Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dự án kinh doanh nhà hàng sen trắng tại tp. cần thơ...

Tài liệu Dự án kinh doanh nhà hàng sen trắng tại tp. cần thơ

.PDF
98
122
96

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THANH HUỆ DỰ ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG SEN TRẮNG TẠI TP. CẦN THƠ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: QTKD - Thƣơng mại K36 Mã số ngành: 52340121 09 - 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THANH HUỆ MSSV: 4104974 DỰ ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG SEN TRẮNG TẠI TP. CẦN THƠ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: QTKD - THƯƠNG MẠI K36 Mã số ngành: 52340121 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ThS. HỒ LÊ THU TRANG 09 - 2013 LỜI CẢM TẠ  Suốt các năm học nhận đƣợc sự dạy dỗ của các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã có đƣợc vốn kiến thức. Cùng với sự hƣớng dẫn của cô Hồ Lê Thu Trang và sự giúp đỡ của bạn bè, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:  Toàn thể quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho chúng em những tri thức quý báo làm hành trang bƣớc vào đời.  Cô Hồ Lê Thu Trang, cô đã dành nhiều thời gian và công sức để giúp đỡ, đóng góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt quá trình thực hiện bài viết tốt nghiệp này.  Bạn bè và gia đình đã quan tâm, lo lắng và nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài. Xin kính chúc quý thầy cô của trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc dồi dào sức khoẻ và đạt nhiều thắng lợi trong công tác. Cần Thơ, ngày tháng năm 2013 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Huệ i LỜI CAM KẾT  Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày tháng năm 2013 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Huệ ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………… Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2013 Giáo viên hƣớng dẫn Hồ Lê Thu Trang iii MỤC LỤC Trang Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu của dự án....................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2 1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 3 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3 2.1.1 Dự án kinh doanh ...................................................................................... 3 2.1.2 Kinh doanh nhà hàng .............................................................................. 10 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 13 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 13 2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 13 Chƣơng 3: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH DOANH ....................... 14 3.1 Nguồn gốc hình thành ý tƣởng .................................................................. 14 3.2 Tầm nhìn và sứ mệnh................................................................................. 14 3.2.1 Tầm nhìn ................................................................................................. 14 3.2.2 Sứ mệnh .................................................................................................. 15 3.3 Các sản phẩm chính của nhà hàng ............................................................. 15 3.3.1 Bánh Tét .................................................................................................. 15 3.3.2 Bánh Ít..................................................................................................... 17 3.3.3 Bánh Bò .................................................................................................. 18 3.3.4 Bánh Khọt ............................................................................................... 19 3.3.5 Bánh Xèo ................................................................................................ 20 3.3.6 Bánh Bột lọc ........................................................................................... 