
Lề phải
6m
6m
1m
3m
1m
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
5
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
a). Tuyến đường chính khu vực của Khu Đông Bắc Bình An
Do khu quy hoạch dân cư Bình Thắng có quy mô nhỏ, lại bám theo trục đường chính của
Khu Đông Bắc Bình An vì vậy khu quy hoạch được thiết kế lấy trục giao thông của Khu
Đông Bắc Bình An làm trục giao thông chính. Tuyến đường chính khu vực của Khu Đông
Bắc Bình An có đặc điểm kỹ thuật như sau :
- Bề rộng đường chính 33m trong đó lòng đường rộng 21m (dải phân cách trồng hoa rộng
3m), mỗi vỉa hè rộng 6m. Tổng chiều dài của tuyến đường là 204 m.
- Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường) là 16,5m .
- Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) về bên trái theo hướng mặt cắt là 31,5m, chỉ số
này là 19,5m về bên phải theo hướng mặt cắt .
- Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.530 daN/cm2.
- Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
- Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
- Kết cấu mặt đường dự kiến như sau :
+ Mô đun đàn hồi yêu cầu : Eyc = 1.530 daN/cm2.
+ Bê tông nhựa hạt mịn
: 5cm.
+ Bê tông nhựa hạt thô
: 7cm.
+ Nhựa dính bám
: 1,1kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm
: 35cm.
+ Cát đầm chặt, chiều cao thay đổi theo chiều cao san nền.
Hiện nay tuyến đường chính của Khu Đông Bắc Bình An đã được đầu tư xây dựng gần
như hoàn chỉnh, chỉ còn lại đoạn đi qua dự án KDC Bình Thắng là chưa thi công xây dựng.
b). Đường nội bộ và đường tạm
- Tuyến đường tạm :
Do tuyến đường chính Khu Đông Bắc Bình An chưa được thi công liên thông với Quốc lộ
1A, nên tạm thời sẽ thiết kế 01 con đường tạm dẫn vào khu dân cư từ Quốc lộ 1A hiện
hữu. Sau khi trục đường chính hòan thành, đường tạm này sẽ không còn được sử dụng
nữa.
Tổng chiều dài của tuyến đường tạm là 115,0m, Đường tạm rộng 12m với lòng
đường rộng 8m, vỉa hè bên trái rộng 1m, vỉa hè bên phải là 3m. Diện tích mặt đường
là 389,5 m2, vĩa hè 225,0 m2.
- Đường nội bộ :
+ Bề rộng đường 4,5m (Trong đó lòng đường rộng 3,5m, vĩa hè 1m)
+ Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.190 daN/cm 2.
+ Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
+ Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
(5). Quy hoạch cấp điện
a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng được tính toán theo bảng 1.2 dưới đây.
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
6
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Stt
01
02
03
04
05
06
07
Hạng mục
Dân số dự kiến
Tổng số lô trong khu
Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng
Hệ số cosfi
Tổng chỉ tiêu
Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu
Tổng công suất ( cho máy biến áp )
Đơn vị
Người
Nhà
Kw/nhà
cosfi
Kw
Kw
KVA
Số lượng
1.200
256
2.4
0,8
491,5
49,15
541,00
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Qua kết quả tính toán ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 600 KVA (trạm
giàn) cho KDC Bình Thắng.
b). Nguồn và lưới điện :
- Nguồn điện cấp cho khu dân cư Bình Thắng là nguồn cấp theo tuyến đường chính của
Khu Đông Bắc Bình An đã được thi công, được lấy từ nguồn điện quốc gia 2 tuyến 22KV
từ trạm Thủ Đức.
- Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi đến các hộ liên
tục.
- Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtông ly tâm dài 8,4m và trụ côn
thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng lối đi, sân bãi bố trí
đi ngầm trong ống.
- Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
- Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm2 đến cho hệ thống điện hạ thế cấp đến các hộ tiêu
thụ.
- Dùng dây tải cáp CV 3x22mm2 cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được kết hợp
với trụ côn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các trụ là 25 -30m.
- Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ thấp
điểm (Đầu hôm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
- Lắp một trạm hạ thế 600KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp
cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt đến các lô nhà trên
trụ BTCT cao 8,4m, kết hợp trụ côn thép tráng kẽm và mạng lưới chiếu sáng đường phố
bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có công suất 600
KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư trong KDC Bình
Thắng.
(6). Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Khu quy hoạch nằm trong Khu Đông Bắc Bình An có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được
thiết kế, đầu tư tương đối hoàn chỉnh. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thiết kế mạng lưới cấp nước
cho KDC Bình Thắng trên cơ sở đấu nối vào nguồn nước cấp của Khu Đông Bắc Bình An.
Hiện nay, KCN Dệt May Bình An nằm sát dự án KDC Bình Thắng đã đi hoạt động và đang
sử dụng nguồn nước từ khu quy hoạch chung Đông Bắc Bình An, vì vậy sau khi Chủ dự
án thiết kế và lắp đặt hoàn chỉnh mạng lưới cấp nước nội bộ KDC Bình Thắng thì mạng
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
7
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
lưới này sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp nước (đã có sẵn) của Khu Đông Bắc Bình An
ngay bên cạnh dự án.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính toán cho các mục tiêu sử dụng như sau :
- Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
- Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu nước sinh
hoạt ( Qsh ).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh hoạt
( Qsh).
