Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
MỤC LỤC
I. Thông tin chung ................................................................................................................................ 3
1.1. Tên dự án ......................................................................................................................................... 3
1.2. Tên đơn vị chủ dự án .................................................................................................................. 3
1.3. Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................................. 3
1.4. Phương tiện liên lạc ..................................................................................................................... 3
1.5. Địa điểm thực hiện dự án .......................................................................................................... 3
1.5.1. Vị trí và hiện trạng khu vực dự án .......................................................................3
1.5.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................4
1.5.3. Điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng..............................................................5
1.6. Mô tả dự án ..................................................................................................................................... 6
1.6.1. Quy mô kỹ thuật .....................................................................................................6
1.6.2. Giải pháp thiết kế ...................................................................................................6
1.6.3. Biện pháp thi công chủ đạo ..................................................................................7
1.6.4. Máy móc thi công ..................................................................................................8
1.6.5. Nguồn cung cấp và khối lượng nguyên vật liệu ..................................................8
1.6.6. Tổng mức đầu tư ...................................................................................................9
1.6.7. Tổ chức thực hiện..................................................................................................9
II. Các tác động môi trường.............................................................................................................. 9
2.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công ................................................................................................ 9
2.1.1. Tác động đến môi trường không khí ....................................................................9
2.1.2. Tiếng ồn, rung .....................................................................................................12
2.1.3. Tác động đến môi trường nước ..........................................................................13
2.1.4. Tác động do chất thải rắn ...................................................................................16
2.1.5. Tác động đến kinh tế - xã hội .............................................................................17
2.2. Giai đoạn hoạt động................................................................................................................... 17
2.2.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn ...................................................17
2.2.2. Tác động đến môi trường nước ..........................................................................18
2.2.3. Tác động do chất thải rắn ...................................................................................18
2.3. Các sự cố, rủi ro .......................................................................................................................... 19
2.3.1. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công dự án ......................................................19
2.3.2. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn hoạt động .............................................................19
III. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực ............................................................. 19
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
1
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công.................................................................................. 19
3.1.1. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí ................................................19
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung ..................................................................20
3.1.3. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước .......................................21
3.1.4. Biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn ......................................................21
3.1.5. Giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội ...........................................................22
3.2. Trong giai đoạn hoạt động ...................................................................................................... 22
3.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn .......................22
3.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước .......................................23
3.2.3. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn ..........................................................23
3.3. Biện pháp giảm thiểu rủi ro, phòng chống sự cố ............................................................ 23
3.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................................................23
3.3.2. Trong giai đoạn hoạt động ..................................................................................25
IV. Các công trình xử lý môi trường và chương trình giám sát môi trường ............... 25
4.1. Các công trình xử lý môi trường .......................................................................................... 25
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công ...........................................................................25
4.1.2. Giai đoạn hoạt động ............................................................................................25
4.2. Chương trình giám sát môi trường...................................................................................... 25
4.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng.....................................................................25
4.2.2. Khi công trình đưa vào sử dụng .........................................................................26
4.2.3. Dự trù kinh phí giám sát .....................................................................................26
V. Cam kết thực hiện ......................................................................................................................... 26
PHU LỤC ............................................................................................................................................... 27
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
2
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày …..tháng ….. năm 2015
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân thành phố Đồng Hới.
Chúng tôi là Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Đồng Hới
Địa chỉ: Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Xin gửi đến Uỷ ban nhân dân Thành phố Đồng Hới bản cam kết bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án
Tên dự án: Đường Tiểu khu 9 Bắc lý (Giai đoạn 2)
1.2. Tên đơn vị chủ dự án
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới
Đại điện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Người đại diện: Ông Đoàn Hồng Quân - Trưởng Ban
1.3. Địa chỉ liên hệ
Địa chỉ: TK7 - Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
1.4. Phương tiện liên lạc
Số điện thoại : 0523.840653
1.5. Địa điểm thực hiện dự án
1.5.1. Vị trí và hiện trạng khu vực dự án
a) Vị trí địa lý
Đường nối đường Hà Huy Tập với đường Tôn Đức Thắng thuộc địa phận phường
Nam lý, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp khu vực dân cư
- Phía Đông giáp với đường sắt Bắc Nam
- Phía Nam giáp với khu dân cư và đất nông nghiệp
- Phía Tây giáp khu dân cư, đường Phan Đình Phùng
Điểm đầu giao với đường F325, tuyến giao với đường Hoàng Sâm và kết thúc tại vị
trí cách đường sắt Bắc Nam khoảng 15m.
b) Hiện trạng khu vực dự án
Hiện trạng tuyến đường xây dựng trên nền đường đất cũ.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
3
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Tổng chiều dài tuyến: L = 1.059,83 m, chiều dài tuyến nhánh 2 là: 193,51 m. Hai
bên tuyến chủ yếu là hàng rào xây, cây cối, đất trồng cây nông nghiệp, đất vườn của các
hộ dân, xung quanh công trình bao gồm khu vực dân cư và hệ thống đường giao thông
nội thị và đường dân sinh của tiểu khu 9. Giai đoạn đầu đã đầu từ hệ thống thoát nước
ngang cũng như phía Nam công trình là hệ thống kênh mương thủy lợi, vì vậy khả năng
thoát nước trên tuyến là rất tốt.
Nhìn chung, khu vực thi công dự án tương đối thoáng đảng, dân cư hai bên tuyến
không đông đúc, có những đoạn đi qua ruộng. Hệ thống giao thông thuận lợi cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu vào công trường.
1.5.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động trong khoảng 24,6 0C đến 29 0C.
+ Mùa hè nhiệt độ trung bình vượt quá 24,6 0C, cao nhất đến 40 0C. Nhiệt độ trung
bình tháng nóng nhất là 32,5 0C. Biên độ giao động ngày đêm khoảng 6,5 0C.