21 3.3.7 Bánh Cam ............................................................................................... 22 3.3.8 Bánh Da lợn ............................................................................................ 23 3.3.9 Bánh Ú .................................................................................................... 23 3.4 Địa điểm kinh doanh .................................................................................. 25 3.5 Mô hình nhà hàng ...................................................................................... 25 Chƣơng 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................................................ 28 4.1 Kế hoạch Marketing................................................................................... 28 4.1.1 Phân tích môi trƣờng vi mô .................................................................... 28 4.1.2 Phân tích môi trƣờng Marketing ............................................................. 31 iv 4.1.3 Chiến lƣợc Marketing hỗn hợp ............................................................... 39 4.2 Kế hoạch nhân sự ....................................................................................... 50 4.2.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự............................................................... 51 4.2.2 Nội dung kế hoạch nhân sự..................................................................... 51 4.3 Kế hoạch tài chính ..................................................................................... 61 4.3.1 Kinh phí xây dựng .................................................................................. 61 4.3.2 Kinh phí trang thiết bị ............................................................................. 62 4.3.3 Kinh phí cho sản xuất ............................................................................. 66 4.3.4 Kinh phí cho chiêu thị............................................................................. 69 4.3.4 Đánh giá kế hoạch tài chính .................................................................... 69 4.3.5 Phân tích hòa vốn .................................................................................... 73 4.3.6 Hiện giá thuần NPV ................................................................................ 75 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 77 5.1 Kết luận ...................................................................................................... 77 5.1.1 Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án .......................................................... 77 5.1.2 Phân tích rủi ro khi đầu tƣ vào dự án ...................................................... 77 5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 78 5.2.1 Đối với nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng........................................ 78 5.2.2 Đối với các nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................ 81 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................ 84 v DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Cơ cấu số lƣợng bàn ăn của nhà hàng ............................................. 25 Bảng 4.1: Phân khúc thị trƣờng theo tuổi...................................................................31 Bảng 4.2: Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu ...................................... 32 Bảng 4.3: Ý kiến ngƣời tiêu dùng .................................................................... 33 Bảng 4.4: Kết quả khảo sát giá cả và mức tiêu dùng của ngƣời dân trên địa bàn .......................................................................................................................... 34 Bảng 4.5: Các dịp sử dụng bánh truyền thống................................................. 