+ Nước thất thoát, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước (Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính toán theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
D
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
Các yếu tố tính toán
Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,..
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước (Qnc)
Nước thất thoát, rò rỉ
Toång công suất mạng Qm
Tiêu chuẩn
(người)
1.200
180 lít/người /ngày
15 % Qsh
10 % Qsh
20 % Qnc
Nhu cầu
( m3/ng)
216,0
32,4
21,6
270,0
54,0
324,0
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Lưu cấp nước cần thiết là Qct = Qngày max = Qm x Kngày max = 324 x 1,3 = 417,3
m3/ngày (làm tròn là 420 m3/ngày), trong đó Kngày max là hệ số dùng nước không điều
hòa ngày.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo TCVN, số đám cháy xảy
ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Do Khu dân cư hoàn toàn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí mạng lưới
đường ống hoàn toàn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục đường, vì vậy
mạng lưới đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến ống, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo công suất 420 m3/ngày.
Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao thông
trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước vào
tuyến ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu quy hoạch Đông Bắc Bình An.
(7). Phương án thoát nước
Qui hoạch Khu dân cư Bình Thắng nằm trong Khu Đông Bắc Bình An đã được
đầu tư hệ thống thoát nước chung, do đó thiết kế thoát nước cho khu dân cư Bình
Thắng chỉ cần tuân thủ theo thiết kế thoát nước chung của Khu Đông Bắc Bình An
trong đó đảm bảo việc thiết kế an toàn mạng lưới thoát nước nội bộ cho khu dân
cư trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nuớc chung.
Phương án của Công ty là chọn cống thoát nước kín, tiết diện tròn bằng bêtông
cốt thép ly tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thoát nước thải sinh
hoạt và nước mưa được tách riêng biệt.
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
8
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại hộ gia đình, nước thải
sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thoát thoát để chảy về hệ thống XLNT tập trung của
Khu Đông Bắc Bình An. Hệ thống XLNT tập trung của Khu có công suất thiất kế
1.000m3/ngày được bố trí ở phí Tây Bắc, giáp với rạch Cầu Bà Hiệp, diện tích khu xử lý
nước thải tập trung là 5.000 m2. NTSH sau xử lý tập trung đảm bảo đạt TCVN 6772:2000 mức I trước khi cho chảy ra rạch Cầu Bà Hiệp rồi thoát về sông Đồng Nai.
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.4.3.1. Chi phí đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án 181.760.000.000 đồng trong đó :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (trước thuế) : 15.023.800.000 đồng;
- Chi phí đầu tư (trước thuế)
: 125.260.608.000 đồng;
- Chi phí đầu tư khác (trước thuế)
: 28.949.289.276 đồng.
Chi phí đầu tư dự án được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Stt
A
1
2
3
B
5
C
13
14
15
16
D
17
E
Hạng mục
Chi phí chuẩn bị đầu tư
Chi phí bồi thường giải tỏa
Chi phí chuyển quyền sử dụng đất
Chi phí khác
Chi phí đầu tư
Khu nhà ở
Khu Thương mai-Dịch vụ
Cây xanh
Hạ tầng kỹ thuật
Chi phí đầu tư khác
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quyết toán, hoàn công.
Lãi vay ngân hàng
Dự phòng phí
Tổng mức đầu tư trước thuế
Thuế GTGT
Tổng mức đầu tư sau thuế
Tổng mức đầu tư (làm tròn)
Thành tiền
15,023,800,000
2,362,970,000
12,308,830,000
352,000,000
125,260,608,000
114,810,530,000
3,940,000,000
214,700,000
6,295,378,000
28,949,289,276
3,757,818,240
1,252,606,080
17,675,834,556
6,263,030,400
169,233,697,276
12,526,060,800
181,759,757,876
181,760,000,000
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án
Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng được đưa ra trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Hạng mục
Stt
Tiến độ
1
San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và
xã hội (đường giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, công viên, khu thể dục thể thao,..).
8/2007 – 6/2008
2
Xây dựng nhà ở (biệt thự đơn lập, liên lập, nhà
chung cư cao tầng,..)
7/2008 – 6/2009
Nguồn : Công ty TNHH Hoàn Cầu, 5/2007
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
9
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Khu đất dự án KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc Bình An nên
hiện nay toàn bộ khu đất đã được giải toả đền bù và san lấp sơ bộ. Vì vậy, hiện nay công
tác đánh giá tác động môi trường cho dự án chúng tôi tập trung chủ yếu vào các hoạt
động san lấp hoàn chỉnh, tập kết nguyên vật liệu, xây dựng hạ tầng và quá trình hoạt động
sau này của dự án.