+ Độ ẩm trung bình hàng năm khá cao, đạt tới 82 đến 85%
- Chế độ gió:
+ Khu vực mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên khu vực tuyến đi có
hai mùa gió chính: Gió mùa đông và gió mùa hè.
+ Vào khoảng tháng 4 hàng năm chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam thổi mạnh.
+ Khoảng đầu tháng 10 đến tháng 11 xuất hiện gió mùa đông rét hanh.
+ Tốc độ gió trung bình năm đạt tới 2,4 m/s, gió mạnh nhất trong mùa bão có thể
đạt tới xấp xỉ 16m/s.
- Chế độ mưa:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.151,8 mm với khoảng 155 ngày mưa.
+ Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8, kết thúc vào tháng 12. Lượng mưa lớn nhất là vào
tháng 9 đến tháng 10 khoảng 650 mm.
+ Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 7, lượng mưa ít nhất vào tháng 4 và tháng 5 khoảng
60 mm.
b) Địa hình, địa chất
Địa hình xây dựng tương đối cao vì vậy không bị ngập lũ hàng năm, hơn nữa được
xây dựng trên nền công trình cũ nên đảm bảo về mặt bằng cũng như đảm bảo an toàn địa
chất công trình.
c) Đặc điểm hệ sinh thái
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
4
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Qua khảo sát thực tế thì thảm thực vật xung quanh chủ yếu là cây tạo bóng mát hai
bên đường như bạch đàn, phi lao cũng như các loài hoa màu, ruộng lúa, cây vườn của các
hộ dân hai bên tuyến. Động vật chủ yếu là loài gặm nhấm như chuột, bò sát, ếch, nhái, ốc
sên, ... Nhìn chung, hệ sinh thái nơi đây mang tính chất hệ sinh thái đồng ruộng, không
có giá trị sinh học cao.
1.5.3. Điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng
a) Điều kiện kinh tế - xã hội
Phường Bắc Lý là một phường thuộc thành phố Đồng Hới, nằm cách trung tâm
thành phố khoảng 3 km về phía Bắc, có diện tích 12,55 km2, dân số năm 2011 là 15.430
người. Cùng với sự phát triển chung của thành phố Đồng Hới, trong những năm phường
đã có những nỗ lực phấn đấu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Nền kinh tế thích ứng với cơ chế mới, tiếp tục ổn định và có bước tăng trưởng
khá. Các hoạt động văn hóa – xã hội được các Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, Hội Giáo chức, ... tích cực tham gia hưởng ứng, tạo đời sống lành mạnh, nâng
cao chất lượng sống của người dân.
b) Cơ sở hạ tầng
- Giao thông: Hệ thống giao thông của phường Bắc lý trong những năm qua đã được
quan tâm đầu tư, nâng cấp, nhằm đáp ứng quá trình đô thị hóa và nhu cầu đi lại và của
nhân dân.
- Giáo dục: Năm 2013-2014 ngành giáo dục của phường có nhiều chuyển biến tích
cực, tỷ lệ học sinh đến lớp ngày càng tăng. Đồng thời số học sinh học lên THPT cũng
được tăng lên.
- Y tế: Trạm y tế phường đã phối hợp với các cấp, các ngành tăng cường công tác
tuyên truyền vận động nhân dân làm vệ sinh phòng bệnh, phát quang môi trường. Tổ
chức tuyên truyền rộng rải, nâng cao ý thức của người dân trong việc phòng chống sốt rét
và các dịch bệnh khác. Đội ngũ cán bộ y tế làm việc với tinh thần trách nhiệm cao phục
vụ tận tình người dân 24/24h để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
- Bưu chính viễn thông: Cùng với sự phát triển chung của toàn thành phố Đồng Hới,
phường Bắc Lý đã có hệ thống cơ sở thông tin liên lạc tương đối hoàn chỉnh. Công tác
chuyển phát thư từ, công văn, bưu phẩm, thông tin liên lạc được duy trì ổn định phục vụ
nhu cầu của nhân dân. Bên cạnh đó, mạng lưới truyền thông đã được đưa về tận các tiểu
khu để nhân dân thường xuyên nắm bắt chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
- Cấp nước: Hiện nay toàn phường Bắc Lý và cơ sở sử dụng nước sạch (nước cấp)
của thành phố và nước giếng khoan cho mục đích sinh hoạt và sản xuất hàng ngày. Thoát
nước mặt hiện tại toàn bộ nước mặt được thoát theo hệ thống thoát chung của thành phố
hiện có và một số khu vực thoát theo địa hình.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
5
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
- Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ mạng lưới điện Quốc gia với đường điện
10KVA, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
1.6. Mô tả dự án
1.6.1. Quy mô kỹ thuật
a) Cấp hạng kỹ thuật
- Thiết kế theo tiêu chuẩn đường phố đường, quảng trường đô thị
- Bề rộng nền đường: Bn = 12 m
- Bề rộng mặt đường: Bm = 7m
- Bề rộng lề đường: Bl = 2,5m x 2
- Độ dốc ngang mặt đường: i = 3%
- Ta luy đào: 1/1,0
- Ta luy đắp: 1/1,5
- Quy mô công trình: Thiết kế theo quy mô bán vĩnh cửu. Hoạt tải thiết kế 0,65 *
HL93.
b) Tổng chiều dài tuyến
- Tổng chiều dài tuyến: L = 1.059,83 m, chiều dài tuyến nhánh: 193,51 m
1.6.2. Giải pháp thiết kế
a) Kết cấu nền, mặt đường
* Kết cấu mặt đường:
- Lớp 1: Mặt đường đá dăm láng nhựa dày 3,5 cm. Tiêu chuẩn 4,5 kg/m2
- Lớp 2: Móng đường đá dăm 4 x 6 có bù chèn đá dăm dày 12 cm.
- Lớp 3: Móng đá 4 x 6 dày 15 cm.
- Lớp 4: Đắp đất cấp phối lu lèn đạt độ chặt K98 dày 30 cm.