34 Bảng 4.6: Buổi sử dụng bánh........................................................................... 35 Bảng 4.7: Đối tƣợng đi ăn chung ..................................................................... 35 Bảng 4.8: Các loại thức uống........................................................................... 36 Bảng 4.9: Không gian ƣa thích ........................................................................ 36 Bảng 4.10: Mức độ ánh sáng khi thƣởng thức bánh ........................................ 37 Bảng 4.11: Mong muốn về sản phẩm .............................................................. 37 Bảng 4.12: Dịch vụ đi kèm .............................................................................. 38 Bảng 4.13: Quyết định tiêu dùng ..................................................................... 38 Bảng 4.14: Dự kiến giá bán sản phẩm qua các năm ........................................ 47 Bảng 4.15: Dự toán lƣơng nhân viên hàng tháng ............................................ 55 Bảng 4.16: Chi phí thuê mặt bằng qua 5 năm.................................................. 61 Bảng 4.17: Chi phí nguyên vật liệu xây dựng ................................................. 61 Bảng 4.18: Chi phí vật dụng trang trí .............................................................. 62 Bảng 4.19: Công cụ dụng cụ sử dụng hàng tháng (250 lƣợt khách/ngày) ...... 63 Bảng 4.20: Công cụ dụng cụ ngắn hạn sử dụng trong 1 năm .......................... 63 Bảng 4.21: Bảng tổng hợp phí CCDC sử dụng ngắn hạn qua 5 năm .............. 65 Bảng 4.22: Công cụ dụng cụ dài hạn sử dụng qua 5 năm ............................... 65 Bảng 4.23: Chi phí nguyên vật liệu sử dụng 1 ngày của sản phẩm chính ....... 66 Bảng 4.24: Giá vốn thức uống trong 1 ngày .................................................... 68 Bảng 4.25: Ƣớc tính chi phí nhiên liệu sử dụng mỗi tháng ............................. 68 Bảng 4.26: Ƣớc tính chi phí chiêu thị trong 1 năm ......................................... 69 Bảng 4.27: Ƣớc lƣợng vốn đầu tƣ cố định ban đầu ......................................... 70 Bảng 4.28: Ƣớc lƣợng nhu cầu vốn lƣu động.................................................. 70 Bảng 4.29: Ƣớc lƣợng tổng chi phí qua các năm ............................................ 71 vi Bảng 4.30: Dự kiến doanh thu hàng năm ........................................................ 73 Bảng 4.31: Kế hoạch lãi lỗ............................................................................... 73 Bảng 4.32: Điểm hòa vốn và sản lƣợng hòa vốn của dự án qua các năm ....... 74 Bảng 4.33: Mức chênh lệch giữa vốn đầu tƣ và thu nhập ròng ....................... 75 Bảng 4.34: Mức chênh lệch vốn đầu tƣ và thu nhập ròng có chiết khấu......... 75 Bảng 4.35: Bảng NPV qua các năm ................................................................ 76 vii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1: Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh nhà hàng ....................... 122 Hình 3.1: Bánh Tét...........................................................................................155 Hình 3.2: Bánh Ít ........................................................................................... 177 Hình 3.3: Bánh Bò ......................................................................................... 188 Hình 3.4: Bánh Khọt ........................................................................................ 19 Hình 3.5: Bánh Xèo ....................................................................................... 200 Hình 3.6: Bánh Bột lọc .................................................................................... 21 Hình 3.7: Bánh Cam ........................................................................................ 22 Hình 3.8: Bánh Da lợn ..................................................................................... 23 Hình 3.9: Bánh Ú ............................................................................................. 