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Stt
01
02
03
04
05
Thông
số
Bụi
SO2
NO2
CO
Ồn
Đơn vị
µg/m3
µg/m3
µg/m3
µg/m3
dBA
K1
K2
K3
K4
390
230
150
3.500
65 -72
350
kph
210
kph
60 -78
240
120
100
2.600
60 -66
310
100
170
kph
54 -59
QCVN 05
QCVN 06
300
350
200
30.000
60(**)
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về Chất lượng không khí - Giới
hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất
độc hại trong không khí xung quanh (trung bình 1giờ);
- (**) TCVN 5949 - 1995: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa
cho phép;
- Vị trí lấy mẫu chất lượng không khí như sau:
+ K1 : Vị trí giáp ranh giữa khu đất dự án với đường chính Khu Đông Bắc Bình An
+ K2 : Vị trí tại khu đất dự án, cách QL1A 15m
+ K3 : Khu vực trung tâm của khu đất dự án
+ K4 : Khu vực gần bờ tường Công ty Tân Việt Phát.
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy : Nhìn chung chất lượng không khí tại
khu vực dự án còn khá tốt, ngoại trừ mẫu K1 và K2 nằm ở vị trí gần đường chính (thi công
chưa hoàn chỉnh) và đường QL1A có hàm lượng Bụi và Độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép
khá cao thì các điểm lấy mẫu còn lại có các thông số phân tích cơ bản đạt tiêu chuẩn cho
phép hoạc vượt tiêu chuẩn ở mức không đáng kể.
2.1.1.2. Chất lượng nước
(1). Chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2 dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án.
Stt
01
02
03
Thông số
pH
BOD5
COD
Đơn vị
M1
M1’
M2
M2’
mgO2/l
mgO2/l
6,8
15
29
6,7
18
31
6,8
17
30
6,8
18
32
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
QCVN 08:
2008, cột B
5,5 – 9,0
<25
<50
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
10
Lôùp: XD09
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
DO
mgO2/l
TSS
mg/l
NH3-N
mg/l
NO3-N
mg/l
NO2-N
mg/l
Sunfat
mg/l
Florua
mg/l
Tổng Fe
mg/l
Chì
mg/l
Dầu mỡ
mg/l
E.Coli
Tổng Coliform MPN/100ml
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
4
39
0,6
0,2
0,01
88
kph
1,1
vết
0,1
4.200
4
42
0,9
0,12
0,01
96
0,1
0,09
kph
0,01
3.100
4
26
0,5
0,20
0,01
3
28
0,6
0,17
0,02
77
93
kph
1,1
vết
0,01
2.900
kph
1,3
vết
kph
4.100
≥2
80
1
15
0,05
2
2
0,05
0,3
200
10.000
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- QCVN 08 :2008/BTNMT: Quy định ký thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: Giá trị giới
hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt (nguồn B :
Áp dụng đối với nguồn nước dành cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh).
- Vị trí lấy mẫu nước mặt
+ M1 : Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử lý) – lấy
mẫu lúc 10.30
+ M1’ : Rạch Cầu Bà Hiệp, dưới chân cầu (phía trên điểm xả thải NTSH sau xử lý – lấy
mẫu lúc 13.50
+ M2 : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý khoảng 100m) – lấy
mẫu lúc10h45
+ M2’ : Rạch Cầu Bà Hiệp (phía dưới điểm xả thải NTSH sau xử lý khoảng 100m) – lấy
mẫu lúc14h00
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.2 cho thấy : Chất lượng nước tại khu vực thực hiện
dự án còn khá tốt, tất cả các mẫu phân tích đều có các thông số cơ bản đạt tiêu chuẩn
cho phép về chất lượng nước mặt bảo vệ thuỷ sinh (TCVN 5942 - 1995, cột B).
(2). Chất lượng nước ngầm
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
TT
Thông số
Đơn vị
N1
01
pH
6,7
02
Màu
Pt - Co
2,1
03
Độ cứng
mg/l
190
04
TSS
mg/l
580
05
Clorua
mg/l
6,2
06
Florua
mg/l
kph
07
Nitrat
mg/l
kph
08
Sunfat
mg/l
67
09
Mn
mg/l
<0,1
10
Sắt
mg/l
1,20
11
Chì
mg/l
vết
12
Hg
mg/l
vết
13
Kẽm
mg/l
0,03
14
E.Coli
MPN/100ml
kph
15
Coliform
MPN/100ml
kph
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
N1
6,8
3,5
270
340
9,7
Vết
kph
126
<0,1
1,50
vết
kph
kph
kph
5
QCVN 09 : 2008
5,5 – 8,5
5
500
1500
250
1,0
15
400
0,5
5
0,01
0,001
3,0
không
3
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
11
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
Ghi chú :
- QCVN 09: 2008/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nược ngầm
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của KCN Dệt May Bình An, giáp ngã tư đường
chính đi vào khu đất dự án (giếng sâu 35m, cách khu đất dự án 30m)
- N1 : Mẫu nước ngầm tại giếng khoan của dịch vụ rửa xe máy (Nguyễn Xuân Quá) trên
đường QL1A, sát bên cạnh khu đất dự án
Nhận xét:
Kết quả phân tích ở bảng 2.3 cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án còn
khá tốt, tuy nhiên cả hai mẫu phân tích đều có hàm lượng Fe cao vượt TCCP 1,2 – 1,5
lần. Mẫu N2 có thông số Coliform vượt TCCP (chủ yếu do phương án bảo quản và sử
dụng giếng thiếu vệ sinh).