* Kết cấu nền đường:
- Với nền đào đoạn qua ruộng thiết kế đào nền dày 40 cm rồi thay cát lu lèn đạt độ
chặt K >= 0,95.
- Nền đường đắp bằng đất cấp phối đồi chọn lọc đạt độ chặt K >= 0,95, riêng lớp đất
đắp dưới đáy kết cấu áo đường dày 30 cm đắp đất cấp phối đạt độ chặt K98.
b) Công trình thoát nước trên tuyến
Trên tuyến có tất cả 7 cống thoát nước qua đường, trong đó có 6 cống đã thi công ở
giai đoạn 1. Giai đoạn 2 chỉ xây dựng thêm 01 cống hộp (50x50cm) mới tại lý trình
Km0+498,09.
+ Thiết kế ống cống bằng BTCT M200#, đá 1x2cm, độ sụt 2-4.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
6
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
+ Bê tông móng cống và bê tông tường dầu, tường cánh M150#, đá 2x4.
c) Các nút giao thông và hệ thống an toàn trên tuyến
- Nút giao và đường ngang dân sinh: Thiết kế đồng mức, vuốt nối êm thuận kết cấu
mặt đường giống kết cấu mặt đường của tuyến.
- Hệ thống cọc tiêu, biển báo cắm theo quy trình và điều lệ báo hiệu đường bộ Việt
Nam 22TVN 237-01.
- Cắm biển báo giao nhau với đường ưu tiên đầu tuyến.
1.6.3. Biện pháp thi công chủ đạo
a) Thi công công trình thoát nước
- Tạo mặt bằng, tập kết vật liệu, nhân công
- Lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông ống cống, định vị tim cống.
- Làm mối nối, xếp đá hộc thay bản giảm tải.
- Lấp đất hố móng, hoàn trả mặt bằng, hoàn thiện thu dọn.
b) Thi công nền đường
Đất đắp lề tại các vị trí nền đắp bằng thủ công. Nền đường dùng mái ủi hoặc máy
đào, lu nền đạt độ chặt theo yêu cầu. Sau đó dùng máy san tiếp tục san gọt nền đường đến
cao trình thiết kế và tạo mui luyện cho nền đường.
c) Thi công mặt đường
- Thi công lớp đất cấp phối:
+ Vận chuyển đất cấp phối đổ thành đống và tiến hành san gạt đảm bảo cao độ và
độ bằng phẳng, dốc theo yêu cầu. (30cm)
+ Tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt K98.
- Thi công lớp cấp phối đá dăm:
+ Vật liệu được vận chuyển đá 4 x 6 tạo móng và tiến hành san gạt đảm bảo cao độ
và độ bằng phẳng, dốc ngang theo yêu cầu. (15cm)
+ Tạo móng đường đá dăm 4 x 6 dày 12 cm.
+ Tiến hành lu lèn đảm bảo độ chặt đã được tính toán thiết kế.
- Thi công mặt đường mặt đường đá dăm láng nhựa:
+ Vệ sinh bụi trên nền đá cấp phối cuối cùng và tiến hành rải nhựa dính bám 1,0
kg/m .
2
+ Trải bê tông nhựa dày 3,5 cm, tiêu chuẩn 4,5 kg/m2.
+ Tiến hành lu lèn tạo độ chặt, kết dính.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
7
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
+ Trong quá trình thi công cần phải liện hệ với chính quyền địa phương và cần có
biện pháp tổ chức thi công hợp lý để có phương án đảm bảo giao thông tối ưu.
1.6.4. Máy móc thi công
Một số máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình được được tổng hợp ở bảng
sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp danh mục thiết bị các máy móc thi công
Danh mục thiết bị, máy móc
Stt
Đơn vị
Số lượng
1
Máy đầm bàn 1,5kW
máy
3
2
Máy đào 0,8 m3
máy
3
3
Máy lu
máy
2
4
Máy san tự hành
máy
2
5
Ô tô tự đỗ (10 tấn)
xe
5
6
Máy hàn 23kW
máy
1
7
Máy trộn vữa (BT) 500L
máy
1
8
Máy ủi
máy
3
Nguồn: Hồ sơ dự án
Bảng 1.2: Mức tiêu thụ nhiên liệu của thiết bị thi công
TT
Tên thiết bị thi công
Số lượng
(ca)
Định mức tiêu
hao nhiên liệu 1
ca (lít)*
Nhiên liệu tiêu
thụ (lít/ca)
1
Máy đào 0,8 m3
18
71.36
1284
2
Máy ủi
18
38.25
688
3
Máy san tự hành
18
19.44
350
4
Máy đầm
10
36.00
360
5
Máy lu
26
40.32
1.048
6
Ôtô tải tự đổ
30
72.90
2.187
Tổng mức sử dụng nhiên liệu
5.917
Nguồn: Hồ sơ dự án
1.6.5. Nguồn cung cấp và khối lượng nguyên vật liệu
Trong quá trình thi công dự án phải tiến hành cung cấp các nguyên vật liệu cần thiết
cho dự án, trên cơ sở quy mô cũng như nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, dự kiến khối
lượng các loại và nguồn cung cấp được trình bày ở bảng sau:
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
8
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Bảng 1.3: Tổng hợp nguồn cung cấp và khối lượng nguyên vật liệu
TT
Tên vật liệu
Đơn vị
Tỷ trọng
(tấn)
Nơi nhận
Cự ly
(Km)
Khối lượng
1
Đất đắp nền
M3
1,45
Lộc Ninh
15
2.122
2
Sắt thép các loại
Tấn
1
Đồng Hới
4
0,48
3
Cát pha đắp nền
M3
1,45
Bảo Ninh
24
468
4
Đá dăm các loại
M3
1,55
Lèn Bạc
39
5.068
5
Bê tông nhựa
M3
1,45
Cty 494
30
1.574
Nguồn: Hồ sơ dự án
1.6.6. Tổng mức đầu tư
1.6.7. Tổ chức thực hiện
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Đồng Hới
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước
- Hình thức QLDA: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng thành phố Đồng Hới
trực tiếp quản lý.