24 Hình 3.10: Mô hình nhà hàng .......................................................................... 27 Hình 4.1: Bánh Tét xoắn ốc…......................................................................... 39 Hình 4.2: Bánh Tét chữ.................................................................................... 39 Hình 4.3: Bánh Tét hột vịt muối ...................................................................... 40 Hình 4.4: Bánh Xèo ốc gạo.............................................................................. 40 Hình 4.5: Bánh Da lợn xầu riêng ..................................................................... 41 Hình 4.6: Logo nhà hàng ................................................................................. 45 Hình 4.7: Sơ đồ vị thế sản phẩm ...................................................................... 45 Hình 4.8: Dự báo khả năng sản xuất................................................................ 46 Hình 4.9: Quy trình phục vụ sản phẩm sử dụng tại chổ .................................. 48 Hình 4.10: Quy trình phục vụ sản phẩm mang về ........................................... 49 Hình 4.11: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà hàng ............................................... 60 viii DANH MỤC VIẾT TẮT NH : Nhà hàng CCDC : Công cụ dụng cụ ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long GTGT : Giá trị gia tăng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn ĐKKD : Đăng ký kinh doanh NVL : Nguyên vật liệu NV : Nhân viên ĐP : Định phí BP : Biến phí DT : Doanh thu KH : Khấu hao HSCK : Hệ số chiết khấu VĐT : Vốn đầu tƣ TNR : Thu nhập ròng ix CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Việt Nam nổi tiếng với những món ăn truyền thống từ các nguyên liệu: gạo, nếp,.. đặc biệt là những loại bánh rất đa dạng về cách làm và mùi vị, tạo nên những nét đặc trƣng riêng của từng vùng miền đất nƣớc. Thành phố Cần Thơ là đô thị hạt nhân của miền Tây Nam Bộ từ thời Pháp thuộc, nay tiếp tục là trung tâm kinh tế của vùng ĐBSCL. Ngoài đặc trƣng về địa lý là đầu mối giao thông quan trọng giữa các tỉnh trong khu vực, TP. Cần Thơ còn đƣợc biết đến nhƣ một “đô thị miền sông nƣớc” với phong tục tập quán lâu đời, lƣu giữ nhiều nét văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Các món bánh truyền thống không biết từ bao giờ đã gắn liền với các dịp lễ Tết, ngày giỗ hay họp mặt của những gia đình miền sông nƣớc Nam Bộ. Nó tuy giản dị đơn sơ nhƣng lại tạo nên không khí ấm cúng, sung túc cho buổi họp mặt gia đình cũng nhƣ là một món quà ý nghĩa gửi tặng ngƣời thân. Trong thực tế các loại bánh truyền thống thƣờng chỉ do gia đình tự chế biến. Hầu hết đều do những ngƣời phụ nữ đảm nhận và đa số họ có tuổi đời cao. Lý giải cho điều này là bởi vì nền kinh tế phát triển, những phụ nữ trẻ hiện nay không còn tập trung hay dành nhiều thời gian cho việc bếp núp nhƣ trƣớc do vậy việc tiếp xúc với các cách làm bánh truyền thống là rất hiếm hoi, họ không có nhiều thời gian nên chỉ việc mua về và thƣởng thức. Nhƣng họ vẫn lo ngại về vấn đề vệ sinh thực phẩm, nếu tại địa phƣơng có một cơ cở sản xuất bánh uy tín thì chắc chắn sẽ thu hút đƣợc sự quan tâm của họ. Nhƣng trƣớc tiên để thành lập một cơ sở sản xuất kinh doanh bánh thành công thì không thể thiếu việc lên kế hoạch và lập ra một dự án hoàn chỉnh. Lập dự án kinh doanh sẽ chỉ cho ngƣời kinh doanh biết rõ những thứ mình cần phải làm và làm nhƣ thế nào. Song sự hoàn chỉnh của một dự án thƣờng rất phức tạp và khó thực hiện. Trong thực tế, việc lập ra một dự án đòi hỏi phải có một nguồn kinh phí khá lớn và một tập thể tác giả, gồm nhiều nhà chuyên môn kết hợp lại. Tuy nhiên, trong lĩnh vực kinh doanh thì sáng kiến cá nhân có vai trò vô cùng quan trọng, nó là xuất phát điểm đầu tiên để dẫn đến thành công. Cá nhân một nhà quản trị doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch và dự án kinh doanh cũng giống nhƣ việc tạo ra bản đồ có đánh dấu hƣớng đi và lộ trình mà doanh nghiệp sẽ đi tới. Với mong muốn thành lập nên một quán ăn phục vụ các loại bánh truyền thống trong tƣơng lai thì việc hoạch định trƣớc một hƣớng đi và kế hoạch cụ thể là hết sức cần thiết vì nếu nhƣ “kinh doanh không có kế hoạch thì sẽ gặp 1 sự nguy hiểm giống nhƣ đi biển mà không có la bàn và hải đồ”. Nhận thấy đƣợc tính khả thi của vấn đề trên nên việc lập “Dự án kinh doanh nhà hàng Sen Trắng tại địa bàn thành phố Cần Thơ” là hết sức cần thiết. 