Như vậy, có thể kết luận rằng, nước ngầm tại khu vực này bị nhiễm phèn khá cao,
khuyến cáo người dân trong khu vực không nên sử dụng trực tiếp nguồn nước này cho
mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên, do khu vực này đã có mạng lưới cấp nước hoàn chỉnh nên
hầu hết người dân không sử dụng nước ngầm, chỉ một số hộ dân kinh doanh dịch vụ khai
thác nước ngầm để sử dụng cho các mục đích riêng ngoài ăn uống.
2.1.2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG DỰ ÁN
2.1.2.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong quá trình thi công dự án.
Stt
1
2
3
Các hoạt động
San lấp mặt bằng
Tập kết, dự trữ, bảo
quản nhiên nguyên vật
liệu phục vụ công trình
Xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thông, bến
bãi, công viên, hệ
thống cấp thoát và xử
lý nước, ..
4
Lắp đặt thiết bị dân
dụng, thiết bị điện, viễn
thông,..
5
Sinh hoạt của công
nhân tại công trường
Nguồn gây tác động
Xe ủi san lấp mặt bằng; xe tải vận chuyển vật liệu
san lấp.
- Xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng, xi măng, sắt
thép, cát, đá,…phát sinh bụi và khí thải
- Xảy ra rò rỉ, phát tán chất ô nhiễm từ các kho
chứa, bãi chứa nguyên vật liệu, xăng dầu,…
- Phát sinh tiếng ồn lớn
− Tác động tiêu cực từ các máy móc phục vụ thi
công xây dựng;
− Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng
chảy gây ô nhiễm không khí, đất, nước.
− Ô nhiễm không khí từ bê tông và các vật liệu xây
dựng.
− Xói mòn đất, tích tụ và bồi lắng các vực nước
- Khí thải, bụi, tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển
thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ lắp đặt, hoạt động
của máy móc,..
- Quá trình thi công có gia nhiệt:, cắt, hàn, đốt nóng
chảy.
Sinh hoạt của khoảng 100 công nhân viên trên công
trường gây phát sinh CTRSH, NTSH
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
12
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
2.1.2.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng
khu dân cư Bình Thắng.
Stt
1
2
3
Nguồn gây tác động
Nguồn nước mưa gây ngập úng cục bộ, gây xói mòn, rửa trôi đất cát,...
Nếu không được gia cố cẩn thận có thể gây sụt lún nền, đường,…
Sự tập trung lượng lớn công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội tại địa
phương,..
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3. CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
2.1.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của
dự án.
Stt
Các hoạt động
Phương tiện vận tải ra vào
KDC (chủ yếu là phương
tiện cá nhân, hộ gia đình).
Nguồn gây tác động
Tiếng ồn và khói thải chứa thành phần ô nhiễm
như SOx, NOx, CO, CO2, THC, Bụi,…phát sinh từ
khói thải của phương tiện gây ô nhiễm không khí.
2
Sinh hoạt và vệ sinh hàng
ngày của người dân tại
các chung cư, nhà liên kế,
các gian dịch vụ trong khu
cao tầng, khu trưng bày
sản phẩm đá Grainite
- Các thành phần ô nhiễm chủ yếu như vi sinh,
dầu mỡ, Nitrat, Amoni, chất hữu cơ,...trong nước
thải sinh hoạt.
- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải từ nhà vệ sinh
của khu dân cư, CTNH,..
- Mùi hôi thối sinh ra từ quá trình phân hủy nước
thải tại các hố ga, hầm tự hoại, khu chứa chất
thải rắn sinh hoạt,..
3
Các hoạt động đốt nhiên - Khói thải chứa các thành phần gây ô nhiễm
liệu (than, củi, gaz, đốt dầu không khí như CO , SO , NO , Bụi,..
2
x
x
DO chạy máy phát điện dự
- Phát sinh chất thải rắn gây ô nhiễm.
phòng.),..
1
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.1.3.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt
động của khu dân cư Phú Mỹ.
Stt
1
2
Nguồn gây tác động
Nước mưa có thể gây ngập úng cục bộ tại khu vực nếu Chủ dự án không có
phương án tôn nền và có phương án thoát nước hiệu quả.
Sự tăng mật độ và thành phần dân cư có thể gây các vấn đề tiêu cực mất trật
tự khu vực nếu Chủ dự án không có hướng quản lý hiệu quả.