- Hình thức đầu tư: Trực tiếp
- Thời gian thực hiện: năm 2015
II. Các tác động môi trường
Các hoạt động của công trình trong quá trình thi công xây dựng gây ảnh hưởng đến
môi trường được đánh giá trong cả 2 giai đoạn:
- Giai đoạn xây dựng công trình:
- Giai đoạn công trình đi vào khai thác sử dụng:
Các hoạt động trên sẽ gây ra những tác động đến môi trường xung quanh ở mức độ
khác nhau trong những giai đoạn khác nhau. Những tác động này sẽ được phân tích, đánh
giá cụ thể về nguồn phát sinh, thành phần, tải lượng, mức độ tác động đối với từng thành
phần môi trường.
2.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công
2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
a) Nguồn gốc phát sinh
Quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công dự án phát sinh gây ô nhiễm môi trường từ
các nguồn chủ yếu sau:
- Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp nền đường.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
9
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
- Bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu trên các
tuyến đường vào khu vực thi công.
- Khí thải từ động cơ các phương tiện và máy móc thi công.
- Khí thải mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân.
b) Tải lượng và dự báo
- Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp nền đường:
Bảng 2.1: Tổng hợp khối lượng đào đắp đất công trình
Hạng muc
TT
Đơn vị
Khối lượng
I
Tuyến chính
1
Đất đắp nền đường
m3
1.395
2
Đất đào nền đường
m3
200
3
Đào khuôn
m3
565
II
Tuyến nhánh
1
Đào nền
m3
53,63
2
Đắp nền
m3
69,11
3
Đào khuôn
m3
123,93
TỔNG CỘNG
2.406
Nguồn: Hồ sơ dự án
Theo định mức số 1784/BXD-VP của Bộ xây dựng ban hành ngày 16/8/2007 về
định mức vật liệu trong xây dựng thì trọng lượng của đất cát, tính trung bình 1m3 = 1,45
tấn. Như vậy, tổng khối lượng đất đào đắp ước tính: 2.406 x 1,45 = 3.488 tấn.
Theo số liệu đánh giá nhanh của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây
dựng về xác định hệ số ô nhiễm, thì khi tiến hành san đắp 01 tấn đất, cát sẽ phát sinh
lượng bụi trung bình là 0,134 kg/tấn (hệ số ô nhiễm bụi). Như vậy, dự báo tải lượng bụi
phát sinh trong quá trình thi công đào, đắp của công trình lượng bụi ước tính: 3.488 x
0,134 = 467 kg.
Nhìn chung lượng bụi do hoạt động đào đắp được tính toán ở trên là không lớn, hàm
lượng bụi sẽ giảm nhanh theo khoảng cách, dự báo nồng độ bụi nằm trong giới hạn cho
phép (<= 0,3 mg/m3) QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh. Hơn nữa trong quá trình thi công sẽ áp dụng các biện pháp
giảm thiểu để hạn chế tác động này gây ra.
- Bụi cuốn từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu:
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
10
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Theo phương pháp tính toán của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khi vận chuyển 01
tấn nguyên liệu sẽ làm phát sinh vào môi trường không khí một lượng bụi tương ứng
khoảng 0,17kg bụi/km. Như vậy, tổng tải lượng bụi phát sinh trên các tuyến đường vận
chuyển (trong trường hợp không thực hiện các biện pháp giảm thiểu) sẽ làm phát sinh
một lượng bụi tương ứng như sau:
Bảng 2.2: Tải lượng bụi phát sinh trên tuyến đường vận chuyển
TT
Tên vật liệu
Khối
lượng
(tấn)
Hệ số
phát thải
Cự ly
(Km)
Tải lượng
bụi (kg)
6
Đất đắp nền – Lộc Ninh
2.122
0,17
15
5.411
2
Sắt thép – ĐHới
0,48
0,17
4
0,3
3
Cát đắp – Bảo Ninh
468
0,17
24
1.909
5
Đá các loại – Lèn Bạc
5.068
0,17
39
33.600
6
Nhựa đường – Cty 494
1.574
0,17
30
8.027
Theo kết quả tính toán ở trên thi lượng bụi phát sinh do hoạt động vận chuyển tương
đối lớn, dự báo vào những ngày nắng nóng, có gió bụi sẽ phát tán mạnh vào không khí do
đó nồng độ bụi thường cao hơn QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng môi trường không khi xung quanh. Chủ công trình sẽ có những biện pháp
để hạn chế lượng bụi phát sinh này.
- Khí thải từ động cơ các phương tiện và máy móc thi công:
Theo WHO, khí đốt 1 tấn dầu diezel sẽ phát thải ra các chất ô nhiễm có tải lượng:
Khí CO là 1,40kg, SO2 là 2,8kg, NO2 là 12,3kg, HC là 0,24kg và bụi TSP là 0,94kg.
Tổng toàn bộ lượng dầu diezel phục vụ cho công trình là 5.917 lít, khối lượng riêng của
dầu diezel là 0,84kg/l. Như vậy, cần sử dụng 4,97 tấn dầu phục vụ cho công trình.
Bảng 2.3: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí khi thi công
TT
Chất ô nhiễm
Hệ số phát thải
(kg/tấn dầu)
Tổng số dầu sử
dụng (tấn)
Tải lượng phát
thải (kg)
1
Bụi TSP
0,94
4,97
2,44
2
CO
1,40
4,97
6,96
3
SO2
2,8
4,97
13,92
4
NO2
12,3
4,97
61,13
5
HC
0,24
4,97
1,19
Ô nhiễm khí thải của các phương tiện và máy móc thi công làm gia tăng khí thải độc
hại từ động cơ như: Bụi TSP, CO2, SO2, ... Loại ô nhiễm này thường không lớn, do phân
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
11
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
tán vào môi trường rộng lớn nhưng nó lại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân
trực tiếp thi công trên công trường. Tuy nhiên, các phương tiện máy móc hoạt động theo
từng giai đoạn, tức thời nên ảnh hưởng chỉ mang tính cục bộ và không liên tục.