1.2 MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN 1.2.1 Mục tiêu chung Thành lập nên cơ sở sản xuất các loại bánh truyền thống để phục vụ cho nhu cầu của ngƣời dân, cũng nhƣ phát huy các nét truyền thống văn hóa độc đáo của dân tộc. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Nghiên cứu thực trạng nhu cầu sử dụng bánh truyền thống tại địa bàn Tp. Cần Thơ.  Tiến hành xây dựng dự án kinh doanh nhà hàng Sen Trắng.  Xác định tính khả thi của dự án và đƣa ra kết luận. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Cần Thơ vì Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ƣơng và là trung tâm thƣơng mại, dịch vụ lớn nhất vùng đồng bằng sông Cửu Long. Trong thành phố Cần Thơ, vùng nghiên cứu của dự án là quận Ninh Kiều, Bình Thủy và Cái Răng. Đây đều là các khu vực có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều khu đô thị mới và đang chuyển dịch sang cơ cấu Công nghiệp – Thƣơng mại – Dịch vụ du lịch. Do đó, thị hiếu về ăn uống và vui chơi giải trí rất cao. 1.3.2 Thời gian Nghiên cứu thực hiện từ tháng 9/2013 đến 11/2013. 2 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Dự án kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm Lập dự án kinh doanh là một quá trình tạo ra một bức tranh hay một mô hình về cái mà một đơn vị kinh doanh sẽ thực hiện. Mô hình này là một tài liệu đƣợc làm bằng các câu chữ và các con số đƣợc thiết kế bởi ý tƣởng của ngƣời lập dự án đƣa đến cho ngƣời đọc một hình ảnh ấn tƣợng của cái mà doanh nghiệp đó sẽ đạt đến. Các con số thể hiện các kết quả dự kiến về tài chính. Các câu chữ thƣờng mô tả việc kinh doanh một cách thiết thực nhƣng súc tích, bàn đến những vấn đề chiến lƣợc chung, chi tiết hóa việc xử lý các vấn đề chiến thuật ngắn hạn, hay khuếch trƣơng các dự phòng tài chính. Ấn tƣợng do một dự án tốt mang lại là tính hoàn chỉnh, bao gồm thông tin về sản phẩm, thị trƣờng, nhân sự, công nghệ, các điều kiện thuận lợi, vốn, doanh thu, tính sinh lời, và về bất cứ cái gì khác có thể là quan trọng trong việc mô tả công cuộc kinh doanh và các vấn đề của nó. (Đỗ Minh Cƣơng và cộng sự, 2004, trang 11) 2.1.1.2 Mục đích Các dự án kinh doanh đƣợc lập trong các công ty lớn, nhỏ và kể cả cá nhân nhằm để họ có thể định hƣớng đƣợc trong tƣơng lai. Cả việc lập tài liệu dự án lẫn các quy trình để tạo ra nó đều có một giá trị riêng trong đó mỗi thứ đều đóng một vai trò quan trọng để quản lí có hiệu quả. Dự án kinh doanh không chỉ là tài liệu không thể thiếu đƣợc để có đƣợc sự giúp đỡ từ những ngƣời khác, đặc biệt là các nhà cung cấp tài chính mà nó còn cung cấp hƣớng dẫn định hƣớng để điều hành hoạt động khi bắt đầu công việc và trong quá trình kinh doanh. (Đỗ Minh Cƣơng và cộng sự, 2004, trang 31) 2.1.1.3 Phân loại Có bốn kiểu lập dự án và kế hoạch kinh doanh, tùy theo cách nhìn về tƣơng lai của các công ty. Mỗi cách là một quá trình quản lý riêng biệt và có thể tạo ra các tài liệu dự án khác nhau. Các công ty nhỏ thƣờng chỉ làm một quy trình tổng hợp do eo hẹp về nguồn nhân lực và tài chính. Điều quan trọng là cần phải hiểu tất cả bốn phần đó để đảm bảo chắc chắn rằng dự án kinh doanh của bạn đã thu lƣợm đủ các yếu tố cần phải có của nó. 3 Mặc dù có những trùng lập về thuật ngữ, bốn kiểu lập dự án thƣờng đƣợc mọi ngƣời biết dƣới các tên là: lập kế hoạch chiến lƣợc (strategic planning), lập kế hoạch hoạt động (operational planning), lập ngân sách (budgeting), và lập dự báo (forcasting). Những khác nhau này là dựa trên ba thuộc tính: 1. Độ dài thời gian cái mà dựa vào đó chúng ta xem xét việc kinh doanh, thƣờng gọi là phạm vi lập kế hoạch. 