Nguồn: Trung tâm Sinh thái Môi trường và Tài nguyên , tháng 4/2007
2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
13
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Stt
1
2
Đối tượng bị tác động
Đất đai khu dự án
Công nhân và cư dân
địa phương
Đường giao thông
3
4
Bầu khí quyển khu vực
dự án
5
Môi trường nước mặt
và nước ngầm
Quy mô bị tác động
Có thể gây tác động xói mòn rửa trôi, gây ô nhiễm
trên toàn bộ khu đất đất dự án (gần 2,7ha)
Tất cả công nhân trực tiếp tham gia xây dựng tại
công trường và các hộ khu dân cư lân cận dự án
Khoảng 10km trong tuyến vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ xây dựng dự án như : Quốc lộ 1A,
đường 743, đường Nhà máy giấy Bình An,..
Bán kính ảnh hưởng khoảng 2 km từ tâm khu đất
xây dựng dự án.
Rạch Cầu Bà Hiệp, sông Đồng Nai và môi trường
nước ngầm tại khu vực bị tác động do tiếp nhận các
nguồn thải (CTR, nước thải, nước mưa,..).
- Mức độ tác động là không đáng kể (do Chủ dự án
đã có phương án xử lý NTSH và các chất thải phát
sinh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận).
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
2.2.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Stt Đối tượng bị tác động
1
Thảm thực vật
2
Đất đai khu dân cư
3
Toàn bộ thảm thực vật trên diện tích 2,7ha của khu dân
cư (chủ yếu tác động tích cực do việc trồng thêm cây
xanh của trong khu dân cư)
- Toàn bộ đất đai trong khu vực dự án bị chuyển mục
đích sử dụng (đất khu dân cư).
- Đất đai ít bị tác động ô nhiễm khi Chủ dự án thực
hiện hiệu quả việc thu gom, xử lý chất thải rắn, NTSH,..
Đường giao thông
- Tăng mật độ phương tiện ở các đường giao thông nội
bộ và đường giao thông liên vùng.
Bầu khí quyển khu vực
dự án
- Chủ yếu trong khuôn viên KDC và một phần diện tích
xung quanh (cách ranh giới KDC khoảng 200m) do
mức độ gây ô nhiễm không khí của KDC là không đáng
kể.
4
5
Quy mô bị tác động
Môi trường nước mặt
và nước ngầm
6
Người dân trong vùng
- Mức độ tác động không đáng kể (do nước thải được
xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận),..
- Chủ yếu tác động tích cực (tạo nơi an cư ổn định với
đầy đủ các dịch vụ cần thiết, khả năng bị tác động bởi
ô nhiễm là không nhiều do được quy hoạch).
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
14
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
2.3.1. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
2.3.1.1 Tác động đến môi trường tự nhiên
(1). Tác động đến môi trường không khí
Các tác động đến môi trường không khí do quá trình thi công xây dựng bao gồm:
−
Bụi sinh do quá trình san ủi đất đá, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu (đá, cát, xi
măng, sắt thép,..);
− Bụi và các chất khí SO 2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận chuyển
nguyên vật liệu san lấp, vật liệu xây dựng;
− Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt, hàn,
đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường).
a). Ô nhiễm bụi do từ vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng tập kết tại công trường
- Ô nhiễm bụi từ vật liệu san lấp :
Theo tính toán của Chủ dự án, khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng chuẩn
bị cho công tác thi công vào khoảng 12.150 tấn (tôn nền lên 30 cm).
Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO thì hệ số trung bình phát tán bụi tại công trường là
0,075kg/tấn vật liệu san lấp. Như vậy tổng lượng bụi phát sinh từ vật liệu san lấp sẽ
khoảng 911 kg. Dự kiến thời gian san lấp mặt bằng là 03 tháng nên tải lượng bụi phát sinh
là 304kg/tháng hay 10 kg/ngày.
- Ô nhiễm bụi từ vật liệu xây dựng :
Quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trường xây dựng sẽ gây phát tán
bụi ra môi trường xung quanh.
Bụi chủ yếu phát tán ra từ các nguồn vật liệu như cát, đá, xi măng và một phần từ sắt
thép.
Theo tính toán sơ bộ của chúng tôi thì tổng khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho
công trình là 28.052 tấn (xi măng, cát, đá, sắt thép, ván khuôn,…). Như vậy, nếu quy ước
hệ số phát thải tối đa của bụi phát sinh bụi từ nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình vận
chuyển, bốc dỡ và tập kết tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp
(0,075kg/tấn) thì tổng lượng bụi phát sinh từ quá trình này là 2.104 kg bụi (trong 1 năm 9
tháng còn lại). Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh từ vật liệu trong giai đoạn xây
dựng là 3,3 kg/ngày.
b). Ô nhiễm bụi đường do hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ xây dựng công trình.
- Để xác định hệ số phát sinh bụi đất trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, chúng
0,7
0,5
tôi áp dụng công thức sau:
s S W
w
L =1,7 k x x
12 48 2,7
Trong đó:
L
k
s
S
W
: Tải lượng bụi (kg/km/lượt xe)
: Kích thước hạt (0,2)
: Lượng đất trên đường (8,9%)
: Tốc độ trung bình của xe (30 km/h)
: Trọng lượng có tải của xe (10 tấn)
w
: Số bánh xe (10 bánh)
x
4
Kết quả tính toán được hệ số phát sinh bụi do xe vận chuyển vật liệu là 0,65 kg/km/lượt
xe.