- Khí thải, mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân:
Nhân công thực hiện tuyến đường này đa số là người dân bản địa, cho nên số lượng
lưu trú tại công trình tương đối ít, chỉ có một vài người ở lại trông coi vật liệu. Hơn nữa
sẽ có các biện pháp thu gom chất thải luôn đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình
thi công xây dựng.
c) Đánh giá tác động
- Đối với bụi, khí thải phát sinh trên công trường thi công:
Hoạt động thi công xây dựng các hạng mục Dự án nếu không thực hiện các biện
pháp giảm thiểu thì bụi và khí thải động cơ có thể ảnh hưởng đến các khu vực xung
quanh Dự án. Đối tượng bị tác động chính là công nhân làm việc trực tiếp trên công
trường, các hộ dân sống xung quanh khu vực Dự án và người tham gia giao thông qua lại
trên các tuyến đường đi qua khu vực này.
- Đối với bụi, khí thải phát sinh trên tuyến đường vận chuyển:
Phạm vi tác động của bụi và khí thải trong quá trình này diễn ra trên toàn bộ chiều
dài tuyến đường vận chuyển. Đối tượng bị tác động là các khu dân cư sinh sống hai bên
tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông trên tuyến đường này. Cản trở
giao thông do việc che khuất tầm nhìn.
Để hạn chế toàn bộ các tác động này gây ra, chủ công trình sẽ tiến hành các biện
pháp giảm thiểu thích hợp.
2.1.2. Tiếng ồn, rung
Trong quá trình thi công xây dựng sẽ phát sinh ra tiếng ồn và rung từ các hoạt động
của các phương tiện máy móc thi công. Mức độ cũng như phạm vi ảnh hưởng của tiếng
ồn, rung trong thi công phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật, thời gian, tần suất hoạt động của
máy móc, cũng như hướng và khoảng cách tới đối tượng tiếp nhận.
Bảng 2.4: Mức áp âm đối với các loại máy, thiết bị xây dựng
Phương tiện
Ô tô có trọng tải < 3,5 tấn
Mức ồn phổ biến (dBA)
Mức ồn lớn nhất (dBA)
85-90
103
Ô tô có trọng tải > 3,5 tấn
90-95
105
Máy lu
80-85
95
Máy ủi
85-90
115
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
12
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Xe ô tô trộn bê tông
80-85
100
Máy trộn bê tông chạy điện
70-75
80
Nguồn: Trung tâm KHCN môi trường GTVT
Từ bảng trên, dự báo mức áp âm trung bình trên công trường xây dựng Dự án ở vào
khoảng từ 70 - 95 dBA, mức áp âm cực đại có thể vượt quá 115 dBA khi có sự hoạt động
cùng một lúc của nhiều phương tiện, máy móc và thiết bị thi công.
Bảng 2.5: Dự báo mức rung của phương tiện máy móc thi công
TT
Máy móc sử dụng
1
2
3
4
Máy ngoạm có gầu
Máy ủi
Xe lu
Xe tải >15 tấn
Mức rung tham khảo (dB) ở khoảng cách 10m
80
79
82
74
Hoạt động thi công ít nhiều sẽ gây ra tiếng ồn và hiện tượng rung động, làm ảnh
hưởng đến chất lượng đời sống của người dân cũng như làm rạn nứt các công trình xung
quanh khu vực. Tuy nhiên, trong quá trình thi công sẽ áp dụng hình thức thi công cuốn
chiếu, các máy móc không hoạt động cùng một lúc mà theo từng giai đoạn. Hơn nữa
trong quá trình thi công, chủ công trình sẽ bố trí thời gian thi công cũng như thực hiện
chế độ bão dưỡng máy móc để hạn chế đến mức thấp nhất do tác động này gây ra.
2.1.3. Tác động đến môi trường nước
a) Nguồn góc phát sinh
- Nước mưa chảy tràn
- Nước thải xây dựng
- Nước thải sinh hoạt
b) Tải lượng và dự báo
- Nước mưa chảy tràn:
Phát sinh vào những ngày mưa, nước mưa có thể cuốn theo đất, cát, các chất ô
nhiễm như dầu mỡ từ các phương tiện vận tải, máy móc thi công làm ô nhiễm nước
ngầm, nước mặt và đời sống thủy sinh.
Nước mưa chảy tràn là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường trong quá
trình thi công. Đối với một công trường thi công, lượng đất, cát, chất cặn bã, cặn dầu mỡ,
các chất thải sinh hoạt vương vãi là đáng kể và có thể bị cuốn theo nước mưa chảy tràn
gây ô nhiễm các điểm tiếp nhận. Nồng độ cũng như dạng ô nhiễm phụ thuộc vào tính
chất bề mặt phủ mà nước mưa chảy qua.
- Diện tích toàn bộ khu vực Dự án: 14.087 m2, lượng mưa ngày lớn nhất là 0,65 m
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
13
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Vậy, lượng mưa lớn nhất mà khu vực nhận được trong ngày mưa lớn nhất là:
0,65 x 14.087 = 9.156 m3
Bảng 2.6: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
TT
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Nồng độ
1
BOD
mg/l
8 -10
2
COD
mg/l
40 -73
3
Tổng chất rắn lơ lững
mg/l
67 - 101
4
Nitơ tổng
mg/l
0,43 - 1
5
Photpho tổng
mg/l
0,67 - 1,66
6
Coliform
MPN/100ml
103 - 104
Nguồn: Wastewater engineering: Treatment and reuse - Metcalf & eddy 2004
Nước mưa phát sinh tại khu vực thi công dự án có thể tự thấm vào đất, mức độ gây
ô nhiễm được đánh giá là không lớn và tính chất nước cuốn trôi bề mặt có thể kiểm soát
được bằng việc tổ chức, quản lý thi công hợp lý. Trong giai đoạn 1 đã bố trí 6 cống thoát
nước ngang, giai đoạn này sẽ bố trí trước 01 cống thoát nước ngang trước khi thi công
nền đường đảm bảo không gây ra hiện tượng ngập úng, ngập lụt trên khu vực.