2. Mức độ chi tiết chúng ta dự kiến. 3. Loại vấn đề chúng ta xem xét. Lập kế hoạch chiến lƣợc Lập kế hoạch kinh doanh chiến lƣợc liên quan đến tƣ duy tổng thể, khái quát hóa về bản chất của việc kinh doanh. Nó là gì, nó phục vụ ai. Nói chung nó là một nhiệm vụ mà trong đó chúng ta cố gắng đoán trƣớc một cách mạnh dạn xem việc kinh doanh sẽ làm gì và sẽ trở thành cái gì sau thời gian một vài năm. Lập kế hoạch hoạt động Việc lập kế hoạch hoạt động liên quan đến việc biên dịch các ý tƣởng kinh doanh thành dạng cụ thể với các dự phòng ngắn hạn, thƣờng khoảng một năm. Kế hoạch hoạt động thƣờng đƣợc xem nhƣ bản kế hoạch năm. Lập kế hoạch hoạt động sẽ chi tiết hơn lập kế hoạch chiến lƣợc, nhƣng nó vẫn không chi tiết ở mức độ cao lắm. Trong lập kế hoạch hoạt động chúng ta cố gắng làm rõ chúng ta sẽ bán đƣợc bao nhiêu, bán cho ai và bán ở giá nào. Chúng ta cũng xác định để lấy lao động, nguyên vật liệu và thiết bị ở đâu, chúng trị giá bao nhiêu, chúng ta sẽ sản xuất ở đâu, chúng ta muốn đạt thu nhập nhƣ thế nào,… Lập ngân sách Lập ngân sách là một quá trình thiết lập các dự phòng tài chính cho một thời gian tƣơng đối ngắn khoảng vài tháng. Lập ngân sách nhằm xác định chính xác bao nhiêu tiền sẽ thu vào và sẽ chi ra trong một đơn vị và gắn trách nhiệm lên những ngƣời nhất định để thực hiện nó. Chúng ta phải đoán trƣớc chính xác bao nhiêu đồng sẽ bị tiêu đi ở mỗi bộ phận và tiêu về các khoản gì: lƣơng, nguyên vật liệu, đi lại,… Kèm theo đó chúng ta phải đoán trƣớc sẽ bán đƣợc bao nhiêu và ở mức chi phí nào. Lập dự báo Các công ty sử dụng dự báo khi họ muốn biết họ sẽ ở đâu về mặt tài chính, nghĩa là khi hết tháng hay hết năm họ sẽ có các lợi tức ra sao và luân chuyển tiền nhƣ thế nào. (Đỗ Minh Cƣơng và cộng sự, 2004, trang 21) 4 2.1.1.4 Nội dung dự án kinh doanh Theo Học viện công nghệ Bƣu chính viễn thông, về mặt nội dung dự án kinh doanh là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau đƣợc kế hoạch hóa nhằm đạt mục tiêu đã định bằng việc tạo ra kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Nhƣ vậy, một dự án kinh doanh bao gồm 4 thành phần chính: - Mục tiêu của dụ án: Mục tiêu đƣợc thể hiện ở hai mức: + Mục tiêu phát triển là những lợi ích kinh tế xã hội do dự án mang lại. + Mục tiêu trƣớc mắt là các mục đích cụ thể cần đạt đƣợc của việc thực hiện dự án. - Các kết quả: đó là những kết quả cụ thể, có thể định lƣợng, đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện đƣợc các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện tring dự án để tạo ra kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực: về vật chất, tài chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tƣ cần cho dự án. Nội dung chủ yếu của dự án kinh doanh bao gồm các khía cạnh kinh tế vi mô và vĩ mô, quản lý và kỹ thuật. Những khía cạnh này ở các dự án thuộc các ngành khác nhau đều có nét đặc thù riêng, nhƣng nhìn chung có thể bao gồm các vấn đề dƣới đây. (Học viện Bƣu chính viễn thông, 2003, trang 25) Nghiên cứu thị trƣờng Thị trƣờng là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án. Mục đích nghiên cứu thị trƣờng nhằm xác định các vấn đề: - Thị trƣờng cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của dự án, tiềm năng phát triển của thị trƣờng này trong tƣơng lai. - Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng của sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản phẩm ra đời sau này. - Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có thể giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm của dự án. 5 - Ƣớc tính giá bán và chất lƣợng sản phẩm (Có so sánh với các sản phẩm cùng loại có sẵn và các sản phẩm có thể ra đời sau này). - Dự kiến thị trƣờng thay thế khi cần thiết. Việc nghiên cứu thị trƣờng cần thông tin, tài liệu về tình hình quá khứ, hiện tại, tƣơng lai của xã hội. Trƣờng hợp thiếu thông tin hoặc thông tin không đủ độ tin cậy, tuỳ thuộc vào mức độ mà có thể sử dụng các phƣơng pháp khác nhau