- Xác định tải lượng ô nhiễm bụi
Khối lượng vật liệu cần thiết để san lấp mặt bằng khoảng 12.150 tấn và khối lượng vật
liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công trình là 28.052 tấn. Như vậy, tổng khối lượng
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
15
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
vật liệu san lấp và vật liệu xây dựng cần vận chuyển phục vụ công trình là 40.202 tấn. Sử
dụng xe với tải trọng vận chuyển là 10 tấn sẽ có 4.020 xe. Nếu tính cả lượng xe không tải
quy về có tải (2 xe không tải tương đương với 1 xe có tải) thì tổng số lượt xe quy về có tải
sẽ là 6.030 xe.
Vậy với hệ số phát sinh bụi là 0,65 kg/km/lượt xe, quãng đường vận chuyển trung bình
là 6km/chiều thì tổng tải lượng ô nhiễm bụi đường do vận chuyển vật liệu xây dựng là
23,52 tấn/2 năm tương ứng với 32,2 kg/ngày.
c). Ô nhiễm do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng.
Theo các kết quả tính toán ở trên, trong 02 năm xây dựng dự án sẽ có khoảng
6.030 lượt xe (quy về có tải) tham gia vận chuyển vật liệu san lấp và nguyên vật
liệu xây dựng phục vụ công trình.
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với các loại xe vận
tải sử dụng dầu DO có công suất 3,5 - 16,0 tấn
Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận
chuyển NVL xây dựng.
Stt
Chất ô
Tải lượng
Tổng chiều dài
nhiễm (kg/1.000km)
(1.000 km)
01 Bụi
0,9
36,18
02 SO2
4,15S
36,18
03 NOX
14,4
36,18
04 CO
2,9
36,18
05 THC
0,8
36,18
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
kg/2 năm
32,56
75,07
520,99
104,92
28,94
Tải lượng
kg/năm
16,28
37,54
260,50
52,46
14,47
kg/ngày
0,045
0,103
0,714
0,144
0,040
Ghi chú:
- S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (0,5%);
- Quãng đường vận chuyển trung bình cho 1 chuyến xe được ước tính là 6 km.
d). Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải và thi công.
Ngoài việc phát sinh bụi và khí thải, các phương tiện vận tải và thi công còn phát sinh
tiếng ồn gây ảnh hưởng xấu đến môi trường tại khu vực.
Tiếng ồn, độ rung phát sinh trong quá trình thi công xây dựng hạ tầng cơ sở, hạ tầng kỹ
thuật chủ yếu là tiếng ồn từ các phương tiện vận chuyển, máy trộn bê tông,… …tham gia
trong quá trình xây dựng.
Tham khảo các tài liệu kỹ thuật, chúng tôi có được kết quả về độ ồn phát sinh do các
phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công phục vụ công trình như sau
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công
Stt
Thiết bị
01
02
03
04
05
06
07
08
09
Máy ủi
Máy đầm nén (xe lu)
Máy xúc gầu trước
Máy kéo
Máy cạp đất
Máy lát đường
Xe tải
Máy trộn bê tông
Bơm bê tông
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m
Tài liệu (1)
Tài liệu (2)
93,0
72,0 - 74,0
72,0 - 84,0
77,0 - 96,0
80,0 - 93,0
87,0 - 88,5
82,0 - 94,0
75,0
75,0 - 88,0
80,0 - 83,0
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
16
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
Mức ồn (dBA), cách nguồn ồn 15 m
Tài liệu (1)
Tài liệu (2)
10
Cần trục di động
76,0 - 87,0
11
Máy nén
80,0
75,0 - 87,0
Nguồn: Tài liệu (1) - Nguyễn Đình Tuấn và các cộng sự; Tài liệu (2) - Mackernize, L.da,
năm 1985.
Như vậy, với mức ồn cực đại của hầu hết các thiết bị thi công gây ra tại công trường
đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với khu dân cư. Chủ dự án sẽ đưa ra các giải pháp
hiệu quả để giảm thiểu tác động này đối với công nhân trực tiếp thi công trên công trường
và người dân xung quanh khu vực.
Stt
Thiết bị
(2). Tác động ô nhiễm do nước thải của công nhân xây dựng
NTSH của công nhân tại khu vực dự án là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến
chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã,
chất hữu cơ dễ phân huỷ, chất dinh dưỡng và các vi khuẩn gây bệnh nên có thể
gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.
Bảng 2.12. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.
Stt
Chất ô nhiễm
Khối lượng (g/người/ngày)
1
BOD5
45 - 54
2
COD
72 - 102
3
Chất rắn lơ lửng
70 - 145
4
Dầu mỡ phi khoáng
10 - 30
5
Tổng nitơ
6 - 12
6
Amôni
2,4 - 4,8
7
Tổng photpho
0,8 - 4,0
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
Số lượng công nhân tham gia xây dựng dự án trung bình khoảng 100 người/ngày. Với
định mức sử dụng nước là 180 lít nước/người/ngày, lượng nước thải phát sinh bằng 80%
(144 lít/người/ngày) thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại công trường hàng
ngày khoảng 14,4 m3/ngày.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại công trường.