- Nước thải xây dựng:
Nước thải trộn bê tông, vữa, rửa dụng cụ thi công và nước thải bảo dưỡng có khối
lượng phát sinh hàng ngày nhỏ với thành phần thải gồm chất rắn lơ lửng, cát, sạn. Tải
lượng khó tính toán và phụ thuộc vào cách thức sử dụng nước của công nhân thi công.
Nếu ý thức tiết kiệm nước của công nhân thi công càng cao thì tải lượng thải sẽ càng
thấp.
Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải chủ yếu là xi măng, đất, cát,... Nước
thải chảy trên bề mặt đã được thấm qua đất có tác dụng như một màng lọc có thể giữ lại
một phần các chất ô nhiễm. Do đó, tác động ô nhiễm của các nguồn thải này đối với môi
trường là không đáng kể.
- Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào số lượng công nhân thi công, dự báo số lượng
công nhân tập trung vào thời kỳ cao điểm khoảng 20 công nhân. Theo tiêu chuẩn dùng
nước, lượng nước tiêu thụ trung bình cho một người là 60 lít/ngày, lượng nước phát thải
chiếm khoảng 80% nước cấp thì tổng nước thải được tính như sau:
+ Đối với công nhân ở lại lán trạn:
5 người x 60 lít/ngày x 80% = 240 lít/ngày
+ Đối với công nhân không ở lại lán trại (rửa tay chân, uống, vệ sinh, ...)
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
14
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
15 người x 20 lít/ngày x 80% = 240 lít/ngày
Tổng cộng: 480 lít/ngày, tương đương với 0,48 m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp
chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (NO-3, PO4-) và các vi sinh vật. Theo tính
toán, thống kê của tổ chức Y tế thế giới (WHO), dựa vào hệ số ô nhiễm do mỗi người
thải vào môi trường có thể dự báo tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh
hoạt trong giai đoạn thi công được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
Khối lượng (*)
(g/người/ngày)
Tổng tải trọng
(kg/ngày)
Nồng độ các chất ô nhiễm
(mg/l)
50 người
Không xử lý
QCVN
BOD5
45 – 54
2,25 – 2,7
1.563 – 1.875
50
COD
72 – 102
3,6 – 5,1
2.500 – 3.541
-
TSS
70 – 145
3,5 – 7,25
2.430 – 5.034
100
Tổng N
6 – 12
0,3 – 0,6
208 – 417
50
Amoniac
2,4 – 4,8
0,12 – 0,24
83 – 166
10
Tổng P
0,8 – 4
0,04 – 0,2
28 – 139
10
Tổng Coliform
-
106 – 109
(106 – 109)
5.000
(*) Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới (WHO), năm 1993
Dựa vào nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt được dự báo ở bảng trên,
nếu không được xử lý thì tất cả các chỉ tiêu đều vượt giới hạn cho phép của QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B) nhiều lần.
Nguồn thải này có thể phát tán vi khuẩn gây bệnh, gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
đến sức khỏe của cán bộ công nhân cũng như cộng đồng dân cư xung quanh khu vực dự
án.
Tuy nhiên, do lượng người không tập trung tại một chỗ và không làm việc cùng thời
điểm nên khối lượng nước thải không lớn. Hơn nữa, dự án sẽ có những biện pháp giảm
thiểu tác động này, đảm bảo không gây ô nhiễm trong quá trình thi công xây dựng.
c) Đánh giá tác động
- Nước mưa chảy tràn: Nếu không có các biện pháp kiểm soát hạn chế phù hợp thì
hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nguồn thải này có thể lên đến 50 70 mg/l, tối đa có
thể đạt 100 150 mg/l, gây ô nhiễm đáng kể các điểm tiếp nhận. Thực tế, tác động của
nguồn thải này có thể được giảm nhẹ thông qua việc bố trí thời gian thi công thích hợp,
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
15
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
thực hiện công tác vệ sinh môi trường khu vực Dự án tốt, tạo các hướng thoát nước mưa
hợp lý.
- Nước thải sinh ra từ hoạt động xây dựng: Nếu có kỹ thuật thi công tốt như tính
toán lượng nước vừa để giữ ẩm cho cát, sạn, tính đúng tỉ lệ giữa nước và nguyên vật liệu
khi trộn bê tông,... thì lượng nước dư thừa không đáng kể. Lượng nước thải không chứa
các chất độc hại nên mức độ gây ô nhiễm đến môi trường đất và nguồn tiếp nhận nước
thải là rất nhỏ.
- Nước thải sinh hoạt: Mặc dù lượng thải sinh ra là không đáng kể, song với đặc
điểm của nước thải sinh hoạt chứa các tác nhân gây bệnh cho con người và có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao. Vì vậy, chủ công trình sẽ có biện pháp để hạn chế và bố trí
nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinh môi trường.
2.1.4. Tác động do chất thải rắn
- Rác thải xây dựng:
Trong quá trình xây dựng Dự án thành phần rác thải chủ yếu là bao bì đựng vật liệu
xây dựng, các loại vật liệu xây dựng dư thừa như cát, đá, xi măng, bê tông rơi vãi,... Khối
lượng các nguồn rác thải này khó tính được vì tuỳ thuộc vào khối lượng thi công, khả
năng tiết kiệm nguyên vật liệu, trình độ tay nghề của công nhân và biện pháp thu gom tái
sử dụng các phế liệu này vào các mục đích khác. Do nguồn thải này có thể tận dụng vào
các mục đích khác như: đắp nền, san gạt mặt bằng nên dự báo tải lượng nguồn thải này là
không đáng kể.