để dự đoán nhƣ ngoại suy từ các trƣờng hợp tƣơng tự, từ tình hình của quá khứ, sử dụng các thông tin gián tiếp có liên quan, tổ chức điều tra phỏng vấn hoặc khảo sát. Nhiều trƣờng hợp việc nghiên cứu thị trƣờng còn đòi hỏi có các chuyên gia có kiến thức về sản phẩm của dự án, về những sản phẩm có thể thay thế, về quy luật và cơ chế hoạt động của thị trƣờng, pháp luật, thƣơng mại, chính trị, xã hội… để có thể lựa chọn phân tích và rút ra đƣợc kết luận cụ thể, xác đáng. Nghiên cứu về phƣơng diện kỹ thuật Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích kinh tế tài chính của các dự án đầu tƣ. Mục đích chính việc nghiên cứu kỹ thuật của một dự án là nhằm xác định kỹ thuật công nghệ và quy trình sản xuất, địa điểm nhu cầu để sản xuất một cách tối ƣu và phù hợp nhất với những điều kiện hiện có mà vẫn đảm bảo về các yêu cầu chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm. Các dự án không khả thi về mặt kĩ thuật, phải đƣợc loại bỏ để tránh những tổn thất trong quá trình đầu tƣ và vận hành kết quả kinh doanh sau này. Tuy nhiên tuỳ theo từng dự án cụ thể mà vấn đề kĩ thuật nào cần đƣợc nghiên cứu, xác định và nhấn mạnh hơn vấn đề kia. Dự án càng lớn thì các vấn đề càng phức tạp hơn, cần phải xử lý nhiều thông tin hơn và tất cả đều tƣơng quan lẫn nhau, cũng nhƣ thứ tự ƣu tiên các vấn đề này trong khi nghiên cứu tính khả thi của chúng không hẳn là thứ tự nhƣ khi soạn thảo dự án. Nội dung phân tích kỹ thuật bao gồm vấn đề dƣới đây. - Sản phẩm của dự án: Tuy sản phẩm của dự án đã đƣợc xác định qua nghiên cứu thị trƣờng nhƣng cũng nên xác định lại đặc tính kỹ thuật và các chỉ tiêu kĩ thuật cần phải đạt đƣợc. + Các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm gồm các đặc tính lý - hoá học + Hình thức bao bì đóng gói + Các công cụ và cách sử dụng sản phẩm + Các phƣơng pháp và phƣơng tiện kiểm tra để kiểm tra chất lƣợng sản phẩm 6 - Xác định công suất của dự án: Khi xác định công suất thực hành của dự án, cần phải xem xét đến các yếu tố: Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, kỹ thuật sản xuất và máy móc thiết bị, khả năng cung ứng nguyên vật liệu hiện tại của chủ đầu tƣ, chi phí cho đầu tƣ và sản xuất. Từ việc phân tích các yếu tố trên lựa chọn một công suất tối ƣu cho dự án. - Hình thức kinh doanh: + Phân tích điều kiện, yếu tố để lựa chọn hình thức kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp quốc doanh. + Phân tích các điều kiện và lợi ích của việc huy động năng lực hiện tại, đầu tƣ chiều sâu, mở rộng các cơ sở đã có, so với đầu tƣ mới (áp dụng đối với các xí nghiệp quốc doanh) từ đó để lựa chọn hình thức kinh doanh. - Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào: Nguồn và khả năng cung cấp đều đặn nguyên liệu cơ bản để sản xuất là điều kiện rất quan trọng để xác định tính sống còn cũng nhƣ tầm cỡ của đa số các dự án. Trong nhiều ngành công nghiệp, việc lựa chọn kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị tuỳ thuộc vào các đặc điểm của các nguyên liệu chính, trong khi các dự án khác số lƣợng tiềm năng sẵn có của nguyên liệu xác định tầm cỡ của dự án. Nguồn cung cấp vật liệu cơ bản phải đảm bảo đủ sử dụng trong suốt đời sống của thiết bị. Nội dung của việc xác định nguyên liệu đầu vào bao gồm:  Loại và đặc điểm của nguyên liệu cần thiết.  Tính toán nhu cầu đầu vào cho sản xuất từng năm.  Tình trạng cung ứng.  Yêu cầu về dự trữ nguyên vật liệu.  Nguồn và khả năng cung cấp.  Chi phí cho từng lịch trình cung cấp. - Công nghệ và phƣơng pháp sản xuất: Để cùng sản xuất ra một loại sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại công nghệ và phƣơng pháp sản xuất khác nhau. Tuỳ mỗi loại công nghệ, phƣơng pháp sản xuất cho phép sản xuất ra sản phẩm cùng loại, nhƣng có đặc tính, chất lƣợng và chi phí sản xuất khác nhau. Do đó phải xem xét lựa chọn phƣơng án thích hợp nhất đối với loại sản phẩm dự định sản xuất, phù hợp với điều kiện kinh tế, tài chính, tổ chức, quản lý của từng đơn vị. 7 - Phân tích địa điểm: Việc phân tích địa điểm dự án phải chú trọng vào các mặt sau đây:  Điều kiện tự nhiên, khí tƣợng thuỷ văn, địa hình, nguồn nƣớc, địa chất, hiện trạng đất đai tài nguyên.  