Stt
Chất ô nhiễm
Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày)
1
BOD5
2
COD
3
Chất rắn lơ lửng
4
Dầu mỡ ĐTV
5
Tổng nitơ
6
Amôni
7
Tổng photpho
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
4,5 – 5,4
7,2 – 10,2
7,0 – 14,5
1,0 – 3,0
0,6 – 1,2
0,24 – 0,48
0,08 – 0,40
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên tải lượng
ô nhiễm (kg/ngày), lưu lượng nước thải (m 3/ngày) và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, kết
quả được trình bày trong bảng 2.14 dưới đây.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt
Chất ô nhiễm
Đơn vị
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
17
Lôùp: XD09
1
2
3
4
5
6
7
8
BOD
COD
TSS
Dầu mỡ ĐTV
Tổng nitơ
Amôni
Tổng photpho
Coliform
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
mgO2/l
mgO2/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml
Không
xử lý
312 - 375
500 -708
486 – 1007
69 - 208
41,7 - 83,3
16,7 - 33,3
5,5 - 27,8
106 - 109
Xử lý bằng
bể tự hoại
100 – 200
170 - 340
80 – 160
42 - 125
20 -40
10 - 20
3 -10
104
QCVN 14 : 2008
BTNMT
30
72*
50
20
27*
9*
5,4*
1.000
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú:
- QCVN 14 : 2008: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt;
- (*): TCVN 5945 - 2005, Cột B (bổ sung): Nước thải công nghiệp - Giá trị giới hạn các
thông số và nồng độ chất ô nhiễm.
(3). Tác động ô nhiễm do chất thải rắn
Quá trình thi công công trình còn phát sinh các loại chất thải rắn gây ô nhiễm, các loại
chất thải rắn phát sinh chủ yếu bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh do quá trình sinh hoạt của công nhân tại công trường,
thành phần chủ yếu của CTRSH là túi nilông, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa,..)
Nếu tính trung bình mỗi ngày tại khu vực dự án có 100 công nhân làm việc, thì tổng khối
lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày có thể ước tính được là 100 – 150 kg/ngày.
- Nếu không có phương án che chắn cẩn thận các thùng xe trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng thì CTR cũng có thể rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Mỗi khi
phát sinh các loại chất thải rắn này có thể phát thải trực tiếp hoặc gián tiếp (do bị cuốn
theo nước mưa) xuống các nguồn nước mặt lân cận như rạch Cầu bà Hiệp, các ao rạch
khác dọc đường vận chuyển,...gây ô nhiễm các nguồn nước mặt (chủ yếu làm gia tăng độ
đục của nước)..
- Ngoài ra, sau quá trình xây dựng có thể còn phát sinh một số dạng chất thải rắn như
gạch vụn, sắt thép vụn, bao xi măng, cọc gỗ làm dàn giáo,..
- Quá trình tập kết và lưu giữ nguyên vật liệu tại công trường ít phát sinh chất thải rắn
cũng như các loại chất thải gây ô nhiễm khác do Chủ dự án hạn chế việc tập kết quá
nhiều nguyên vật liệu tại công trường
- Hoạt động bảo dưỡng phương tiện nếu thực hiện ngay tại công trường cũng có thể gây
phát sinh căn dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau nhiễm dầu nhớt,..
(4). Tác động đến tài nguyên sinh học và con người
Đối với tài nguyên sinh học
Nhìn chung tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án khá nghèo nàn (đã phân tích ở phần tài
nguyên sinh học). Tác động tiêu cực của dự án lên tài nguyên sinh học chủ yếu diễn ra
trong quá trình giải toả và san lấp mặt bằng. Các khía cạnh tác động của quá trình xây
dựng công trình đến tài nguyên sinh vật thể hiện như sau :
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
18
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
- Quá trình trộn, đổ bê tông trên mặt đất, các chất thải rơi trên bề mặt, các chất thải sinh
hoạt khác,…tác động đến môi trường đất gây ảnh hưởng xấu đến các sinh vật sống trong
đất như giun đất, dế, côn trùng khác,..
- Nước mưa chảy tràn qua bề mặt khu đất dự án có thể mang theo các chất ô nhiễm trên
mặt đất như xi măng, váng dầu nhớt, chất thải sinh hoạt của công nhân
Nhìn chung các tác động tiêu cực đối với sinh vật nói trên là không nhiều và có thể giảm
thiểu hiệu quả khi đơn vị Chủ dự án quản lý tốt quá trình xây dựng và thực hiện công tác
thu gom, xử lý chất thải phát sinh tại công trường.
Đối với con người
Một số tác động của quá trình xây dựng dự án đến con người tại khu vực có thể tóm tắt
như sau :
− Bụi đất, bụi khói và các chất khí phát sinh như SO X, CO, NOX, THC làm giảm chất
lượng môi trường khí khu vực dân cư xung quanh, gây ảnh hưởng đến sức khỏe dân cư
− Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt, hàn,
đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường) tác động chủ yếu lên công nhân trực tiếp làm
việc tại công trường;
− Diện tích cây xanh, thảm thực vật bị mất...làm tăng nhiệt độ không khí xung quanh
của khu vực, gây nóng bức, khó chịu;
− Một số sự cố như tai nạn lao động, cháy nổ,..cũng có thể xảy ra gây thiệt hại về con
người và vật chất;
− Ngoài những tác động nêu trên, sự gia tăng mật độ xe trong một khoảng thời gian
ngắn sẽ làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực dự án, gây phát sinh
bụi, tiếng ồn trên đường vận chuyển, gây ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân dọc theo
các tuyến đường vận chuyển.
2.3.1.2. Tổng hợp tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án
Hoạt động
Đất
Nước
San lấp mặt bằng
+++
++
Xây dựng nền, nhà ở, hệ thống
++
+
giao thông, công viên,.
Xây dựng hệ thống cấp, thoát
+
+
nước và xử lý nước thải.
Vận chuyển nguyên vật liệu,
+
+
thiết bị phục vụ dự án.
Dự trữ, bảo quản nhiên nguyên
+
+
vật liệu phục vụ công trình.
Sinh hoạt của công nhân tại
+
++
công trường
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Không
khí
+++
Tài nguyên
sinh học
++
Kinh tế
xã hội
+
++
+
+
++
+
+
+++
+
+
++
+
+
++
+
+
Ghi chú:
+
: Ít tác động có hại;
++
: Tác động có hại ở mức độ trung bình;
+++
: Tác động có hại ở mức mạnh.
2.3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
19
Lôùp: XD09
Baøi Tieåu Luaän: Ñaùnh Giaù Taùc Ñoäng Moâi Tröôøng
2.3.2.1 Tác động đến môi trường tự nhiên
(1).Tác động của các nguồn gây ô nhiễm không khí
- Khí thải do đốt nhiên liệu như than đá, dầu tại các hộ gia đình trong khu dân cư (nguồn
này rất ít, vì đây là khu đô thị hiện đại, hầu hết các hộ gia đình đều sử dụng gaz làm nhiên
liệu đốt trong nấu nướng thực phẩm);
- Khí thải sinh ra do đốt dầu DO chạy máy phát điện dự phòng (mức tác động không
nhiều, do ít khi phải sử dụng);
- Bụi từ mặt đất phát sinh do các hoạt động của con người (không đáng kể do 100%
đường giao thông đối nội và đối ngoại được trải nhựa);
- Mùi hôi do nước thải và chất thải rắn sinh hoạt bốc mùi (được giảm thiểu đáng kể khi
Chủ dự án cho xử lý hiệu quả các loại chất thải sinh hoạt phát sinh);
- Khí thải từ các phương tiện giao thông sử dụng xăng dầu như xe gắn máy, xe hơi, xe
tải,.. Đây là nguồn gây ô nhiễm chủ yếu cho khu dân cư.
a). Đánh giá mức độ ô nhiễm không khí
Đối với bụi và khí thải giao thông
Do mức độ tác động của hầu hết các nguồn ô nhiễm nêu trên là không nhiều, nên ở
đây chúng tôi chỉ tính toán và đánh giá mức độ gây ô nhiễm không khí của các hoạt động
giao thông diễn ra trong khu dân cư Bình Thắng và khu vực lân cận.
Ước tính với dân số tối đa của KDC Bình Thắng là 1.200 người thì số lượt xe hoạt động
trong ngày tại khu dân cư khoảng 750 lượt (loại trừ xe đạp). trong đó 60% là xe gắn máy,
40% còn lại là ô tô, xe tải; .
Ước tính trung bình mỗi phương tiện chạy 10 km/ngày thì lượng nhiên liệu cần cung
cấp cho hoạt động giao thông được trình bày trong bảng 3.13.
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày
Stt
Động cơ
1
Xe gắn máy trên 50cc
2
Xe hơi động cơ < 1.400cc
3
Xe hơi động cơ 1.400cc - 2.000cc
4
Xe hơi động cơ >2.000cc
5
Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy dầu)
Số lượt xe
Mức tiêu
thụ (lít/km)
Tổng lượng
xăng, dầu (lít)
450
0,045
135,0
100
0,225
150,0
75
0,225
112,5
35
0,225
52,5
90
0,45
270,0
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007
Hệ số các chất ô nhiễm trong khí thải giao thông :
Bảng 2.17. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới
Stt
1
2
3
Động cơ
Xe gắn máy trên 50cc
Xe hơi động cơ < 1.400cc
Xe hơi động cơ 1.400cc-2.000cc
GVHD: Ths.NCS.Leâ Ngoïc Tuaán
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Bụi
SO2
NO2
CO
VOC
20S
8
525
80
1,1
20S
23,75 248,3
35,25
0,86
20S
22,02 194,7
27,65
Moân: Moâi Tröôøng Trong Xaây Döïng
20
- Xem thêm -