Nếu chất thải xây dựng không được thu gom mà vứt bừa bãi trên công trường, khi
có nước mưa chảy tràn sẽ cuốn trôi đất, đá, vật liệu xây dựng..., làm cản trở dòng chảy
của các thuỷ vực, làm ô nhiễm lưu vực tiếp nhận. Ngoài ra các vật bằng thủy tinh, kim
loại rơi vãi nếu không được thu gom đúng nơi quy định có thể gây tai nạn cho công nhân
làm việc trên công trường. Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu hợp lý để tránh
những tác động tiêu cực do nước mưa chảy tràn gây ra là rất cần thiết.
- Rác thải sinh hoạt:
Thành phần chủ yếu của nguồn thải này gồm: Giấy loại, bao bì đựng thức ăn, các
vật dụng sinh hoạt loại thải,... Với tính chất sinh hoạt khu vực thì trung bình mỗi người
thải ra khoảng 0,2kg rác thải sinh hoạt, số người tham gia thi công trên công trường
khoảng 20 người (không thường xuyên). Như vậy, tổng lượng rác thải sinh hoạt của công
nhân thải ra trong quá trình xây dựng là 4kg/ngày.
Mặc dù lượng thải không lớn, song nếu không được thu gom và xử lý sẽ gây ảnh
hưởng xấu đến cảnh quan môi trường khu vực. Chất thải sinh hoạt tích tụ lâu ngày sẽ
phân huỷ sinh ra mùi hôi thối khó chịu, đặc biệt khi gặp nước mưa chảy tràn sẽ làm ô
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
16
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
nhiễm nguồn nước tiếp nhận và gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của công nhân cũng
như cộng đồng dân cư khu vực Dự án.
- Chất thải nguy hại:
Bao gồm dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu mỡ từ việc sửa chữa và bảo dưỡng các
phương tiện máy móc thi công. Tuy nhiên, lượng thải này không lớn và thường được
thực hiện tại các cơ sở chuyên trách, một phần nhỏ sẽ được thu gom và xử lý theo quy
định đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
2.1.5. Tác động đến kinh tế - xã hội
- An ninh trật tự:
Việc tập trung một số lượng công nhân và trang thiết bị máy móc thi công kéo theo
một số biến đổi khác trong cuộc sống sinh hoạt, hoạt động sản xuất, kinh doanh của khu
vực. Ít nhiều sẽ có xảy ra va chạm giữa những người dân địa phương với đơn vị thi công,
phát sinh các tệ nạn xã hội như trộm cắp, bài bạc, mại dâm, ... gây ảnh hưởng trật tự an
ninh trong khu vực.
- Ảnh hưởng tới hoạt động sinh hoạt của người dân:
Việc xuất hiện dự án sẽ làm cản trở giao thông, đi lại của người dân. Bụi và tiếng ồn
trong giai đoạn thi công dự án sẽ ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân hai
bên tuyến đường.
- Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các hoạt động phá dỡ, giải tỏa, vận chuyển, san lấp trong quá trình thi công sẽ gây
ra tiếng ồn, bụi, khí thải, các chất ô nhiễm. Những tác động này sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe cán bộ, công nhân lao động, cộng đồng dân cư trong khu vực thực hiện dự án. Các
bệnh liên quan như đỏ mắt, hen suyễn do bụi và khí thải, vì vậy trong quá trình thi công
cần phải có các biện pháp giảm thiểu.
Ngoài những tác động tiêu cực ở trên, hoạt động xây dựng dự án cũng góp phần
thúc đẩy kinh tế vùng phát triển, nâng cao đời sống và thuận lợi trong việc đi lại của
người dân trên khu vực, đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh dịch
vụ cũng như tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương.
2.2. Giai đoạn hoạt động
2.2.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn
a) Nguồn gây tác động
- Bụi và khí thải từ các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường.
- Tiếng ồn do các phương tiện giao thông gây ra.
b) Đánh giá và dự báo tác động
- Bụi và khí thải từ các phương tiện tham gia giao thông:
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
17
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Các thành phần này tùy theo đặc tính của mỗi loại mà tác động lên môi trường và
sức khỏe của con người theo mỗi cách khác nhau. Tuy nhiên, đây là nguồn ô nhiễm phân
bố rải rác nên khó có thể khống chế một cách chặt chẽ được.
Theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới, hệ số do khí thải giao thông
và được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 2.8: Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông
TT
1
2
3
4
5
Động cơ
Xe gắn máy trên 50cc
Xe động cơ <1.400cc
Xe động cơ 1.400cc2.000cc
Xe hơi động cơ >2.000cc
Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy
bằng dầu).
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Bụi
SO2
NO2
CO
VOC
20S
8
525
80
1,1
20S
23,75
248,3
35,25
0,86
20S
22,02
194,7
27,65
0,76
20S
27,11
169,7
24,09
3,5
20S
12
18
2,6
Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
Tuy nhiên, do môi trường khu vực thoáng đãng, nên khí thải sẽ dễ dàng phát tán và
pha loãng vào môi trường không khí. Dự báo, nồng độ các chất khí phát sinh vào môi
trường thấp hơn QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- Tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông:
Khi đưa tuyến đường vào khai thác, nguồn gây ồn chủ yếu là từ phương tiện giao
thông. Tập hợp nhiều phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến đường sẽ gây ra hỗn
hợp tiếng ồn với nhiều mức độ khác nhau. Phương tiện lạc hậu, kém chất lượng sẽ gây ra
tiếng ồn lớn. Dự báo với khoảng cách 7,5 m thì khả năng gây ồn do các phương tiện gây
ra hầu như không đáng kể.
2.2.2. Tác động đến môi trường nước
Trong giai đoạn này, tác động đến môi trường nước chủ yếu là nước mưa chảy tràn.
Việc đất cát rơi vãi trên tuyến đường nếu không được vệ sinh thì sẽ cuốn theo nước
mưa chảy tràn, làm tăng độ đục cũng như bồi lắng các hệ thống thoát nước ảnh hưởng
đến khả năng thoát nước khu vực.
Bên cạnh đó, việc kinh doanh dịch vụ rửa xe, nhà hàng hai bên tuyến đường nếu
không có hệ thống thu gom dễ xảy ra hiện tượng chảy tràn trên lòng đường gây ô nhiễm
môi trường.
2.2.3. Tác động do chất thải rắn
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
18
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
Tác động của chất thải rắn tới môi trường phụ thuộc vào khả năng thu gom và xử lý.
Nếu thu gom không hết thì lượng chất thải rắn còn sót lại sẽ theo nước mưa chảy xuống
mương tiếp nhận. Các chất thải này có thể bị phân huỷ hết hoặc không bị phân huỷ làm
gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ độc hại... làm ô
nhiễm nguồn nước, môi trường đất, các sinh vật thuỷ sinh trong nước hay tạo điều kiện
cho vi khuẩn có hại phát triển và là nguyên nhân gây các dịch bệnh.
2.3. Các sự cố, rủi ro
2.3.1. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công dự án
Hoạt động xây dựng nói chung chứa đựng nhiều yếu tố tiềm tàng về tai nạn lao
động và các sự cố an toàn khác tuỳ thuộc vào ý thức lao động của công nhân cũng như
điều kiện ngoại cảnh.
- Sự cố tai nạn lao động: Sự cố có thể xảy ra ở bất kỳ công đoạn nào trong quá trình
xây dựng Dự án, do sự bất cẩn của công nhân trong lao động, không tuân thủ và thiếu ý
thức chấp hành nội quy an toàn lao động, không sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động;
- An toàn giao thông: Tai nạn giao thông có thể xảy ra trên tuyến đường vận chuyển
nguyên vật liệu cũng như đoạn đường ra vào công trường. Đoạn giao với các trục đường
chính có thể xảy ra hiện tượng tắc nghẽn giao thông khi xuất hiện cùng một lúc có nhiều
phương tiện vận chuyển.
- Sự cố cháy nổ: Sự cố cháy nổ có thể xảy ra gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người,
kinh tế và môi trường. Có thể phát sinh từ các thùng chứa nguyên nhiên liệu phục vụ cho
thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật, xăng, dầu Diesel, dầu FO,...;
- Sự cố cháy, chập điện trong lắp đặt các thiết bị điện.
2.3.2. Sự cố, rủi ro trong giai đoạn hoạt động
- Tai nạn giao thông: Do ý thức của người điều khiển phương tiện giao thông kém
cũng như tầm nhìn bị che khuất bởi các kiến trúc công trình hai bên tuyến.
- Sự cố rạn nứt nền đường, hư hỏng cống: Do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
của các xe có trọng tải lớn lưu thông với mật độ dày và liên tục.
III. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực
3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công
3.1.1. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
a) Giảm thiểu bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp đất
- Thi công dứt điểm từng đoạn, từng hạng mục; thực hiện tốt việc quản lý công tác
xây dựng và giám sát công trường.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
19
Bản cam kết bảo vệ môi trường công trình: Đường Tiểu khu 9 Bắc Lý (Giai đoạn 2)
- Xây dựng tốt kế hoạch đào đất và vận chuyển, lựa chọn tuyến đường vận chuyển
điểm).
- Đào hợp lý (không vận chuyển bùn đất, nguyên vật liệu thi công công trình vào
các giờ cao đất đổ trực tiếp lên xe để vận chuyển đi đổ thải và khu vực cần san đắp.
- Quá trình đổ đất làm nền đường đến đâu cần bố trí các xe ủi, xe lu để tiến hành san
gạt và lu chặt đến đó nhằm hạn chế bụi cuốn trên bề mặt đường.
- Công nhân trực tiếp làm việc trên công trường phải đeo khẩu trang, kính bảo vệ
mắt để tránh những tác hại do bụi gây ra.
b) Giảm thiểu bụi do các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu
- Tiến hành phun ẩm trên tuyến đường vận chuyển những đoạn đi qua khu dân cư
bình quân 2 – 4 lần/ngày.
- Trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu thi công, sử dụng bạt che phủ thùng
xe để hạn chế khả năng bụi cuốn và nguyên vật liệu rơi vãi. Đồng thời hạn chế tốc độ xe
tối đa khi lưu thông trên đường nhằm bảo đảm an toàn và hạn chế bụi.
- Trên các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu đến công trường, phải thường
xuyên vệ sinh bùn đất vương vãi trên tuyến nhằm hạn chế bụi bốc lên.
- Thi công theo hình thức cuốn chiếu, trong giai đoạn rải đá cấp phối cần tiến hành
phun ẩm 4 – 6 lần/ngày để hạn chế bụi cuốn cũng như hạn chế các phương tiện không
phục vụ cho mục đích dự án di chuyển trên nền đường này.
c) Giảm thiểu bụi và khí thải từ động cơ các phương tiện máy móc
- Sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị thi công hiện đại và thực hiện chế độ
bảo dưỡng định kỳ nhằm giảm tiêu hao nhiên liệu và khí thải phát sinh.
- Không sử dụng các phương tiện thi công quá cũ, vừa gia tăng tiêu hao nhiên liệu
vừa tăng lượng khí thải.
- Bố trí các máy móc thi công hợp lý, tránh tập trung cùng một thời điểm trên công
trường.
- Khí thải phát sinh từ máy móc là dạng nguồn thải phân tán, phát thải với lưu lượng
nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô nhiễm môi
trường không khí không đáng kể.
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung
- Vận hành các máy móc, thiết bị và phương tiện có mức ồn nguồn để mức ồn
nguồn, rung đạt tiêu chuẩn; bảo trì máy móc, thiết bị và phương tiện trong suốt thời gian
thi công.
- Lựa chọn các trang thiết bị để việc sử dụng thiết bị với mức ồn, rung thấp nhất.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD thành phố Đồng Hới
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Công Nghệ và Môi trường Nguyễn Bình
20
- Xem thêm -