Điều kiện xã hội, kỹ thuật, tình hình dân sinh, phong tục tập quán, các điều kiện về cấu trúc hạ tầng cơ sở.  Các chính sách kinh tế - xã hội về quy hoạch và phát triển vùng.  Ảnh hƣởng của địa điểm đến sự thuận tiện và chi phí trong cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.  Ảnh hƣởng của địa điểm đến việc tuyển chọn và thu hút lao động nói chung và lao động có chuyên môn hoặc đào tạo chuyên môn từ dân cƣ của địa phƣơng là tốt nhất. - Phân tích mặt bằng và xây dựng cần chú trọng vào các vấn đề sau đây: + Mặt bằng hiện có: Mặt bằng phải đủ rộng để đảm bảo không chỉ cho sự thuận lợi trong hoạt động của dự án mà còn đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo mở rộng hoạt động khi cần thiết. + Xác định các hạng mục công trình xây dựng dựa trên yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của dây chuyền máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng, cách tổ chức điều hành, nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu và sản phẩm. Các hạng mục công trình bao gồm:  Các phân xƣởng sản xuất chính, phụ, kho bãi  Hệ thống điện  Hệ thống giao thông, bến đỗ, bốc dỡ hàng  Văn phòng, nhà ăn, khu giải trí, khu vệ sinh  Hệ thống thắp sáng, thang máy, băng chuyền  Hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ môi trƣờng  Tƣờng rào  Tính toán chi phí cho từng hạng mục và tổng chi phí xây dựng  Xác định tiến độ thi công xây lắp - Cơ sở hạ tầng: Các cơ sở hạ tầng nhƣ điện, nƣớc, giao thông, thông tin liên lạc.... của dự án đƣợc dự trù sau khi đã phân tích và chọn quy trình công nghệ, máy móc thiết bị sẽ sử dụng cho dự án và có thể trƣớc hoặc sau khi chọn địa điểm thực hiện dự án. Các cơ sở hạ tầng ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ của dự 8 án thể hiện qua chi phí xây lắp cơ sở hạ tầng cần thiết và ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất qua những chi phí sử dụng các cơ sở hạ tầng này. - Lao động:  Nhu cầu về lao động: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật công nghệ và chƣơng trính sẽ sản xuất của dự án để ƣớc tính số lƣợng lao động cần thiết (lao động trực tiếp, gián tiếp và bậc thợ tƣơng ứng cho mỗi loại công việc).  Nguồn lao động: Đƣợc chú ý trƣớc hết là số lao động có sẵn tại địa phƣơng sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn từ những nơi khác.  Chi phí lao động: Bao gồm chi phí để tuyển dụng và đào tạo, chi phí cho lao động trong các năm hoạt động của dự án sau này. - Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng: Cùng với sự phát triển công nghiệp, ô nhiễm môi trƣờng cũng gia tăng ở nhiều nƣớc, nhiều địa phƣơng đã ban hành các luật lệ, quy chế buộc các cơ sở sản xuất phải tăng cƣờng áp dụng các biện pháp xử lý chất thải. Trong nghiên cứu khả thi phải xem xét các vấn đề: các chất thải do dự án thải ra, các phƣơng pháp và phƣơng tiện xử lý chất thải, chi phí xử lý chất thải hàng năm. Phân tích tài chính Phân tích phƣơng diện tài chính của dự án nhằm các mục đích: - Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tƣ. - Xem xét những kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ hạch toán kinh tế mà dự án sẽ tạo ra. Có nghĩa là xem xét những chi phí sẽ và phải thực hiện kể từ khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi ích mà dự án đem lại cho chủ đầu tƣ cũng nhƣ xã hội. Để phân tích đánh giá một chủ thể, hoặc đối tƣợng nào đó, ngƣời ta phải áp dụng các phƣơng pháp, các tiêu chuẩn cụ thể nhằm rút ra những kết luận xác đáng. Có nhiều cách khác nhau để đánh giá phƣơng diện tài chính của một dự án đầu tƣ, nhƣng hiện nay ngƣời ta thƣờng sử dụng những phƣơng pháp cơ bản sau:  Phƣơng pháp giá trị hiện tại  Phƣơng pháp tỉ lệ hoàn vốn nội bộ  Phƣơng pháp điều hoà vốn  Phƣơng pháp thời gian hoàn vốn đầu tƣ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan