BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----&-----
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG SẴN SÀNG
ĐI HỌC CHO TRẺ MẦM NON
1
MÔ ĐUN QL4
TỔ CHỨC BỮA ĂN VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN
CHO TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON
(Dành cho Cán bộ quản lý)
TÀI LIỆU BỔ TRỢ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
GIỚI THIỆU
Tầm quan trọng của dinh dưỡng hợp lí những năm đầu đời và sự liên quan giữa dinh dưỡng với khả
năng nhận thức của trẻ em trong trước mắt cũng như lâu dài là rất rõ ràng.
• Trẻ em thiếu dinh dưỡng trong những năm đầu đời sẽ ảnh hưởng không tốt đến mức độ phát
triển và kết quả học tập hiện tại cũng như sau này.
• Các cơ sở giáo dục mầm non có thể giúp ngăn chặn và giải quyết vấn đề suy dinh dưỡng thông
qua tổ chức bữa ăn tại trường và tuyên truyền cho các bậc cha mẹ về chăm sóc dinh dưỡng cho
trẻ tại gia đình.
Ngân hàng Thế giới đã đầu tư nhiều vốn cho các dự án ở các địa phương nhằm nâng cao chất lượng
bữa ăn cho trẻ tại trường mầm non.
Vì vậy việc CBQL của các cơ sở giáo dục mầm non nhận thức tầm quan trọng của dinh dưỡng và ra
quyết định: “Phải làm gì để cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em ở Việt Nam” là vô cùng
quan trọng.
Nội dung mô đun
Giới thiệu
Tầm quan trọng của dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
Yêu cầu cơ bản về tổ chức bữa ăn cho trẻ tại trường mầm non
o Yêu cầu về số lượng và chất lượng bữa ăn
o Điều kiện đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ tại trường mầm non
Biện pháp và xây dựng kế hoạch về tổ chức bữa ăn và nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ
tại trường mầm non
Kết luận Kế hoạch hành động cá nhân.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA DINH DƯỠNG VÀ NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA TRẺ
Vậy tác dụng của việc đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của trẻ và ảnh hưởng của thiếu hoặc thừa
dinh dưỡng đối với sự phát triển của trẻ như thế nào?
Khi trẻ được cung cấp đủ dinh dưỡng
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
Khi trẻ bị thiếu hoặc thừa DD có thể dẫn đến
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
3
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
VAI TRÒ VÀ NGUỒN GỐC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
Chất DD
Vai trò
Nguồn gốc
Protein
(Chất đạm)
Duy trì, điều tiết các hoạt động
của cơ thể
Xây dựng tái tạo mô tế bào của
cơ thể
Cung cấp năng lượng khi cơ
thể thiếu chất đường và chất
béo
thịt
cá
trứng
sữa chua
ngũ cốc
đậu lăng
đậu phộng
đậu nành
Glucid
(Chất bột đường
chất xơ)
Nguồn cung cấp năng lượng
ngũ cốc - gạo, bột mì,
bánh mì, đường, ch uối,
dứa
Lipid
(Chất béo)
dầu ăn
Cung cấp năng lượng
Điều tiết lượng protein được sử dừa
dụng để tạo năng lượng và do cá
vậy cho phép protein xây dựng
mỡ động vật
và tái tạo các mô của cơ thể
Chất khoáng
Sắt, Canxi, Iod
Sắt tham gia vào nhiều chất
men chuyển hóa trong cơ thể.
Thiếu sắt, sẽ bị thiếu máu
Canxi có nhiều ở xương và
răng. Trẻ đang phát triển cần
được cung cấp đủ canxi
Iod là thành phần cấu tạo quan
trọng nhất của chất nội tiết tố
tuyến giáp trạng
Vitamins
(A, B, C, D)
Vitamin tuy chỉ cần một lượng sữa, sữa chua,
rất nhỏ, nhưng nếu thiếu sẽ ảnh rau củ quả. ngũ cốc
Chất xơ hỗ trợ nhu động của
thức ăn qua ruột
Điều tiết lượng protein được sử
dụng để tạo năng lượng và do
vậy cho phép protein xây dựng
và tái tạo các mô của cơ thể
4
Sữa bò, gan, tim
Rau xanh sẫm
Rau dền, rau ngót, thịt,
cá
Hải sản, muối iod
hưởng đến sự phát triển bình
thường của cơ thể, đặc biệt đối
với trẻ em ốm đau, chậm phát
triển
Cơ thể không thể tự tổng hợp
được Vitamin nên thường
xuyên phải được cung cấp từ
các loại thực phẩm giàu
Vitamin
Nước
đậu phộng, hoa quả
cá, thịt bao gồm cả nội
tạng
Ánh sáng mặt trời là
nguồn vitamin D quan
trọng
Nước là yếu tố chính trong cơ
thể chúng ta - chiếm 2/3 trọng
lượng cơ thể
Nước là môi trường hòa tan các
chất dinh dưỡng cung cấp cho
cơ thể
Ổn định duy trì nhiệt độ cơ thể
Mỗi chất dinh dưỡng đều có những vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ và mỗi loại thực phẩm
chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định vì vậy khi sử dụng nhiều loại thực phẩm cho các bữa ăn
của trẻ sẽ giúp cho cơ thể trẻ được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng – giúp trẻ phát triển tốt.
YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC BỮA ĂN CHO TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON
Yêu cầu về số lượng và chất lượng bữa ăn cho trẻ mẫu giáo học bán trú tại trường sau đây là theo hướng
dẫn của Chương trình giáo dục mầm non ban hành năm 2009.
Yêu cầu về số lượng và chất lượng bữa ăn
Được ăn tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ
Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho trẻ (735 – 882 Kcal/ trẻ/ ngày).
Năng lượng phân phối cho các bữa ăn:
• Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 35% đến 40 % năng lượng cả ngày.
• Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 20 % năng lượng cả ngày
Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
• Chất đạm (Protein) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần
• Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 20 - 25 % năng lượng khẩu phần
• Chất bột (Glucid) cung cấp khoảng 60 - 68 % năng lượng khẩu phần
Lượng lương thực và thực phẩm:
• Mỗi bữa chính trẻ ăn 350 – 400 g kể cả cơm và thức ăn (khoảng 2 bát) với đủ năng lượng và các
chất dinh dưỡng cần thiết
Đối với trẻ béo phì:
Năng lượng do chất béo và chất bột đường cung cấp nên ở mức tối thiểu, đồng thời tăng cường cho trẻ ăn
nhiều các loại rau, củ, quả và tích cực vận động
Nhu cầu về nước uống
Nhu cầu
• Hằng ngày, trẻ cần được uống nước đầy đủ theo nhu cầu
• Nhu cầu của trẻ lứa tuổi mẫu giáo từ 1,6 – 2 lít nước/trẻ/ngày
5
• Nhu cầu nước của cơ thể phụ thuộc rất lớn vào thời tiết và hoạt động của trẻ
Yêu cầu
• Nước uống cần đun sôi kĩ và đựng trong bình hay ấm có nắp đậy kín.
• Mùa đông cần ủ nước uống cho ấm. Mùa hè cần cho trẻ uống nhiều nước hơn.
• Nếu có điều kiện nên cho trẻ uống nước nấu bằng các loại lá như sài đất, râu ngô... hoặc nước quả
(dâu, chanh, cam)
Lưu ý
• Có trẻ bị khát nhưng không biết đòi uống nước, cô cần quan sát, phát hiện và cho trẻ uống kịp
thời
• Nên cho trẻ uống theo nhu cầu, chia làm nhiều lần trong ngày (sau khi chơi, ăn xong và ngủ dậy)
• Không nên cho trẻ uống nhiều nước trước bữa ăn hoặc uống 1 lần quá nhiều
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN CHO TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON
Điều kiện,yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường
Thực phẩm
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Chế biến
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Chăm sóc
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Với tư cách là các nhà quản lý, chúng ta cần đưa ra những lựa chọn sáng suốt cho thực đơn của trẻ tại
trườngvà cho những lời khuyên hữu ích về bữa ăn của trẻ.
Khi chúng ta không có nguồn thực phẩm như mong muốn thì việc lựa chọn các thực phẩm thay thế là rất
6
cần thiết. Khi xây dựng thực đơn tùy địa phương và mức đóng góp có thể lựa chọn các thực phẩm thay
thế mà vẫn đảm bảo đủ năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ.
Lựa chọn thực phẩm thay thế.
Thực phẩm cần thay thế
Thực phẩm thay thế tương đương
100 gram thịt đùi lợn
100 gram thịt bò + 15 gram dầu mỡ
100 gram trứng (2 quả trứng vịt hoặc 3 quả trứng gà, hoặc 10 quả trứng
chim cút
100 gram tôm + 15 gram dầu mỡ
150 gram tép + 15 gram dầu mỡ
200 gram cá + 15 gram dầu mỡ
300 gram cua + 15 gram dầu mỡ
100 gram mỡ nước
100 gram dầu thực vật hoặc bơ
150 gram lạc vừng
100 gram gạo tẻ (sạch)
100 gram bột mỳ hoặc bánh đa gạo; mỳ sợi khô
150 gram bánh mỳ
250 gram bánh phở
300 gram bún
350 gram khoai tươi
Chế biến thực phẩm
Một bếp nấu ăn cần có những khu vực chính nào?
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Thế nào là một bếp ăn một chiều?
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
“Quy tắc vàng” về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong khâu chế biến là gì?
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Thực đơn cho trẻ mẫu giáo
Trong chế biến thức ăn cho trẻ, cần có những thực đơn được xây dựng sẵn theo ngày, theo tuần và theo
mùa. Điều này nhằm giúp đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ hàng ngày, phối hợp được nhiều loại thức ăn và
đa dạng các món ăn để phù hợp với trẻ.
____________________________________________________________________________________
7
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Chăm sóc bữa ăn
Khi chúng ta có nguồn thực phẩm tốt, chế biến món ăn phù hợp và đảm bảo thì việc chăm sóc bữa ăn cho
trẻ là vô cùng quan trọng để trẻ có thể hào hứng với việc ăn uống cũng như muốn thử những món ăn khác
nhau và mới lạ.
Chăm sóc bữa ăn cho trẻ thừa cân – Béo phì
• Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu.
• Khi nghi ngờ trẻ bị béo phì, cần đưa trẻ đến khám y tế để được tư vấn.
• Đối với trẻ em lứa tuổi mầm non, mục tiêu điều trị thừa cân, béo phì khác với người trưởng thành.
• Cần tập trung vào ngăn ngừa tăng cân hơn là tập trung vào giảm cân như ở người trưởng thành.
• Khi muốn điều hoà cân nặng cơ thể trẻ đều phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự lớn lên
và phát triển của đứa trẻ.
Đối với trẻ em lứa tuổi mầm non, mục tiêu điều trị thừa cân, béo phì khác với người trưởng thành, bởi vì
trẻ em vẫn còn đang phát triển với sự phát triển khối nạc của cơ thể, việc điều trị tập trung vào ngăn ngừa
tăng cân hơn là tập trung vào giảm cân như ở người trưởng thành (theo Hội Dinh dưỡng điều trị của Anh
– 1996).
Lưu ý:
Bất cứ mục tiêu điều trị nào liên quan đến điều hoà cân nặng cơ thể và khối mỡ của cơ thể đều phải cung cấp
đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự lớn lên và phát triển của đứa trẻ.
Đối với trẻ suy dinh dưỡng và thừa cân – béo phì cần được cân và đo chiều cao hàng tháng để có biện pháp
chăm sóc kịp thời cho trẻ tránh để nguy cơ ngày càng nặng thêm khó hồi phục.
BIỆN PHÁP VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VỀ TỔ CHỨC, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN
CHO TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON
Biện pháp khi trường không có cô nuôi
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Gợi ý xây dựng kế hoạch về tổ chức, nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ tại trường mầm non
1. Phân tích tình hình thực tế tại trường mầm non và địa phương
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
8
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
2. Xây dựng kế hoạch dài hạn (3-5 năm)
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
3. Xây dựng kế hoạch theo năm học
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
TỔNG KẾT
• Chúng ta cần chắc chắn rằng trẻ được cung cấp đủ dinh dưỡng.
• Chúng ta cần đảm bảo việc chế biến và chuẩn bị thực phẩm đảm bảo an toàn và hợp vệ sinh.
• Chúng ta cũng cần chia sẻ, tuyên truyền kiến thức tới cha mẹ và cộng đồng tại địa phương.
• Luôn nhớ rằng vấn đề suy dinh dưỡng bao gồm cả trẻ sống ở thành phố cũng như ở nông thôn hay
các cộng đồng dân tộc khác nhau và chứng béo phì hiện nay đang trở thành một vấn đề cấp bách.
• Bằng cách tập trung vào vấn đề này, chúng ta có thể cải thiện sức khỏe, kết quả học tập và phát triển
của trẻ em hiện nay cũng như sau này.
9
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CÁ NHÂN
Liên quan đến vấn đề dinh dưỡng và chăm sóc bữa ăn cho trẻ tại trường mầm non:
Phân tích những chiến lược có sẵn của anh/ chị
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
Chỉ ra những điểm mạnh – nhưng việc mà anh/ chị có thể làm tốt
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
Chỉ ra những việc cần cải thiện và ưu tiên chúng
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
Chọn 1 hoặc 2 việc ưu tiên của chị mà anh/ chị có thể bắt đầu giải quyết tuần sau
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
10
Chỉ ra các chiến lược có khả năng áp dụng
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
Chỉ ra những kết quả mong đợi
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
11
- Xem thêm -